bài tập VẬN DỤNG CAO QUy LUẬT DI TRUYỀN
Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam
“Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang PAGE 4/ NUMPAGES 24
LUYỆN THI THPTQG 2018BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1: Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:
Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở đời F2 là
A. 16% B. 32% C. 9% D. 18%
Câu 2: Ở người bệnh điếc do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do gen lặn trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh mù màu, chị gái mắc bệnh điếc. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh mù màu, mẹ bị bệnh điếc. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường và không có đột biến mới phát sinh
A. 0,05729 B. 0,01736 C. 0,00771 D. 0,02864
Câu 3: Ở người nếu có hai gen trội GG thì khả năng chuyển hóa rượu (C2H5OH) thành andehit rồi sau đó andehit chuyển hóa thành muối axetat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat kém hơn một chút. Cả hai kiểu gen GG và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hóa cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat hầu như không có mà andehit là một chất độc nhất trong 3 chất trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Theo lý thuyết xác suất đẻ cả hai đứa uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,8593 B. 0,1406 C. 0,7539 D. 0,7385
Câu 4: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen XDeXdEđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25% B. 10% C. 10,5% D. 3%
Câu 5: Khi lai 2 cây thuẩn chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả trắng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ: 45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, cấu trúc NST của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là:
A. X B. X C. X D. X
Câu 6: Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 3/32 B. 3/16 C. 9/64 D. 3/64
Câu 7: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 25% B. 50% C. 100% D. 75%
Câu 8: Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ ruồi giấm cái thuần chủng mang kiểu hình trội cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 4,375% B. 8,75% C. 16,875% D. 33,75%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ : 5 quả tròn, hoa đỏ : 3 quả dẹt, hoa trắng : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi tường, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Bb B. Bb C. Aa D. BB
Câu 10: Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con có nhiều loại kiểu hình tronh đó kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%, nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM thì khoảng cách giữa D và e là :
A. 10cM B. 30cM C. 20cM D. 40cM
Câu 11: Ở cá chép, gen H quy định tính trạng có vảy, gen N quy định tính trạng không vảy. Cả 2 gen trội tạo nên cá chép sọc, cả 2 gen lặn tạo nên cá chép đốm. Cặp gen NN làm trứng không nởi. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp 2 cặp gen với nhau thì thấy sinh ra 1200 trứng cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là:
A. 600 B. 400 C. 100 D. 300
Câu 12: Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân xám, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Kết luận nào dưới đây không đúng đối với phép lai này?
A. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
B. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ ở F2.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 13: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu genDdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 trong 3 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 10 B. 16 C. 8 D. 12
Câu 14: Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi màu do một gen lặn chi phối, đỏ gạch: ad, vàng cam: av, ngà : an, kem: ak, trắng: at, đen :ab, đỏ thắm : ac. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối đa trong quàn thể là:
A. 7 B. 28 C. 35 D. 49
Câu 15: Ở một loài thực vật, khi cho cây P tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875 hoa đỏ, thân cao; 9,5625% hoa đỏ, thân thấp; 28,3125% hoa trắng, thân thấp, 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều co cây do một gen có 2 alen quy định.
Điều nào sau đây không đúng?
A. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
B. Hoán vị gen một bên với tần số f= 49%.
C. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
D. Hoán vị gen 2 bên với tần số f= 30%.
Câu 16: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là:
A. B. C. D.
Câu 17: Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; 2 cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh cài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số các cá thể F1, á thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 29,5% B. 12% C. 44,25% D. 14,75%
Câu 19: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt 2 gen trội (A,B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không có gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên NST thường, cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua : 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.
Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:
A. Bb hoặc Aa B. Bb hoặc Aa
C. Bb hoặc Aa D. Bb hoặc Aa
Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P : Dd× Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 16,91% B. 22,43% C. 11,04% D. 27,95%
Câu 21: Người ta thưc hiện phép lai 2 dòng thuần chủng, chim Công Ấn Độ con đực chân cao, vảy đều và con cái chân thấp, vảy lệch thu được F1: 100% chân cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li theo tỉ lệ 9 chân cao, vảy đều : 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất cả cá thể vảy lệch ở F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Ở F2, cá thể đực chân cao, vảy đều có kiểu gen dị hợp tử tất cả các kiểu gen chiếm 12,5% trong tổng số cá thể.
B. Ở F2 cá thể đực chân thấp, vảy đều chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số cá thể đực.
C. Ở F2, cá thể vảy đều chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số cá thể cái.
D. Ở F2, cá thể cái chân cao, vảy đều chiếm tỉ lệ 18,75% trong tổng số cá thể.
Câu 22: Ở phép lai. Nếu có hoán vị gen ở cá 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 23: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/7 C. 21/45 D. 15/72
Câu 24: Cho biết: A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa tím. Alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Trong một phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ KH: 4 hoa trắng, dài: 8 hoa trắng, tròn: 3 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa tím, quả tròn. Kiểu gen của P có thể là
A. Aax Aa B. Bb x Bb
C. Aa x Aa hoặc Aa x Aa D. Bb x Bb hoặc Bb x Bb
Câu 25 Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là:
A. 15 B. 20 C. 10 D. 38
Câu 26: Cây P có KG , trội lặn hoàn toàn và có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới. Cho cây P tự thụ phấn, số KG dị hợp có thể thu được ở đời con là
A. 268 B. 160 C. 936 D. 94
Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác đọng cộng gộp quy định. Sự có mặt của alen trội làm cây cao lên 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con có số cây cao 190 cm chiếm tỉ lệ
A. 15/52 B. 27/52 C. 35/128 D. 17/115
Câu 28: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có KG XDXd không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra hoán vị giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
B. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD
C. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
D. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD
Câu 29: Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD = 20, aBD = 180, ABd = 20, aBd = 180,AbD= 180, abD = 20, Abd = 180, abd = 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là:
A. Aa, f = 25% B. Dd, f = 10%
C. Bb, f = 20% D. Bb, f = 25%
Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là
A. B. C. D.
Câu 31: Ở một loài côn trùng, A (mắt dẹt), a (mắt lồi); B (mắt đỏ), b (mắt trắng). Các gen trội là trội hoàn toàn, cá thể có kiểu gen đồng hợp AA bị chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được F1 có 480 cá thể. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi, màu trắng là
A. 30 B. 40 C. 120 D. 270
Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen b quy định quả dài nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Khi lai cây thuần chủng (P) hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, kết quả tự thụ phấn F2 thu được F3. Theo lý thuyết, trong số các cây F3 thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn thu được là:
A. B. C. D.
Câu 33: Khi cho P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa tím. Cho F1 lai với cây thứ 1 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng. Cho cây F1 lai với cây thứ 2 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Biết rằng A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa tím; b: hoa trắng. Kiểu gen của cây F1, cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là:
A. F1:; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc.
B. F1:; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc .
C. F1: ; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc .
D. F1: ; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc.
Câu 34: Ở một loài động vật, biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%.
Cho phép lai: Dd x dd. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%.
B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 42%.
C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen.
D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/32.
Câu 35: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng; nếu đột biến không phát sinh, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. B. C. D.
Câu 36: Theo lí thuyết, phép lai: P: AaBbDdEe x AaBBDdee sẽ cho đời con có kiểu gen mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu. Biết giảm phân và thụ tinh bình thường.
A. 32,13% B. 22,43% C. 23,42% D. 31,25%
Câu 37: Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta tiến hành tạo giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là bao nhiêu?
A. B. C. D.
Câu 38: Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái( XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đưc ( XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số cá thể F1, cá thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 44,25% B. 14,75% C. 12% D. 29,5%
Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ: 3 quả dẹt, hoa trắng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc ào diều kiện môi trường, kiểu gen nào cuả P sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Bb B. Bb C. Aa D. BB
Câu 40: Ở một loài động vật cho cơ thể có kiểu gen Dd . Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:
A. 5,5% và 99,49% B. 2,25% và 99,949%
C. 5,5% và 0,050625% D. 2,25% và 0,050625%
Câu 41: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 34,5% B. 50%. C. 3% D. 11,5%
Câu 42: Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn : 380 cây thân cao, quả dài : 880 cây thân thấp, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1,44% B. 0,36% C. 5,76% D. 2,88%
Câu 43: Xét một cá thể đực có kiểu gen . Khi 150 tế bào củ