Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương đại cương kim loại - Hóa học 12
CÂU HỎ TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI-HÓA 12-CB
I./Vị trí-tính chất vật lí:
Câu 45: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, phân nhóm chính của phân nhóm nào sau đây chỉ gồm toàn kim loại:
A. Nhóm I ( trừ hidro ), II và III B. Nhóm I ( trừ hidro )
C. Nhóm I ( trừ hidro ) Và II D. Nhóm I ( trừ hidro ), II, III và IV.
Câu 13: Cho Na (Z=11). Cấu hình electron của nguyên tử Na là:
A. 1s22s22p63s33p5. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s32p6. D. 1s22s22p53s3
Câu 17: Fe có Z =26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là:
A. 1s22s22p63s23p63d44s2. B. 1s22s22p63s23p63d6. C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. Kết quả khác.
Câu 5.4 Cho cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron trên là:
A. Ca2+, Cl, Ar. B. Ca2+, F, Ar. C. K+, Cl, Ar. D. K+, Cl-, Ar.
Câu 25: Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Câu 34: Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là:
A. Bản chất của liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện.
B. Một chất oxi hoá gặp một chất khử nhất thiết phải xảy ra phản ứng hoá học.
C. Với một kim loại, chỉ có thể có một cặp oxi hoá – khử tương ứng.
D. Đã là kim loại phải có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 5.8 Liên kết kim loại là
A. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và các electron tự do.
B. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và các ion âm.
C. liên kết giữa các nguyên tử bằng các cặp electron dùng chung.
D. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích điện âm.
Câu 5.3 Trong mạng tinh thể kim loại có
A. các nguyên tử kim loại. B. các electron tự do.
C. các ion dương kim loại và các electron tự do. D. ion âm phi kim và ion dương kim loại.
II./Tính chất hóa học-dãy điện hóa-
A. lí thuyết:
Câu 22: Nhóm kim loại không tan trong cả axit HNO3đ nóng và axit H2SO4đ nóng là:
A. Ag, Pt B. Pt, Au C. Cu, Pb D. Ag, Pt, Au
Câu 30: Cặp kim loại nào sau đây thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội?
A. Mg, Fe B. Al, Ca. C. Al, Fe. D. Zn, Al
Câu 3: Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự sau:( ion đặt trước sẽ bị khử trước)
A. Ag+, Pb2+,Cu2+ B. Cu2+,Ag+, Pb2+ C. Pb2+,Ag+, Cu2 D. Ag+, Cu2+, Pb2+
Câu 4: Cho các cặp oxi hoá khử sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Từ trái sang phải tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự Fe2+, Cu2+, Fe3+ và tính khử giảm dần theo thứ tự Fe, Cu, Fe2+. Điều khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Fe không tan được trong dung dịch CuCl2.
B. Cu có khả năng tan được trong dung dịch CuCl2.
C. Fe có khả năng tan được trong các dung dịch FeCl3 và CuCl2.
D. Cu có khả năng tan được trong dung dịch FeCl2.
Câu 7: Thứ tự hoạt động của 1 số kim loại: Mg > Zn > Fe > Pb > Cu > Hg. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Nguyên tử Mg có thể khử ion kẽm trong dung dịch. B. Nguyên tử Pb có thể khử ion kẽm trong dung dịch.
C. Nguyên tử Cu có thể khử ion kẽm trong dung dịch. D. Nguyên tử Fe có thể khử ion kẽm trong dung dịch.
Câu 11: Dung dịch Cu(NO3)3 có lẫn tạp chất AgNO3. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất:
A. Bột Fe dư, lọc. B. Bột Cu dư, lọc. C. Bột Ag dư, lọc. D. Bột Al dư, lọc.
Câu 12: Chất nào sau đây có thể oxi hoá Zn thành Zn2+?
A. Fe B. Ag+. C. Al3+. D. Mg2+.
Câu 14: Cho 3 kim loại Cu, Fe, Al và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2 và MgSO4. Kim loại nào sau đây khử được cả 4 dung dịch muối?
A. Cu B. Fe C. Al. D. Tất cả đều sai.
Câu 15: Phương trình phản ứng hoá học sai là:
A. Al + 3Ag+ = Al3+ + Ag. B. Zn + Pb2+ = Zn2+ + Pb.
C. Cu + Fe2+ = Cu2+ + Fe. D. Cu + 2Fe3+ = 2Fe2+ + Cu2+.
Câu 28: Axit H2SO4 và các muối sunfat ( ) có thể nhận biết bằng dung dịch nào sau đây?
A. dd muối Al3+. B. dd muối Mg2+. C. dd quỳ tím. D. dd muối Ba2+.
Câu 38: Cho 3 kim loại Ag, Fe, Mg và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2 và CuSO4. Kim loại nào sau đây khử được cả 4 dung dịch muối?
A. Fe B. Mg. C. Ag D. Tất cả đều sai.
Câu 5.15 Một phương pháp hoá học làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn Zn, Sn, Pb là ngâm hỗn hợp trong dung dịch X dư. X có thể là:
A. Zn(NO3)2. B. Sn(NO3)2. C. Pb(NO3)2. D. Hg(NO3)2.
Câu 5.17 Để bảo vệ vỏ tàu đi biển phần ngâm dưới nước người ta nối nó với
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.
Câu 5.18 Cho lá sắt vào dung dịch HCl loãng có một lượng nhỏ CuSO4 thấy H2 thoát ra càng lúc càng nhanh do
A. Lá sắt bị ăn mòn kiểu hoá học. B. Lá sắt bị ăn mòn kiểu điện hoá.
C.Fe khử Cu2+ thành Cu. D.Fe tan trong dung dịch HCl tạo khí H2.
Câu 5.19 Ngâm một lá Ni lần lượt trong những dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Ni khử được các ion kim loại
A. Mg2+, Ag+, Cu2+. B. Na+, Ag+, Cu2+. C. Pb2+, Ag+, Cu2+. D. Al3+, Ag+, Cu2+.
Câu 5.20 Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất rắn X và dung dịch Y. X, Y lần lượt là
A. X ( Ag, Cu); Y ( Cu2+, Fe2+). B. X ( Ag); Y ( Cu2+, Fe2+). C. X ( Ag); Y (Cu2+). D. X (Fe); Y (Cu2+).
Câu 5.21 Chọn một dãy chất tính oxi hoá tăng
A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+.
C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+. D. Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+.
Câu 48: Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II) :
A. S B. Dung dịch HNO3 C. O2 D. Cl2
III./ Ăn mòn kim loại:
Câu 9: Trong sự ăn mòn tấm tôn (lá sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm thì:
A. Sắt bị ăn mòn, kẽm được bảo vệ. B. Kẽm bị khử, sắt bị oxi hoá.
C. Kẽm là cực âm, sắt là cực dương. D. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hoá.
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. An mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch axit tạo ra dòng điện.
B. Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại bởi chất khí hay hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Tất cả đều đúng.
D.Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim dưới dạng h.học của môi trường xung quanh gọi là sự ăn mòn kim loại.
Câu 23: Một vật bằng hợp kim Zn-Cu để trong không khí ẩm ( có chứa khí CO2) xảy ra ăn mòn điện hoá. Quá trình xảy ra ở cực dương của vật là:
A. quá trình khử Cu. B. quá trình khử ion H+. C. quá trình oxi hoá ion H+. D. quá trình khử Zn.
Câu 35: Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là:
A. Cu B. Mg C. Al D. Zn
Câu 42: Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu gì dưới đây sẽ xảy ra hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hoá?
A. Sắt tây ( sắt tráng thiếc). B. Sắt nguyên chất. C. Hợp kim gồm Al và Fe. D. Tôn ( sắt tráng kẽm).
IV./ Điều chế kim loại:
Câu 18: phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là:
A. muối rắn. B. dung dịch muối. C. hidroxit kim loại. D. oxit kim loại.
Câu 20: Hoà tan 2,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là:
A. Fe2O3. B. FeO C. Fe3O4. D. Công thức khác.
Câu 21: Khi điện phân dung dịch CuCl2( điện cực trơ) thì nồng độ dung dịch biến đổi :
A. tăng dần. B. không thay đổi.
C. Chưa khẳng định được vì chưa rõ nồng độ phần trăm hay nồng độ mol. D. giảm dần.
Câu 29: Từ Fe2O3 người ta điều chế Fe bằng cách:
A. điện phân nóng chảy Fe2O3. B. khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao. C. nhiệt phân Fe2O3. D. Tất cả đều đúng.
Câu 32: Ion Na+ bị khử khi:
A. Điện phân dung dịch Na2SO4. B. Điện phân dung dịch NaCl
C. Điện phân dung dịch NaOH D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 33: Dẫn 1 luồng H2 dư qua hỗn hợp rắn X nung nóng gồm Al2O3, MgO, FeO và CuO. Sau phản ứng được hỗn hợp rắn Y gồm bao nhiêu kim loại?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 40: Để nhận biết sự có mặt của ion Cu2+ trong dung dịch người ta chỉ cần dùng:
A. Dung dịch NaOH. B. Quỳ tím. C. Dung dịch HNO3, đun nóng. D. Nhiệt phân.
Câu 49: Muốn điều chế Pb theo phương pháp thuỷ luyện người ta cho kim loại nào vào dung dịch Pb(NO3)2:
A. Ca B. Na C. Cu D. Fe
Câu 55: M là kim loại. Phương trình sau đây: Mn+ + ne = M biểu diễn:
A. Nguyên tắc điều chế kim loại. B. Tính chất hoá học chung của kim loại.
C. Sự khử của kim loại. D. Sự oxi hoá ion kim loại.
Câu 56: Những tính chất vật lý chung của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính ánh kim được xác định bởi yếu tố nào sau đây?
A. Các electron tự do. B. Khối lượng nguyên tử. C. Các ion dương kim loại. D. Mạng tinh thể kim loại.
Câu 57: Cu tác dụng với dung dịch bạc nitrat theo phương trình ion rút gọn:
Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2 Ag. Trong các kết luận sau, kết luận sai là:
A. Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+. B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
C. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+. D. Ag có tính khử yếu hơn Cu.
Câu 58: Liên kết trong hợp kim là liên kết:
A. kim loại và cộng hoá trị. B. ion. C. cộng hoá trị. D. kim loại.
Câu 59: Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do:
A. Trong kim loại có các electron tự do. B. Có nhiều kiểu mạng tjinh thể kim loại.
C. Các kim loại đều là chất rắn. D. Trong kim loại có các electron hoá trị.
Câu 60: Cho các cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo thứ tự:
Na+/Na A. 3, 4, 5, 6, 7. B. 2, 3, 4, 5, 6. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5, 6. Câu 62: Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thì hiện tượng là: A. Có hiện tượng sủi bọt khí. B. Có kết tủa vàng. C. Không có hiện tượng gì. D. Có kết tủa trắng. Câu 63: Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, Cu và bột Pb. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch của: A. AgNO3 B. NaOH C. H2SO4 D. HCl Câu 64: Kim loại dẫn điện tốt nhất là: A. Bạc B. Vàng C. Đồng D. Chì Câu 65: Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng rồi nối 2 lá kim loại bằng một dây dẫn. Khi đó sẽ có: A. Dòng electron chuyển từ lá đồng sang lá kẽm qua dây dẫn. B. Dòng electron chuyển từ lá kẽm sang lá đồng qua dây dẫn. C. Dòng ion H+ trong dung dịch chuyển về lá đồng. D. Cả B và C cùng xảy ra. Câu 66: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch CuSO4? A. Fe B. Al C. Ag D. Zn. Câu 69: Khi cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra: A. sự thụ động hoá. B. ăn mòn hoá học. C. ăn mòn điện hoá. D. ăn mòn hoá học và điện hoá. Câu 70: Nói chung, kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Vậy tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo thứ tự: A. Al < Ag < Cu B. Cu < Al < Ag C. Al < Cu < Ag D. Tất cả đều sai. Câu 71: Hợp kim là: A. Chất rắn thu được khi trộn lẫn các kim loại với nhau. B. Là chất rắn thu được khi trộn lẫn kim loại với phi kim. C. Tất cả đều sai. D. Là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy hỗn hợp các k.loại khác nhau hoặc hhợp k.loại với phi kim. Câu 72: Có 1 mẫu bạc lẫn tạp chất là kẽm, nhôm, chì. Có thể làm sạch mẫu bạc này bằng dung dịch: A. AgNO3. B. HCl C. H2SO4 loãng. D. Pb(NO3)2. Câu 82: Người ta có thể dùng thùng bằng nhôm để đựng axit: A. HCl B. H2SO4 đặc, nguội. C. H2SO4 đặc, nóng. D. HNO3 loãng. Câu 83: Người ta có thể dùng thùng bằng sắt để đựng: A. ddHCl B. dd H2SO4 loãng. C. dd HNO3 đặc, nguội. D. dd HNO3 loãng. Câu 84: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện ( nhờ chất khử CO) đi từ oxit kim loại tương ứng: A. Ca, Cu B. Al, Cu C. Mg, Fe D. Fe, Ni Câu 85: Cho các ion: Fe2+ (1); Na+(2); Au3+(3). Thứ tự sắp xếp theo chiều giảm tính oxi hoá là: A. (2) > (1) > (3) B. (3) > (1) > (2) C. (3) > (2) > (1) D. (1) > (2) > (3) Câu 86: Cho 1 lá sắt vào dung dịch chứa 1 trong những muối sau: ZnCl2 (1); CuSO4 (2); Pb(NO3)2 (3); NaNO3 (4); MgCl2 (5); AgNO3 (6). Các trường hợp xảy ra phản ứng là: A. (1); (2); (4); (6). B. (1); (3); (4); (6). C. (2); (3); (6). D. (2); (5); (6). Câu 87: Chất nào sau đây có thể oxi hoá Fe2+ thành Fe3+. A. Mg B. Ag+. C. K+. D. Cu2+. Câu 88: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là: A. Cu, Al, Fe B. Cu, Ag, Fe C. CuO, Al, Fe D. Al, Fe, Ag Câu 89: Cho Na kim loại lượng dư vào dung dịch CuCl2 sẽ thu được kết tủa là: A. Cu(OH)2 B. CuCl C. Cu D. Tất cả đều đúng. Câu 90: Chất nào sau đây có thể khử Ag+ thành Ag? A. Pt B. K+. C. H2. D. Au Câu 91: Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết: A. Ion . B. Cộng hoá trị. C. Kim loại và cộng hoá trị. D. Kim loại. Câu 92: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Hợp kim là hỗn hợp gồm nhiều kim loại khác nhau. B. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tạo nên hợp kim C. Tinh thể xêmentit Fe3C thuộc loại tinh thể dung dịch rắn. D. Hợp kim thường mềm hơn các kim loại tạo nên hợp kim. Câu 93: Dãy kim loại nào sau đây đều không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Al, Fe, Au, Mg. B. Zn, Pt, Au, Mg. C. Al, Fe, Zn, Mg. D. Al, Fe, Au, Pt. Câu 97: Hãy sắp xếp các cặp oxi hoá khử sau theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại: Fe2+/Fe (1); Pb2+/Pb (2); 2H+/H2 (3); Ag+/Ag (4); Na+/Na (5); Fe3+/Fe2+ (6); Cu2+/Cu (7). A. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5). B. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4). C. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4). D. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7). Câu 98: Cho E0(Al3+/Al) = -1,66 V; E0(Mg2+/Mg) = -2,37 V; E0(Fe2+/Fe) = -0,77 V; E0(Na+/Na) = -2,71 V; E0(Cu2+/Cu) = +0,34 V .Nhôm có thể khử được ion kim loại nào dưới đâyụ A. Na+, Cu2+, Mg2+. B. Cu2+, Fe2+, Mg2+. C. Cu2+, Fe2+. D. Cu2+, Mg2+. Câu 100: Vỏ tàu biển làm bằng thép thường có ghép những mảnh kim loại khác để làm giảm ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây phù hợp tốt nhất cho mục đích này là: A. Magiê B. Chì C. Đồng D. Kẽm Câu 101: Chất nào sau đây khi tác dụng với axit HNO3 không giải phóng khí: A. Fe3O4. B. FeCO3. C. Fe2O3. D. CaCO3. Câu 102: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất: A. Bột Mg dư, lọc. B. Bột Cu dư, lọc. C. Bột Al dư, lọc. D. Bột Fe dư, lọc. Câu 103: Cho các cặp oxi hoá – khử sau: Ca2+/ Ca (1); Cu2+/ Cu (2); Fe2+/ Fe (3); Au3+/ Au (4); Na+/ Na (5); Ni2+/ Ni (6). Sắp xếp theo thứ tự tăng tính oxi hoá của các ion kim loại là: A. (6) < (5) < (4) < (3) < (2) < (1). B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6). C. Kết quả khác. D. (5) < (1) < (3) < (6) < (2) < (4). Câu 104: Cho Fe (Z=26). Cấu hình electron của nguyên tử Fe là: A. 1s22s22p63s23p63d8. B. 1s22s22p63s23p64s23d6. C. 1s22s22p53s3. D. 1s22s22p63s23p63d64s2. Câu 105: từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag bằng cách: A. thêm kiềm vào dung dịch Ag2O rồi dùng khí H2 để khử Ag2O ở nhiệt độ cao. B. dùng Cu để khử Ag+ trong dung dịch. C. điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. D. Tất cả đều đúng. B. Bài tập: 1.Tính theo phương trình phản ứng Câu 1: Đốt magie trong bình chứa khí clo, sau phản ứng thu được 19 gam muối MgCl2. Khối lượng magie tham gia phản ứng là: A. 4,8 gam B. 7,2 gam C. 2,4 gam D. Kết quả khác. Câu 8: Đốt Na trong bình chứa 11,2 lit không khí (đktc). Khối lượng Na tham gia phản ứng là (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí) A. 4,6 gam B. 2,3 gam C. 6,9 gam D. Kết quả khác. Câu 10: Đốt 5,4 g Al trong bình chứa lưu huỳnh (p.ứng vừa đủ). K.lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là: A. 6,4 gam B. 12,8 gam C. 9,6 gam D. 3,2 gam Câu 19: Đốt cháy 8,4 gam Fe trong bình chứa lưu huỳnh (phản ứng vừa đủ). Khối lượng muối thu được là: A. 12,0 gam B. 14,5 gam C. Kết quả khác. D. 13,2 gam Câu 26: Cho 0,64 gam Cu tác dụng với axit HNO3 đặc, dư. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được sau phản ứng là: A. 22,4 ml B. 224 ml C. 448 ml D. 44,8 ml Câu 27: Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình chứa lưu huỳnh (phản ứng vừa đủ). Cho sản phẩm thu được vào 500 ml dung dịch HCl (phản ứng vừa đủ) thì nồng độ mol/l của axit HCl đã dùng là: A. 1,2M B. 1M C. Kết quả khác. D. 1,5M Câu 31: Cho 10,8 gam Al tác dụng với 9,6 gam lưu huỳnh. Sau phản ứng thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tan hoàn toàn trong 400 ml dung dịch axit HCl. Khối lượng muối thu được là: A. 30,05 gam B. 40,05 gam C. Kết quả khác. D. 50,05 gam 2. Kim loại + dung dịch muối Câu 2: Ngâm 1 đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là: A. 1,5M B. 0,5M C. 0,6M D. 0,7M Câu 5: Giả sử cho 9,6 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 32,4 gam. B. 2,16 gam C. 12,64 gam. D. 11,12 gam Câu 37: Cho 1 bản kẽm ( lấy dư) đã đánh sạch vào dung dịch Cu(NO3)2, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bản kẽm giảm đi 0,01g. Khối lượng muối CuNO3)2 có trong dung dịch là: A. < 0,01 g B. 1,88 g C. ~ 0,29 g D.