Đề cương ôn thi môn Hóa Học lớp 12 - chương 2: Cacbohiđrat
Trang PAGE \* MERGEFORMAT 35
* Đặc biệt có 1 bản giáo viên và 1 bản Trân trọng giới thiệu thầy cô bộ dạy thêm hóa cấp 3 năm 2020-2021
học sịnh, bản giáo viên giải chi tiết và dẫn dắt từng câu
=> Trọn bộ word các chuyên đề thầy cô không cần chuẩn bị gì thêm
LH ZALO O906047380
Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức chung là .
Phân loại:
Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thủy phân được.
Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit.
Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
A. Monosaccarit: C6H12O6
1. Glucozơ
a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Chất rắn, dạng kết tinh, không màu, có vị ngọt.
b. Tính chất hóa học
Làm mất màu dung dịch brom.
Phản ứng với Cu(OH)2:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
(xanh lam)
Khử bằng hiđro:
C6H12O6 + H2 C6H14O6
Phản ứng tráng bạc:
1C6H12O6 2Ag
Phản ứng lên men:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ↑
c. Điều chế, ứng dụng
Điều chế trong công nghiệp:
Thủy phân tinh bột (xúc tác HCl loãng hoặc enzim).
Thủy phân xenlulozơ (xúc tác H2SO4 đặc).
Ứng dụng:
Là chất dinh dưỡng, thuốc tăng lực cho trẻ em và người ốm.
Dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Là sản phẩm trung gian cho quá trình sản xuất ancol etylic.
2. Fructozơ
a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
b. Tính chất hóa học
Phản ứng với Cu(OH)2:
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
(xanh lam)
Khử bằng hiđro:
C6H12O6 + H2 C6H14O6
Phản ứng tráng bạc:
1C6H12O6 2Ag
Không làm mất màu nước brom.
B. Đisaccarit (Saccarozơ: C12H22O11)
a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt.
b. Tính chất hóa học
Phản ứng thủy phân:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
Phản ứng với Cu(OH)2:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)Cu + 2H2O
(xanh lam)
c. Sản xuất và ứng dụng
Sản xuất: Từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
Ứng dụng: Là thực phẩm quan trọng của con người.
Pha chế thuốc.
Là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
C. Polisaccarit: (C6H10O5)
1. Tinh bột
a. Tính chất vật lí, cấu trúc phân tử
Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, trong nước nóng bị trương lên tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
Có hai dạng:
Amilozơ: không phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit.
Amilopectin: phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.
b. Tính chất hóa học
Phản ứng thủy phân:
(C6H10O5) + nH2O nC6H12O6
Phản ứng màu với iot:
Hồ tinh bột Xanh tím Mất màu Xanh tím
c. Tổng hợp, ứng dụng
Tổng hợp: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, theo sơ đồ phản ứng:
CO2 C6H12O6 (C6H10O5)
Ứng dụng:
Chất dinh dưỡng cơ bản của con người và động vật.
Sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
2. Xenlulozơ
a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị.
Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ, nhưng lại tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3)
Có nhiều trong bông, gỗ…
b. Tính chất hóa học
Phản ứng thủy phân:
(C6H10O5) + nH2O nC6H12O6
Phản ứng với HNO3:
[C6H7O2(OH)3] + 3nHNO3
[C6H7O2(ONO2)3] + 3nH2O
Xenlulozơ trinitrat
c. Ứng dụng
Nguyên liệu chứa xenlulozơ được sử dụng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy.
Là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
Gồm: Glucozơ, fructozơ.
Gồm: Saccarozơ, mantozơ.
Gồm: Tinh bột, xenlulozơ.
Glucozơ đặc biệt có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho.
Công thức cấu tạo
Mạch hở:
Mạch vòng (α-glucozơ và β-glucozơ) là dạng tồn tại chủ yếu.
Fructozơ có nhiều trong mật ong.
Công thức cấu tạo (fructozơ là đồng phân cấu tạo của glucozơ).
Mạch hở:
Mạch vòng (α-fructozơ và β-fructozơ) là dạng tồn tại chủ yếu.
Chú ý: Trong môi trường bazơ:
Fructozơ Glucozơ
Nên fructozơ cũng tham gia phản ứng tráng bạc.
Chú ý: Dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
Saccarozơ có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt, còn có tên là đường mía, đường củ cải,…
Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi nên khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Chú ý: Saccarozơ không làm mất màu dung dịch nước brom và không tham gia phản ứng tráng bạc.
Tinh bột được tạo thành từ các gốc
α-glucozơ nên khi thủy phân hoàn toàn tạo glucozơ.
Chú ý: Khi cho tinh bột vào dung dịch iot tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím.
Xenlulozơ được tạo thành từ các gốc
β-glucozơ nên khi thủy phân hoàn toàn tạo glucozơ.
Chú ý: Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng vào làm thuốc súng không khói.Mạch hở:
Dạng mạch vòng (α-glucozơ và β-glucozơ) là dạng tồn tại chủ yếu.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Cấu tạo phân tử
MONOSACCARIT
(không thủy phân được)
Tính chất hóa học
Tính chất vật lí
Cấu tạo phân tử
Tính chất hóa học
Tính chất vật lí
Ứng dụng
Điều chế
Glucozơ
Fructozơ
→ Ngoài tính chất của ancol đa chức, fructozơ còn có phản ứng tráng gương.
Chú ý: Fructozơ không phản ứng với dung dịch nước brom nên dùng dung dịch brom để phân biệt glucozơ và frutozơ.
Glucozơ/Fructozơ Sobitol
Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt hơn đường mía.
Có nhiều trong dứa, xoài, mật ong (40%).
Mạch hở:
Thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích.
Trong công nghiệp
Tính chất của ancol đa chức
xanh lam
Phản ứng tráng gương (tráng bạc)
Phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom
Phản ứng lên men rượu
Chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
Có nhiều trong quả nho chín, mật ong (30%), máu (0,1%).
Cấu tạo phân tử
Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết qua nguyên tử O.
POLISACCARIT
(Thủy phân hoàn toàn tạo ra nhiều phân tử monosaccarit)
Xenlulozơ
Tính chất hóa học
Xenlulozơ tác dụng với
Xenlulozơ trinitrat
Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
Phản ứng thủy phân:
Tính chất vật lí
Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng.
Tính chất hóa học
Hồ tinh bột Xanh tím Mất màu Xanh tím
Phản ứng thủy phân
Phản ứng quang hợp ở cây xanh
Tinh bột là chất rắn, vô định hình, màu trắng.
Tính chất vật lí
Cấu tạo phân tử
Amilozơ: không phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit.
Amilopectin: phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.
CACBOHIĐRAT
Tinh bột
Chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt.
Saccarozơ
Tính chất hóa học
Tính chất vật lí
Tính chất của ancol đa chức:
xanh lam
Phản ứng thủy phân:
Không có phản ứng tráng bạc.
DISACCARIT
(Thủy phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit)
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Trong phân tử các cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức xeton. B. nhóm chức axit.
C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit.
Hướng dẫn giải
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.
→ Chọn C.
Ví dụ 2: Các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
B. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
Hướng dẫn giải
Glucozơ và fructozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.
→ Loại B, C, D.
Saccarozơ là đisaccarit, tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit đều bị thủy phân trong môi trường axit.
→ Chọn A.
Ví dụ 3: Để phân biệt glucozơ và fructozơ, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. AgNO3/NH3. B. Nước Br2. C. Cu(OH)2. D. H2/Ni, .
Hướng dẫn giải
A sai vì cả glucozơ và fructozơ đều phản ứng được với AgNO3/NH3 tạo ra chất rắn Ag.
B đúng vì glucozơ chứa nhóm chức anđehit (CHO) nên có khả năng làm mất màu nước Br2 còn fructozơ thì không.
C sai vì cả glucozơ và fructozơ có nhiều nhóm OH liền kề nên đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
D sai vì cả glucozơ và fructozơ đều là hợp chất cacbonyl (nhóm chức andehit CHO và xeton C = O) nên đều phản ứng được với H2.
→ Chọn B.
Ví dụ 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Xenlulozơ là chất rắn không màu, không mùi, không tan trong nước.
B. Saccarozơ dùng để pha chế thuốc.
C. Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau.
D. Để chứng minh glucozơ có 5 nhóm OH, người ta dùng phản ứng với (CH3CO)2O.
Hướng dẫn giải
A sai vì xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không mùi, không tan trong nước.
B đúng vì ứng dụng của saccarozơ trong công nghiệp dược phẩm là dùng để pha chế thuốc.
C đúng vì tinh bột và xenlulozơ có công thức phân tử là (C6H10O5) nhưng không phải là đồng phân do hệ số n khác nhau.
D đúng vì để chứng minh glucozơ có 5 nhóm OH, người ta dùng phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O tạo este.
→ Chọn A.
Ví dụ 5: Cho các chất: dung dịch saccarozơ, glixerol, ancol etylic, etyl axetat. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là các chất có nhiều hơn OH kề nhau hoặc axit.
→ Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường trong dãy trên là: saccarozơ, glixerol.
→ Chọn B.
Ví dụ 6: Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, anđehit axetic, etilen, saccarozơ, fructozơ, metyl fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 để tạo ra kết tủa Ag là
A. 7 B. 5 C. 6 D. 4
Hướng dẫn giải
Các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 để tạo ra kết tủa Ag là: glucozơ, axit fomic, anđehit axetic, fructozơ, metyl fomat.
→ Chọn B.
Ví dụ 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được hai phân tử glucozơ.
(3) Fructozơ phản ứng được với AgNO3/NH3 do phân tử chứa nhóm CHO.
Số phát biểu đúng là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
(1) đúng vì amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh còn amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(2) sai vì saccarozơ được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ nên khi thủy phân thu được một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
(3) sai vì fructozơ không có nhóm anđehit CHO nhưng vẫn phản ứng tráng gương được vì trong môi trường bazơ (OH-) fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
→ Chọn B.Glucozơ và fructozơ có 5 nhóm OH (dùng phản ứng este hóa với anhiđrit axetic (CH3CO)2O để chứng minh), saccarozơ có 8 nhóm OH, mỗi mắt xích của xenlulozơ có 3 nhóm OH.
Chú ý: Các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:
Các anđehit.
Axit fomic (HCOOH).
Muối của axit fomic.
Este của axit fomic ().
Glucozơ, fructozơ.
Ank-1-in (nhưng không phải phản ứng tráng bạc nên không tạo ra kết tủa Ag).Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Chất nào sau đây là polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 2: Glucozơ có công thức phân tử là
A. C6H10O5. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C5H10O5.
Câu 3: “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 4: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 5: Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
A. Saccarozơ. B. Axetilen. C. Andehit fomic. D. Glucozơ.
Câu 6: Số nhóm hiđroxit (OH) trong phân tử glucozơ là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 7: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
A. đỏ. B. xanh tím. C. nâu đỏ. D. hồng.
Câu 8: Saccarozơ không tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Thủy phân với xúc tác enzim.
B. Thủy phân nhờ xúc tác axit.
C. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
D. Tráng bạc.
Câu 9: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. axit axetic. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. ancol etylic.
Câu 10: Fructozơ không phản ứng với
A. nước brom. B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. H2/Ni (đun nóng). D. Cu(OH)2.
Câu 11: Glucozơ không có tính chất nào?
A. Tính chất của nhóm anđehit. B. Tham gia phản ứng thủy phân.
C. Tính chất của ancol đa chức. D. Lên men tạo ancol etylic.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
C. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.
D. Cho iot vào hồ tinh bột xuất hiện màu tím đặc trưng.
Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Sản xuất rượu etylic. B. Tráng gương, tráng ruột phích.
C. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. D. Thuốc tăng lực trong y tế.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 15: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. Glucozơ, saccarozơ và fructozơ. B. Fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
C. Glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. D. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Câu 16: Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch Svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozơ có các tính chất là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6).
Câu 17: Cho các dãy chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 18: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:
A. Glucozơ, glixerol, natri axetat. B. Glucozơ, glixerol, axit axetic.
C. Glucozơ, anđehit fomic, kali axetat. D. Glucozơ, glixerol, ancol etylic.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, ) thu được hợp chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. Glucozơ, sobitol. B. Glucozơ, fructozơ. C. Glucozơ, etanol. D. Glucozơ, saccarozơ.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 21: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. đều tham gia phản ứng tráng gương.
B. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
C. đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
D. đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”.
Bài tập nâng cao
Câu 22: Cacbohiđrat X có đặc điểm:
Bị thủy phân trong môi trường axit.
Thuộc loại polisaccarit.
Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ.
Cacbohiđrat X là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ và tinh bột đều chỉ thu được glucozơ.
(b) Saccarozơ và xenlulozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(c) Người ta dùng dung dịch brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(d) Glucozơ khử hiđro thu được axit gluconic.
(e) Xenlulozơ axetat là thuốc súng không khói.
(f) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có ba nhóm OH.
Số phát biểu sai là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3].
(b) Amilozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.
(c) Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi hai gốc glucozơ.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Xenlulozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử
Bài toán 1: Phản ứng tráng bạc
Phương pháp giải
Phản ứng tráng gương:
Glucozơ + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
→ Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Fructozơ + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
→ Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Nhận xét: 1Glucozơ/Fructozơ → 2Ag
Ví dụ: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng bạc đã sinh ra là
A. 10,8 gam. B. 43,2 gam.
C. 21,6 gam. D. 32,4 gam.
Hướng dẫn giải
Ta có: Glucozơ 2Ag
0,1 → 0,2 mol
→ Chọn C.Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,02M B. 0,20M C. 0,10M D. 0,01M
Hướng dẫn giải
Ta có: Glucozơ 2Ag
0,1 0,2 mol
Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là:
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Đun nóng m gam glucozơ với lượng AgNO3 trong NH3 dư thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Giá trị của m là
A. 45,00. B. 33,75. C. 67,50. D. 60,00.
Hướng dẫn giải
Nếu : Glucozơ 2Ag
0,25 0,5 mol
Với thì
→ Chọn D.
Chú ý: Tương tự như các bài toán hiệu suất. Các bạn xem lại phương pháp ở Chương 1 – Bài 1 – Dạng 3.Bài toán 2: Phản ứng đốt cháy
Phương pháp giải
Phản ứng đốt cháy
Phương trình hóa học:
Nhận xét:
Cách 1: Bảo toàn khối lượng:
Cách 2:
Đốt cháy một số cacbohiđrat:
Với Cacbohiđrat là glucozơ hoặc fructozơ.
Với Cacbohiđrat là saccarozơ.
Với Cacbohiđrat là tinh bột hoặc xenlulozơ.Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,376 lít O2 (đktc), thu được 3,96 gam nước. Giá trị của m là
A. 4,68. B. 6,84.
C. 8,64. D. 6,48.
Hướng dẫn giải
Đốt cháy cacbohiđrat luôn có:
Bảo toàn khối lượng:
Cách 2: Ta có:
→ Chọn B.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam một cacbohiđrat X cần dùng V lít O2 thu được 13,44 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Biết , các khí đo ở đktc. X có công thức phân tử là
A. . B. C6H12O6. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức phân tử đơn giản nhất của X là .
Ta có: Công thức phân tử đơn giản nhất của X là CH2O.
→ Công thức phân tử của X là .
Ta có:
Vậy công thức phân tử của X là C6H12O6.
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7 B. 39,4 C. 59,1 D. 78,8
Hướng dẫn giải
Đốt cháy cacbohiđrat luôn có:
Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,4 → 0,4 mol
→ Chọn D.Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 10,8. C. 5,4. D. 21,6.
Câu 2: Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 trong dư NH3 thu được 10,8 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của glucozơ là
A. 11%. B. 24%. C. 22%. D. 12%.
Câu 3: Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 10,08. D. 111,20.
Câu 4: Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M B. 0,20M C. 0,50M D. 0,25M
Câu 5: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dư NH3 thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là
A. 45,00. B. 33,75. C. 67,50. D. 60,00.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 3,06. B. 5,25. C. 3,15. D. 6,02.
Câu 7: Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình phải cần dùng 0,72 gam glucozơ ch