Chuyên đề bồi dưỡng và luyện thi môn Vật Lý lớp 11
Thầy giáo: Trịnh Xuân Đông Web: Facebook.com/mr.dong1987
(Chuyên bồi dưỡng và luyện thi môn VẬT LÝ)
E-mail: mr.taie1987@gmail.com PAGE 17/ NUMPAGES 18 Mobile: 0932.192.398
Tổ hợp kiểu 2. Dòng điện trong chất điện phân
Câu 1. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Câu 2. Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.
B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.
cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.
cực dương của bình điện phân bị bay hơi.
Câu 3. Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì
cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương.
cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm.
ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm.
ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.
Câu 4. Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi
điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc.
điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng.
điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì).
điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken.
Câu 5. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
A. điện lượng chuyển qua bình. B. thể tích của dung dịch trong bình.
C. khối lượng dung dịch trong bình. D. khối lượng chất điện phân.
Câu 6. Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với
A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng.
B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.
hóa trị của của chất được giải phóng.
Câu 7. Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. đúc điện. B. mạ điện. C. sơn tĩnh điện. D. luyện nhôm.
Câu 8. Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 9. Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng
A. khối lượng mol của chất được giải phóng.
B. hóa trị của chất được giải phóng.
thời gian lượng chất được giải phóng.
cả 3 đại lượng trên.
Câu 10. Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là
A. anot bị ăn mòn B. đồng bám vào catot
C. đồng chạy từ anot sang catot D. không có gì thay đổi ở bình điện phân
Câu 11. Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là
A. N/m; F B. N; N/m C. kg/C; C/mol D. kg/C; mol/C
Câu 12. Khi điện phân dung dịch CuSO4, để hiện tượng dương cực tan xảy ra thì anốt phải làm bằng kim loại
A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Cu.
Câu 13. Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,Xg chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là
A. niken B. sắt C. đồng D. kẽm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 14. Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,XA chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1=56, n1=3; đồng A2=64, n2=2; bạc A3=108, n3=1 và kẽm A4=65,5; n4 = 2
A. sắt B. đồng C. bạc D. kẽm
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 15. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là 1,118.10-6kg/C. Cho dòng điện có điện lượng XC đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là
A. 0,56364g B. 0,53664g C. 0,429g D. 0,0023.10-3g
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
200
2
2,236
m(10- 4 kg)
Q(C)
O
Câu 16. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là
X C. 1,118.10-6kg.C D. 11,18.10-6kg.C
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 17. Cho dòng điện có cường độ XA chạy qua bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng đồng trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là
A. 0,24 kg. B. 24 g. C. 0,24 g. D. 24 kg.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 18. Cho dòng điện có cường độ 2A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dương bằng đồng trong 1 giờ X20 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là
A. 2,65 g. B. 6,25 g. C. 2,56 g. D. 5,62 g.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 19. Đương lượng điện hóa của đồng là k=3,3.10-7kg/C. Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 1X,5g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là
A. 5.103 C. B. 5.104 C. C. 5.105 C. D. 5.106 C.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 20. Bình điện phân đựng dung dịch bạc đồng sunphat (CuSO4) có cực dương bằng đồng. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 63,5g/mol, có hoá trị 2. Sau thời gian điện phân 30 phút có 1,143g đồng bám vào catôt của bình điện phân này. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 0,97 A. B. 1,93 A. C. 1,93mA. D. 0,97 m A.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 21. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở X. Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 10V. Biết bạc có A=108g/mol, có n=1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
A. 4,32 mg. B. 4,32 g. C. 2,16 mg. D. 2,14 g.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 22. Bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có cực dương bằng bạc. Biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là 108g/mol, có hoá trị 1. Sau thời gian điện phân 5 phút có 316mg bạc bám vào catôt của bình điện phân này. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 0,49 A. B. 0,94 A. C. 1,94 A. D. 1,49 A.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 23. Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong X để có 27g Ag bám ở cực âm là
A. 6,7A. B. 3,35A. C. 24124A. D. 108A.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 24. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng được nối vào hiệu điện thế một chiều U=3V. Sau X phút 5 giây khối lượng của catôt tăng thêm 6,36mg. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 g/mol, có hoá trị 2. Điện trở của bình điện phân là
A. 150 . B. 15 . C. 300 . D. 60 .
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 25. Điện phân cực dương tan một dung dịch trong X0 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là
A. 24 gam. B. 6 gam. C. 48 gam. D. 12 gam.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 26. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, với các điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10cm2, khoảng cách từ catot đến anot là 5cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U=XV, điện trở suất của dung dịch là 0,2Ωm. Sau thời gian 1h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,327 g. B. 1,64 g. C. 1,78 g. D. 2,65 g.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 27. Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 10V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là XV thì khối lượng của cực âm là
A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 28. Mắc nối tiếp hai bình điện phân, bình thứ nhất đựng dung dịch CuSO4, bình thứ hai đựng dung dịch AgNO3. Sau một giờ, lượng đồng giải phóng ở catot của bình thứ nhất là 0,Xg. Khối lượng bạc giải phóng ở catot thứ hai có giá trị nào sau đây. Cho Cu=64, Ag=108.
A. 1,08 g B. 108 g C. 5,4 g D. 0,54 g
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 29. Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2=X,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu=64, nCu=2, AAg=108, nAg=1:
A. 12,16g B. 6,08g C. 24, 32g D. 18,24g
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 30. Hai bình điện phân (CuSO4/Cu) và (AgNO3/Ag) mắc nối tiếp trong một mạch điện có cường độ 0,XA. Sau thời gian t, tổng khối lượng của hai bình tăng lên 5,6g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc lần lượt là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Giá trị của t bằng
A. 2h28 phút 40s. B. 7720 phút. C. 2h 8 phút 40s. D. 8720 phút.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 31. Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch AgNO3, một bình điện phân khác có anôt là Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên Xg. Tính khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình.
A. 3,24g; 0,96g. B. 0,96g; 3,24g. C. 2,48g; 1,72g. D. 1,72g; 2,48g.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ξ, r
R
Đ
B
Sử dụng đề sau để làm các câu 32, 33:
Một mạch điện như hình vẽ. R=12Ω, Đ: 6V – 9W; bình điện phân CuSO4 có anot bằng Cu; ξ=XV, r=0,5Ω. Đèn sáng bình thường.
Câu 32. khối lượng Cu bám vào catot mỗi phút là bao nhiêu?
A. 25mg B. 36mg C. 40mg D. 45mg
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 33. Đề bài giống câu hỏi 32. Tính hiệu suất của nguồn:
A. 69% B. 79% C. 89% D. 99%
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 34. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích 15cm2, người ta dùng nó làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với anôt là một thanh đồng nguyên chất và cho dòng điện có cường độ I=4A chạy trong 1 giờ X phút 25 giây. Cho biết khối lượng riêng của đồng là D=X103kg/m3. Bề dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt bằng
A. 0,84m. B. 0,48m. C. 0,84mm. D. 0,48mm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 35. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I=XA chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A=64; n=2 và có khối lượng riêng D=8,9.103kg/m3
A. 0,018mm. B. 0,018cm. C. 0,009cm. D. 0,009mm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 36. Chiều dày của lớp niken phủ lên một tấm kim loại làm cực âm của bình điện phân là d=0,05mm sau khi điện phân dung dịch muối niken với anot làm bằng niken trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là Xcm2. Cho biết niken có khối lượng riêng là D= 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A=58 và hoá trị n=2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là
A. I=2,5A B. I=2,5A C. I=250A D. I=2,5A
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 37. Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong Xh thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là
A. 1h. B. 2h. C. 3h. D. 4h.
Thầy cô cần ĐỀ CƯƠNG File WORD Vật Lý 9, 10, 11, 12 vui lòng liên hệ số điện thoại (Zalo): 0932.192.398 (Thầy Mr Đông)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 38 *. Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động XV và điện trở trong 0,6. Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 mắc vào 2 cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng Cu bám vào catốt là
A. 0,013g B. 0,13g C. 1,3g D. 13g
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 39 *. Người ta dùng 36 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có e=1,5V và r=0,9Ω để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm, có điện trở R=3,6. Biết đượng lượng gam của kẽm là 3X,5. Bộ nguồn mắc thành n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn nối tiếp thì khối lượng kẽm bám vào trong catot trong thời gian 1 giờ 20 giây là lớn nhất và bằng.
A. 3,05g B. 4,25g C. 5,32g. D. 2,15g.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 40. Có 3 bình đựng dung dịch điện phân lần lượt là: CuSO4 (1); ZnSO4 (2); AgNO3 (3) được mắc nối tiếp nhau và nối với nguồn điện không đổi tạo thành một mạch kín. Cực dương của các nguồn đều làm bằng kim loại tương ứng với muối. Trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng kim loại bám vào cực âm ở mỗi bình có mối quan hệ là
A. m1 = m2 = m3. B. m1 < m2 < m3. C. m1 >m2 > m3. D. m1 = m2 > m3.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 41 *. Trong một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng bạc, người ta nối ba lá bạc mỏng 1; 2; 3 có dùng diện tích mặt ngoài 10cm2 với catot sao cho khoảng cách từ mỗi lá đồng đến anot lần lượt là 10cm; 20cm; 30cm. Điện trở suất của dung dịch điện phân là X2Ωm. Điện trở của mỗi phần dung dịch nằm giữa anot và mỗi lá đồng 1; 2; 3 lần lượt là R1; R2; R3. Giá trị của (R1 X2 + R3) là
A. 120 Ω B. 150 Ω. C. 180 Ω. D. 100 Ω.
Thầy cô cần ĐỀ CƯƠNG File WORD Vật Lý 9, 10, 11, 12 vui lòng liên hệ số điện thoại (Zalo): 0932.192.398 (Thầy Mr Đông)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 42 *. Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 như trên hình vẽ, với các điện cực bằng đồng có điện tích đều bằng 10cm2, khoảng cách giữa chúng đến anot lần lượt là 30cm, 20cm và 10cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào là U=XV, điện trở suất của dung dịch là 0Xm. Sau thời gian 1h khối lượng đồng bám vào điện cực 1, 2 và 3 lần lượt là m ,m1 2 và m3 . Giá trị (m1+m2+m3) gần giá trị nào nhất sau đây?
A.0,327g. B. 0,164g. C. 0,178g. D. 0,265g.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 43. Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động E và điện trở trong r. R1=3Ω; R2=6Ω; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở Rp=0,5Ω. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,X gam. Xác định cường độ dòng điện qua R1.
A. 5A. B. 10/3A
C. 2,5A. D. 5A.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 44. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E=24V, điện trở trong r=XΩ; tụ điện có điện dung C; đèn Đ loại 6V-6W; các điện trở có giá trị R1=6Ω; R2=4Ω; bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và có anốt làm bằng Cu,có điện trở Rp=2Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
A. 12,8g. X. D. 1,82g.
Thầy cô cần ĐỀ CƯƠNG File WORD Vật Lý 9, 10, 11, 12 vui lòng liên hệ số điện thoại (Zalo): 0932.192.398 (Thầy Mr Đông)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 45 *. Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động X5V và điện trở trong 0,5Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1=20Ω; R2=9Ω; R3=2Ω; đèn Đ loại 3V–3W; Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampekế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampekế A1 chỉ X, ampe kế A2 chỉ 0,4A. Tính khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10giây.
A. 0,432g. B. 0,234g. C. 0,423g. D. 0,324g.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 46 *.