Bài tập trắc nghiệm Thế năng - Cơ năng

Suu tam

www.thuvienhoclieu.com Trang PAGE \* MERGEFORMAT 15

THẾ NĂNG - CƠ NĂNG

A.THẾ NĂNG

I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.

Một vật đang chuyển động có thể không có

A. động lượng. B. động năng. C. thế năng. D. cơ năng.

Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?

A. Động năng. B. Động lượng. C. Thế năng. D. Vận tốc.

Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì

A. thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương. B. thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.

C. thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương. D. thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.

Thế năng hấp dẫn là đại lượng

A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không. B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. véc tơ cùng hướng với véc tơ trọng lực. D. véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.

Phát biểu nào sau đây sai?. Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi

A. cùng là một dạng năng lượng. B. có dạng biểu thức khác nhau.

C. đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.

D. đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thế năng trọng trường?

A. Luôn có giá trị dương. B. Tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Hơn kém nhau một hằng số đối với 2 mốc thế năng khác nhau.

D. Có giá trị tuỳ thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế năng.

Một viên đạn bay trong không khí với một vận tốc ban đầu xác định, bỏ qua sức cản của không khí. Đại lượng nào sau đây không đổi trong khi viên đạn chuyển động ?

A. Động lượng B. Gia tốc C. Thế năng D. Động năng.

Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thức nhất so với vật thứ hai là

A. bằng hai lần vật thứ hai. B. bằng một nửa vật thứ hai.

C. bằng vật thứ hai. D. bằng 14 vật thứ hai.

Chọn phát biểu chính xác nhất?

A. Thế năng trọng trường luôn mang giá trị dương vì độ cao h luôn luôn dương

B. Độ giảm thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng

C. Động năng và thế năng đều phụ thuộc tính chất của lực tác dụng

D. Trong trọng trường, ở vị trí cao hơn vật luôn có thế năng lớn hơn

Chọn câu trả lời sai khi nói về thế năng đàn hồi?

A. Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng dự trữ của những vật bị biến dạng

B. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào vị trí cân bằng ban đầu của vật.

C. Trong giới hạn đàn hồi, khi vật bị biến dạng càng nhiều thì vật có khả năng sinh công càng lớn

D. Thế năng đàn hồi tỉ lệ với bình phương độ biến dạng.

Câu 11. Chọn phát biểu sai?. Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì

A.độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau. B. thời gian rơi bằng nhau.

C. công của trọng lực bằng nhau. D. gia tốc rơi bằng nhau.

Câu 12. Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia một lò xo cố định. Khi lò xo nén lại một đoạn thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?

A.. B. . C. . D. .

Câu 13. (KT 1 tiết chuyên QH Huế). Một vật trượt trên mặt nghiêng có ma sát, sau khi lên tới điểm cao nhất nó trượt xuống vị trí ban đầu. Trong quá trình chuyển động trên.

A.công của lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.

B. tổng công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.

C. công của trọng lực tác dụng vào vật bằng 0.

D.hiệu giữa công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.

II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG

Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. khi chọn gốc thế năng là mặt đường. Thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là

A. 15 kJ ;-15 kJ.   B. 150 kJ ; -15 kJ. C. 1500 kJ ; 15 kJ.   D. 150 kJ ; -150 kJ.

(HK2 THPT Hai Bà Trưng – TT Huế). Một vật có khối lượng 2kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng Wt1=800J. Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó có thế năng của vật là Wt2= -700J. Lấy g = 10m/s2. Vật đã tơi từ độ cao so với mặt đất là

A.35m. B. 75m. C. 50m. D. 40m.

Một vật có khối lượng m = 3kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và có thế năng tại vị trí đó bằng Wt1 = 600J. Thả tự do cho vật đó rơi xuống mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng Wt2 = -900J. Cho g = 10m/s2. Vật đã rơi từ độ cao là

A. 50m. B. 60m. C. 70m. D. 40m.

Một vật khối lượng 3kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng là Wt1 = 600J. Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó thế năng của vật là Wt2 = - 900J. Lấy g = 10m/s2. Mốc thế năng được chọn cách mặt đất

A. 20m B. 25m C. 30m D. 35m

Một vật khối lượng 3kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng là Wt1 = 600J. Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó thế năng của vật là Wt2 = - 900J. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật khi qua mốc thế năng là

A. 5m/s B. 10m/s C. 15m/s D. 20m/s

Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. Khi chọn gốc thế năng là đáy vực. Thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là

A. 165 kJ ; 0 kJ.   B. 150 kJ ; 0 kJ. C. 1500 kJ ; 15 kJ.   D. 1650 kJ ; 0 kJ.

Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 400 kg lên đến vị trí có độ cao 25 m so với mặt đất. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của trọng lực khi cần cẩu di chuyển vật này xuống phía dưới tới vị trí có độ cao 10 m.

A. 100 kJ.   B. 75 kJ. C. 40 kJ.   D. 60 kJ.

Một thác nước cao 30m đổ xuống phía dưới 104kg nước trong mỗi giây. Lấy g = 10m/s2, công suất thực hiện bởi thác nước bằng

A. 2000kW. B. 3000kW. C. 4000kW. D. 5000kW.

Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, lấy g = 9,8m/s2. Thế năng của thang máy ở tầng cao nhất là

A. 588 kJ. B. 392 kJ. C. 980 kJ. D. 588 J.

Một cần cẩu nâng một contenơ khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm contenơ). Lấy g = 9,8m/s2, chọn mốc thế năng ở mặt đất. Thế năng trọng trường của contenơ khi nó ở độ cao 2m là

A. 58800J. B. 85800J. C. 60000J. D. 11760J.

A

B

C

E

D

zA

zB

zC

zD

zE

Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ A đến B là

A. 7840J. B. 8000J.

C. -7840J. D. -4000J.

Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ Câu 8, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ B đến C là

A. -4000J. B. - 3920J C. 3920J D. -7840J

Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ Câu 8, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ A đến D là

A. - 3920J. B. - 11760J. C. 12000J D. 11760J

Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ Câu 8, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ A đến E là

A. 1568J. B. 1586J. C. - 3136J. D. 1760J

Một cần cẩu nâng một contenơ khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm contenơ), sau đó đổi hướng và hạ xuống sàn một ô tô tải ở độ cao cách mặt đất 1,2m. Lấy g = 9,8m/s2, chọn mốc thế năng ở mặt đất. Độ biến thiên thế năng khi nó hạ từ độ cao 2m xuống sàn ô tô là

A. 48000J. B. 47000J C. 23520J D. 32530J

Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300m. Lấy mốc thế năng tại mặt đất, thế năng trọng trường của vật tại điểm xuất phát và tại các trạm dừng là

A. 4.104J; 24.105J; 64.105J. B. 8. 104J; 44.105J; 104.105J

C. 7,8.104J; 0,4.105J; 6,4.105J. D. 6. 104J; 0,56.105J; 8,4.105J

Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300m. Lấy mốc thế năng tại trạm dừng thứ nhất, thế năng trọng trường của vật tại điểm xuất phát và tại các trạm dừng là

A. - 4.104J; 0; 64.105J B. – 8,8.104J; 0; 109.105J. C. 7,8.104J; 0; 6,24.105J. D. – 4,32.106J; 0;6.106J

Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300m. Công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ vị trí xuất phát tới trạm dừng thứ nhất là

A. - 432. 104J B. – 8,64. 106J C. 6. 106J D. 5. 106J

Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300m. Công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ trạm dừng thứ nhất đến trạm dừng thứ hai là

A. – 448. 104J B. – 4,64. 106J C. - 6. 106J D. 7,8. 106J

Ba công nhân A, B và C kéo 3 vật nặng cùng khối lượng từ cùng một độ cao theo 3 đường khác nhau: A kéo thẳng đứng; B kéo trên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang; C kéo trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang. Bỏ qua mọi ma sát, hỏi công nhân nào thực hiện công lớn nhất

A. Công nhân A B. công nhân B

C. công nhân C D. ba công nhân thực hiện công bằng nhau

Một người thực hiện một công đạp xe đạp lên đoạn đường dài 40m trên một dốc nghiêng 200 so với phương ngang. Nếu thực hiện một công cũng như vậy mà lên dốc nghiêng 300 so với phương ngang thì sẽ đi được đoạn đường dài bao nhiêu, bỏ qua mọi ma sát

A. 20m. B. 27m. C. 40m. D. 58m.

DẠNG 2. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI

Người ta móc một vật nhỏ vào đầu một lò xo có độ cứng 250 N.m, đầu kia của lò xo gắn cố định với giá đỡ. Xác định thế năng đàn hồi của lò xo khi lò xo bị nén lại một đoạn 2,0 cm.

A. 50 mJ.   B. 100 mJ. C. 80 mJ.   D. 120 mJ.

Dưới tác dụng của lực bằng 5N lò xo bị giãn ra 2 cm. Công của ngoại lực tác dụng để lò xo giãn ra 5 cm là

A. 0,31 J. B. 0,25 J. C. 15 J. D. 25 J

Một lò xo bị nén 5 cm. Biết độ cứng của lò xo k = 100N/m, thế năng đàn hồi của lò xo là

A. – 0,125 J. B. 1250 J. C. 0,25 J. D. 0,125 J.

Một lò xo bị giãn 4cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là

A. 0,025 N/cm. B. 250 N/m. C. 125 N/m. D. 10N/m.

Khi bị nén 3cm một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18J. Độ cứng của lò xo bằng

A. 200N/m. B. 400N/m. C. 500N/m. D. 300N/m.

Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính giá trị thế năng đàn hồi của lò xo.

A. 0,08J. B. 0,04J. C. 0,03J. D. 0,05J

Một lò xo có độ dài ban đầu l0 = 10cm. Người ta kéo giãn với độ dài l1 = 14cm. Hỏi thế năng lò xo là bao nhiêu? Cho biết k = 150N/m.

A. 0,13J. B. 0,2J. C. 1,2J. D. 0,12J.

Một lò xo có độ cứng k = 100N/m một đầu gắn vào điểm cố định, đầu còn lại treo một vật m = 1kg. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng của vật. Thế năng của hệ lò xo – vật khi vật ở vị trí cân bằng là

A. 0 J. B. 0,5 J. C. 1 J. D. – 0,5 J.

Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng, khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo cũng theo phương ngang, ta thấy nó dãn được 2cm. Giá trị thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn được 2cm là

A. 0,04J. B. 0,05J. C. 0,03J. D. 0,08J.

(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một con lắc lò xo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k = 10 N/m, vật nặng có khối lượng m = 200 g. Chọn mốc thế năng khi lò xo có chiều dài tự nhiên. Lấy g = 10m/s2. Thế năng đàn hồi của vật tại vị trí cân bằng là

A. 0,04 J. B. 0,2 J. C. 0,02 J. D. 0,05 J.

Giữ một vật khối lượng 0,25kg ở đầu một lò xo thẳng đứng với trạng thái ban đầu chưa biến dạng. Ấn cho vật đi xuống làm lò xo bị nén một đoạn 10cm. Biết lò xo có độ cứng k = 500N/m, bỏ qua khối lượng của nó, lấy g = 10m/s2 và chọn gốc thế năng ở vị trí lò xo không biến dạng. Thế năng tổng cộng của hệ vật và lò xo là

A. 3,04J. B. 2,75J . C. 2,25J . D. 0,48J.

Một lò xo có độ cứng k = 10N/m và chiều dài tự nhiên l0 = 10cm. Treo vào một đầu lò xo một quả cân khối lượng 100g, lấy vị trí cân bằng của quả cân làm gốc tọa độ, g = 10m/s2, bỏ qua khối lượng của lò xo. Giữ quả cân ở vị trí sao cho lò xo có chiều dài 5cm và 10cm thì thế năng tổng cộng của hệ lò xo - quả nặng tương ứng ở hai vị trí đó là

A. 0,2625J; 0,15J. B. 0,25J; 0,3J. C. 0,25J; 0,625J. D. 0,6J; 0,02J.

Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng, khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo cũng theo phương ngang, ta thấy nó dãn được 2cm. Công do lực đàn hồi thực hiện khi lò xo được kéo dãn thêm từ 2cm đến 3,5cm là

A. – 0,04J B. – 0,062J C. 0,09J D. – 0,18J.

Câu 48. (KT 1 tiết THPT Nguyễn Huệ - TT Huế). Giữ một vật khối lượng 0,25kg ở đầu một lò xo thẳng đứng với trạng thái ban đầu chưa biến dạng. Ấn cho vật đi xuống làm lò xo bị nén một đoạn 10cm. Biết lò xo có độ cứng k = 500N/m, bỏ qua khối lượng của nó, lấy g = 10m/s2 và chọn gốc thế năng ở vị trí lò xo không biến dạng. Thế năng tổng cộng của hệ vật và lò xo là

A. 2,75J. B. 1,125J . C. 2,25J. D. 4,50J.

Câu 49. Vật nặng m gắn vào đầu lò xo treo thẳng đứng. Khi m cân bằng lò xo dãn một đoạn x0 = 4cm. Bỏ qua mọi ma sát. Chọn gốc thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi là vị trí vật nặng khi lò xo chưa biến dạng. Kéo m xuống một đoạn rồi thả, vật nặng có thế năng trọng trường bằng thế năng đàn hồi khi m ở vị trí cách vị trí cân bằng một khoảng

A. 2cm. B. 4cm C. 6cm . D. 8cm.

Câu 50. Một lò xo có độ cứng k = 10N/m và chiều dài tự nhiên l0 = 10cm. Treo vào một đầu lò xo một quả cân khối lượng 100g, lấy vị trí cân bằng của quả cân làm gốc tọa độ và cũng là mốc thế năng, g = 10m/s2, bỏ qua khối lượng của lò xo. Giữ quả cân ở vị trí sao cho lò xo có chiều dài 5cm và 10cm thì thế năng tổng cộng của hệ lò xo và quả nặng tương ứng ở hai vị trí đó là

A. 0,1125J; 0,5J. B. 0,25J; 0,3J. C. 0,25J; 0,625J. D. 0,6J; 0,02J.

ĐÁP ÁN

Câu12345678910ĐACCDBCABCBCâu11121314151617181920ĐABACBBAADADCâu21222324252627282930ĐAB AABDACBDCâu31323334353637383940ĐAACCâu41424344454647484950ĐA

B. CƠ NĂNG

Cơ năng là đại lượng

A. vô hướng, luôn dương hoặc bằng không. B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc. D. véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang nếu bỏ qua lực cản?

A. Thế năng. B. Động năng. C. Cơ năng. D. Động lượng.

Cơ năng là một đại lượng

A. luôn luôn dương hoặc bằng không. B. luôn luôn dương.

C. luôn luôn khác không. D. có thể dương, âm hoặc bằng không.

Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình MN?

A. thế năng giảm. B. cơ năng cực đại tại N. C. cơ năng không đổi. D. động năng tăng

Khi con lắc đơn đến vị trí cao nhất thì

A. động năng đạt giá trị cực đại. B. thế năng bằng động năng.

C. thế năng đạt giá trị cực đại. D. cơ năng bằng không.

Trong quá trình rơi tự do của một vật thì

A. động năng tăng, thế năng tăng. B. động năng tăng, thế năng giảm.

C. động năng giảm, thế năng giảm. D. động năng giảm, thế năng tăng.

Một vật được ném từ dưới lên. Trong quá trình chuyển động của vật thì

A. động năng giảm, thế năng tăng. B. động năng giảm, thế năng giảm.

C. động năng tăng, thế năng giảm. D. động năng tăng, thế năng tăng.

Khi vật chịu tác dụng của lực không phải là lực thế

A. cơ năng của vật được bảo toàn. B. động năng của vật được bảo toàn.

C. thế năng của vật được bảo toàn. D. năng lượng toàn phần của vật được bảo toàn.

Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi

A. động năng của vật không thay đổi B. thế năng của vật không thay đổi

C. tổng động năng và thế năng của vật không đổi D. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.

(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Với kí hiệu A là công của lực không thế; Wt, Wđ, W lần lượt là thế năng, động năng, cơ năng của vật. Mối liên hệ đúng là

A. A = - W. B. A = W. C. A = Wt. D. A = - Wđ

(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Trong một hệ kín với nội lực là lực ma sát trượt, đại lượng nào sau đây được bảo toàn

A. thế năng. B. động năng C. động lượng. D. cơ năng.

(KT 1 tiết THPT Nguyễn Huệ - TT Huế). Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Trong quá trình chuyển đông của vật thì

A.thế năng của vật tăng, trọng lực thực hiện công âm.

B.thế năng của vật tăng, trọng lực thực hiện công dương.

C. thế năng của vật giảm, trọng lực thực hiện công dương.

D. thế năng của vật giảm, trọng lực thực hiện công âm.

(HK2 chuyên QH Huế). Một người đứng yên trong thang máy và thang máy đang đi lên với vận tốc không đổi. Lấy mặt đất làm mốc thế năng thì

A.thế năng của người giảm và động năng không đổi.

B.thế năng của người tăng và của động năng không đổi.

C.thế năng của người tăng và động năng tăng.

D.thế năng của người giảm và động năng tăng.

Ba quả bóng được ném đi từ cùng một độ cao với vận tốc đầu có cùng độ lớn nhưng theo ba hướng khác nhau: 1. lên cao; 2. nằm ngang; 3. xuống thấp. Nếu gọi vận tốc của ba quả bóng ngay trước khi chạm đất là v1, v2, v3 và bỏ qua sức cản của không khí thì

A. v1 > v2 > v3.   B. v2 > v1 > v3. C. v1 = v2 = v3.   D. v3 > v1 > v2.

(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Chọn câu sai?

A. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.

B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.

C. Công của lực ma sát phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.

D. Công của trọng lực có thể có giá trị dương, âm hoặc bằng 0.

(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Hai lò xo A, B có cùng kích thước nhưng độ cứng của lò xo A lớn hơn độ cứng của lò xo. Nếu hai lò xo cùng bị dãn ra một đoạn như nhau thì.

A. hai lò xo thực hiên một công như nhau. B. lò xo B thực hiện được nhiều công hơn so với lò xoA.

C. không có lò xo nào thực hiện công. D. lò xo A thực hiện được nhiều công hơn so với lò xo

DẠNG 1.VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRỌNG TRƯỜNG

1.Vật chuyển động trong trọng trường đơn giản.

Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 cm xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là

A. 500 J. B. 5 J. C. 50 J. D. 0,5 J.

Từ độ cao 5,0 m so với mặt đất, người ta ném một vật khối lượng 200 g thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là 2 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí cao nhất mà vật đạt tới.

A. 8,0 J. B. 10,4J. C.4, 0J. D. 16 J.

Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.

A. 10kJ. B. 12,5kJ. C. 15kJ. D. 17,5kJ.

Một con cá heo trong khi nhào lộn đã vượt khỏi mặt biển tới độ cao 5m. Nếu coi cá heo vượt lên khỏi mặt biển được chỉ nhờ động năng nó có vào lúc rời mặt biển và lấy g = 10m/s2 thì vận tốc của cá heo vào lúc rời mặt biển là

A. 10m/s. B. 7,07m/s. C. 100m/s. D. 50m/s.

Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 60m so với mặt đất. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Độ cao mà tại đó vật có động năng bằng ba lần thế năng là

A. 20m. B. 15m. C. 10m. D. 30m.

Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của vật bằng bao nhiêu ?

A. 4 J. B. 8 J. C. 5 J. D. 1 J.

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Khi động năng bằng 1/2 lần thế năng thì vật ở độ cao nào so với mặt đất

A. h/2 B. 2h/3 C. h/3. D. 3h/4.

(HK2 chuyên QH Huế). Hòn đá có khối lượng m=50g được ném thẳng đứng lên với vận tốc v0=20m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng ¼ động năng khi vật có độ cao

A.16m. B. 5m. C. 4m. D. 20m.

Vật nặng m được ném thẳng đứng lên