Bài tập công của lực điện trường - điện thế - hiệu điện thế

BÀI 7: BÀI TẬP CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG – ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ

Cho điện tích Q = + 2.10-8C đặt cố định tại điểm A trong chân không. Tìm các vị trí tại đó có điện thế do Q gây ra là 180V

A.nằm trên nửa đường thẳng từ Q và cách Q một đoạn 1m

B.nằm trên đường thẳng đi qua Q và cách Q một đoạn 1m

C.nằm trên đường tròn có tâm là Q và có bán kính là 1m

D.nằm trên mặt cầu có tâm là Q và có bán kính là 1m

Biết hiệu điện thế UMN = 3V.Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng

A. VM – VN = 3V B. VM = 3V C. VN – VM = 3V D. VN = 3V

Cho ba điểm M,N,P trong một điện trường đều. MN = 1cm, NP = 3cm, UMN = 1V, UMP = 2V. Gọi cường độ điện trường tại M,N,P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng

A. EN > EM B. EP = 2EN C. EP = 3EN D.EP = EN

Tại điểm O trong môi trường đồng chất, có 2 điện tích điểm giống nhau +Q. Tại điểm A có điện thế 10V. Để tại trung điểm M của đoạn OA có điện thế 100V thì số điện tích giống hai điện tích trên cần đặt thêm tại O là bao nhiêu?

A. 3 B. 3 C. 4 D. 5

Cho một điện tích Q = 1,6.10-9 (C). Tính hiệu điện thế giữa điểm M và N. Biết M cách Q là 0,5m và N cách Q là 1m

A. 14,4V B. 14mV C. 14,4mV D.14V

Gọi q, E, d lần lượt là điện tích, cường độ điện trường, quảng đường điện tích dịch chuyển.Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?

A. .qd B. qE C. Ed D. Qe

Người ta thả một êlectron tự do không vận tốc đầu trong một điện trường đều. Khi đó êlectron sẽ

A. chuyển động dọc theo một đường sức và ngược chiều đường sức.

B. chuyển động dọc theo một đường sức và cùng chiều đường sức.

C. đứng yên.

D. chuyển động theo phương vuông góc với các đường sức

Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm A,Bcó hiệu điện thế UAB = 2000V là 1J. Tính độ lớn điện tích đó

Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện là bao nhiêu và rút ra nhận xét?

Một quả cầu kim loại bán kính 10cm. Tính điện thế gây bởi quả cầu tại điểm A cách tâm quả cầu 40cm và tại điểm B trên mặt quả cầu, biết điện tích của quả cầu là 10-9C

Hai điện tích q1 = 10-8C, q2 = 4.10-8C đặt cách nhau 12cm trong không khí. Tính điện thế tại điểm có cường độ điện trường bằng không

Hai điện tích q1 = 3.10-8C, q2 = -5.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 8cm. Tìm những điểm có điện thế bằng không nằm trên đường thẳng AB

Một điện trường đều có E = 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC

Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến điểm N,

từ điểm N đến điểm P như hình vẽ, thì công của lực điện trong

mỗi trường hợp bằng bao nhiêu ?

Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản nằm ngang tích điện trái dấu, bản dương ở trên, bản âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s2. Tính số electron dư ở hạt bụi

Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg mang điện tích q = 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy g = 10m/s2. Tính hiệu điện thế giữa hai tấm

Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10-3kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 75V, thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy g = 10m/s2. Tính điện tích của quả cầu

Một điện tích q = +10-5C chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có E = 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC

Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1,2,3 đặt song song lần lượt cách nhau những khoảng d12 = 5cm, d23 = 8cm, bản 1 và 3 tích điện dương, bản 2 tích điện âm. E12 = 4.104V/m, E23 = 5.104V/m, tính điện thế V2, V3 của các bản 2 và 3 nếu lấy gốc điện thế ở bản 1

Một electron chuyển động dọc theo hướng đường sức của điện trường đều có cường độ E = 100V/m với vận tốc ban đầu 300km/s. Hỏi nó chuyển động được quảng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không

Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bao nhiêu

Điện tích q = 10-8C di chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều MBC, mỗi cạnh dài 20cm đặt trong điện trường đều có phương song song với BC, có chiều từ B tới C và có cường độ là 3000V/m. Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q theo các cạnh MB,BC và CM của tam giác

Hai điện tích q1 = 5.10-6C và q2 = 2.10-6C đặt tại 2 đỉnh A,D của hình chữ nhật ABCD, AB = 30cm, AD = 40cm.

a. Tính điện thế tại B,C do hai điện tích trên sinh ra

b. Tính công của lực điện trường khi điện tích q = 10-9C di chuyển từ B tới C

Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N trong điện trường UMN = 100V.

a. Tính công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ M đến N

b. Tính công cần thiết để di chuyển electron từ M đến N

Để di chuyển q = 10-4C từ xa vô cùng vào điểm M của điện trường, cần thực hiện một công A’ = 5.10-5J. Tìm điện thế ở M ( Chọn điện thế ở vô cùng bằng không )

Electron chuyển động không vận tốc đầu từ điểm A đến B trong điện trường đều, UBA = 45,5V. Tìm vận tốc electron tại B

Điện tích Q = 5.10-9C đặt tại O trong không khí. Cần thực hiện một công A’ bao nhiêu để đưa điện tích q = 4.10-8C từ M cách Q đoạn R1 = 40cm đến N cách Q đoạn R2 = 25cm

Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại, biết điện trường bên trong hai tấm kim loại là điện trường đều