Bài tập chương Este - Lipit - Hóa Học 12 có đáp án

Chuyên đề: Este - Lipit

PAGE \* MERGEFORMAT 18

Trần Trung Nam

BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE-LIPIT

TRẦN TRUNG NAM

BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE – LIPIT.

Câu 1: Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:

Este là những hợp chất trong phân tử có nhóm chức -COO- liên kết với các gốc R và R’.

Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm –COOH bằng nhóm –OR.

Este là sản phẩm khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic.

Este là sản phẩm khi cho rượu tác dụng với axit.

Câu 2: Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit cacboxylic no đơn chức mạch hở:

A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2nO.

B. CnH2n-2O2. D. CnH2nO2.

Câu 3: Phản ứng đặc trưng của este là:

A. Phản ứng xà phòng hóa. B. Phản ứng este hóa.

C. Phản ứng nito hóa. D. Phản ứng hidro hóa.

Câu 4: Cho các nhận định sau:

Chất béo là Trieste của glyxerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (từ 12-24C) và không nhánh.

Lipit bao gồm: chất béo, sáp, steroid, photpholipit,…

Chất béo là các chất lỏng.

Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

Chất béo là thành phần chính của mỡ động, thức vật.

Số phát biểu đúng là:

A. 2 B. 3

C. 4 D.5

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

Este là sản phẩn của phản ứng giữa axit và ancol.

Este là hợp chất trong phân tử chứa nhóm -COO-.

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 (n≥2).

Hợp chất HCOOCH3 thuộc loại este.

Sản phẩm phản ứng giữa axit và ancol là este.

Số phát biểu đúng là:

A. 2 B. 3

C. 4 D.5

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng:

Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic được gọi là phản úng xà phòng hóa.

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.

Trong công thức của este RCOOR’ , R có thể là gốc hidrocacbon hoặc nguyên tử H.

Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.

Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai:

Các este có khả năng hòa tan tốt các hợp chất hữu cơ kể cả các hợp chất cao phân tử.

Các este thường là các chất lỏng, nhẹ hợn nước và rất ít tan trong nước.

Chất béo rắn thành phần chứa chủ yếu các axit béo không no.

Chất béo lỏng để lâu ngày trong không khí sẽ bị ôi.

Câu 8: Có các nhận định sau:

Lipit là một loại chất béo.

Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…

Chất béo là các chất lỏng.

Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Các nhận định đúng là:

1, 2, 4, 6. B. 2, 4, 6.

C. 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học của este:

Bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit.

Cho phản ứng cộng H2 với xúc tác Ni, to.

Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit.

Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit.

Câu 10: phát biểu nào sau đây là đúng:

Este là những chất chứa nhóm -COOC-.

Khi thay nhóm – OH ở nhóm cacboxyl axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.

Este là những chất có trong dầu moữ động vật.

Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và bazo.

Câu 11: Hợp chất nào sau đây vừa chứa nhóm chức este vừa chứa vòng benzene trong phân tử:

Phenyl axetat. B. Phenyl amoniclorua.

C. Anilin. D. Axit bezoic.

Câu 12: Hợp chất X có công thức cấu tạo là CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là:

Etyl axetat. B. Metyl propionate.

C. Metyl axetat. D. Propyl axetat.

Câu 13: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

CH3OCH2COCH3;(2)CH3OOCCH3;(3)HCOOC2H5; (4) HOCOCH3; (5) CH3CH(COOCH3)2;

(6) HOOC-CH2CH2-OH; (7) CH3OOC-COOC2H5

Những chất thuộc loại este thuần chức là:

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (2), (3), (5), (7).

C. (2), (4), (6), (7). D.(2), (3), (5), (7).

Câu 14: Thí nghiệm sau đây mô tả quá trình chưng cất tinh chế tinh dầu (lynalyl axetat - CH3COOC10H17) từ hoa oải hương (lavender). Phát biểu nào sau đây là đúng:

Nước chạy qua sinh hàn là để thủy phân lynalyl axetat trong môi trường axit.

Nhiệt kế ghi lại nhiệt độ của phần hơi thoát ra trên 100oC.

Este ở dạng hơi đi qua sinh hàn sẽ được trao đổi nhiệt, làm mát để ngưng tụ thành dạng lỏng.

Dòng nước trong sinh hàn có thể chảy từ đầu (1) sang đầu (2) hoặc ngược lại.

Câu 15: phát biểu nào sau đây sai:

Trong công nghiệp có thể chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.

Nhiệt độ nóng chảy của triolein thấp hơn của tristearin rõ rệt.

Sản phẩm thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là axit béo và glyxerol.

Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất béo như tristearin hay tripanmitin là một số lẻ.

Câu 16: Cho sơ đồ biến hóa (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

Triolein NaOH, dư,t° A HCl A1 H2(Ni, t°) A2

Tên của A2 là:

A. Axit stearic. B. Axit panmitic.

C. Axit oleic. D. Axit linoleic.

Câu 17: Chất béo là Trieste của axit béo với:

A. Ancol etylic. B. Ancol metylic.

C. Glyxerol. D. Etylen glicol.

Câu 18: Điều chế etyl axetat trong phòng thí ngiệm người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là:

A. CH3COOH, C2H5OH, H2SO4 đặc. B. CH3COOH, CH3OH.

C. CH3COOH, C2H5OH. D. CH3COOH, CH3OH, H2SO4 đặc.

Câu 19: Chất nào sau sau đây thuộc loại esete no, đơn chức, mạch hở:

A. CH3COO-C6H5. B. CH2=CH-COOCH3.

C. CH3-COO-CH=CH2. D. HCOOCH3.

Câu 20: Chất nào sau đay được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp:

A. CH3COO-C6H5. B. CH2=C(CH3)-COOCH3.

C. CH3COO-CH=CH2. D. C6H5CH=CH2.

Câu 21: Axit nào sau đây là axit béo:

A. Axit axetic. B. Axit stearic.

C. Axit propionic. D. Axit glutamic.

Câu 22: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ:

A. Hidro hóa chất béo lỏng. B. Hidro hóa axit béo.

C.Đề hidro hóa chất béo lỏng. D. Xà phòng hóa chất béo lỏng.

Câu 23: Este có mùi chuối chin là:

A.Isoamyl axetat. B. Isoamyl propionate.

C. Etyl axetat. D. Propin axetat.

Câu 24: Este nào có phân tử khối là 88.

A. Etyl axetat. B. Metyl axetat.

C. Etyl fomat. D. Metyl metylat.

Câu 25: Đun nóng stearin trong dung dịch NaOH thu được:

A. C17H35COONa. B. C17H31COONa.

C. C15H31COONa. D. C17H33COONa.

Câu 26: Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được:

A.Axit axetic và ancol etylic. B. Axit axetic và andehit axetic.

C. Axit axetic và andehit fomic. D. Axit axetic và ancol vinylic.

Câu 27: Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là:

A. 1:1. B. 1:2.

C. 1:3. D. 2:1.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một esteX no, đơn chức, mạch hở thuthấy số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 phản ứng. Este X là;

A. Etyl axetat. B. Metyl axetat.

C. Metyl fomat. D. Propyl axetat.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

Chất béo được gọi chung là triglyxerit hay triaxylglyxerol.

Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Tristearin và triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

Số phát biểu đúng là:

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 30: thủy phân este X có công thức phân tử C4H6O2 thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ không có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là:

A. CH2=CCOOCH3. B. CH3COOC=CH2.

C. HCOOC(CH3)=CH2. D. HCOOC-CH=CH2.

Câu 31: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất:

C4H9OH.

C3H7OH.

CH3COOC2H5.

C6H5OH.

Câu 32: Chất ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là:

Natri axetat.

Tripanmetin.

Triolein.

Natri fomat.

Câu 33: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điêù kiện thường, khi y đun nóng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC. không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng:

Trong X có ba nhóm –CH3.

Chất Z không làm mất màu nước brom.

Chất Y là ancol etylic.

Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

Câu 34: Hỗn hợp hai chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và một ancol. Hai chất hữu cơ đó là:

Hai este của cùng một ancol.

Hai este của cùng một axit.

Một este và một axit.

Một este và một rượu.

(1), (2).

(2), (3).

(3), (4).

(1), (3).

Câu 35: triolein không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây:

H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).

Dung dịch NaOH (đun nóng).

Câu 36: thủy phân este có công thức phân tử C4H6O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y.Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. vậy chất X là:

Etyl axetat.

Ancol etylic.

Ancol metylic.

Axit propionic.

Câu 37: Mệnh đề không đúng là:

CH3COOCH=CH2 tác dụng với NaOH thu được andehit và muối.

CH3COOCH=CH2 có thể trùng hợp taoj polime.

CH3COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.

CH3COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

Câu 38: Este X có đặc điểm như sau:

Đốt cháy hoàn X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử Cacbon bằng nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là:

Chất Y tan vô hạn trong nước.

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

Câu 39: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là:

A. CH3OCO-COOC3H7

B. CH3OOC-CH2-COOC2H5

C. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.

D. C2H5OCO-COOCH3

Câu 40: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C3H4O2 + NaOH → X + Y;

X + H2SO4 loãng → Z + T;

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z tương ứng là:

HCHO, CH3CHO.

CH3CHO, HCOOH.

HCOONa, CH3CHO.

HCOOH, HCHO.

Câu 41: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(E: Este đa chức)

Tên gọi của Y là:

Propan-1,3-diol.

Glyxerol.

Propan-1,2-diol.

Propan-2-ol.

Câu 42: Cho các phát biểu sau:

Chất béo được gọi chung là triglyxerit hay triaxylglyxerol.

Đun nóng chất béo với NaOH thu được sản phẩm có khả năn hòa tan Cu(OH)2.

Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Chất béo và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

Số phát biểu đúng là:

2.

4.

1.

3.

Câu 43: Phát biểu nào sau đây là đúng:

Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và C2H5OH, H2O được tạo OH trong nhóm chức của axit (-COOH) và H trong nhóm chức của ancol (-OH).

Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.

Để phân biệt bezen, toluene, stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử hóa học là nước brom.

Phản ứng giữa axit axetic và ancol benzoic (ở điều kiện thích hợp) , tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

Câu 44: Ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X, Y, Z đều phản ứng được với dung dịch NaOH, X, Z đều không có khả năng tác dụng với Na, khi đun nóng chất X với H2SO4 loãng thì trong số các sản phẩm thu được, có một chất tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X, Y, Z lần lượt là:

CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5.

HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.

HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3.

C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3.

Câu 45: Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức C6H8O4. Đun nóng 1 mol X với NaOH dư thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng với NaOH ở điều kiện thường, khi đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken. Nhận định nào sau đây là đúng?

X có mạch C không phân nhánh.

Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2.

Trong X có 3 nhóm –CH3.

Chất X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:3.

Câu 46: Thuốc thử để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat:

Nước brom.

Quỳ tím.

NaOH.

HCl.

Câu 47: Tristearin được dùng để sản xuất:

Xà phòng.

Glucozo.

Etylen glycol.

Ancol etylic

Câu 48: Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Ycó công thức phân tử là C3H5O2Na và rượu Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO đun nóngthu được andehit Y2. Y2 tác dụng với Ag2O dư đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2. Vậy tên gọi của X là:

Etyl propionate.

Mettyl propionate.

Metyj axetat.

Propyl propionate.

Câu 49: Đun nóng một este X đơn chức có phân tử là 100 đvC với dung dịch NaOH thu được hợp chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este đã cho là:

Etyl isobutylat.

Metyl metacrylat.

Etyl metacrylat.

Metyl isobutylat.

Câu 50: Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:

3. B. 4.

C. 5. D. 6.

Câu 51: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C4H6O2(M) + NaOH t° (A) + (B)

(B) + AgNO3 t° (F) + Ag + NH4NH3

(F) + NaOH t° (A)↑ + NH3 + H2O

Chất M là:

HCOO(CH2)=CH2.

CH3COOCH=CH2.

HCOOCH=CHCH3.

CH2=CHCOOCH3.

Câu 52: Công thức phân tử nào sau đây không thể của este:

C2H4O2.

C2H2O2.

C3H4O2.

C4H6O2.

Câu 53: Hợp chất X chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C3H6O2. Cấu tạo của X có thể là:

Axit cacboxylic hoặc este no, đơn chức.

Xeton và andehit hai chức.

Ancol hai chức không no một nối đôi.

Ancol và xeton no.

Câu 54: Đun nóng Etilenglycol (HO-CH2-CH2-OH) với axit huwuxÌ cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6HnO4. Giá trị đúng của n là:

6

8

10

12

Câu 55: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no, đơn chức và ancol thơm đơn chức (1 vòng benzene) có dạng:

CnH2n-6 (với n ≥6, nguyên).

CnH2n-4O2 (với n≥6, nguyên).

CnH2n-8O2 (với n≥7, nguyên).

CnH2n-8O2 (với n≥8, nguyên).

Câu 56: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C5H10O2, phẩn ứng với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:

4.

5.

8.

9.

Câu 57: Chất X là một este mạch hở có công thức phân tử có C4H6O2. Số este có công thức cấu tạo phù hợp là:

3.

4.

5.

6.

Câu 58: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Số chất X thỏa mãn:

2.

4.

1.

3.

Câu 59: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:

4.

3.

6.

5.

Câu 60: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm Glyxerol, Natrioleat, Natri stearat, Natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là:

2

1.

3.

4.

Câu 61: Cho glyxerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại Trieste được tạo ra tối đa:

6.

3.

5.

4.

Câu 62: Hợp chất X có công thức C3H2O3 và hợp chất Y có công thức phân tử C3H4O2. Biết khi đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì 1 mol X hoặc 1 mol Y đều tạo ra 4 mol Ag. Tổng số công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn điều kiện bài toán là:

3.

4.

2.

5.

Câu 63: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dichj NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + NaOH→ 2Z + Y. Để oxi hóa hết a mol Y thì càn vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:

44 đvC.

58 đvC.

82 đvC.

118 đvC.

Câu 64: Cho andehit X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 rồi lấy muối thu được tác dụng với dung dịch HCl thì thu được axit cacboxylic Y. Hidro hóa hoàn toàn X thu được ancol Z. Cho axit Y tác dụng với ancol Z trong điều kiện thích hợp thu được este G có công thức phân tử là C6H10O2. X là:

Andehit metacrylic.

Andehit axetic.

Andehit propinic.

Andehit acrylic.

Câu 65: Cho axit salixylic (X) (axit o – hidroxibenzoic) phản ứng với methanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dich NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là:

o-NaOC6H4COOCH3.

o-NaOC6H4COONa.

o-NaOOCC6H4COONa.

o-NaOC6H4COONa.

Câu 66: Ứng dụng nào sau đây không phải là của este:

Dùng làm dung môi (pha sơn tổng hợp).

Dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…).

HCOOR trong thực tế dùng để tráng gương phích.

Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán.

Câu 67: Cho 4,4 gam este X đơn chức tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 4,8 gam muối. tên gọi của X:

Etyl propionate.

Metyl axetat.

Etyl axetat.

Metyl propionat.

Câu 68: Hỗn X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hônx hợp hai muối của hai axit ddồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp mạch hở. Công thức của 2 este là:

HCOOC2H5 và CH3COOC3H7.

HCOOCH3 và CH3COOC2H5.

HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

HCOOC2H5 và CH3COOC2H5.

Câu 69: Cho 0,5 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đử với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hưũ cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

3,48.

2,43.

4,56.

5,64.

Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 495 gam muối khan. Giá trị của m là:

444.

442.

443.

445.

Câu 71: Hỗn hợp X gồm một andehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit cacboxylic và este có cùng công thức phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 14 lít O2 (đktc), thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng với Vml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Giá trị V là:

250.

150.

125.

75.

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 15,78 gam hỗn hợp X chứa ba este đơn chức, mạch hở bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 15,78 gam X cần dùng 0,105 mol H2 (Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 375 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol Z duy nhất và m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

250.

120.

180.

112,5.

Câu 73: Chất X là Trieste của glixerol với axit béo không no, 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn với a mol X trong khí O2 dư, thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc).Biểu thức liên hệ giữa các giá trị của a, b, V là:

V = 22,4.(3a + b).

V = 22,4.(7a + b).

V = 22,4.(6a + b).

V = 22,4.(4a + b).

Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenyl fomat, metyl axetat và dimetyl oxalate can dùng vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Phần trăm số mol cuả metyl fomat trong hỗn hợp X là:

40.

50.

60.

30.

Câu 75: Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,56 gam M cần 1,26 mol O2, thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong M là:

75%.

20%.

80%.

40%.

Câu 76: Hỗn hợp X chứa 2 este của một ancol, no, đơn chức và hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần 15,4 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,25 mol X với 100 gam dung dịch KOH 28% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

5,97.

11,94.

9,6.

6,4.

Câu 77: X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức ( X, Y, Z đêù mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X và MZ > MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam, đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi sút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng m gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E là:

5,85.

11,68.

12,8.

10,56.

Câu 79: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,1 mol X tác dụng vừ đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai muối của axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 3,76 gam hỗn hợp ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Công thức cấu tạo của hai este là:

CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.

CH3COOCH3 và HCOOC2H5.

HCO