Đề khảo sát đội tuyển HSG môn Hóa Học lớp 9 tỉnh Bắc Ninh - Có đáp án

PAGE

Trang PAGE \* MERGEFORMAT 6/2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC NINH

ĐỀ TỰ KIỂM TRA SỐ 1

(Đề thi có 02 trang)ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI HSG LỚP 9

NĂM HỌC 2018 - 2019

MÔN THI: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N=14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Ca = 40; Fe =56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1. (4,0 điểm)

1. Cho axit CH2=CH–COOH lần lượt phản ứng với: Na2O, CaCO3, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), Br2 trong dung dịch. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.

2. Cho các chất sau: CO2, K2CO3, BaCO3, Ba(HCO3)2. Hãy lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất đã cho sao cho mỗi chất chỉ xuất hiện một lần và có 10 mũi tên chuyển hóa, mỗi mũi tên chỉ ứng với một phương trình hóa học. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập.

Câu 2. (4,0 điểm)

1. Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 15,96 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 21 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.

2. Một hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn 170. Đốt cháy hoàn toàn 1,215 gam X sinh ra 1,008 lít khí CO2 (đktc) và 0,675 gam H2O.

a. Xác định công thức phân tử của X.

b. Khi cho X tác dụng với KHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol của X đã dùng. Mặt khác, X phản ứng với NaOH theo đúng hệ số tỉ lượng sau: X + 2NaOH 2Y + H2O. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X thỏa mãn các tính chất trên và viết phương trình hóa học để suy ra công thức cấu tạo của Y.

Câu 3. (4,0 điểm)

1. Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z có cùng công thức đơn giản nhất (MX < MY < MZ). Trong mỗi phân tử hiđrocacbon đã cho, phần trăm khối lượng của cacbon bằng 92,31%. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Z, thu được không quá 1,4 lít khí CO2 (đktc).

a. Xác định công thức phân tử của X, Y và Z.

b. Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm X, Y và Z (số mol mỗi chất bằng nhau) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 69,1 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

0

0,56b

0,68b

số mol HCl

số mol Al(OH)3

3a

2a

2. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b. Tính giá trị của a và b.

Câu 4. (4,0 điểm)

1. Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S trong dung dịch chứa a mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và khí NO2 duy nhất. Tính phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp X và tính giá trị của a.

2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) thu được 7,23 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được 0,336 lít khí H2 (đktc) và 1,12 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 170 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.

b. Dung dịch Y hòa tan được tối đa p gam Cu. Tính giá trị của p.

c. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày sơ đồ tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp X sao cho không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất.

Câu 5. (4,0 điểm)

1. Chỉ dùng thêm một dung dịch chứa một chất tan làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ bị mất nhãn đựng 4 dung dịch riêng biệt sau: dung dịch HCl, dung dịch NaHSO4, dung dịch KOH, dung dịch NaCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

2. Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic X (CnH2n+1COOH), rượu Y (CmH2m+1OH) và este Z được tạo bởi từ X, Y. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A cần dùng vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng 3 gam A với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 5,26 gam chất rắn khan.

a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và Z.

b. Từ X và các chất vô cơ cần thiết hãy viết các phương trình hóa học tạo thành Y.

------------------HẾT------------------

(Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh...................................................................... Số báo danh:………….....................................

Giám thị 1 (Họ tên và ký).....................................................Giám thị 2 (Họ tên và ký)………...........................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC GIANG

HDC ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Hướng dẫn chấm có 06 trang)HƯỚNG DẪN CHẤM

BÀI THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG

NĂM HỌC 2018 -2019

MÔN THI: HOÁ HỌC

Ngày thi: 07/6/2018

Câu 1. (4,0 điểm)

1. Cho axit CH2=CH–COOH lần lượt phản ứng với: Na2O, CaCO3, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), Br2 trong dung dịch. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung ĐiểmPTHH:

2CH2=CH–COOH + Na2O 2CH2=CH–COONa + H2O

2CH2=CH–COOH + CaCO3 (CH2=CH–COO)2Ca + CO2 + H2O

CH2=CH–COOH + C2H5OH CH2=CH–COOC2H5 + H2O

CH2=CH–COOH + Br2 BrCH2-CHBr–COOHMỗi PTHH đúng được 0,25đ2. Cho các chất sau: CO2, K2CO3, BaCO3, Ba(HCO3)2. Hãy lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất đã cho sao cho mỗi chất chỉ xuất hiện một lần và có 10 mũi tên chuyển hóa, mỗi mũi tên chỉ ứng với một phương trình hóa học. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung ĐiểmSơ đồ chuyển hóa:

(1)

(2)

K2CO3

Ba(HCO3)2

BaCO3

CO2

(10)

(9)

(6)

(5)

(4)

(3)

(7)

(8)

0,5đ- PTHH:

(1) CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O

(2) K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O

(3) 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2

(4) Ba(HCO3)2 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O

(5) CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O

(6) BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O

(7) BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2

(8) Ba(HCO3)2 BaCO3 + CO2 + H2O

(9) Ba(HCO3)2 + 2KOH BaCO3 + K2CO3 + 2H2O

(10) K2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2KClMỗi PTHH đúng được 0,25đCâu 2. (4,0 điểm)

1. Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 15,96 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 21 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung Điểm- Vì tính kim loại của Mg mạnh hơn Fe nên Mg tham gia phản ứng trước, khi đó chất rắn Y gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư.

- Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2:

Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag (1)

Nếu Mg dư: Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu (2)

Nếu Mg phản ứng hết: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (3)

Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (4)

- Dung dịch Z gồm Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.0,5đ- Hoà tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư:

2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (5)

Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O (6)

2Ag + 2H2SO4 đặc Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (7)0,25đ- Cho dung dịch NaOH dư vào Z:

Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3 (8)

Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3 (9)

Kết tủa T gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2.

- Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi:

Mg(OH)2 MgO + H2O (10)

4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (11)

21 gam chất rắn gồm MgO và Fe2O3.0,25đ- Gọi trong 23 gam X gồm:

- BTNT Mg:

- BTNT Fe:

0,25đ- Theo các phản ứng từ (1) đến (7):

- Từ (*), (**), (***) 0,5đVậy phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là:

0,25đ2. Một hợp chất hữu cơ X có MX < 170. Đốt cháy hoàn toàn 1,215 gam X sinh ra 1,008 lít khí CO2 (đktc) và 0,675 gam H2O.

a. Xác định công thức phân tử của X.

b. Khi cho X tác dụng với KHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol của X đã dùng. Mặt khác, X phản ứng với NaOH theo đúng hệ số tỉ lượng sau: X + 2NaOH 2Y + H2O. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X thỏa mãn các tính chất trên và viết phương trình hóa học để suy ra công thức cấu tạo của Y.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung Điểma. BTNT C:

BTNT H:

BTKL:

nC : nH : nO = 0,045 : 0,075 : 0,0375

= 1,2 : 2 : 1

= 6 : 10 : 5

CTPT của X là (C6H10O5)n0,5đ

Mà MX <170 162n < 170 n < 1,05 n = 1

Vậy CTPT của X là C6H10O5.0,25đ

b. - X tác dụng với KHCO3:

C6H10O5 + xKHCO3 C6-xH10-xO5-2x(COOK)x + xCO2 + xH2O

Theo bài cho: x = 1 X có một nhóm -COOH0,25đ

- X tác dụng với Na:

2HOOC-C5H9-yO3-y(OH)y + 2(y+1)Na 2NaOOC-C5H9-yO3-y(ONa)y + (y+1)H2

Theo bài cho: y+1 = 2 y = 1X có một nhóm -OH0,25đ

- Từ phương trình X + 2NaOH 2Y + H2O X có thêm một nhóm chức este và X có công thức cấu tạo là: HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOH hoặc HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOH 0,5đ

- PTHH:

HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOH + 2NaOH2HO-CH2-CH2-COONa + H2O

Hoặc

HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOH + 2NaOH2HO-CH(CH3)-COONa + H2O

CTCT của Y là HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa. 0,25đ

Câu 3. (4,0 điểm)

1. Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z có cùng công thức đơn giản nhất (MX < MY < MZ). Trong mỗi phân tử hiđrocacbon đã cho, phần trăm khối lượng của cacbon bằng 92,31%. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Z, thu được không quá 1,4 lít khí CO2 (đktc).

a. Xác định công thức phân tử của X, Y và Z.

b. Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm X, Y và Z (số mol mỗi chất bằng nhau) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 69,1 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung Điểma. -

- Gọi CTĐGN của 3 hidrocacbon đều là CxHy

CTĐGN của 3 hidrocacbon đều là CH 0,25đ- Khi đốt cháy 0,01 nol Z thu được số mol CO2 <

số nguyên tử cacbon của Z < 6,25

-Vì số nguyên tử H là số chẵn và MX

- CTCT của X là CHCH

- Sơ đồ phản ứng:

- Từ các sơ đồ trên ta có: 240.0,1 + 0,1.(52 + 107x) + 0,1.(78+107y) = 69,1

x + y = 3

Y có 1 liên kết 3 đầu mạch, Z có 2 liên kết 3 đầu mạch.

CTCT của Y là CH≡C-CH=CH2.

CTCT của Z là CH≡C-CH2-CH2-C≡CH hoặc CH≡C-CH(CH3)-C≡CH 0,75đ- PTHH:

HCCH + 2AgNO3 + 2NH3 AgCCAg + 2NH4NO3

CH2=CH-CCH + AgNO3 + NH3 CH2=CH-CCAg + NH4NO3

HCC-CH2-CH2-CCH + 2AgNO3 + 2NH3 AgCC-CH2-CH2-CCAg + 2NH4NO3

HCC-CH(CH3)-CCH + 2AgNO3 + 2NH3 AgCC-CH(CH3)-CCAg + 2NH4NO30,5đ2. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. 0

0,56b

0,68b

số mol HCl

số mol Al(OH)3

3a

2a

Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b. Tính giá trị của a và b.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung Điểma. PTHH:

- Cho X vào nước dư:

Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 (1)

CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 (2)

Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4 (3)

Ca(OH)2 + Al(OH)3 Ca(AlO2)2 + H2O (4)

2Al + Ca(OH)2 + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2 (5)0,25đ- Đốt cháy hết Z:

C2H2 + O2 2CO2 + H2O (6)

CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (7)

2H2 + 2O2 2H2O (8)0,25đ- Cho từ từ dung dịch HCl vào Y:

2HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2H2O (9)

2HCl + Ca(AlO2)2 + 2H2O2Al(OH)3 + CaCl2 (10)

3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O (11)0,25đb. Coi X gồm Ca, Al, C.

- Gọi trong 40,3 gam X gồm x mol Ca, y mol Al và z mol C.

40x + 27y + 12z = 40,3 (*)

- BTNT C:

Từ (*)40x + 27y = 40,3 - 0,9.12 = 29,5 (**)

- Theo (1), (2), (3), (5):

- BTNT H:

2x + 3y = 2,3 (***)

Từ (**), (***)0,5đ- BTNT Al:

- BTNT Ca:

- Dung dịch Y gồm 0,15 mol Ca(OH)2 và 0,25 mol Ca(AlO2)2.0,25đ- Xét đồ thị:

+ Với : xảy ra cả 3 phản ứng (9), (10), (11).

Theo (9):

Theo (10):

Theo (11):

0,3 + 0,5 + 1,5 - 9a = 0,56b 9a + 0,56b = 2,3 (I)

+ Với : xảy ra cả 3 phản ứng (9), (10), (11).

Theo (11):

0,3 + 0,5 + 1,5 - 6a = 0,68b 6a + 0,68b = 2,3 (II)

Từ (I) và (II) 0,5đCâu 4. (4,0 điểm)

1. Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S trong dung dịch chứa a mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và khí NO2 duy nhất. Tính phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp X và tính giá trị của a.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung Điểm- Gọi trong 30 gam X gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S

120x + 160y = 30 (1)

- Ta có sơ đồ:

- BTNT S:

- Từ (1) và (2)

0,5đ- PTHH: 2FeS2 + Cu2S + 40HNO3 Fe2(SO4)3 + 2CuSO4 + 40NO2 + 20H2O

Theo phản ứng: 0,25đ2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) thu được 7,23 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được 0,336 lít khí H2 (đktc) và 1,12 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 170 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.

b. Dung dịch Y hòa tan được tối đa p gam Cu. Tính giá trị của p.

c. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày sơ đồ tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp X sao cho không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung Điểma.

- PTHH của phản ứng nhiệt nhôm:

2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1)

Vì X tác dụng với dung dịch KOH dư tạo ra chất khí nên Al còn dư X gồm Al2O3, Fe, Al.

- Xét phần 1:

+ PTHH:

Al2O3 + 2KOH 2KAlO2 + H2O (2)

2Al + 2KOH + 2H2O 2KAlO2 + 3H2 (3)

Chất rắn không tan là Fe:

Theo (3):

Theo (1):

mP1 = 0,01.27 + 0,01.102 + 1,12 = 2,41 gam

Phần 2 gấp đôi phần 1mP1 =2.2,41= 4,82 gam0,75đ- Xét phần 2:

+ PTHH:

Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)3 + 3H2O (4)

Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O (5)

8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O (6)

Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (7)

Có thể có: Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2 (8)0,75đ+ Theo (4):

+ Theo (5), (7):

+ Theo (6):

+ BTNT H:

+ BTKL:

4,82 + 63.0,34 = m + 30. 0,03 + 0,15.18m = 22,640,75đb. Gọi

- BTNT Fe: a + b = 0,04 (*)

- BTNT Al:

0,06.213 + 0,01.80 + 242a + 180b = 22,64

242a + 180b = 9,06 (**)

Từ (*) và (*)

- PTHH: 2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

Mol: 0,03 0,015

mCu tối đa = p = 0,015.64 = 0,96 gam0,5đc. Sơ đồ tách mỗi chất ra khỏi hỗn hợp X:

0,5đCâu 5. (4,0 điểm)

1. Chỉ dùng thêm một dung dịch chứa một chất tan làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ bị mất nhãn đựng 4 dung dịch riêng biệt sau: dung dịch HCl, dung dịch NaHSO4, dung dịch KOH, dung dịch NaCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung Điểm- Dùng thuốc thử là dung dịch Ba(HCO3)2.

- Trích lấy các mẫu thử đánh số tương ứng.0,25đ- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các mẫu thử:

+ Trường hợp chỉ có khí thoát ra là dung dịch HCl:

Ba(HCO3)2 + 2HCl BaCl2 + 2CO2 + 2H2O0,25đ+ Trường hợp có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch NaHSO4:

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 Na2SO4 + BaSO4+ 2CO2 + 2H2O0,25đ+ Trường hợp chỉ xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch KOH:

Ba(HCO3)2 + 2KOH K2CO3 + BaCO3 + 2H2O

+ Trường hợp không có hiện tượng là dung dịch NaCl.0,25đ2. Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic X (CnH2n+1COOH), rượu Y (CmH2m+1OH) và este Z được tạo bởi từ X, Y. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A cần dùng vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng 3 gam A với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 5,26 gam chất rắn khan.

a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và Z.

b. Từ X và các chất vô cơ cần thiết hãy viết các phương trình hóa học tạo thành Y.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung Điểma.

- Este Z có công thức là CnH2n+1COOCmH2m+1.

- Gọi trong 3 gam A gồm có a mol X, b mol Y và c mol Z.

- BTKL:

- BTNT O:

0,5đ- Sơ đồ phản ứng cháy:

CnH2n+1COOH (n+1)CO2 + (n+1)H2O (1)

CnH2n+1COOCmH2m+1(n+m+1)CO2 + (n+m+1)H2O (2)

CmH2m+1OHmCO2 + (m+1)H2O (3)

- Từ (1), (2) và (3)

Từ (*)0,5đ- Đun A với dung dịch NaOH:

CnH2n+1COOH + NaOHCnH2n+1COONa + H2O (4)

a a a

CnH2n+1COOCmH2m+1+ NaOHCnH2n+1COONa + CmH2m+1OH (5)

c c c

- Theo (4), (5): nNaOH phản ứng = a + c = 0,03 mol < nNaOH ban đầu = 0,1. 1= 0,1 mol

nNaOH dư = 0,1 - 0,03 = 0,07 mol

- Theo (4), (5):

- mchất rắn = 0,07.40 + 0,03.(14n + 68) = 5,26 gam

n = 1Công thức của X là CH3COOH0,75đ- BTNT C: (n+1)a + bm + (n+1+m)c = 0,12 2a + 0,02m + 2c + m.c = 0,12

0,02m + m.c = 0,12 - 0,03.2 = 0,06

- Từ (**)0 < c < 0,03

Công thức của Y là C2H5OH

- Công thức của este Z là CH3COOC2H50,75đb. PTHH:

CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O

CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

2CH4 C2H2 + 3H2

C2H2 + H2 C2H4

C2H4 + H2O C2H5OH0,5đLưu ý khi chấm bài:

- Đối với phương trình hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm của PTHH đó. Trong một phương trình hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm.

- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).

- Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nửa số điểm của phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.

- Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC GIANG

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 02 trang)ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2017 - 2018

MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 9

Ngày thi: 17/03/2018

Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. (4,0 điểm)

1. Cho các chất: CH4, C2H4, C2H2, PE, C2H5OH, CH3COONa. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển hóa sao cho mỗi chất chỉ xuất hiện một lần và viết phương trình hóa học theo dãy chuyển hóa đó.

2. Một khoáng chất X có thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau: 20,93% nhôm; 21,7% silic; còn lại là oxi và hiđro. Hãy xác định công thức đơn giản nhất của khoáng chất X.

3. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,17 mol NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 9 gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?

Câu 2. (4,0 điểm)

1. Xác định các chất vô cơ từ X1 đến X11 và viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

(1) X1 + X2  X3 + X4; (2) X3 + X5  X6 + X7;

(3) X6 + X8 + X9  X10; (4) X10  X11 + X8;

(5) X11 + X4  X1 + X8.

Biết X3 là muối sắt clorua và nếu lấy 1,27 gam X3 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 3,95 gam kết tủa.

2. Đốt cháy hoàn toàn 0,59 gam hợp chất hữu cơ X (CnHmN) bằng một lượng không khí vừa đủ (Giả thiết trong không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích). Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 5,91 gam kết tủa và có 4,816 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Xác định công thức phân tử của X và viết công thức cấu tạo có thể có của X, biết nguyên tố nitơ trong phân tử X có hóa trị III.

Câu 3. (4,0 điểm)

1. Cho 4,6 gam hiđrocacbon X (C7H8) phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đượ