Chuyên đề luyện thi HSG môn Toán lớp 7

Chuyên đề bồi dưỡng HSG toán 7

NỘI DUNG

CHUYÊN ĐỀ I: SỐ HỮU TỈ

CHUYÊN ĐỀ II: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI

CHUYÊN ĐỀ III: LŨY THỪA

CHUYÊN ĐỀ IV: TỈ LỆ THỨC

CHUYÊN ĐỀ V: TỈ LỆ THUẬN-TỈ LỆ NGHỊCH

CHUYÊN ĐỀ VI : CĂN BẬC 2

CHUYÊN ĐỀ VII: ĐỔI SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN RA PHÂN

SỐ TỐI GIẢN

CHUYÊN ĐỀ VIII: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

CHUYÊN ĐỀ IX: THỐNG KÊ

CHUYÊN ĐỀ X: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

ĐỀ THAM KHẢO

CHUYÊN ĐỀ I: SỐ HỮU TỈ

I. Số hữu tỉ:

1. Kiến thức cần nhớ:

- Số hữu tỉ có dạng ab trong đó b≠0; ab là số hữu tỉ dương nếu a,b cùng dấu, là số hữu tỉ âm nếu a,b trái dấu. Số 0 không phải là số hữu tỉ dương, không phải là số hữu tỉ âm.

- Có thể chia số hữu tỉ theo hai chách:

Cách 1:Số thập phân vô hạn tuần hoàn (Ví dụ: 13=0.3333 ) và số thập phân hữu hạn (Ví dụ: 12=0.5)

Cách 2: Số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương và số 0

- Để cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, ta thực hiện như phân số:

Cộng trừ số hữu tỉNhân, chia số hữu tỉ1. Qui tắcĐưa về cùng mẫu, rồi cộng trừ tử số giữ nguyên mẫu.Nhân tử với tử, mẫu với mẫu

Phép chia là phép nhân nghịch đảo.

Nghịch đảo của x là 1/x Tính chất

Tính chất giao hoán: x + y = y +x; x . y = y. z

Tính chất kết hợp: (x+y) +z = x+( y +z)

(x.y)z = x(y.z)

c) Tính chất cộng với số 0:

x + 0 = x;

x.y=y.x ( t/c giao hoán)

(x.y)z= x.(y,z) ( t/c kết hợp )

x.1=1.x=x

x. 0 =0

x(y+z)=xy +xz (t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng Bổ sungTa cũng có tính chất phân phối của phép chia đối với phép cộng và phép trừ, nghĩa là:

x+yz=xz+yz; x-yz=xz-yz ; x.y=0 suy ra x=0 hoặc y=0

-(x.y) = (-x).y = x.(-y)

- Các kí hiệu: : thuộc , : không thuộc , : là tập con

2. Các dạng toán:

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số.

- áp dụng qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số để tính.

- Rút gọn kết quả (nếu có thể).

Chỉ được áp dụng tính chất:

a.b + a.c = a(b+c)

a : c + b: c = (a+b):c

Không được áp dụng:

a : b + a : c = a: (b+c)

Ví dụ: 15.27+15.57=1527+57=15

Bài 1:

a) b) c) d) e) ; f)

Bài số 2: Thực hiện phép tính:

a) b)

c) d)

Bài số 3: Tính hợp lí:

a) b) c)

Dạng 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:

-PP: Nếu ab là số hữu tỉ dương, ta chia khoảng có độ dài 1 đơn vị làm b phần bằng nhau, rồi lấy về phía chiều dương trục Ox a phần , ta được vị trí của số ab

Ví dụ: biểu diễn số 53: ta chia các khoảng có độ dài 1 đơn vị thành 3 phần bằng nhau, lấy 5 phần ta được phân số biểu diễn số 53

Nếu ab là số hữu tỉ âm, ta chia khoảng có độ dài 1 đơn vị làm b phần bằng nhau, rồi lấy về phía chiều âm trục Ox a phần , ta được vị trí của số ab

BÀI TẬP

Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: a. 12; 38; 54; b. -35; 2-7

Dạng 3: So sánh số hữu tỉ.

PP:

* Đưa về các phân số có cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số.

* So sánh với số 0, so sánh với số 1, với -1…

* Dựa vào phần bù của 1.

* So sánh với phân số trung gian( là phân số có tử số của phân số này mẫu số của phân số kia)

BÀI TẬP

Bài 1. So sánh các số hữu tỉ sau:

a) và ; b) và c) và y = 0,75

Bài 2. So sánh các số hữu tỉ sau:

a) và ; b) và ; c) và d) và

e) và f) ; g) và ; h) và ; k) và

Dạng 4: Tìm điều kiện để một số là số hữu tỉ dương, âm, là số 0 (không dương không âm).

PP: Dựa vào t/c ab là số hữu tỉ dương nếu a,b cùng dấu, là số hữu tỉ âm nếu a,b trái dấu, bằng 0 nếu a=0.

Ví dụ: Cho số hữu tỉ . Với giá trị nào của m thì :

a) x là số dương. b) x là số âm. c) x không là số dương cũng không là số âm

HD:

a. Để x>0 thì m-20112013>0, suy ra m-2011>0 ( vì 2013>0), suy ra m>2011

b. Để x<0 thì m-20112013<0, suy ra m-2011<0 ( vì 2013>0), suy ra m<2011

c. Để x=0 thì m-20112013=0, suy ra m-2011=0 suy ra m=2011

BÀI TẬP:

Bài 1. Cho số hữu tỉ . Với giá trị nào của m thì:

a) x là số dương. b) x là số âm

Bài 2. Hãy viết số hữu tỉ dưới dạng sau:

Tổng của hai số hữu tỉ âm.

Hiệu của hai số hữu tỉ dương.

Bài 3. Viết số hữu tỉ dưới dạng tổng của hai số hữu tỉ âm.

Bài 4. Hãy viết số hưu tỉ dưới các dạng sau:

a) Tích của hai số hữu tỉ. b) Thương của hai số hữu tỉ.

Bài 5. Hãy viết số hữu tỉ dưới các dạng sau:

a) Tích của hai số hữu tỉ âm. b) Thương của hai số hữu tỉ âm.

Dạng 5: Tìm các số hữu tỉ nằm trong một khoảng:

PP:

- Đưa về các số hữu tỉ có cùng tử số hoặc mẫu số

Ví dụ: Tìm a sao cho 19<12a<32;

HD: Từ bài ra ta có: 12108<12a<128; suy ra 8

BÀI TẬP

Bài 1: Tìm năm phân số lớn hơn 15 và nhỏ hơn 38.

Bài 2: Tìm số nguyên a sao cho:

-38

-512

Dạng 6:Tìm x để biểu thức nguyên.

PP:

- Nếu tử số không chứa x, ta dùng dấu hiệu chia hết.

- Nếu tử số chứa x, ta dùng dấu hiệu chia hết hoặc dùng phương pháp tách tử số theo mẫu số.

- Với các bài toán tìm đồng thời x,y ta nhóm x hoặc y rồi rút x hoặc y đưa về dạng phân thức.

Ví dụ: Tìm x để A=5x-1 là số nguyên

Giải: Điều kiện: x-1 ≠ 0 hay x≠ 1

Để A nguyên thì 5 chia hết cho (x-1) hay (x-1) ∈ Ư(5)={-5;-1;1;5}

x-1-5-115x-4026

Ví dụ: Tìm x để B=2x+3x-1 là số nguyên

Cách 1:Dùng phương pháp tách tử số theo mẫu số ( Khi hệ số của x trên tử số là bội hệ số của x dưới mẫu số):

Tách tử số theo biểu thức dưới mẫu số, thêm bớt để được tử số ban đầu.

B=2x+3x-1=2x-1+5x-1=2+5x-1, ( điều kiện: x≠ 1).

Để B nguyên thì 5x-1 là số nguyên hay 5 chia hết cho (x-1) hay (x-1) ∈ Ư(5)={-5;-1;1;5}

x-1-5-115x-4026

Cách 2:Dùng dấu hiệu chia hết:

Các bước làm:

Tìm điều kiện.

tử mẫu mẫu mẫu, nhân thêm hệ số rồi dùng tính chất chia hết một tổng, hiệu

Điều kiện: x ≠ 1.

Ta có:

x-1 ⋮ x-1 nên 2(x-1) ⋮ x-1 hay 2x-2 ⋮ x-1 (1)

Để B nguyên thì 2x+3 ⋮ x-1 (2)

Từ (1) và (2) suy ra 2x+3-(2x-2) ⋮ x-1 hay 5 ⋮ x-1. Suy ra (x-1) ∈ Ư(5)={-5;-1;1;5}

x-1-5-115x-4026

Ví dụ: Tìm x nguyên để biểu thức nguyên 3x+22x+1

Giải: Ta có 3x+2 ⋮ 2x+1 2x+1 ⋮ 2x+1 suy ra 2(3x+2) ⋮ 2x+13(2x+1) ⋮ 2x+1 suy ra. 6x+4 ⋮ 2x+16x+3) ⋮ 2x+1

Hay (6x+4)-(6x+3) ⋮2x+1 => 1⋮ 2x+1=> 2x+1 ∈ Ư(1)={-1;1}

suy ra x=0, -1

Ví dụ: Tìm x nguyên để biểu thức nguyên:

a. A=x2+4x+7x+4 b. B=x2+7x+4

HD:

a. Ta có : x+4 ⋮ x+4, suy ra x(x+4) ⋮x+4, hay x2+4x ⋮ x+4 (1)

Để A nguyên thì x2+4x+7 ⋮ x+4 (2) . Từ (1) (2) suy ra 7 ⋮ x+4 .

x+4-11-77X-5-3-113

b. x+4 ⋮ x+4, suy ra x(x+4) ⋮x+4, hay x2+4x ⋮ x+4 (1)

Để B nguyên thì x2+7 ⋮ x+4 (2)

Từ (1) (2) suy ra (x2+4x)- (x2+7) ⋮ x+4

4x-7 ⋮ x+4 => 4(x+4)-23 ⋮ x+4 => 23 ⋮ x+4

x+4-11-2323 x-5-3-2719

Với các biểu thức có dạng ax+bxy+cy=d ta làm như sau:

Nhóm các hạng tử chứa xy với x (hoặc y).

Đặt nhân tử chung và phân tích hạng tử còn lại theo hạng tử trong ngoặc để đưa về dạng tích.

Ví dụ: Tìm x, y nguyên sao cho: xy+3y-3x=-1

Giải:

y(x+3)-3x+1=0 (Nhóm hạng tử chứa xy với hạng tử chứa y và đặt nhân tử chung là y )

y(x+3)-3(x+3)+10=0 ( phân tích -3x+1=-3x-9+10=-3(x+3)+10 )

(x+3)(y-3)=-10

Lập bảng:

x+3110-1-1052-5-2y+3101-10-125-2-5X-27-4-132-1-8-5Y7-2-13-4-12-5-8

Với các biểu thức có dạng: ax+by=c ta nhân quy đồng đưa về dạng Ax+By+Cxy+D=0

Ví dụ: 1x+1y=13 (nhân quy đồng với mẫu số chung là 3xy)

3y3xy+3x3xy=xy3xy  3x+3y-xy=0 ( bài toán quay về dạng ax+by+cxy+d=0)

 x(3-y)-3(3-y)+9=0  (x-3)(3-y)=-9

Lập bảng:

x-31-9-333-y-913-3x4-606y12206

BÀI TẬP

Bài 1: Tìm số nguyên a để số hữu tỉ x = là một số nguyên.

Bài 2: Tìm các số nguyên x để số hữu tỉ t = là một số nguyên.

Bài 3: Chứng tỏ số hữu tỉ là phân số tối giản, với mọi m N

Bài 4: Tìm x để các biểu thức sau nguyên

A=2x-1x-1 ; B=3x+4x+1; C=4-3x2x+5; D=x2-3x+7x-3 ; E=x2+1x-1

Bài 5: Tìm các số x,y nguyên thỏa mãn:

a, xy+2x+y=11 b, 9xy-6x+3y=6 c, 2xy+2x-y=8 d, xy-2x+4y=9

Dạng 7: Các bài toán tìm x.

PP

- Quy đồng khử mẫu số

- Chuyển các số hạng chứa x về một vế, các số hạng tự do về một vế ( chuyển vế đổi dấu) rồi tìm x

Chú ý: Một tích bằng 0 khi một trong các thừa số bằng không.

- Chú ý các bài toán nâng cao: dạng lũy thừa, dạng giá trị tuyệt đối, dạng tổng các bình phương bằng 0, các bài toán tìm x có quy luật.

BÀI TẬP

Bài 1. Tìm x, biết:

a) x. ; b) ; c) ; d)

Bài 2. Tìm x, biết:

a) ; b)

Bài 3. Tìm x, biết:

a) ; b) ; c)

Bài 4: a) b)

c) d)

e)

HD:

x+52005+1+x+62004+1+x+72003+1=0 => x+20102005+x+20102004+x+20102003=0 => x= -2010

Bài 5:Giải các phương trình sau: (Biến đổi đặc biệt)

a) (HD: Cộng thêm 1 vào các hạng tử)

b) (HD: Trừ đi 1 vào các hạng tử)

c)

(HD: Trừ đi 1 vào các hạng tử)

d) (Chú ý: )

e) (HD: Thêm hoặc bớt 1 vào các hạng tử)

Dạng 8: Các bài toán tìm x trong bất phương trình:

PP:

- Nếu a.b>0 thì a>0b>0 hoặc a<0b<0; - Nếu a.b≥0 thì a≥0b≥0 hoặc a≤0b≤0;

- Nếu a.b<0 thì a>0b<0 hoặc a<0b>0; - Nếu a.b≤0 thì a≥0b≤0 hoặc a≤0b≥0

- Nếu ab>0 thì a>0b>0 hoặc a<0b<0 ;- Nếu ab≥0 a≥0b>0 hoặc a≤0b<0 ;

- Nếu ab<0 a>0b<0 hoặc a<0b>0 ; - Nếu ab≤0 a≥0b<0 hoặc a≤0b>0

Chú ý: Dạng toán a.b<0 có cách giải nhanh bằng việc đánh giá. Hãy xem Ví dụ c.

Ví dụ:

a. (2x+4)(x-3)>0 b. x+5x-1<0 c. (x-2)(x+5)<0

HD:

a. (2x+4)(x-3)>0 suy ra 2x+4>0x-3>0 hoặc 2x+4<0x-3<0

=> 2x>-4x>3 hoặc 2x<-4x<3 => x>-2x>3 hoặc x<-2x<3 =>x>3 hoặc x<-2

b. x+5x-1<0 suy ra x+5>0x-1<0 hoặc x+5<0x-1>0 =>x>-5x<1 hoặc x<-5x>1 (không tồn tại x)

=> -5

c. (x-2)(x+5)<0. Vì x+5>x-2 nên (x-2)(x+5)<0 khi x+5>0x-2<0 => x>-5x<2 => -5

BÀI TẬP:

Tìm x biết:

(x-1)(x+4)>0 b. (3x-1)(2x+4)≥0 c. (3-x)(x+1)<0

(x-7)(3x+4)≤0 e. x-1x+5>0 f. 2x-12x+4≤0

Dạng 9: các bài toán tính tổng theo quy luật:

Tính tổng dãy số có các số hạng cách nhau một số không đổi:

PP:

- Tính số các số hạng: số cuối-số đầukhoảng cách+1

- Tổng = số cuối+số đầu.số số hạng2

Ví dụ: 1+2+3+……..+99 (khoảng cách bằng 2)

số các số hạng: 99-12+1=50 số hạng

Tổng =99+1.502

Chú ý:

A = 1.3+2.4+3.5+...+(n-1)(n+1) =n/6 [ (n-1) .(2n+1) ]

A = 1.2 + 2.3 + 3.4 +.…+ (n – 1) n = 13.n. (n – 1 ).(n + 1)

A = 1+2+3+…+(n-1)+n = n (n+1):2

A = 1.2.3+2.3.4+3.4.5+...+(n-2)(n-1)n = ¼ .(n-2)(n-1)n(n+1)

A = 12 +22 +32+...+992 +1002 = n(n+1)(2n+1):6

Tính tổng dãy số A có các số hạng mà số đứng sau gấp số đứng trước một số không đổi n:

PP:

- Tính A.n

- Tính A.n-A rồi suy ra tổng A

Ví dụ: A= 2+22+23….+2100 (ở đây n=2: số đứng sau gấp số đứng trước 2 đơn vị)

Ta có : 2.A=22+23 +24….+2101 (nhân 2 vế với n=2)

2A-A=22+23 +24….+2101 -(2+22+23….+2100) (chú ý: 2A-A=A)

A=2101-2

Tính tổng các phân số có tử số không đổi, mẫu số là tích của 2 số có hiệu không đổi.

PP: Phân tích tử số thành hiều 2 số dưới mẫu

Ví dụ: A=21.3+23.5+25.7+……297.99=3-11.3+5-33.5+7-55.7+……99-9797.99

=11-13+13-15…….+197-199=1-199=9899

BÀI TẬP:

A = .

B = .

Tìm x, biết:

Tính tổng các phân số có tử số không đổi, mẫu số là tích của 3 số có hiệu số cuối trừ số đầu không đôi:

PP: Phân tích tử số thành hiệu của hai số ( số cuối – số đầu ) ở dưới mẫu

Sn =

BÀI TẬP

Bài 1:

A = 1.3+2.4+3.5+...+99.101

A = 1.4+2.5+3.6+...+99.102 (Hướng dẫn: thay thừa số 4, 5, 6.....102 bắng (2+2), (3+2), (4+2)....(100 +2)

A = 4+12+24+40+...+19404+19800 (Hướng dẫn: Chia 2 vế cho 2)

A = 1+ 3 + 6 +10 +...+4851+4950 (Nhân 2 vế với 2)

A = 6+16+30+48+...+19600+19998 (Hướng dẫn: Chia 2 vế cho 2)

Bài 2:Tìm giá trị của x trong dãy tính sau:

(x+2)+(x+12)+(x+42)+(x+47) = 655

Bài 3:

a) Tìm x biết : x + (x+1) + (x+2) + (x+3) + …+ (x+2009) = 2009.2010

b) Tính M = 1.2+2.3+3.4+ …+ 2009. 2010

Bài 4: Cho A= 3 + 32 + 33 + 34 +.....3100 Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A + 3 = 3n

Bài 5: Cho M = 3 + 32 + 33 + 34 +.....3100

a. M có chia hết cho 4, cho 12 không ? vì sao? b.Tìm số tự nhiên n biết rằng 2M+3 = 3n

Bài 6: Cho biểu thức: M = 1 +3 + 32+ 33+…+ 3118+ 3119

a) Thu gọn biểu thức M. b) Biểu thức M có chia hết cho 5, cho 13 không? Vì sao?

Bài 7:

S = S = 1+2+22 +....... + 2100

S = S =

A = M =

Sn = Sn =

Sn =

Bài 8:

a) b)

c) d)

Bài 9:

a) b)

c)

d)

Bài 10: Tìm x

a) b)

c)

Bài 11: Chứng minh

a)

b)

c)

Bài 12:Cho Chứng minh:

Bài 13: Cho S=120+221+322…..+199221991 Chứng minh S<4

HD: 2S=2+220+321…..+199221990 Suy ra 2S-S=2-199221991+(120+121…..+121990)

Bài 14: Cần bao nhiêu số hạng của tổng S = 1+2+3+… để được một số có ba chữ số giống nhau .

HD: (vì =111.a) nên n=37 hoặc n+1=37 ta tìm được n=36.

CHUYÊN ĐỀ II: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI

Kiến thức cần nhớ

Nếu

Nếu

Nếu x-a  0=>eq \b\bc\|(\a\ac\vs0(,x-a)) = x-a

Nếu x-a  0=>eq \b\bc\|(\a\ac\vs0(,x-a)) = a-x

Chú ý: Giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm với mọi a  R

* Hai số bằng nhau hoặc đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau, và ngược lại hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì chúng là hai số bằng nhau hoặc đối nhau.

* Mọi số đều lớn hơn hoặc bằng đối của giá trị tuyệt đối của nó và đồng thời nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của nó.

* Trong hai số âm số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

* Trong hai số dương số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn

* Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.

* Giá trị tuyệt đối của một thương bằng thương hai giá trị tuyệt đối.

* Bình phương của giá trị tuyệt đối của một số bằng bình phương số đó.

* Tổng hai giá trị tuyệt đối của hai số luôn lớn hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của hai số, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi hai số cùng dấu.

CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính giá trị biểu thức và rút gọn biểu thức

Bài 1: Tính x , biết:

a) x = . b) x = . c) x = - 15,08

Bài 2. Tính: a) . b)

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

a) M = a + 2ab – b với b) N = với

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:

a) với b) với

c) với d) với

Bài 5: Tính giá trị của các biểu thức:

a) với b) với

c) với x = 4 d) với

Bài 6: Rút gọn biểu thức sau với

a) b)

Bài 7: Rút gọn biểu thức sau khi x < - 1,3:

a) b)

Bài 8: Rút gọn biểu thức:

a) b) c)

Bài 9: Rút gọn biểu thức khi

a) b)

Bài 10: Rút gọn biểu thức:

a) với x < - 0,8 b) với

c) với d) với x > 0

Dạng 2:( Trong đó A(x) là biểu thức chứa x, k là một số cho trước )

PP:

- Nếu k < 0 thì không có giá trị nào của x thoả mãn đẳng thức( Vì giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm )

- Nếu k = 0 thì ta có

- Nếu k > 0 thì ta có:

BÀI TẬP

Bài 1: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Bài 2: Tìm x, biết:

a) b) c)

Bài 3: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Bài 4: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Bài 5: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Dạng 3: ( Trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức chứa x )

PP:

Vận dụng tính chất: ta có:

BÀI TẬP

Bài 1: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Bài 2: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Dạng 4:( Trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức chứa x )

Cách 1: Điều kiện: B(x) (*)

(1) Trở thành ( tìm x rồi đối chiếu giá tri x tìm được với điều kiện ( * ) sau đó kết luận.

* Cách 2: Chia khoảng xét điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối:

(1)

Nếu A(x) thì (1) trở thành: A(x) = B(x) ( Đối chiếu giá trị x tìm được với điều kiện )

Nếu A (x ) < 0 thì (1) trở thành: - A(x) = B(x) ( Đối chiếu giá trị x tìm được với điều kiện )

BÀI TẬP

Bài 1: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Bài 2: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Bài 3: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Bài 4: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Bài 5: Tìm x, biết:

a) b) c) d)

Dạng 5: Đẳng thức chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

* PP: Lập bảng xét điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối:

Căn cứ bảng trên xét từng khoảng giải bài toán ( Đối chiếu điều kiện tương ứng )

BÀI TẬP

Bài 1: Tìm x, biết:

a) b)

c) d)

Bài 2: Tìm x, biết:

a)

c) d)

e) f)

Bài 3: Tìm x, biết:

a) b)

c) d)

e) f)

Bài 4: Tìm x, biết:

a) b)

c) d)

Dạng 6:: Xét điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối hàng loạt:

(1)

Điều kiện: D(x) kéo theo

Do vậy (1) trở thành: A(x) + B(x) + C(x) = D(x)

Ví dụ:

Điều kiện: 4x≥0, suy ra x≥0.

Với x≥0 thì x+1>0; x+2>0; x+3>0

Nên khi (x+1)+(x+2)+(x+3)=4x, suy ra x=6 (thỏa mãn đk) .Vậy x=6.

BÀI TẬP

Bài 1: Tìm x, biết:

a) b)

c) d)

Bài 2: Tìm x, biết:

a)

b)

c)

d)

Dạng 7: Dạng hỗn hợp:

Bài 1: Tìm x, biết:

a) b) c)

Bài 2: Tìm x, biết:

a) b) c)

Bài 3: Tìm x, biết:

a) b) c)

Bài 4: Tìm x, biết:

a) b) c)

Dạng 8:

PP: Cách giải chung:

B1: đánh giá:

B2: Khẳng định:

BÀI TẬP

Bài 1: Tìm x, y thoả mãn:

a) b) c)

Bài 2: Tìm x, y thoả mãn:

a) b) c)

* Chú ý1: Bài toán có thể cho dưới dạng nhưng kết quả không thay đổi

* Cách giải: (1)

(2)

Từ (1) và (2)

Bài 3: Tìm x, y thoả mãn:

a) b) c)

Bài 4: Tìm x, y thoả mãn:

a) b) c)

* Chú ý 2: Do tính chất không âm của giá trị tuyệt đối tương tự như tính chất không âm của luỹ thừa bậc chẵn nên có thể kết hợp hai kiến thức ta cũng có các bài tương tự.

Bài 5: Tìm x, y thoả mãn đẳng thức:

a) b)

c) d)

Bài 6: Tìm x, y thoả mãn :

a) b)

c) d)

Bài 7: Tìm x, y thoả mãn:

a) b)

c) d)

Dạng 9:

* PP: Sử dụng tính chất: Từ đó ta có:

Bài 1: Tìm x, biết:

a) b) c)

d) e) f)

Bài 2: Tìm x, biết:

a) b) c)

d) e) f)

Bài 3: Tìm x, y thoả mãn :

a)

Bài 4: Tìm x, y thoả mãn:

|x-2007|+|y-2008|≤0

|x+5|+|3-x|=8

Dạng 10: |f(x)|>a (1)

PP:

Nếu a<0: (1) luôn đúng với mọi x

Nếu a>0: (1) suy ra f(x)>a hoặc f(x)<-a.

Nếu a=0(1) suy ra f(x)=0

Ví dụ:

BÀI TẬP:

Tìm x nguyên sao cho

|x-2|>6 ; |3x+1|≥5 ; |x+1|≥-6

Dạng 11: Tìm x sao cho |f(x)|

PP :

Nếu a<0: không tồn tại x

Nếu a>0 thì |f(x)|

Nếu a=0 suy ra f(x)=0

BÀI TẬP:

Tìm x nguyên sao cho:

|x-2|<6 ; |3x+1|≤5 ; |x+1|<-6 ; 3<|x+2|<5

Dạng 12: Tìm cặp giá trị ( x; y ) nguyên thoả mãn đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối:

Nếu: với

* Cách giải:

* Nếu m = 0 thì ta có

* Nếu m > 0 ta giải như sau:

(1)

Do nên từ (1) ta có: từ đó tìm giá trị của và tương ứng .

Bài 1: Tìm cặp số nguyên ( x, y) thoả mãn:

a) b) c)

Bài 2: Tìm cặp số nguyên ( x, y) thoả mãn:

a) b) c)

Bài 3: Tìm cặp số nguyên (x, y ) thoả mãn:

a) b) c) d)

Bài 4: Tìm cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn:

a) b) c) d)

Bài 5: Tìm các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn:

a) b) c) d)

Dạng 13: với m > 0.

* Cách giải: Đánh giá

(1)

(2)

Từ (1) và (2) từ đó giải bài toán như dạng 1 với

Bài 1: Tìm các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn:

a) b) c) d)

Bài 2: Tìm các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn:

a) b) c) d)

Dạng 14:Sử dụng bất đẳng thức: xét khoảng giá trị của ẩn số.

Bài 1: Tìm các số nguyên x thoả mãn:

a) b) c) d)

Bài 2: Tìm các cặp số nguyên ( x, y) thoả mãn đồng thời các điều kiện sau.

a) x + y = 4 và b) x +y = 4 và

c) x –y = 3 và d) x – 2y = 5 và

Bài 3: Tìm các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn đồng thời:

a) x + y = 5 và b) x – y = 3 và

c) x – y = 2 và d) 2x + y = 3 và

Bài 4: Tìm các số nguyên x thoả mãn:

a) b) c) d)

Bài 5: Tìm các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn:

a) b) c)

Bài 6: Tìm các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn:

a) b) c)

Dạng 15:Sử dụng phương pháp đối lập hai vế của đẳng thức:

* Cách giải: Tìm x, y thoả mãn đẳng thức: A = B

Đánh giá: (1)

Đánh giá: (2)

Từ (1) và (2) ta có:

Bài 1: Tìm các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn:

a) b)

c) d)

Bài 2: Tìm các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn:

a) b)

c) d)

Bài 3: Tìm các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn:

a) b)

c) d)

Dạng 16: Tìm GTLN-GTNN của biểu thức

PP:

- Tìm giá trị nhỏ nhất a+b.|fx|+c. g2(x) ( Chỉ có GTNN)

Vì |fx|≥0; g2(x)≥0 nên a+b.|fx|+c. g2(x)≥a. Vậy GTNN là a khi fx=0 và gx=0 suy ra x

- Tìm giá trị nhỏ nhất da-b.fx-c. g2(x)( Chỉ có GTNN)

Vì |fx|≥0; g2(x)≥0 nên a-b.|fx|-c. g2(x)≤a., suy ra da-b.fx-c. g2(x)≥da. Vậy GTNN là da. khi fx=0 và gx=0 suy ra x.

- Tìm giá trị lớn nhất a-b.|fx|-c. g2(x)( Chỉ có GTLN)

Vì |fx|≥0; g2(x)≥0 nên a-b.|fx|-c. g2(x)≤a. Vậy GTLN là a khi fx=0 và gx=0 suy ra x.

- Tìm giá trị lớn nhất da+b.fx+c. g2(x)( Chỉ có GTLN)

Vì |fx|≥0; g2(x)≥0 nên a+b.|fx|+c. g2(x)≥a., suy ra da-b.fx-c. g2(x)≤da. Vậy GTLN là da. khi fx=0 và gx=0 suy