Bài tập Phản ứng Oxi hóa - Khử ( Hóa Học 10)

Trang PAGE \* MERGEFORMAT 24

Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1

PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

Câu 1. Cho phản ứng sau:

Xác định tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên tối giản với nhau.

A. 20 B. 15 C. 14 D. 18

Câu 2. Cho phản ứng Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.

Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là:

A. 27 B. 47 C. 31 D. 23

Câu 3. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe(SO4)3 FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử là

A. 8 B. 5 C. 7 D. 6

Câu 4. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 5. Cho các phản ứng sau:

(1).

(2).

(3).

(4).

(5).

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 6. Trong các phản ứng sau:

(1).

(2).

(3).

(4).

(5).

(6).

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 7. Cho phương trình phản ứng:. Nếu tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là

A. 16 : 45 B. 15 : 8 C. 122 : 225 D. 8 : 15

Câu 8. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng với lượng dư các chất: Cu, Ag, dung dịch KMnO4, Na2CO3, KNO3. Số phản ứng xảy ra là (Coi Ag2SO4 là muối tan)

A. 6 B. 4 C. 5 D. 7

Câu 9. Cho các phương trình phản ứng sau:

(1). NO2 + NaOH ; (2). Al2O3 + HNO3 đặc nóng ;

(3). Fe(NO3)2 + H2SO4(loãng); (4). Fe2O3 + HI

(5). FeCl3 + H2S ; (6). CH2 = CH2 + Br2

Số phản ứng oxi hóa – khử là:

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4

Câu 10. Dãy chất nào sau đây có phản ứng oxi hóa khử với dung dịch axit sunfuric đặc nóng?

A. Au, C, HI, Fe2O3 B. MgCO3, Fe, Cu, Al2O3

C. SO2, P2O5, Zn, NaOH D. Mg, S, FeO, HBr

Câu 11. Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch KI?

A. O2 B. KMnO4 C. H2O2 D. O3

Câu 12. Xét phản ứng: FeS2 + H2SO4(đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Hệ số nguyên tử nhỏ nhất đứng trước chất oxi hóa, chất khử để phản ứng trên cân bằng số nguyên tử các nguyên tố:

A. 1;7 B. 14;2 C. 11;2 D. 18;2

Câu 13. Xét phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3; Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Tùy thuộc chất oxi hóa mà nguyên tử sắt có thể bị oxi hóa thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+

B. Tùy thuộc vào chất khử mà nguyên tử sắt có thể bị khử thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+

C. Tùy thuộc vào nhiệt độ phản ứng mà nguyên tử sắt có thể bị khử thành Fe2+ hoặc ion Fe3+

D. Tùy thuộc vào nồng độ mà nguyên tử sắt có thể tạo thành Fe2+ hoặc ion Fe3+

Câu 14. Cho các phản ứng sau:

a). FeO + HNO3(đặc, nóng) b). FeS + H2SO4(đặc,nóng)

c). Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) d). Cu + dung dịch FeCl3

e). CH3CHO + H2 f). Glucozơ + AgNO3/NH3

g). C2H4 + Br2 h). Glixerol (glixerin) + Cu(OH)2

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. a, b, d, e, f, h B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, c, d, e, h D. a, b, c, d, e, g.

Câu 15. Trong phương trình: Cu2S + HNO3 Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O, hệ số của HNO3 là:

A. 18 B. 22 C. 12 D. 10

Câu 16. Tỉ lệ phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là:

A. 1 : 3 B. 1 : 10 C. 1 : 9 D. 1 : 2

Câu 17. Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O

Nếu tỉ lệ giữa N2O và N2 là 2 : 3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ mol Al : N2O : N2 là:

A. 23 : 4 : 6 B. 46 : 6 : 9 C. 46 : 2 : 3 D. 20 : 2 : 3

Câu 18. Trong những phản ứng sau đây của Fe (II) phản ứng nào chứng tỏ Fe (II) có tính oxi hóa:

1. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 2. FeO + CO Fe + CO2

3. 2FeO + 4H2SO4đ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

A. 1 B. 2 C. 3 D. 1 và 3

Câu 19. Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4:

A. FeSO4 B. SO2 C. Cl2 D. H2S

Câu 20. Mỗi chất và ion trong dãy nào sau đây vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa?

A. SO2, S, Fe3+ B. Fe2+, Fe, Ca, KMnO4 C. SO2, Fe2+, S, Cl2 D. SO2, S, Fe2+, F2

Câu 21. Cho một oxit của Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 vào dung dịch X thấy dung dịch KMnO4 mất màu. Hãy cho biết công thức của oxit đó.

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe3O4

Câu 22. Mô tả hiện tượng xảy ra khi cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3:

A. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu đen

B. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh để một lúc chuyển thành màu nâu đỏ

C. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu vàng của S

D. Không có hiện tượng gì.

Câu 23. Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 + H2SO4 cho tới dư là:

A. Không có hiện tượng gì xảy ra

B. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu tím đen

C. Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi dung dịch thu được có màu vàng

D. Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất màu và dung dịch thu được không màu

Câu 24. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội

B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2

D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2

Câu 25. Cho các phản ứng sau:

(1). H2O2 + KMnO4 + H2SO4 (3). H2O2 + KI

(2). H2O2 + Cl2 + H2O (4). H2O2 + K2Cr2O7 + H2SO4

Phản ứng nào chứng tỏ H2O2 là chất oxi hóa?

A. (1) B. (2) C. (3) D. (4)

Câu 26. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?

A. (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O

B. 4NH3 + Zn(OH)2 [Zn(NH3)4](OH)2

C. 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4

D. 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3 H2O

Câu 27. Cho hai phản ứng:

(1). 2P + 5Cl2 2PCl5

(2). 6P + 5KClO3 3P2O5 + 5KCl

Trong hai phản ứng trên, P đóng vai trò là

A. Chất oxi hóa B. Chất khử

C. tự oxi hóa khử D. Chất oxi hóa ở (1), chất khử ở (2).

Câu 28. Cho sơ đồ phản ứng sau X + H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:

A. 4 B. 6 C. 7 D. 5

Câu 29. Cho các phản ứng sau:

1). 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O 2). HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O

3). 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O 4). 2HCl + Zn ZnCl2 + H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 30. Cho sơ đồ phản ứng: K2Cr2O7 + H2S + H2SO4 K2SO4 + X + Y + H2O. Biết Y là hợp chất của crom. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là

A. S và Cr2(SO4)3 B. S và Cr(OH)3

C. K2S và Cr2(SO4)3 D. SO2 và Cr(OH)2

Câu 31. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, O3, H2O2, CaOCl2, O2, Cu(NO3)2, HCl. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Câu 32. Trong phản ứng oxi hóa khử sau: (tỉ lệ mol SO2 và S là 1:1). Hệ số cân bằng của H2O là:

A. 36x – 8y B. 18x – 4y C. 6x – 4y D. 3x – 2y

Câu 33. Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:

A. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím

B. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng

C. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng

D. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.

Câu 34. Cho các chất Fe, dung dịch FeCl2, dung dịch HCl, dung dịch Fe(NO3)2, dung dịch FeCl3, dung dịch AgNO3. Cho từng cặp chất phản ứng với nhau thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

A. 6 B. 8 C. 5 D. 7

Câu 35. Cho phương trình phản ứng:

Fe3O4 + KMnO4 + KHSO4 Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.

Hệ số cân bằng (là những số nguyên dương tối giản nhất) của H2O trong cân bằng trên là:

A. 49 B. 47 C. 48 D. 50

Câu 36. Cho các phản ứng sau:

1). Fe3O4 + HNO3 2). FeO + HCl 3). Fe2O3 + HNO3

4). HCl + NaOH 5). HCl + Mg 6). Cu + HNO3

7). FeCO3 + HCl 8). Fe(NO3)2 + HCl 9). Fe3O4 + HCl

Số phản ứng là phản ứng oxi hóa khử:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 37. Trong số các chất sau: FeCl3, HCl, Cl2, H2SO4 đặc nóng, H2S, Na2SO4, HF. Có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng với dung dịch KI?

A. 5 B. 3 C. 6 D. 4

Câu 38. Cho C lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất khử?

A. 7 B. 5 C. 4 D. 6

Câu 39. Cho các quá trình sau:

(1) (2) (3)

(4) (5) (6)

(7) (8)

Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình là quá trình oxi hóa?

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 40. Cho các phản ứng:

1). Dung dịch AlCl3 + dung dịch KAlO2

2). Khí SO2 + Khí H2S

3). Khí NO2 + dung dịch NaOH

4). Khí C2H4 + dung dịch KMnO4

5). Dung dịch AlCl3 + dung dịch Na2CO3

6). Khí NH3 + CuO

7). Khí NH3 dư + dung dịch CuCl2

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

A. 2, 4, 5, 7. B. 2, 4, 6, 7. C. 2, 3, 4, 6. D. 4, 6, 7.

Câu 41. Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là:

A. 6 B. 8 C. 5 D. 4

Câu 42. Cho các phản ứng sau:

(1) FeCO3 + HNO3 (2) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4

(3) Cu + H2SO4 đặc nóng (4) MnO2 + HCl

(5) Al + H2SO4 (6) Cu + NaNO3 + HCl

(7) HI + FeCl3 (8) HBr + H2SO4 đặc nóng

Số các phản ứng mà trong đó có axit là chất khử là:

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

Câu 43. Khi nhiệt phân các chất sau: NH4NO2, NH4HCO3, MgCO3, KMnO4, NaNO3. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa khử là:

A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

Câu 44. Cho sơ đồ biến đổi sau:

Tổng số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử trong dãy biến đổi trên là:

A. 5 B. 4 C. 7 D. 6

Câu 45. Trong các chất sau: Cl2, CuSO4, S, SO2, H2S, Fe2(SO4)3, SO3. Số chất có thể tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng là:

A. 3 B. 5 C. 7 D. 6

Câu 46. Câu nào không đúng trong các câu sau đây?

A. Nguyên tử kim loại chỉ nhường electron và phi kim chỉ nhận electron.

B. Tính khử của nguyên tử kim loại ngược với tính oxi hóa của ion tương ứng.

C. Kim loại có nhiều hóa trị mà ion đang ở mức oxi hóa trung gian thì vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

D. Với kim loại có một hóa trị, ion tương ứng chỉ có tính oxi hóa.

Câu 47. Có các phản ứng sau:

(1) NH4Cl + NaNO2 (2) FeCl3 + H2S

(3) H2O2 + KI (4) KNO3 + S + C

(5) SO2 + K2SO3 + H2O (6) C + H2SO4(đặc, dư)

(7) AgNO3(dư) + FeCl2

Số phản ứng tạo ra đơn chất là

A. 2 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 48. Lần lượt thực hiện các thí nghiệm sục khí clo vào các dung dịch sau: Fe2(SO4)3; (NaCrO2 + NaOH); FeSO4; NaOH; CuCl2; CrCl2. Số thí nghiệm làm thay đổi số oxi hóa nguyên tố kim loại trong hợp chất là

A. 3 B. 6 C. 4 D. 5

Câu 49. Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là:

A. 5 B. 6 C. 4 D. 7

Câu 50. Cho hình vẽ bên:

Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa nước Br2:

A. Có kết tủa xuất hiện

B. Dung dịch Br2 bị mất màu

C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2

D. Không có phản ứng xảy ra

Câu 51. Cho hình vẽ bên:

Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu:

A. SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4

B. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O

C. 2SO2 + O2 2SO3

D. Na2SO3 + Br2 + H2O Na2SO4 + 2HBr

Câu 52. Cho hình vẽ bên:

Cho biết phản ứng xảy ra trong eclen

A. SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4

B. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2

C. 2SO2 + O2 2SO3

D. Na2SO3 + Br2 + H2O Na2SO4 + 2HBr

Đây chỉ là 1 trích đoạn nhỏ trong bộ tài liệu “1600 câu Công Phá Các Loại Lý Thuyết Hóa Học 10 - 11 - 12 năm 2019 có lời giải” .

Để xem thử thêm và đăng ký trọn bộ vui lòng truy cập tại link dưới.

 HYPERLINK "https://tailieudoc.vn/1600-cau-cong-pha-cac-loai-ly-thuyet-mon-hoa-hoc-lop-10-11-12.html" https://tailieudoc.vn/1600-cau-cong-pha-cac-loai-ly-thuyet-mon-hoa-hoc-lop-10-11-12.html

ĐÁP ÁN

1.B2.A 3.C 4.B 5.A 6.C 7.D 8.D 9.B 10.D 11.A 12.B 13.A 14.B 15.B 16.C 17.B 18.B 19.C 20.C 21.D22.C 23.C 24.D 25.C 26.D 27.B 28.C 29.A30.A 31.B32.B 33.D 34.A 35.C 36.B 37.B 38.D 39.B 40.C 41.C42.A43.D44.D45.B46.A47.B48.A49.A50.B51.B52.AHƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Đáp án B

Ví dụ: Xác định số oxi hóa của C trong hợp chất CH3(CH2)5CH3:

+ Với mỗi nhóm , C có cộng hóa trị 4 vì có 3 liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử H và 1 liên kết cộng hóa trị với 1 nguyên tử C bên cạnh nhưng lại có số oxi hóa là -3.

+ Với mỗi nhóm , C có cộng hóa trị 4 vì có 2 liên kết cộng hóa trị với 2 nguyên tử H và 2 liên kết cộng hóa trị với 2 nguyên tử C khác bên cạnh nhưng lại có số oxi hóa là -2.

* Cacbon trong hợp chất hữu cơ chỉ có hóa trị 4 duy nhất, nhưng C có thể có các số oxi hóa: -4, -3, -2, -1, 0, +1, +2, +3, +4. Để tính số oxi hóa của từng nguyên tử C trong phân tử một chất hữu cơ thì ta phải viết công thức cấu tạo của chất đó ra, và số oxi hóa của mỗi nguyên tử C bằng tổng số số oxi hóa của các liên kết quanh nguyên tử C này, trong đó số oxi hóa của liên kết giữa C với C thì không tính (bằng 0). Số oxi hóa trung bình của C bằng trung bình cộng số oxi hóa của các nguyên tử C có mặt trong phân tử. Số oxi hóa trung bình có thể không nguyên. Có thể tính số oxi hóa trung bình nhanh hơn bằng cách chỉ cần căn cứ và công thức phân tử.

CHEMTip

Cách cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.Ví dụ: Với phương trình trong bài ta có chất hữu cơ tham gia phản ứng oxi hóa – khử là C6H5CH2CH2CH3.

+ Nhận thấy trong hợp chất hữu cơ này chỉ có 2 nguyên tử C thay đổi số oxi hóa là 2 nguyên tử C thuộc 2 nhóm . Ta xác định số oxi hóa x của mỗi nguyên tử C như sau: x+2.(+1) = 0 x = -2, trong đó +1 là số oxi hóa của nguyên tử H liên kết với C, tương tự cũng có số oxi hóa của nguyên tử C trong nhóm là -3.

+ Để xác định nhanh số oxi hóa trung bình của các nguyên tử C trong hợp chất hữu cơ này ta có công thức phân tử là C9H12. Khi đó số oxi hóa trung bình của các nguyên tử C là:

Áp dụng để cân bằng phương trình:

Do đó ta được phương trình phản ứng với các hệ số cân bằng như sau:

Vậy tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng là: 1+2+3+1+1+1+2+4 =15

CHEMTip

Số oxi hóa được xác định theo các quy tắc sau:

Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng 0

Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0

Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ionCâu 2. Đáp án A.

Có thể sử dụng các phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử khác nhau, trong đó cách phổ biến nhất là phương pháp thăng bằng electron.

Do đó ta thu được phương trình phản ứng với đầy đủ các hệ số như sau:

Chú ýTrong phương trình trên, NaHSO4 đóng vai trò môi trường cung cấp gốc cho muối và bản thân nó cũng cần giữ lại gốc để tạo Na2SO4. Mà nên hệ số của NaHSO4 gấp đôi số gốc cần cung cấp để tạo muối (MnSO4 và K2SO4). Các bạn cần lưu ý điều này để nhanh chóng cân bằng đúng phương trình.

CHEMTip

Phương trình này được xếp vào nhóm phản ứng oxi hóa khử khó cân bằng. Nhiều bạn sẽ gặp khó khăn với hệ số liên quan tới NaHSO4. Trong trường hợp không tinh ý như trên để cân bằng phương trình, các bạn không nên lúng túng mà có thể cân bằng phương trình theo phương pháp đại số trên cơ sở bảo toàn các nguyên tố, tuy nhiên với phương trình có nhiều nguyên tố và sản phẩm thì phương pháp này khá mất thời gian.

Cách cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp đại số (áp dụng cho mọi phương trình, kể cả không phải phản ứng oxi hóa khử):

Dùng để xác định hệ số phân tử của chất tham gia và thu được sau phản ứng hóa học, ta coi hệ số là các ẩn số và ký hiệu bằng các chữ cái a, b, c, d… rồi dựa vào mối tương quan giữa các nguyên tử của các nguyên tố theo định luật bảo toàn nguyên tố để lập ra một hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn số. Giải hệ phương trình này và chọn các nghiệm là các số nguyên dương nhỏ nhất ta sẽ xác định được hệ số phân tử của các chất trong phương trình phản ứng hóa học.Một ví dụ khác: Cân bằng phương trình hóa học:

Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

+ Bước 1: Đặt ẩn hệ số cho các chất thu được phương trình:

aNa2SO3 + bKMnO4 + cNaHSO4 dNa2SO4 + eMnSO4 + fK2SO4 + gH2O

+ Bước 2: Dựa vào mối tương quan giữa các nguyên tử của các nguyên tố theo định luật bảo toàn nguyên tố để lập ra một hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn số:

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho:

+ Bước 3: Giải hệ phương trình và chọn các nghiệm là các số nguyên dương nhỏ nhất để xác định hệ số các chất trong phương trình phản ứng:

Từ (2) có 2a + c = a + d + e + f, kết hợp với (1) được a + d + e + f = 2d a + e + f = d (7)

Từ (4), (5) và (7) có (8)

Có (1) , kết hợp với (8) có nên (9)

Từ (3), (4), (5), (6) và (9) có (10).

Từ (8) vào (10) có .

Kết hơp các phương trình thu được kết quả chọn b = 2 thì

Vậy ta có phương trình phản ứng như sau:

5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O

CHEMTip

Các hệ số phương trình thu được hoàn toàn giống với các hệ số của phương trình khi sử dụng phương pháp thăng bằng electron.

Ngoài cách biểu diễn các biến còn lại theo mối quan hệ với biến b như trên, các bạn hoàn toàn có thể làm tương tự với các biến khác mà kết quả thu được không thay đổiCâu 3. Đáp án C.

Các hợp chất đề bài đưa ra là Fe hoặc hợp chất của sắt. Trong phản ứng oxi hóa – khử, đóng vai trò là chất oxi hóa nên các chất thỏa mãn là chất khử. Do đó các chất thỏa mãn phải là các chất mà Fe chưa đạt số oxi hóa cực đại +3.

Các chất thỏa mãn là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4 và FeCO3.

Câu 4. Đáp án B.

Các chất và ion thỏa mãn: S, FeO, SO2, N2, HCl

Một số phương trình minh họa cho tính oxi hóa và tính khử cho các chất trên:

Zn và Cl- chỉ có tính khử.

Cu2+ chỉ có tính oxi hóa.

CHEMTip

Các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử cần phải có nguyên tố chứa số oxi hóa, trung bình hoặc trong hợp chất, có nguyên tố thể hiện tính oxi hóa và nguyên tố khác thể hiện tính khử.

Lưu huỳnh: tác dụng với nhiều kim loại và hidro sunfua ở nhiệt độ cao, sản phẩm là muối sunfua hoặc hidro sunfua. Tuy nhiên phản ứng (*) xảy ra ở nhiệt độ thường. Ứng dụng của phản ứng này trong thực tế: Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, người ta dùng lưu huỳnh rắc nên thủy ngân trên sàn nhà để thu hồi thủy ngân (thủy ngân rất độc).Câu 5. Đáp án A.

HCl thể hiện tính oxi hóa khi có một hoặc một số nguyên tố trong HCl giảm số oxi hóa. Khi đó ta được nguyên tố giảm số oxi hóa là xuống .

Các phản ứng thỏa mãn: (2) và (4).

Các phản ứng (1), (3) và (5) thể hiện tính khử của HCl.

Câu 6. Đáp án C.

HCl thể hiện tính khử của lên các mức số oxi hóa cao hơn của clo.

Các phản ứng thỏa mãn: (1), (4) và (5).

(2): HCl không thể hiện tính oxi hóa hay tính khử

(3): HCl thể hiện tính oxi hóa.

(6): HCl không thể hiện tính oxi hóa hay tính khử.

Câu 7. Đáp án D.

Chọn và

Có các quá trình nhường nhận electron:

ne nhận

Do đó có phương trình phản ứng:

15Mg + 38HNO3 15Mg(NO3)2 + 2NO + 3N2O + 19H2O

Số nguyên tử Mg bị oxi hóa: 15

Số phân tử HNO3 bị khử: 8 (không tính số phân tử HNO3 tạo muối)

Vậy tỉ lệ đúng là 8:15

CHEMTip

Với câu hỏi này, nhiều bạn trong quá trình như trên, tuy làm đúng nhưng đến khi chọn đáp án dễ chọn nhầm đáp án B vì không nhớ được khái niệm chất oxi hóa và chất khử. Để cho dễ phân biệt, các bạn có thể học thuộc câu “ khử cho – o nhận” nghĩa là chất khử là chất cho electron, chất oxi hóa là chất nhận electron.Câu 8. Đáp án D.

Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Do đó dung dịch X chứa: FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư.

Các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch X lần lượt phản ứng với các chất:

Cu: Cu + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + CuSO4 (1)

Ag: Không có phản ứng

KMnO4: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O (2)

Vậy số phản ứng xảy ra là 7

Câu 9. Đáp án B.

Các phản ứng oxi hóa – khử: (1), (3), (4), (5) và (6).

Câu 10. Đáp án D.

A: Loại Au và Fe2O3 vì H2SO4 đặc không hòa tan được Au và Fe2O3 có số oxi hóa của sắt là +3 đã đạt giá trị cực đại nên không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

B: Loại Al2O3 vì trong hợp chất này nhôm đã đạt số oxi hóa cực đại nên không xảy ra phản ứng hóa – khử với dung dịch H2SO4 đặc.

C: Loại NaOH.

CHEMTip

Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch HNO3 không hòa tan được các kim loại từ Pt trở đi trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Các kim loại này có thể tan trong dung dịch nước cường toan ( hay còn được gọi là nước cường thủy, nước hoàng gia) là dung dịch chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ mol = 1:3Câu 11. Đáp án A.

Trong KI có số oxi