Bài tập Tiếng Anh lớp 6 - Vũ Thị Phượng (có đáp án)

Vũ Thị Phượng

VŨ THỊ PHƯỢNG

BÀI TẬP

TIẾNG ANH

6

DỰA THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN)

Biên soạn theo sách giáo khoa dựa trên chương trình cải cách giáo dục mới

Tài liệu tham khảo dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh

Phụ lục có đáp án dành cho các em học sinh

NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN

LỜI NÓI ĐẦU

Tiếng Anh - ngôn ngữ toàn cầu không chỉ đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn là một bộ môn thiết yếu trong chương trình giáo dục các cấp ở nước ta hiện nay. Để học tốt tiếng Anh, các em cần có sự kết hợp cân đối giữa lý thuyết và thực hành.

Cuốn sách "Bài tập tiếng Anh 6" được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn và mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thể củng cố, thực hành và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra cũng như các bài thi.

Bài tập tiếng Anh 6 được chia thành các đơn vị bài học bám sát chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể mỗi đơn vị bài học gồm:

A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP

B. VOCABULARY - TỪ VỰNG

C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH

+ PART 1. PHONETICS

+ PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR

+ PART 3. READING

+ PART 4. WRITING

Hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành thân thiết và hữu ích trên chặng đưòng chinh phục bộ môn tiếng Anh của các em. Chúc các em học thật tốt và đạt nhiều điểm cao trong bộ môn này.

Trân trọng!

Tác giả

Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 6 | PAGE \* MERGEFORMAT 35

Unit 1

MY NEW SCHOOL

A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP

I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn

1. Cấu trúc

Chủ ngữ số ítChủ ngữ số nhiềuCâu khẳng địnhS + Vs/esS + VCâu phủ địnhS + doesn’t + VS + don’t + VCâu hỏiDoes + S + V?Do + S + V?

2. Cách dùng

Thì hiện tại đơn dùng dể:

Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm:

Ví dụ:

They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)

She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)

Một sự việc hay sự thật hiển nhiên:

Ví dụ:

We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)

The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)

Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:

Ví dụ:

Christmas Day falls on a Monday this year.

(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)

Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:

Ví dụ:

They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)

I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có các trạng ngữ chỉ thời gian như: everyday, usually, always, sometimes, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer, today, nowadays,...

4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES?

Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau:

Verb endings

Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ: live - lives, work – works

Thêm es sau ch, sh, s, x: watch - watches, finish - finishes

Bỏ y và thêm ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study - Studies; NOT: play - plaies (trước y là nguyên âm a)

Động từ bất quy tắc: do - does, go - goes, have - has

II. THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn

1. Cấu trúc

Câu khẳng địnhS + is/ am/ are + V-ingCâu phủ địnhS + isn’t/ am not/ aren’t + V-ingCâu hỏiIs/ Am/ Are + S + V-ing?

2. Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe

IamYouareWeTheyHeisSheItNisNsare

3. Cách dùng chính

Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

I am watching a film now.

(Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói)

I am writing an essay these days.

(Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc không nhất thiết phải viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện)

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nói.

Ví dụ:

I am going to the theatre tonight.

(Tôỉ nay tôi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra)

I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có các trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present,...

Trong câu có các động từ như:

Look! (Nhìn kìa!)

Listen! (Hãy nghe này!)

Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

Look! The tram is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)

Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

5. Lưu ý

Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.

knowunderstandhavebelievehateneedhearloveappearseelikeseemsmellwanttastewishsoundown

Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.

Ví dụ:

She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls)

Tuy nhiên, có thể:

She is having his lunch. (Cô ấy ĐANG ăn trưa - hành động ăn đang diễn ra)

6. Quy tắc thêm sau động từ

Thông thường ta chỉ cần thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":

Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".

Ví dụ:

write - writing; type - typing; come – coming

Tận cùng là HAI CHỮ "e" ta không bỏ "e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".

Ví dụ:

stop - stopping; get - getting; put - putting

CHÚ Ý:

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin - beginning; travel - travelling

prefer - preferring; permit - permitting

Với động từ tận cùng là "ie":

Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".

Ví dụ:

lie - lying; die - dying

B. VOCABULARY - TỪ VỰNG

Từ mớiPhiên âmNghĩabackpack/ˈbækpæk/ba lôbinder/ˈbaɪndə(r)/bìa rờichalkboard/ˈtʃɔːkbɔːd/bảng viết phấndiploma/dɪˈpləʊmə/bằng, giấy khenfolder/ˈfəʊldə(r)/bìa đựng tài liệuink/ɪŋk/mựcink bottle/ɪŋk ˈbɒtl/lọ mựclecturer/ˈlektʃə(r)/giảng viênlockers/ˈlɒkə(r)z/tủ có khóamechanical pencil/məˈkænɪkl ˈpensl/bút chì kimnotepad/ˈnəʊtpæd/sổ taypencil sharpener/ˈpensl ˈʃɑːpnə(r)/gọt bút chìprivate tutor/ˈpraɪvət ˈtjuːtə(r)/gia sư riêngpupil/ˈpjuːpl/học sinhschool supply/skuːl səˈplaɪ/dụng cụ học tậpspiral notebook/ˈspaɪrəl ˈnəʊtbʊk/sổ, vở gáy xoắnstudent/ˈstjuːdnt/học sinhteacher/ˈtiːtʃə(r)/giáo viênC. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH

PART 1. PHONETICS

I. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.

1. A. moan B. goat C. custom D. moat

2. A. wonderful B. ago C. shutter D. hut

3. A. summer B. soap C. coast D. load

4. A. ugly B. untrue C. dove D. mosquito

5. A. soul B. customer C. dough D. mould

6. A. other B. among C. potato D. nothing

7. A. thumb B. shoulder C. poultry D. slow

8. A. thorough B. tomato C. drunk D. bus

9. A. window B. drunk C. bowl D. grow

10. A. toe B. luck C. Sunday D. uncle

II. Put the words with the underlined part in the box into two groups.

up young nothing sew

video club ago tour

tomorrow just southern does

wonderful blood cup shoulder

don't no know road

/ʌ//əʊ/

III. Give the names of the following, then read the words aloud.

a.

b.

e.

c.

f.

d.

g.

h.

PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR

I. Circle A, B, C or D for each picture. 1.

1.

A. singing B. writing

C. cooking D. reading4.

A. canteen B. school yard

C. library D. cinema2.

A. doctor

B. nurse

C. teacher

D. worker5.

A. playing the guitar

B. playing football

C. having breakfast

D. going to school3.

A. playing

B. reading

C. walking

D. singing6.

A. talking

B. doing an experiment

C. listening to the radio

D. watching a movieII. Find one odd word A, B, C or D.

1.A. dining roomB. bathroomC. living roomD. apartment2.A. teacherB. motherC. fatherD. sister3.A. schoolbagB. penC. pencil boxD. afternoon4.A. readingB. writingC. listeningD. evening5.A. inB. onC. bigD. under

III. Put the verbs in brackets in the correct tense form.

1. He (drive) to the office every day.

2. she (learn) English now?

3. Be quiet! We (study) in the library.

4. They like (spend) their vacation on the beach.

5. At break time, I (go) to the library and (read) some books.

6. you (like) this film?

IV. Fill each blank with a suitable word in the box.

am is are do does have

1. Mai Thanh's best friend.

2. Where you go shopping?

3. What she often do at break time?

4. Ms. Trang our favorite teacher. She teaches Literature.

5. you thirsty?

6. How you go to school every morning, Tuan?

7. We going to open a new library.

8. They often English lesson on Monday and Thursday.

9. your brother like pop music?

10. Lan watching TV at the moment.

11. He doing his homework at present.

12. I having dinner at Jane's house.

V. Put the verbs in brackets into Present simple or Present continuous tense.

Let's look at that photo. It is Sunday evening and my friends and I (1. be) at Linda's birthday party. Linda (2. wear) a beautiful long dress and (3. stand) next to her boyfriend. Some guests (4. drink) wine or beer in the comer of the room. Some of her relatives (5. dance) in the middle of the room. Most people (6. sit) on chairs, (7. enjoy) foods and (8. chat) with one another. We often (9. go) to our friends' birthday parties. We always (10. dress) well and (11. travel) by taxi. Parties never (12. make) us bored because we like them.

PART 3. READING

I. Fill in the blank with a word/ phras1e in the box.

He to good answer

students learn job questions

He loves his job. He has a good 1. . He is a teacher. 2. loves to teach. He loves his students. He loves to teach his 3. . His students listen to him. His students listen 4. almost every word he said. His students learn from him. They learn how to spell words. They 5. how to pronounce words. They learn how to ask 6. . They

learn how to 7. questions. They learn how to think. He teaches them how to think. "Don't believe everything you hear," he said. "Don't believe everything you read," he said. "Don't believe everything you see," he said. "Use your head. If something sounds too 8. to be true, it usually is," he said.

II. Read the passage and answer the questions.

Hi! I'm Mai. This is my school. It's small, but it is beautiful. In front of the school, there is a big yard. After school, we often play volleyball there. There are many trees and flowers in the school yard. My friends and I sit under the trees every morning to review our lessons. My school has three floors and fifteen classrooms. My classroom is on the third floor. There are fifty teachers in my school. They are good teachers. I love them and I love my school very much.

1. How is Mai's school?

2. What is there in front of Mai's school?

3. How many floors does Mai's school have?

4. How many teachers are there in her school?

PART 4. WRITING

I. Make sentences using the words and phrases given.

1. Mr Thanh/ our/ teacher/ Vietnamese

2. There/ two pens/ Hoa's box

3. English/ Lan's favourite subject

4. Where/ Tom/ live?

5. playground/does/ a/ school/ have/ your/?

6. school/ you/ your/ do/ like/ new/?

II. Write the full sentences using given words.

1. He/ often/ have/ breakfast/ late.

2. You/ do/ the housework/ at the moment?

3. I/ not/ go/ to school/ on weekends.

4. John's girlfriend/ wear/ a red T-shirt/ now.

5. They/ like/ beer or wine?

6. What/ he/usually/ do/ at night?

7. The teacher/ never/ lose/ his temper.

8. Why/ you/ listen/ to music/ loudly now?

Unit 2

MY HOME

A. GRAMMAR – NGỮ PHÁP

I. THERE IS, THERE ARE

- Cấu trúc này được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó.

- Ta dùng THERE IS với danh từ chỉ số ít, và THERE ARE với danh từ chỉ số nhiều.

THERE IS + Danh từ số ít + Trạng từ (nếu có)

 Lưu ý:

+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A/ AN/ ONE

+ Trước danh từ số ít không đếm được không dùng A/AN nhưng có thể them NO (không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít), MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)

+ THERE IS viết tắt là THERE'S

Ví dụ:

There is a ruler on the desk. (Có một cái thước trên bàn)

There is no water in the bottle. (Không có nước trong chai)

There is a lot of sugar in my cup of coffee. (Có rất nhiều trong tách cà phê của tôi)

THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng từ (nếu có)

 Lưu ý:

+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ (TWO, THREE, FOUR…) hoặc MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài), A LOT OF (rất nhiều)

+ THERE ARE viết tắt là THERE'RE

Ví dụ:

There are four people in my family. (Nhà tôi có bốn người)

There are some good people whom you can talk to. (Có vài người tốt mà bạn có thể nói chuyện cùng)

Ghi nhớ

- Ở thì hiện tại, động từ To Be được chia là is hay are tùy thuộc vào danh từ theo sau nó là số ít hay số nhiều.

- Ở thì quá khứ, động từ To Be được chia là was hay were tùy thuộc vào danh từ theo sau nó là số ít hay số nhiều.

II. THERE ISN'T, THERE AREN'T

Thể phủ định của there is và there are là THERE ISN'T và THERE AREN'T.

THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)

THERE IS NOT + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có)

Ví dụ:

There isn't any money in my pocket. (Không có xu nào trong túi của tôi.)

There aren't any apples in the table. (Không có trái táo nào trên bàn cả.)

There isn't any salt in your beef-stake. (Không có một chút muối nào trong món bít tết của bạn)

III. MỘT SỐ GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN

- Giới từ chỉ nơi chốn là những giới từ được dùng trong các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.

- Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between…

Giới từCách dùngVí dụAtĐược dùng cho một điểm nào đó, quanh điểm nào đóPlease! Look at your book (Làm ơn! Nhìn vào sách đi)In+ Được dùng cho một khoảng không gian được bao quanh

+ Được dùng trước một số từ/ cụm từ chỉ nơi chốn

 Tên châu lục

 Tên quốc gia

 Tên thành phố+ In the room, in the box, in the

+ Ví dụ:

 In Asia

 In Viet Nam

 In Ha NoiOnĐể nói một hành động, sự việc, hiện tượng… ngay bên trên một vật nào đó, có sự tiếp xúcThe bell is on the table (Cái chuông ở trên bàn)InĐược dùng để chỉ một khoảng không gian được bao quanh, có thể dịch sang tiếng Việt là “TRONG”. In còn được dùng trước tên quốc gia, tên thành phố, Châu lục…He's in the garden. (Ông ấy ở trong vườn)AtNói về một vị trí hay một địa điểm cụ thể, các định trong không gian.I stayed at home. (Tôi đã ở nhà)Above/ OverĐể chỉ một sự vật, hiện tượng… nào đó ở vị trí cao hơn một vật khác

+ Above: ở phía trên, có vị trí cao hơn nhưng không có sự tiếp xúc

+ Over: ở ngay phía trên, có thể có sự tiếp xúc hoặc khôngA bird flew up above the tree. (Một con chim bay về phía trên những cái cây)

+ They build a new room above/over the lake. (Họ đã xây một căn phòng mới ở phía trên hồ)BeforeĐược sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất thiết phải ngay thẳng phía trước)An old man is standing before a bakery (Một ông lão đang đứng trước tiệm bánh)BehindĐể chỉ vị trí ngay phía sauMy hat is behind the door (Mũ của tôi ở đằng sau cái cửa)UnderĐể chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật nào đó

The cat is sleeping under this table (Con mèo đang ngủ dưới cái bàn này)NearChỉ sự gần về khoảng cách, không nhất thiết phải ngay sátMy house near the river (Nhà tôi gần con sông)BetweenChỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai sự vật, sự việc…I'm sitting between my mother and my father (Tôi đang ngồi giữa mẹ và bố tôi)B. VOCABULARY - TỪ VỰNG MỘT SỐ CỤM TỪ THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỂ MIÊU TẢ NGÔI NHÀ

Từ mớiPhiên âmNghĩaalarm clock/əˈlɑːm klɒk/đồng hồ báo thứcarmchair/ˈɑːmtʃeə(r)/ghế có tay vịnattic/ˈӕtɪk/gác thượngbaronial room/bəˈrəʊni.əl ruːm/ phòng lớn và ấn tượng, được trang trí theo phong cách cổ điểnbathroom scales/ˈbɑːθruːm skeɪl/cân sức khỏebedside table/'bedsaɪd ˈteɪbl/bàn để cạnh giường ngủblanket/ˈblæŋkɪt/ chănbungalow/ˈbʌŋələʊ/ căn nhà gỗ một tầngcellar/ˈselə(r)/tầng hầmchilly room/ˈtʃɪl.i ru: m/căn phòng lạnh lẽochimney/'tj imni/ống khóicoat stand/kəut stænd/cây treo quần áocramped room/kræmpt ru: m/căn phòng chật chội, tù túngcurtainsˈkɜ: tn/rèm cửacushion/ˈkʊʃn/đệmfiling cabinet/ˈfaɪlɪŋ ˈkӕbɪnət/tủ đựng giấy tờfully-fitted kitchen/ˈfʊli ˈfɪtɪd ˈkɪtʃɪn/(nhà, căn hộ) với nhà bếp có đầy đủ vật dụngfully-furnished flat/house/ˈfʊli ˈfəːnɪʃt flӕt/ haʊs/căn hộ/ căn nhà có đầy đủ trang thiết bị, vật dụng cần thiết (tiện nghi)garage/ˈɡӕraːʒ/nhà để xelight and airy bedroom/laɪt ənd eəri 'bedru:m/phòng ngủ thoáng đãng và đầy đủ ánh sángmirror/'mɪrə(r)/gươngnicely appointed house/naɪsli ə´pɔɪntɪd haʊs/căn nhà được trang bị đẹp đẽone-room flat/wʌn ru: m flӕt/căn hộ chỉ có một phòngpiano/pi'ӕnəʊ/đàn pianopillow/ 'pɪləʊ/gốiroof/ruːf/mái nhàsheet/ʃiːt/ga trải giườngsideboard/´saɪdbɔ:d/tủ lysofa-bed/'səʊfə bed/giường sofaspacious flat/´speɪʃəs flӕt/căn hộ rộng rãistool/stu:l/ghế đẩustudio flat/'stju:diəʊ flӕt/căn hộ nhỏ dành riêng cho một người ởtowel/'taʊəl/khăn tắmC. EXERCISE - BÀI TẬP THỰC HÀNH

PART 1. PHONETICS

I. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.

1. A. develops B. cars C. meets D. books

2. A. walks B. kisses C. dances D. boxes

3. A. laughs B. months C. washes D. works

4. A. dies B. roses C. dishes D. rouges

5. A. asks B. makes C. stops D. windows

6. A. watches B. thanks C. changes D. passes

7. A. finishes B. puns C. buildings D. birds

8. A. catches B. wishes C. plays D. uses

9. A. lives B. cooks C. breathes D. rooms

10. A. means B. things C. practices D. fills

II. Put the words in the box into three word.

elephants studies changes givers

lions washes helps bears

places giraffes balls maths

works pandas ships

/s//z//iz/

PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR

I. Circle A, B, C or D for each picture.

1. He’s swimming……………the river.

A. behind

B. near

C. in

D. at the end of4. There is a spider………the ceiling.

A. in

B. over

C. on

D. between

2. The plant is………..the table.

A. on

B. between

C. in front of

D. behind

5. The dog is………the sofa.

A. next to

B. on

C. behind

D. under3. There are two pockets …….… this bag.

A. on

B. by

C. in

D. next to6. The ball is ………. the table.

A. on

B. at

C. under

D. in front ofII. Match column A to column B.

AB1. There isa. an apple and three oranges on the table.2. There areb. two wastebaskets in your classroom?3. Are therec. milk in the fridge?4. Is thered. eight-six students in the room.

III. Fill in the blank, using is or are.

1. There …………. a clock, two chairs and a table in my bedroom.

2. …………. there sugar in the kitchen?

3. …………. there three doors in your house?

4. There …………. tall trees around my house.

5. There …………. not water in that glass.

6. There …………. more than fifty books on my bookshelf.

7. There …………. an armchair in my room.

8. There …………. lots of orange juice in the fridge.

9. …………. there a living room, two bedrooms in your house?

10. There …………. twenty-two benches, thirty-eight desks, and fifteen bookcases in the school.

PART 3. READING

I. Read the passage and choose the correct answer.

Hi, my name is Anna. This is the photo of my family. There are six people in my family: my grandmother, my grandfather, my mother, my father, my elder brother and me. These are my grandparents. They are old and retired. They love gardening and doing morning ex