Chủ đề 4 môn Vật Lý lớp 12: Mẫu nguyên tử Bo

PAGE

PAGE 6

HYPERLINK "http://tailieugiangday.com" http://tailieugiangday.com – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải chi tiết

Chủ đề 4

MẮU NGUYÊN TỬ BO

I. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚ

1. Mẩu nguyên tử Bo

Tiên đề Bo

- Nguyên tử chỉ tồn tại trong các trạng thái dừng có năng lượng xác định.

Trong trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chuyển động quanh hạt nhân trên quỹ đạo dừng có bán kính xác định:

rn = n2r0 (r0 = 5,3.10-11 m)

- Khi chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em < En thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f xác định bởi:

En - Em = hf,

trong đó h là hằng số Plăng (h = 6,625.10-34J.s).

Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng Em mà hấp thụ được một phôtôn có tần số f thi nó chuyển lên trạng thái En (Hình 4.1).

2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

Mẫu nguyên tử của Bo giải thích được cấu tạo quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô.

Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô gồm nhiều dãy vạch xác định, tách rời nhau (Hình 4.2).

Trong vùng tử ngoại có một dãy vạch quang phổ gọi là dãy Lai-man; các vạch này được tạo thành khi các êlectron chuyển từ quỹ đạo bên ngoài (L, M, N...) về quỹ đạo K, ứng với sự chuyển của nguyên tử từ các trạng thái dừng có mức năng lượng lớn hơn (E2, E3...) về trạng thái dừng có mức năng lượng thấp nhất E1.

Kế tiếp dãy Lai-man là dãy Ban-me, trong đó có một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy (phần này có 4 vạch H (đỏ), H (lam), H (chàm), H (tím)). Các vạch quang phổ trong dãy Ban-me được tạo thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L, ứng với sự chuyển nguyên tử từ các trạng thái dừng có mức năng lượng lớn hơn về trạng thái dừng có mức năng lượng E2.

Dãy thứ ba, trong vùng hồng ngoại, gọi là dãy Pa-sen gồm các vạch quang phổ được tạo thành khi nguyên tử chuyển từ các trạng thái dừng có mức năng lượng lớn hơn về mức năng lượng E3.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG TOÁN CƠ BẢN (tự luận và trắc nghiệm)

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

a) Áp dụng hai tiên đề của Bo, chú ý đến các hệ thức:

= Em - En (1)

và rn = n2r0 (với n = 1, 2, 3; r0 = 5,3.10-11m) (2)

b) Nắm vững sơ đồ ở hình 16.2 để hình dung sụ chuyển mức năng lượng tạo thành các vạch quang phổ (từ đó tìm được tần số, bước sóng của vạch quang phổ cần xét) và biết được vạch quang phổ đó thuộc dãy quang phổ nào. Thường đề bài cho biết bước sóng (hay tần số) của một số vạch quang phổ và yêu cầu dựa vào đó tìm bước sóng (hay tần số) của một số vạch quang phổ khác. Trong trường hợp đó, cần vận dụng các hệ thức trung gian, chẳng hạn:

E3 - E1 = (E3 - E2) + (E2 - E1)

hay E3 - E2 = (E3 - E1) - (E2 - E1) ...

c) Cần chú ý đến các đơn vị đo khi tính toán bằng số.

Chú ý: 1eV = 1,6.10 - 19J.

B. BÀI TẬP VÍ DỤ

Ví dụ 1. Nguyên tử hiđrô gồm một hạt nhân và một êlectron quay xung quang hạt nhân này. Bán kính quỹ đạo dừng thứ nhất r1 = 5,3.10-11m.

a) Tính vận tốc và số vòng quay của êlectron trong 1 giây trên quỹ đạo đó.

b) Tính vận tốc, động năng, thế năng và năng lượng của êlectron trên quỹ đạo thứ hai theo đơn vị eV.

Hướng dẫn giải

a) Lực Cu - lông giữa hạt nhân với electron là lưc hướng tâm.

suy ra .

Ta có: suy ra = 6,6.1015 vòng/s.

b) Ta có: r2 = 4r1 = 2,12.10 -10m.

Do đó: v2 =  1,093.104m/s.

Ví dụ 2. Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E3 = -1,5eV sang trạng thái dừng có năng lượng E2 = - 3,4eV. Tìm bước sóng của bức xạ do nguyên tử phát ra.

Cho biết h = 6,625.10 - 34J.s; c = 3.108m/s; 1eV = 1,6.10-19C.

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức hfmn = = Em - En, ta có: = E3 - E2

Suy ra: .

Ví dụ 3. Trong quang phổ hiđrô, bước sóng  (m) của các vạch quang phổ như sau:

Vạch thứ nhất của dãy Lai-man: 21 = 0,1216.

Vạch H của dãy Ban-me: 32 = 0,6563.

Vạch đầu của dãy Pa-sen: 43 = 1,8751.

Tính bước sóng của hai vạch quang phổ thứ hai, thứ ba của dãy Lai-man (31 và 41) của vạch H của dãy Ban-me (42).

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức: với m > n (Hình 4.3)

Dãy Lai-man:

Từ

suy ra: 31 = 0,1026m.

suy ra 41 = 0,0973m.

- Dãy Ban-me:

Từ

suy ra Ầ42 = 0,486 L1am.

Ví dụ 4. Đề dẫn chung cho câu 1 và câu 2

Trong quang phổ hiđrô, các bước sóng  của cách vạch quang phổ như sau: Vạch thứ nhất của dãy Lai-man: x21 = 0,121586m. Vạch quang phổ H của dãy Ban-me:

32 = 0,656279m. Ba vạch đầu tiên của dãy Pa-sen: 43 = 1,8751m; 53 = 1,2818m; 63 = 1,0938m.

Câu 1. Tần số của hai vạch quang phổ thứ hai và thứ ba của dãy Lai-man có thể lần lượt nhận những giá trị đúng nào sau đây?

A. 2,925.1019Hz và 3,085.1019Hz. B. 2,925.1015Hz và 3,085.1015Hz.

C. 2,925.1010Hz và 3,085.1010Hz. D. Một cặp giá trị khác.

Câu 2. Tần số của các vạch (theo thứ tự) H, H, H của dãy Ban-me là

A. 0,6171.1019Hz và 0,6911.1019Hz và 0,6914.1019Hz.

B. 0,6171.1010Hz và 0,6911.1010Hz và 0,6914.1010Hz.

C. 0,6171.1015Hz và 0,6911.1015Hz và 0,6914.1015Hz.

D. Các giá trị khác.

Hướng dẫn chọn đáp án

Câu 1. Vạch thứ hai của dãy Lai-man ứng với trường hợp chuyển mức năng lượng từ E3 xuống E1:

Hay: f31 = f32 + f21 = 0,4571.1015 + 2,468.1015 = 2,925.1015Hz.

Lập luận tương tự:

- Vạch thứ ba của dãy Lai-man ứng với trường hợp chuyển mức năng lượng từ E4 xuống E1:

f41 = f43 + f31 = 0,16.1015 + 2,925.1015 = 3,085.1015Hz

Chọn B.

Câu 2. Vạch H của dãy Ban-me ứng với trường hợp chuyển mức năng lượng từ E4 xuống E2:

f42 = f43 + f32 = 0,16.1015 + 0,4571.1015 = 0,671.1015Hz

Vạch H của dãy Ban-me ứng với trường hợp chuyển mức năng lượng từ E5 xuống E2:

f52 = f53 + f32 = 0,234.1015 + 0,4571.1015 = 0,6911.1015Hz.

Vạch H của dãy Ban-me ứng với trường hợp chuyển mức năng lượng từ E6 xuống E3:

f62 = f63 + f32 = 0,2743.1015 + 0,4571.1015 = 0,6914.1015Hz.

Chọn C.

C. BÀI TẬP ÔN LUYỆN

4.1. Trong quang phổ vạch của hiđrô, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Lai-man là 121,7nm, của vạch thứ nhất của dãy Ban-me là 656,3nm. Tính bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Lai-man.

4.2. Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết tần số của vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Lai-man là f1 và tần số của vạch kề với nó trong dãy này là f2 thì tần số f của vạch quang phổ H trong dãy Ban-me là bao nhiêu?

4.3. Biết bán kính quỹ đạo thứ nhất (bán kính Bo) là r0 = 5,3.10-11m. Xác định bán kính quỹ đạo Bo thứ hai, thứ ba của nguyên tử hiđrô.

4.4. Năng lượng nguyên tử hiđrô gồm động năng của electron và thế năng của tương tác Cu-lông giữa hạt nhân và electron

a) Hãy tìm biểu thức năng lượng trạng thái dừng En theo r0. Cho biết r0 là bán kính quỹ đạo Bo.

b) Cho r0 = 5,3.10-11m. Hãy tìm năng lượng của hiđrô ở trạng thái cơ bản.

4.5. Từ bước sóng dài nhất của dãy Lai-man là 21 = 0,1217m và dựa vào công thức En = (với A là hằng số) xem Bài 4,4. Hãy suy ra năng lượng mức cơ bản và mức kích thích đầu tiên của nguyên tử hiđrô.

4.6. Biết bước sóng dài nhất của hai dãy Lai-man và Ban-me là 0,1217m và 32 = 0,6576m. Tìm bước sóng 31 của dãy Lai-man.

4.7. Biết hai bước sóng đầu tiên của dãy Lai-man là 0,1217m và 0,1027m, tìm bước sóng dài nhất của dãy Ban-me.

4.8. a) Một nguyên tử hiđrô mà electron của nó đang ở quỹ đạo N có thể phát ra được nhiều nhất là mấy loại bức xạ (có  khác nhau)?

b) Một nguyên tử hiđrô mà êlectron của nó ở quỹ đạo O có thể phát ra được nhiều nhất là mấy phôtôn, các phôtôn đó ứng với ánh sáng thuộc dãy nào?

4.9. Xuất phát từ hai hệ quả của tiên đề Bo, cho biết r0 = 5,3.10-11m. Hãy tìm:

a) Năng lượng của phôtôn 32.

b) Bước sóng ngắn nhất của dãy Pa-sen.

c) Tần số lớn nhất của phôtôn trong dãy Ban-me

4.10. Bước sóng của vạch đỏ và vạch lam trong dãy Ban-me của quang phổ hiđrô là  = 0,656m,  = 0,486m. Tính bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen.

4.11. Năng lượng ion hóa của nguyên tử hiđrô là 13,6eV. Vạch đỏ trong quang phổ hiđrô ứng với bước sóng đỏ = 0,655m. Hãy tính bước sóng ngắn nhất ứng với các vạch trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me.

4.12. Các vạch quang phổ trong dãy Ban-me của nguyên tử hiđrô ứng với các bước sóng sau:

đỏ = 0,656m (vạch đỏ); lam = 0,486m (vạch lam)

chàm = 0,434m (vạch chàm); tím = 0,410m (vạch tím)

Hãy tính bước sóng ứng các vạch quang phổ trong dãy Pa-sen vùng hồng ngoại của nguyên tử hiđrô.

4.13. Bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất là r1 = 5,3.10-11m. Tính vận tốc v1, động năng, thế năng và năng lượng E1 của electron trên quỹ đạo Bo thứ nhất.

4.14. Trong quang phổ hiđrô, bước sóng  (nm) của các vạch quang phổ như sau:

Vạch thứ 3 của dãy Lai-man 41 = 97,3.

Vạch H của dãy Ban-me 32 = 656,3.

Ba vạch đầu tiên của dãy Pa-sen 43 = 1875,1; 53 = 1281,8; 63 = 1093,8. Tính bước sóng của 2 vạch quang phổ thứ nhất, thứ hai của dãy Lai-man và các vạch H, H, H của dãy Ban-me.

4.15. Electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ mức năng lượng thứ ba về mức năng lượng thứ nhất. Tính năng lượng phôtôn phát ra và tần số của phôtôn đó.

Cho biết năng lượng của nguyên tử hiđrô ở mức thứ n là En = .

Hằng số Plăng h = 6,625.10 - 34J.s

4.16. Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, bán kính quỹ đạo dừng của electron tăng lên 9 lần. Tính các bước sóng của các bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó, biết rằng năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô là với n = 1, 2,...

4.17. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?

A. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron

B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.

C. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng ổn định.

D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.

4.18. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử có nội dung là:

A. Nguyên tử hấp thụ phôtôn, thì chuyển trạng thái dừng.

B. Nguyên tử bức xạ phôtôn, thì chuyển trạng thái dừng.

C. Mỗi khi chuyển trạng thái dừng, nguyên tử bứt xạ hoặc hấp thụ phôtôn có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó.

D. Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào, thì sẽ phát ra ánh sáng đó.

4.19. Bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me là 0,6560m. Bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man là 0,1220m. Bước sóng dài thứ hai của dãy Lai-man là

A. 0,0528m. *B. 0,1029m.

C. 0,1112m. D. 0,1211m

4.20. Cho biết năng lượng của nguyên tử hiđrô ở mức cơ bản là E1 = - 13,5900eV.

Một ngọn lửa hiđrô có thể hấp thụ phôtôn nào sau đây?

A. Phôtôn có năng lượng 1 = 3,3975 eV.

B. Phôtôn có năng lượng 2 = 1,5100 eV.

C. Phôtôn có năng lượng 3 = 0,8475 eV.

*D. Phôtôn có năng lượng 4 = 0,6625 eV.

4.21. Biết bước sóng của ba vạch đầu tiên trong dãy Ban-me là: 1 = 656nm;

2 = 486nm; 3 = 434nm. Bước sóng của 2 vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen là

A. 1565nm; 1093nm. B. 1875nm; 1093nm.

*C. 1875nm; 1282nm. D. 1565nm; 1282nm.

4.22. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dãy Ban-me?

A. Dãy Ban-me nằm trong vùng tử ngoại.

B. Dãy Ban-me nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.

C. Dãy Ban-me nằm trong vùng hồng ngoại.

*D. Dãy Ban-me gồm một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần nằm trong vùng tử ngoại.

4.23. Các vạch quang phổ thuộc dãy Ban-me ứng với sự chuyển của êlectron từ các quỹ đạo ngoài về

A. quỹ đạo K. C. quỹ đạo M.

*B. quỹ đạo L. D. quỹ đao O.

4.24. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là 122nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là 656m và 0,4860m. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Lai-man là

A. 0,0224m. B. 0,4324m. C. 0,0975m. D. 0,3672m.

4.25. Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Lai-man có bước sóng lần lượt là 1 = 0,1216m và 2 = 0,1026m. Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ của dãy Ban-me là

A. 0,5875m. *B. 0,6566m. C. 0,6873m. D. 0,5672m.

4.26. Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô là 13,6eV. Tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là

A. 0,33.1015Hz. *B. 33.1015Hz. C. 6,6.1015Hz. D. 1,33.1015Hz.

4.27. Trong quang phổ vạch của hiđrô, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Lai-man. ứng với sự chuyển của êlectron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 121,7nm, vạch thứ nhất của dãy Ban-me ứng với sự dịch chuyển từ quỹ đạo M  L là 656,3nm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Lai-man ứng với sự chuyển từ quỹ đạo M  K bằng

A. 0,5346m. B. 0,7780m. *C. 102,7m. D. 389m.

4.28. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, dãy Ban-me có

A. bốn vạch thuộc miền ánh sáng nhìn thấy là H, H, H, H, các vạch còn lại thuộc miền hồng ngoại.

B*. bốn vạch thuộc miền ánh sáng nhìn thấy là H, H, H, H, cách vạch, còn lại thuộc miền tử ngoại.

C. Tất cả các vạch đều nằm trong miền tử ngoại

D. Tất cả các vạch đều nằm trong miền hồng ngoại.

4.29. Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lai-man là 1 = 0,122m và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là 2 = 0,103m thì bước sóng  của vạch quang phổ H trong dãy Ban-me là

A. (1 + 2). *B. . C. (1 - 2). D.

4.30. Dãy Pa-sen trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, được tạo thành khi electron chuyển từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo

A. K. B. L. *C. M. D. N.

4.31. Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có năng lượng E1 bị kích thích và chuyển sang trạng thái có năng lượng E3. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính bằng công thức En = . Trong trường hợp này, nguyên tử không thể phát ra sóng điện từ có bước sóng nào nêu dưới dây? (Các bước sóng tính gần đúng đến 4 chữ số có nghĩa).

*A. 0,2436m. B. 0,6576m. C. 0,1218m. D. 0,1027m.

4.32. Vạch quang phổ đỏ và vạch quang phổ chàm trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô tạo ra khi electron chuyển quỹ đạo

A. từ M, L về K. *B. Từ M, O về L.

C. từ P, O về M. D. Từ P, O về L.

4.33. Gọi f1 và f2 tương ứng là tần số lớn nhất và nhỏ nhất của phôtôn thuộc dãy Lai-man, f3 là tần số lớn nhất của phôtôn thuộc dãy Ban-me thì:

*A. f1 = f2 + f3. B. f1 = f2 - f3.

C. f3 = . D. f3 = f1 + f2.

4.34. Cho biết hai vạch đầu tiên trong dãy Lai-man có bước sóng lần lượt là21 = 0,122m, 31 = 0,103m. Vạch H trong dãy Ban-me có bước sóng là

*A. 0,661m. B. 0,561m. C. 0,641m. D. 0,743m.

4.35. Bước sóng của vạch đỏ và lam trong quang phổ của nguyên tử hiđrô lần lượt là1 = 0,6563m và 2 = 0,4861m. Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Pa-sen là

*A. 1,8744m. B. 0,6563m. C. 1,5335m. D. 0,8746m.

4.36. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dãy Lai-man?

*A. Dãy Lai-man nằm trong vùng tử ngoại.

B. Dãy Lai-man nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.

C. Dãy Lai-man nằm trong vùng hồng ngoại.

D. Dãy Lai-man gồm một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần nằm trong vùng tử ngoại.

4.37. Theo các tiên đề của Bo

A. nguyên tử chỉ có thể phát xạ phôtôn khi ở trạng thái dừng.

B. nguyên tử chỉ có thể hấp thụ phôtôn khi ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất.

*C. khi nguyên tử hấp thụ phôtôn thì nó chuyển sang trạng thái dừng khác có năng lượng cao hơn.

D. khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì luôn phát ra một phôtôn

.

Chủ đề 4. MẪU NGUYÊN TỬ BO

4.1. Ta có:

.

4.2. Ta có:

.

4.3. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp.

Bán kính quỹ đạo Bo thứ hai: r2 = 4r0 = 4.5,3.10-11 = 2,12Å.

Bán kính quỹ Bo thứ ba: r3 = 9r0 = 9.5,3.10-11m - 4,77Å.

4.4. a) Năng lượng trạng thái dừng gồm động năng của electron và thế năng của tương tác Cu-lông : .

Do lực Cu-lông là lực hướng tâm nên:

Vậy (với n  N) (1)

b) Khi n =1 thì

Thay k = 9.109N.m2/C2; e = 1,6.19-19C; r0 = 5,3.10-11m vào (I), ta có

E1 = -13,59eV.

4.5. (1)

Năng lượng mức cơ bản là: .

Năng lượng mức kích thích 1: E2 = = - 8,710.10 - 19J = - 3,4eV.

4.6. = E3 - E2 (1); = E2 - E1 (2)

Cộng theo vế hai phương trình: .

Vậy, .

4.7. (1) (2)

Trừ theo vế hai phương trình ta có: .

4.8. a.) Khả năng phát xạ bức xạ khi nguyên tử có êlectron ở quỹ đạo N, là 6 bức xạ (Hình 4.1G):

Một hồng ngoại 43; hai khả kiến 32, 42; ba tử ngoại 41, 31, 21.

b) Nguyên tử mà êlectron của nó ở quỹ đạo O có thể phát ra được 10 loại bức xạ. Tuy nhiên chỉ 1 nguyên tử thôi thì khi phát ra được nhiều bức xạ nhất là 4 bức xạ: hai hồng ngoại 54, 43; một khả biến 32; một tử ngoại 21.

4.9. a)

b) Tương tự, bước sóng ngắn nhất của dãy Pa-sen là .

c)

4.10. 1,875m.

4.11. Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô là năng lượng cần thiết cung cấp cho nguyên tử hiđrô để đưa electron từ quỹ đạo K ra vô cực.

E - EK = 13,6eV = 13,6.1,6.10 -19J

Vạch có bước sóng ngắn nhất trong dãy Lai-man và vạch ứng với bước chuyển của electron từ vô cực về quỹ đạo K.

4.12. Ba vạch trong dãy Pa-sen ứng với các bước sóng PM, OM và MN. Với ML là bước sóng của ánh sáng đỏ, NL bước sóng của ánh sáng lam, OL là ánh sáng của bước sóng chàm và PL là bước sóng của ánh sáng tím. Ta có những hê thức sau:

(1)

(2)

Từ (1), (2) và (3), ta tính được các bước sóng ứng với các vạch quang phổ trong dãy Pa-sen của nguyên tử hiđrô: 1,875m; 1,282m; 1,093m.

4.13. Lực Cu-lông giữa haạt nhân với êlectronlà lực hướng tâm (Hình 4.2G)

suy ra .

Động năng của êlectron : Wđ =  21,7227.10 - 19J  13,6eV.

Thế năng tương tác giữa hạt nhân với electron : .

Năng lượng của êlectron trên quỹ đạo Bo thứ nhât:

W = Wđ + Wt = - 13,6eV

4.14. (Hình 4.3G)

• Dãy Lai-man.

• Dãy Ban-me.

4.15. Năng lượng của phôtôn phát ra:

4.16. Nguyên tử hiđrô ở trạng thái kích thích, electron ở trạng thái dừng ứng vớin2 = 9  n = 3.

Sau đó electron trở về các lớp trong cơ thể phát ra các bức xạ có bước sóng 31, 32, 21 như hình 4.4G.

• Dãy Lai-an.

• Dãy Ban-me

4.17. Chọn C. Điểm khác nhau giữa mẫu nguyên Bo với mâũ nguyên tử Rơ-dơ-pho là nguyên tử chỉ tồn tại ở trạng thái dừng có năng lượng ổn định.

4.18. Chọn C.

4.19. Chọn B. Áp dụng tiên đề 2 của Bo đối với nguyên tử hiđrô, ta có:

và .

4.20. Chọn D. E1 = -13,5900eV; E2 = = 3,3975eV;

E3 = = -1,5100eV; E4 = = -0,8475eV.

Theo tiên đề 2 của Bo, nguyên tử chỉ hấp thụ các phôtôn có năng lượng .

Trong 4 phôtôn nêu ở đề bài, ngọn lửa khí hiđrô chỉ hấp thụ phôtôn có năng lượng , đó là phôtôn ứng với bước sóng 43 ở miền hồng ngoại:

4 = E4 - E3

4.21. Chọn C.

.

.

4.22. Chọn D. Dãy Ban-me gồm một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần nằm trong vùng tử ngoại.

4.23. Chọn B. Các vạch quang phổ thuộc dãy Ban-me ứng với sự chuyển của electron từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L.

4.25. Chọn B. Dựa vào sơ đồ mức năng lượng và hệ thức:

4.26. Chọn B. .

4.27. Chọn C.

4.28. Chọn B. Bốn vạch thuộc miền ánh sáng nhìn thấy là , các vạch còn lại thuộc miền tử ngoại.

4.29. Chọn B.

4.30. Chọn C. Dãy Pa-sen trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, được tạo thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo M.

4.31. Chọn A. Ta có E1 = -13,6(eV); ;

;

4.32. Chọn B.

4.33. Chọn A. hf1 = ;

 f1 = f2 + f3.

4.34. Chọn A. . Từ đó suy ra:

4.35. Chọn A. Vạch đỏ ứng với sự chuyển mức năng lượng từ M  L:

(1)

Vạch lam ứng với sự chuyển mức năng lượng từ N  L:

(2)

Vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Pa-sen ứng với sự chuyển mức năng lượng từ N  M. Trừ vế với vế của (2) và (1) ta có:

Từ đó ta có m  1,8744m.

4.36. Chọn A.

4.37. Chọn C.