Đáp án đề thi HSG Nghĩa Hưng A lần 5 thi thử
PAGE
PAGE 9
TRƯỜNG THPT A
NGHĨA HƯNGĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI LỚP 12 LẦN 5
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)BÀI THI THỨ NHẤT: PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau:
Câu 1: Cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giảm phân cho giao tử với số lượng như sau:
ABD = 746 Abd = 126 aBd = 50 abD = 2
abd = 694 aBD = 144 AbD = 36 ABd = 2
Xác định trật tự các gen trên nhiễm sắc thể
A. B. C. D.
Xác định trật tự các gen và tính khoảng cách giữa 3 locut:
- Tổng số giao tử thu được: 746+ 694+ 126 + 144 + 50 + 36 + 2 + 2 = 1800
- Nhận thấy kiểu gen trên giảm phân cho 8 loại giao tử có tỉ lệ khác nhau → các gen liên kết không hoàn toàn.
- Có 2 giao tử chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng nhau đó là 2 giao tử không trao đổi chéo→ Kiểu gen của cơ thể này là:
- Nhận thấy 2 giao tử có tỉ lệ nhỏ nhất là abD và ABd là 2 giao tử do trao đổi chéo kép đồng thời tạo ra, ở đây ta thấy D tái tổ hợp với ab và d tái tổ hợp với AB → alen D nằm giữa A và B. A D B
Câu 2: Một hợp tử của một loài chứa hai gen đều dài 4080 Ao và có tỉ lệ từng loại nuclêôtít giống nhau. Hai gen đó cùng nhân đôi liên tiếp một số đợt như nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 72000 nuclêôtít trong đó có 20% Xitôzin. Hãy xác định số lần phân bào nguyên phân của hợp tử trên.
A. 4 B. 2 C. 8 D. 3
Số nuclêôtít của mỗi gen là: 4080/3,4 x 2 =2400
Gọi n là số lần nguyên phân ta có phương trình: (2n -1) x2400 x 2 = 72000
- Giải phương trình được n = 4
Câu 3: Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút.
A. 8-16-26 B. 8-416-208. C. 4-416-208. D. 8-26-26.
Gọi x là thời gian chuẩn bị, y là thời gian phân bào chính thức.
Theo bài ra, ta có : x = 3y
x + y = 40 phút -> 4y = 40 phút
-> y = 10 phút , x = 30 phút
- Thời gian của kỳ trước = thời gian của kỳ sau :
10 phút/(1 + 1,5 + 1 + 1,5) = 2 phút
- Thời gian của kì giữa = thời gian của kỳ cuối:
2 phút x 1,5 = 3 phút
. Khi hợp tử nguyên phân được 2 giờ 34 phút = 154 phút = 40.3 + 34
ở 2 giờ34 phút, hợp tử đã hoàn thành 3 lần phân bào và đang ở kỳ giữa của lần phân bào thứ 4 :
Số tế bào lúc này là : 23 = 8 tế bào
Số crômatit trong các tế bào : 26.2.8 = 416 crômatit
Số NST trong các tế bào: 26.8 = 208 NST kép
Câu 4: Xét 3 gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen, gen 3 có 5 alen. Số kiểu gen có ít nhất 1 cặp dị hợp trong quần thể là:
A. 180. B. 60. C. 900. D. 840.
Câu 5: Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là
A. . B. . C. . D. .
Câu 6: Ở một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỷ lệ PLKH 9/16 hoa có màu:7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân ly về KH là bao nhiêu.
A. 1/9 B. 1/3 C. 9/7 D. 9/16
Câu 7: Ở ruồi giấm đực đồng hợp có màu đen-cánh cong x ruồi cái đồng hợp màu vàng-cánh thẳng 100% vàng -thẳng. Nếu cho giao phối một con cái được chọn từ quần thể con lai với một con đực đồng hợp tử thì thu được 4 loại KH: 12,5% đen-thẳng:37,5% đen –cong:12,5% vàng – cong:37,5% vàng-thẳng. Kết luận nào sau đây có thể rút ra bản chất di truyền của tính trạng có liên quan?
A. Màu thân đen và cánh cong là trội so voeis màu thân vàng cánh thẳng
B. TLPL KH không đúng 9 :3 :3 :1, cho thấy tính trạng được quy định bởi nhiều alen chứ không phải phép lai hai tính trạng phân ly độc lập thông thường
C. Đây là VD về trường hợp ở thế hệ con lai KH tái tổ hợp có tần số cao hơn so với KH của bố, mẹ
D. Các gen quy định màu thân và dạng cánh liên kết với nhau.
Câu 8: Trong một quần thể rắn hổ mang ngẫu phối gồm 2000 con, độc tính được quy định bởi gen trên NST thường. Các gen này có quan hệ trội lặn không hoàn toàn. Quần thể này có 100 cá thể đồng hợp về alen t (tt-không độc), 800 cá thể dị hợp Tt (tính độc trung bình) và 1100 cá thể TT (tính độc gây chết). Giả sử không có đột biến và di nhập gen, sau một số thế hệ, quần thể này có 5000 cá thể thì số rắn có nọc độc là bao nhiêu
A. 4750 B. 4900 C. 3600 D. 2500
Câu 9: Giả sử có 1 QT ong mắt đỏ đang ở trạng thái cân bằng. Trong quần thể có 1 locut gồm 3 alen. Alen A1 quy định tính trạng cánh có vết xẻ sâu, A2-vết xẻ nông, A3-không có vết xẻ. Các gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn A1>A2>A3. Trong 1000 con thấy có 250 con-không xẻ,10-cánh xẻ sâu. Khi cho lai 10 cánh xẻ sâu với các con cánh không xẻ 100% cánh xẻ sâu. Tần số KH cánh xẻ nông và tần số kết cặp ngẫu nhiên giữa hai cá thể có KH cánh xẻ được mong đợi trong quần thể này là
A. 0,56 và 0,75 B. 0,56và 0,144 C. 0,56 và 0,563 D. 0,16 và 0,75
Câu 10: Hóa chất gây đột biến 5-BU khi thấm vào TB gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A-TX-5BUG-5BUG-X B. A-TA-5BUG-5BUG-X
C. A-TG-5BUX-5BUG-X D. A-TG-5BUG-5BUG-X
Câu 11: Một cơ thể có TB chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số TB cặp NST này không phân ly trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa, XaXa ,Xa,O B. XAXA, XAXa,Xa,O
C. XAXa, XaXa, XA ,Xa,O D. XAXa, XAXA, XA ,O
Câu 12: Ở người D- da bình thường, d-bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường, M-màu mắt bình thường, m-mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường cả 2 tính trạng trên, bố nhìn màu bình thường và da bacgh tạng, con trai vừa bạch tạng, vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là:A. Dd XMXm x ddXMY B. Dd XMXM x DdXMY
C. Dd XMXm x DdXMY D. dd XMXm x DdXMY
Câu 13: Ở một loài thực vật, khi cho cây AAaa giao phấn với Aaaa các cây giảm phân cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là :
A. 36 B. 16 C. 6 D. 12
Câu 14: Các gen A,B,C phân li độc lập nhau cùng tham gia quy định tổng hợp sắc tố đen. Giả sử rằng các gen A,B,C quy định các enzim tham gia vào chuỗi phản ứng hóa sinh theo trình tự sau đây:
Chất không màu-A--> --B-> -C--> chất màu đen
Các alen a,b,c đều tạo ra sản phẩm không có chức năng (Enzim mất hoạt tính). Vì vậy KG aabbcc-lông màu trắng. Lai AABBCC x aabbcc F2 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau F2. Tỷ lệ đời con cho lông màu trắng ở F2 sẽ là bao nhiêu? Biết các sản phẩm trung gian trong chuỗi phản ứng trên đều cho các chất không màu (màu trắng) và vì thế đời F2 chỉ có hai loại KH tắng và đen. Câu trả lời đúng là:
A. 53,72%. B. 57,81%. C. 56,28%. D. 43,71%.
Câu 15: Nếu cho cây có KG AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất một cây có KH trội của một hoặc hai gen là bao nhiêu? Biết rằng gen A và B phân li độc lập.
A. 63,5%. B. 75,25%.
C. 93,75%. D. 83,75%.
Câu 16. Các gen abcde là các gen liên kết gần nhau trên NST ở E.coli. Có 3 đột biến mất đoạn nu ngắn xảy ra trên phân đoạn NST này dẫn đến sự mất đi một số gen như sau:
Đột biến 1: mất các gen bde
Đột biến 2: mất các gen ac
Đột biến 3: mất các gen abd
Trên cơ sở 3 dạng đột biến này có thể dự đoán trình tự các gen trên NST
A. abcde B. acbed C. bdeac D. cadbe
Câu 17: Người ta tiến hành lai giữa hai giống ngô đồng hợp khác nhau ở 6 cặp gen để thu được F1, biết tất cả các gen này đều nằm trên các NST khác nhau và quy định các tính trạng độc lập với nhau. Các cá thể F1 sau khi được đem lai để thu thế hệ F2. hãy cho biết số KG tối đa có thể có ở F2 và số KG đồng hợp tử ở cả 6 gen nêu trên là bao nhiêu?
A. 243 và 32 B. 243 và 64 C. 729 và 32 D. 729 và 64
Câu 18: Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ F1 100% mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1 F2:Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cách xẻ: 15 mắt đỏ, cách xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thườngXác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là
A XbA XBa x XBAY; f=10 %. B XbA XBa x XbaY; f=20 %.
C XBA Xba x XBAY; f=10 %. D XBA Xba x XbaY; f=20 %.
Câu 19. P: AaBb x Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 3 lớp kiểu hình phân ly 3:3:2, quy luật tương tác gen chi phối là
A. át chế: 9:3:4. B. Bổ trợ kiểu 9:6: 1, át chế kiểu 12:3:1.
C. át chế 12:3:1. D. Bổ trợ kiểu 9:6: 1.
Câu 20: Cây thể ba có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử mang gen AB được tạo ra là:
A. 1/12 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/6
Aaa cho giao tử : 1A:2a:2Aa:1aa→A=1/6
Bb cho giao tử : 1B:1b
→ tỉ lệ giao tử AB = 1/6.1/2=1/12
Câu 21: Gen A dài 153 nm và có 1169 liên kết hyđro. Gen A bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêotit loại A và 1617 nucleotit loại G để hình thành nên các mạch mới. Xác định dạng đột biến đã xảy ra với gen A?
A. thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX.
B. Mất 1 cặp AT.
C. thay thế 1 cặp GX bằng 1 cặp AT.
D. Mất 1 cặp GX.
a)- Gen A: N = 900 nu 2A + 2G = 900 và 2A + 3G = 1169 A = T = 181 (nu)
G = X = 269 (nu) 0.5
- Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần:
A (22 - 1) = 1083 A = 361 (nu)
G (22 - 1) = 1617 G = 539 (nu)
- Gen a: Có A = T = 180 (nu)
G = X = 270 (nu)
Vậy đột biến của gen A là thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX.
Câu 22 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai Y, tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.
Câu 23: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXb x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
Câu 24: ë mét loµi thùc vËt, gen A quy ®Þnh th©n cao, alen a quy ®Þnh th©n thÊp; gen B quy ®Þnh qu¶ mµu ®á, alen b quy ®Þnh qu¶ mµu vµng; gen D quy ®Þnh qu¶ trßn, alen d quy ®Þnh qu¶ dµi. BiÕt r»ng c¸c gen tréi lµ tréi hoµn toµn. Cho giao phÊn c©y th©n cao, qu¶ mµu ®á, trßn víi c©y th©n thÊp, qu¶ mµu vµng, dµi thu ®îc F1 gåm 81 c©y th©n cao, qu¶ mµu ®á, dµi; 80 c©y th©n cao, qu¶ mµu vµng, dµi; 79 c©y th©n thÊp, qu¶ mµu ®á, trßn; 80 c©y th©n thÊp, qu¶ mµu vµng, trßn. Trong trêng hîp kh«ng x¶y ra ho¸n vÞ gen, s¬ ®å lai nµo díi ®©y cho kÕt qu¶ phï hîp víi phÐp lai trªn?
A. Bb x bb. B. Dd x dd.
C. Bb x bb. D. Aa x aa.
Câu 25: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là
A. × B. Aabb × aaBb C. D.
----- HẾT -----
Họ và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:....................
TRƯỜNG THPT A
NGHĨA HƯNGĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI LỚP 12 LẦN 5
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
BÀI THI THỨ HAI: TỰ LUẬN
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Một số loại đột biến NST có thể nhanh chóng góp phần dẫn đến hình thành loài mới, đó là những loại đột biến nào? Giải thích?
b. Vì sao cơ chế điều hòa hoạt động của sinh vật nhân thực lại phức tạp hơn so với sinh vật nhân sơ
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Trong công tác chọn giống người ta áp dụng những phương pháp nào để tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn lọc? Phương pháp nào sử dụng đạt hiệu quả cao đối với chọn giống vi sinh vật? Giải thích.
b) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở vật nuôi ta cần tiến hành như thế nào?
Câu 3: (1,0 điểm)
Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son. Làm thế nào có thể biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này là nằm trên NST thường hay trên NST giới tính X hay trong ti thể? Viết sơ đồ lai về kiểu hình để minh họa. Biết rằng tính trạng màu mắt do một gen quy định.
Câu 4 (2,5 điểm).
a. Hãy giải thích tại sao: Các nhà khoa học lại cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải ADN?
b. Nêu vai trò của các nhân tố trong quá tình hình thành loài bằng con đường sinh thái
c. Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài nào? Trình bày cơ chế của con đường hình thành loài đó.
Câu 5 (2,5 điểm).
a. Hãy nêu quan điểm của Đac uyn về biến dị.
b. Trình bày những diễn biến cơ bản của giai đoạn tiến hóa hóa học trên trái đất?
------- HẾT -------
TRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNGĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI LỚP 12 LẦN 5
NĂM HỌC 2011 – 2012
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN: Môn: Sinh học
BÀI THI THỨ NHẤT: PHẦN TRẮC NGHIỆM 10 điểm (mỗi câu đúng 0,4 đ)
123456789101112131415DABDDADAAACADBC16171819202122232425DDCAAAADAB
BÀI THI THỨ HAI: PHẦN TỰ LUẬN: 10 điểm
PHẦN TỰ LUẬN: 10 điểm
CâuNội dung1: 2 điểma. Đột biến NST có thể nhanh dẫn đến hình thành loài mới, đó là những loại đột biến nào 1đ?
- Đa bội
- Đột biến chuyển đoạn NST
- Đảo đoạn: 0,25 đ
Giải thích:
- Đa bội: làm bộ NST 2n 4n loài mới vì các cây 4n khi lai với 2n 3n bất thụ, nên dạng 4n và 2n là cách ly sinh sản. 0,25 đ
- Đột biến chuyển đoạn NST: chuyển đoạn dị hợp tử thường bất thụ một phần, nếu đột biến thành chuyển đoạn đồng hợp tử có sức sống thì sẽ cách li sinh sản với quần thể bình thường. Vì các các thể bình thường lai với chuyển đoạn đồng hợp con lai chuyển đoạn dị hợp tử bất thụ. 0,25 đ
- Đảo đoạn: Đảo đoạn dị hợp bất thụ nếu đột biến thành đảo đoạn đồng hợp tử có sức sống thì sẽ cách li sinh sản với quần thể bình thường. Vì các các thể bình thường lai với đảo đoạn đồng hợp con lai đảo đoạn dị hợp tử bất thụ 0,25 đb.Cơ chế điều hòa hoạt động của sinh vật nhân thực lại phức tạp hơn so với sinh vật nhân sơ 1đ:
- Quá trình phiên mã ở SVNT tách rời nhau còn SVNS lại diễn ra đồng thời 0,25 đ
- ADN ở SVNS dạng trần, còn ADN SVNT lại liên kết với histon tạo nên chất nhiễm sắc, vì vậy những yếu tố điều hòa có thể tác động trực tiếp vào ADN SVNS nhưng không xaye ra với SNNT 0,25 đ
-mARN ở SVNT sau khi tổng hợp xong phải cắt bỏ intron, nối các exon sau đó mới đến RBX để tổng hợp Pr, nhưng SVNS thì không 0,25 đ
- Ở SVNS điều hòa chủ yếu ở dạng sao mã theo mô hình Operon, nhưng ở SVNT có ddieuf hòa sao mã, sau sao mã, dịch mã, sau dịch mã…. 0,25 đ2: 2,0 điểma) Trong công tác chọn giống người ta áp dụng những phương pháp sau để tạo ra nguồn BDDT là nguyên liệu cho chọn lọc 1đ:
+ Sử dụng phương pháp lai để tạo nguồn BDTH 0,25 đ
+ Sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo để tạo nguồn đột biến. 0,25 đ
+ Sử dụng công nghệ di truyền để tạo ADN tái tổ hợp. 0,25 đ
- Sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo đạt hiệu quả cao đối với chọn giống vi sinh vật
* Vì tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh nên ta có thể dễ dàng phân lập được các dòng đột biến, cho dù tần số đột biến gen thường khá thấp. 0,25 đb) Muốn nghiên mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở vật nuôi ta cần tiến hành như sau 1đ:
- Sử dụng nhân bản vô tính hoặc kỹ thuật cấy truyền phôi để tạo ra nhiều vật nuôi có kiểu gen giống nhau. 0,25 đ
- Nuôi các con vật có cùng KG trong các MT khác nhau để thu các KH khác nhau. 0,25 đ
- Tập hợp các KH khác nhau của cùng một KG ta có mức phản ứng của KG đó 0,25 đ
- Dựa vào mức phản ứng để đánh giá KG đó có mức phản ứng rộng hay hẹp. 0,25 đ3 1đSử dụng phép lai thuận nghịch, so sánh kết quả, căn cứ vào đặc điểm của QLDT chi phối để kết luận. 0,25 đ Cụ thể:
- Nếu kết quả của F1 và F2 ở phép lai thuận = PL nghịch, KH ♂ = ♀ → gen quy định màu mắt/NST thường 0,25 đ
SĐL:
LT: PTC ♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ son → F1 ..... → F2 ....
LN: PTC ♀ mắt đỏ son x ♂ mắt nâu → F1 ..... → F2 ....
- Nếu kết quả của F1 và F2 ở phép lai thuận ≠ PL nghịch, KH ♂ ≠ ♀và có DT chéo → gen quy định màu mắt/NST X 0,25 đ
SĐL:
LT: PTC ♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ son → F1 ..... → F2 ....
LN: PTC ♀ mắt đỏ son x ♂ mắt nâu → F1 ..... → F2 ....
- Nếu kết quả của F1 và F2 ở phép lai thuận ≠ PL nghịch, KH ♂ = ♀ (có KH của mẹ) → gen quy định màu mắt/ti thể 0,25 đ
SĐL:
LT: PTC ♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ son → F1 ..... → F2 ....
LN: PTC ♀ mắt đỏ son x ♂ mắt nâu → F1 ..... → F2 ....4) 2,5a.- Vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải ADN vì: chúng có thể tự nhân đôi không cần có sự tham gia của enzim 0,25 đ
b. Vai trò của các nhân tố trong quá tình hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái.
- Giao phối không ngẫu nhiên: phân hóa vốn gen QT, tăng TSKG đồng hợp CLSS loài mới 0,25 đ
- Đột biến: tạo đa dạng alen đa dạng KH lựa chọn KH thích hợp giao phối 0,25 đ
- Các nhân tố tiến hóa: phân hóa vốn gen 0,25 đ
- Di nhập gen: mang alen có sẵn tới QT khác và ko trao đổi gen với QT gốc khác biệt vốn gen loài mới 0,25 đ
c. Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài khác khu hay bằng con đường địa lí 0,25 đ
vì khi khu phân bố của loài được mở rộng hay bị chia cắt làm cho điều kiện sống thay đổi do đó hướng chọn lọc cũng thay đổi. 0,25 đ
- Cơ chế hình thành loài khác khu có thể hình dung như sau:
+ Khi khu phân bố của loài bị chia cắt do các trở ngại về mặt địa lí, một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li nhau. 0,25 đ
+ Do tác động của CLTN và các tác nhân tố tiến hoá, các quần thể nhỏ được cách li ngày càng khác xa nhau về tần số các alen và thành phần các kiểu gen. 0,25 đ
+ Sự khác biệt về tần số alen được tích luỹ dần dưới tác động của chọn lọc vận động và đến một thời điểm nào đó có thể xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh sản với các dạng gốc hay lân cận dẫn đến hình thành nòi địa lýhình thành loài mới. 0,25 đ
5. (1,5)a. Biến dị (1,5 đ)
-Định nghĩa: Là sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản
- Phân loại: Gồm 2 loại
+ Biến dị không xác định (Biến dị cá thể-người đầu tiên đưa KN)
- ĐN: là những thay đổi về các đặc tính sinh vật phát sinh trong quá trình sinh sản, 0,25 đ
- Đặc điểm: Biểu hiện theo nhiều hướng khác nhau, xuất hiện ở từng cá thể, riêng lẻ 0,25 đ
- Ý nghĩa: Tiến hóa và chọn giống. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu trong quá trình tiến hóa. 0,25
+ Biến dị xác định
Định nghĩa: là những thay đổi về đặc tính của sinh vật do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của các CQ ở ĐV, biểu hiện có tính chất đồng loạt. 0,25 đ
Đặc điểm: Biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định. 0,25 đ
Ý nghĩa: ít có ý nghĩa cho tiến hóa và chọn giống. 0,25 đb. Những diễn biến cơ bản của giai đoạn tiến hóa hóa học trên trái đất 1,5đ
- Tiến hoá hoá học là quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ xảy ra theo phương thức hoá học. Thực chất là quá trình phức tạp dần các hợp