Bài tập Ankan - Anken - Ankin - Aren - Hóa Học lớp 11

Trường THPT Lạng Giang Số 1 – Bắc Giang GV: Trần Văn Bảo – ĐT: 0978785499

- PAGE \* MERGEFORMAT 18-

BÀI TẬP: ANKAN – ANKEN – ANKIN - AREN

Họ và tên:……………………………………………..Lớp:……………

I. ANKAN

1. LÝ THUYẾT

Câu 1: Một hidrocacbon mạch hở A ở thể khí ở điều kiện thường, nặng hơn không khí và không làm mất nước brom. Xác định CTPT của A, biết A chỉ cho một sản phẩm thế monoclo.

Câu 2: Cho biết số hidrocacbon ở thể khí ở điều kiện thường thỏa mãn tính chất ở câu 1?

Câu 3: Ba chất A, B, C có cùng CTPT là C5H12, khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1: 1 về số mol. A cho một dẫn xuất, B cho 4 dẫn xuất, C cho 3 dẫn xuất. Viết CTCT của A, B, C và gọi tên chúng.

Câu 4: a. Dựa vào số electron hoá trị của nguyên tử C, hãy chứng minh CTTQ của ankan là CnH2n + 2. Từ đó suy ra số nguyên tử H trong ankan luôn là số chẵn.

b. Hiđrocacbon X là chất khí ở đk thường, CTPT có dạng Cx+1H3x. Xác định CTPT của X.

c. Ankan X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Tìm CTPT của X

Câu 5: Viết đồng phân và gọi tên các ankan có CTPT sau

a) C4H10. b) C5H12. c) C6H14.

Câu 6: Gọi tên thay thế các chất sau:

a) CH3-CH2-CH2-CH3 b) CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH3

c) (CH3)3C-CH2CH3. d) CH3-CHCl-CH2-CH(CH3)-CH3

Câu 6: Viết đồng phân và gọi tên các xicloankan có công thức phân tử sau:

a) C4H8. b) C5H10.

Câu 7: Viết CTCT các chất có tên gọi tương ứng sau:

a) Pentan. b) isobutan. c) 2,3-đimetylbutan.

d) 2,2,4-trimetylhexan; e) 2,2-đimetylbutan. f) 3-etyl-2-metylpentan.

Câu 8: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ:

a. CnH2n+1COONa  CnH2n+2  CnH2n+1Cl  (CnH2n+1)2

b. CH3 - COONa  CH4  C2H2  C2H6

CH3COOH C4H10 C2H5Cl

Câu 9: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

CH3COONa C2H2

CH4

Al4C3 C

C CH2Cl2

C3H8

Câu 10: Hoàn thành các phản ứng sau:

a. C2H5COONa + NaOH b. CH3COONa + NaOH

c. HCOONa + NaOH d. Al4C3 + H2O

Câu 11: Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Xác định danh pháp IUPAC của ankan trên

Câu 12: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Xác định CTPT,CTCT và gọi tên X.

Câu 13: Một ankan có sản phẩm thế monoclo trong đó Clo chiếm 33,33% về khối lượng

a) Xác định CTPT và CTCT của ankan

b) Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng

Câu 14: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và khí Clo người ta thu được 2 dẫn xuất thế clo. Tỉ khối hơi của 2 chất so với hiđro lần lượt bằng 32,25 và 49,5.

a) Lập CTPT của A.

b) Viết CTCT của 2 dẫn xuất thế clo.

Trắc nghiệm:

Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12 D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

Câu 2: Câu nào đúng khi nói về hidrocacbon no: Hidrocacbon no là:

A. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

B. Là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

C. Là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi.

D. Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H.

Câu 3: Chất có công thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 có tên là:

A. 2,2-đimetylpentan B. 2,3-đimetylpentan C. 2,2,3-trimetylpentan D. 2,2,3-trimetylbutan.

Câu 4: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 5: Cho ankan có CTCT là CH2-CH(CH3)-CH2CH(C2H5)-CH3. Tên gọi của A theo IUPAC là:

A. 2 – etyl – 4 – metylpentan. B. 3,5 – đimetylhexan

C. 4 – etyl – 2 – metylpentan. D. 2,4 – đimetylhexan.

Câu 6: Ankan A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là:

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 7: Hãy chọn khái niệm đúng về hiđrocacbon no:

A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

B. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

C. Hiđrocacbon mà trong phân tử chứa 1 nối đôi được gọi là hiđrocacbon no.

D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon và hiđro.

Câu 8: Cho các phản ứng:

CH4 + O2 HCHO + H2O (1)

C + 2H2 CH4 (2)

C4H10 C3H6 + CH4 (3)

2C2H5Cl + 2Na C4H10 + 2NaCl (4)

Các phản ứng viết sai là:

A. (2). B. (2),(3). C. (2),(4) D. tất cả đều đúng.

Phản ứng thế

Câu 9: Hợp chất Y có CTCT: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 10: Phản ứng thế giữa 2-metylbbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 11: Hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl có bao nhiêu đồng phân?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 12: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo của ankan là:

A. CH3CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH3. C. (CH3)3C-CH2CH3. D. CH3CH2CH2CH3.

Câu 13 Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 + Cl2

A. (CH3)2CHCH(Cl)CH3 B. (CH3)2C(Cl)CH2CH3

C. (CH3)2CHCH2CH2Cl D. CH2ClCH(CH3)CH2CH3

Câu 14: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch brom, còn khi tác dụng với brom tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là:

A. metylpentan. B. 1,2-đimetylxiclobutan. C. xiclohexan. D. 1,3-đimetylxiclobutan.

Câu 15: Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2

A. CH3-CCl(CH3)-CH2-CH3. B. CH3-CH(CH3)-CHCl-CH3.

C. CH2Cl-CH(CH3)-CH2-CH3. D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2Cl.

Câu 16: Tiến hành clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau?

A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

Câu 17: Ankan X có CTPT: C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là

A. pentan B. iso pentan C. neo pentan D.2,2- đimetylpropan

Câu 18 (A-08) Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 19:Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18, ankan nào tồn tại một đồng phân tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1:1) tạo ra monocloankan duy nhất.

A. C2H6, C3H8, C4H10, C6H14. B. C2H6, C5H12, C6H14.

C. C2H6, C5H12, C8H18. D. C3H8, C4H10, C6H14.

Câu 20: Cho phản ứng: X + Cl2 2-clo-2-metylbutan. X có thể là hidrocacbon nào sau đây?

A. CH3CH2CH2CH(CH3)2 B. CH3CH2CH(CH3)2 C. CH3CH(CH3)CH(CH3)2 D. CH3CH2CH2CH3

Câu 21: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và ba dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo của ankan là:

A. CH3CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)2CHCH2CH3 D. CH3CH2CH2CH3

Câu 22: Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có %Cl là 55,04%. Ankan này có CTPT là:

A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10

Câu 23: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. Ankan này có CTPT là:

A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12

Câu 24: Brom hoá một ankan thu được một dẫn xuất chứa Brom có tỉ khối hơi so với H2 là 87. CTPT ankan này là:

A. CH4 B. C3H8 C. C5H12 D. C6H14

2. GIẢI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THẾ, ĐỐT CHÁY, CRACKING

ĐỐT CHÁY :

Áp dụng bảo toàn khối lượng khi đốt cháy hiđrocacbon:

* Khi đốt cháy hidrocacbon A thì tạo ra CO2 và H2O thì

+ Tổng khối lượng C và H trong CO2 và H2O phải bằng khối lượng của hidrocacbon.

+ Tổng khối lượng oxy trong CO2 và khối lượng oxy trong H2O bằng khối lượng oxy đem đốt

;

Thí dụ 1 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. m có giá trị là:

A. 2g B. 4g C. 6g D. 8g.

Thí dụ 2 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Tính thể tích Oxy ( đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên?

A. 15.68 lít B. 14.45 lít C. 20.26lít D.12.23 lít

* Khi đốt cháy ankan thu được: CnH2n+2 + nCO2 + (n + 1) H2O

+

+

Đốt cháy: Một ankan

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 11,2 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT hidrocacbon

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc). Tìm CTPT hidrocacbon

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu 22 gam CO2 và 10.8 gam nước (đkc).

a) Tìm CTPT hidrocacbon

b) Viết đồng phân và gọi tên biết khi tác dụng Cl2 (1:1) cho một sản phẩm monoclo duy nhất.

Bài 5: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lit A cần dùng vừa hết 6 lit O2 lấy ở cùng điều kiện.

a. Xác định CTPT chất A.

b. Cho chất A tác dụng với khí Clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có bao nhiêu dẫn xuất monoclo của A? cho biết tên của các dẫn xuất đó? dẫn xuất nào thu được nhiều nhất?

Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 3,36 gam.

a) Tìm CTPT của ankan đó.

b) Viết CTCT có thể có và đọc tên theo IUPAC

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M (phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng được 7,88g kết tủa và dung dịch X. Nung nóng dd X đươc 5,91g kết tủa nữa.

a) Tìm công thức nguyên của A.

b) Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.

c) Cho lượng A ở trên tác dụng với khí clo theo tỉ lệ thể tích 1:1 ánh sáng. Hỗn hợp sản phẩm có thể tích 1,68 lít ở (đktc). Tính hiệu suất phản ứng (giả sử phản ứng chỉ tạo dẫn xuất monoclo).

Hỗn hợp ankan

Câu 8: Một hỗn hợp X gồm hai ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 24,8g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2lit (ở đktc). Xác định CTPT của hai ankan.

Câu 9: Một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon trong cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp người ta dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình H2SO4 đậm đặc và Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng các bình tăng dần lần lượt là 16,2 gam và 30,8 gam.

a. Xác định dãy đồng đẳng của hai hiđrocacbon

b. Tìm công thức phân tử của hai hiđrocacbon nếu chúng là đồng đẳng liên tiếp.

c. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 ankan A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối hơi so với oxi là 1,6375.

a. Xác định CTPT của A, B trong hỗn hợp X.

b. Tính phần trăm theo thể tích của A, B trong hỗn hợp X.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon điồng đẳng kế tiếp cần dùng 25,76 lít khí O2 (ở đktc).

a. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra.

b. Tìm CTPT của 2 ankan và tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 8,8 gam CO2 và 5,04 gam hơi nước.

a. Xác định dãy đồng đẳng của A, B.

b. Xác định CTPT có thể có của A, B. Biết rằng chúng đều ở thể khí ở nhiệt độ thường.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 hidro cacbon no kế tiếp trong dãy đồng đẳng, dẫn sản qua bình (1) đựng CaCl2 khan và bình (2) đựng dung dịch KOH, sau thí nghiệm bình (1) tăng 6,43g, bình (2) tăng 9,82g.

- Xác định CTPT của 2 hiđro cacbon no trong hỗn hợp X.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch nước vôi trong có dư. Thấy khối lượng bình (1) tăng 28,8 gam; ở bình (2) thu được 100 gam kết tủa.

a. Cho biết A, B thuộc dãy đồng đẳng nào?

b. Tìm CTPT có thể có của A, B.

Câu 15: Trộn một hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng với 64 gam O2 (lấy dư) rồi đem đốt cháy hoàn toàn. Cho hỗn hợp sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong có dư thì thu được 100 gam kết tủa và chỉ có 5,6 lít một chất khí thoát ra (ở 0,8 atm; 00C).

Xác định dãy đồng đẳng và tìm CTPT có thể có của A, B.

Giải toán Cracking

Câu 16: Khi Cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y, các thể tích khí đó cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết =12. Xác định CTPT của ankan?

Câu 17: Cracking 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp nhiều hidrocacbon khác nhau. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính hiệu suất của phản ứng cracking?

Câu 18: Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị cracking. Biết hiệu suất của phản ứng là 90%. Tính khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A?

Câu 19: Cracking C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon có tỉ khố với heli là 9,0625. Tính hiệu suất của phản ứng cracking?

Câu 20: Cracking C3H8 thu được hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C3H8. = 10. Tính hiệu suất của phản ứng?

Câu 21: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là

A. 66,67%. B. 25,00%. C. 50,00%. D. 33,33%.

Câu 22: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với metan bằng 1,5. CTPT của X là:

A. C5H12. B. C3H8. C. C6H14. D. C4H10.

Trắc nghiệm

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: CH4,C3H6, C4H10, thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2 O. Vậy giá trị của m là:

A. 1,48gam. B. 2,48 gam. C. 14,8 gam. D. 24,7 gam.

Câu 2: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là:

A. 30. B. 20. C. 10. D. 40.

Câu 3: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:

A. C5H12. B. C3H8. C. C6H14. D. C4H10.

Câu 4: Crackinh hoàn toàn một ankan (A) thu được hỗn hợp (B) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. Vậy công thức phân tử của A là:

A. C4H8O. B. C5H10. C. C5H12. D. C6H12.

Câu 5: Crackinh 5,8 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí (X). Đem đốt cháy hoàn toàn (X) thì thu được a gam H2O. Hỏi a có giá trị nào sau đây?

A. 9 gam. B. 18 gam. C. 15 gam. D. 20 gam.

Câu 6: Cracking butan tạo ra hỗn hợp 2 chất A và B. Biết tỉ khối của A so với B là 2,625.

Vậy A và B có công thức phân tử là:

A. C3H6 và CH4. B. C2H4 và C2H6. C. C2H4 và C3H6. D. C2H6 và CH4.

Câu 7: Cần bao nhiêu lit khí CH4 và C2H6 để trộn được 7 lit (đktc) hỗn hợp X (CH4, C2H6) có tỉ khối hơi đối với nitơ bằng 0,9.

A. 2,4 lit và 4,6 lit. B. 4,6 lit và 2,4 lit. C. 4,9 lit và 2,1 lit. D. 4,25 lit và 2,75 lit.

Câu 8: Đốt cháy 25 lit hỗn hợp (X) gồm C2H6 và CH4 trong 95 lít oxi, thu được 60 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và O2. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Thành phần phần trăm theo thể tích của CH4 và C2H6 lần lượt bằng bao nhiêu (trong các giá trị sau)?

A. 30% và 70%. B. 20% và 80%. C. 31% và 69%. D. 22% và 78%.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hiđrocacbon X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thu được 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:

A. C2H4. B. C2H6. C. C2H2. D. CH4.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:

A. C2H6 và C3H8. B. C3H8 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C3H4 và C4H6.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u(đv.C) thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy CTPT của hai hiđrocacon đó là:

A. C2H4 và C4H10. B. C2H4 và C4H8. C. C3H8 và C5H12. D. CH4 và C3H8.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon X và Y ở thể khí ở điều kiện thường có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28g. Sản phẩm tạo thành cho qua lần lượt các bình đựng H2SO4 (dư) và KOH (dư). Bình H2SO4 nặng thêm 9 gam còn bình KOH nặng thêm 13,2g. Vậy X và Y là:

A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C4H10. C. CH4 và C3H8. D. C3H8 và C5H12.

Câu 13: Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Vậy hai hiđrocacbon đó là:

A. C2H6 và C3H8. B. C3H8 và C4H10. C. C4H10 và C5H12. D. C5H12 và C6H14.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol hỗn hợp 3 ankan thu được 9,45 gam H2O. Dẫn hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 37,5 gam. B. 30,7gam. C. 35,2 gam. D. 31,7 gam.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 ankan thu được 19,8 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Biết rằng mỗi ankan khi phản ứng với clo (trong điều kiện ánh sáng khuếch tán) chỉ cho dẫn xuất monome duy nhất. Hai ankan đó là:

A. etan và isopentan. B. metan và 2,2 - đimetylpropan.

C. metan và pentan. D. etan và neopentan.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí oxi chiếm 20% thể tích) thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí đo ở đkc nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:

A. 70,0 lít. B. 56,0 lít. C. 84,0 lít. D. 78,4 lít.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:

A. 2,2-Đimetylpropan. B. etan. C. 2-Metylpropan. D. 2-Metylbutan.

Câu 18: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kếtvà có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG ĐỀ THI ĐH – CĐ

Câu 1 (CĐ 2008):Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken.

Câu 2(CĐ 2008): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là

A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan.

Câu 3 (A-2008): Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H14.

Câu 4 (A-2008): Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 5 (B-2007): Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan.

Câu 6 (CĐ-2007): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. 2,3-đimetylbutan. B. butan. C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan.

Câu 7 (A-2008): Crăckinh V lít butan được 35 lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10. Dẫn hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư thì còn lại 20 lít hỗn hợp khí (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất của quá trình crăckinh là

A. 80%. B. 75%. C. 60%. D. 50%.

Câu 8(CĐ-2008): Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp được 2,5 mol CO2 và 3,5 mol H2O. Hai hiđrocacbon là:

A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C3H6 và C4H8 D. C2H4 và C3H6

Câu 10 (CĐ-2010):: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là

A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2

Câu 11 (B-2010): Hỗn hợp