đề Kiểm tra 1 tiết môn vật lý lớp 11

Trang PAGE 2 –Lý 11 ( Mã đề 161)

ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 11

Trắc nghiệm

Câu 1: Vecto cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn:

Cùng hướng với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

Ngược hướng với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

Cùng phương với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

Khác phương với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn

Ed

qEd

qE

Một điện tích Q>0 gây ra tại A cường độ điện trường 2000V/m. Đặt tại A điện tích q=10-8C. Lực điện trường tác dụng lên q:

có độ lớn 2.10-8N và hướng ra xa Q

có độ lớn 2.10-5N và hướng ra xa Q

có độ lớn 2.10-8N và hướng vào Q

có độ lớn 2.10-5N và hướng vào Q

Công mà điện trường sinh ra khi một lượng điện tích âm -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường là 20 J. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M,N bằng bao nhiêu?

UMN=-10V

UMN= - 40V

UMN= 10V

UMN= 40V

Tính chất cơ bản của điện trường là:

gây ra lực tác dụng lên nam châm đặt trong nó.

có mang năng lượng rất lớn.

làm nhiễm điện các vật đặt trong nó.

tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó. Trong các đại lượng vật lý sau, các đại lượng nào là đại lượng vô hướng:(I) Hiệu điện thế (II) Cường độ điện trường (III) Công của điện trường.

(II), (III)

(I), (III)

(I), (II), (III)

(I), (II)

Hai điện tích q1 = - q2 và q1 =- 5.10-9 C, chúng được đặt trong không khí cách nhau 10cm. Độ lớn của cường độ điện trường tại M cách q1 5cm, cách q2 15cm là:

16.000V/m và hướng ra xa q1.

16.000V/m và hướng về phía q1.

36.103V/m và hướng ra xa q1.

36.103V/m và hướng về phía q1

Khi đặt vào 2 đầu tụ điện C một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được một điện lượng 2C. Nếu đặt vào 2 đầu tụ này một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một điện lượng là:

5C

50C

1C

0,8C

Công của lực điện làm cho điện tích q di chuyển từ M đến N trong điện trường đều là AMN=qEd với

d là đường di chuyển của điện tích q

d là khoảng cách giữa M và N

d là hình chiếu của MN lên đường sức

d là chiều dài đường đi của điện tích q

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

khả năng tích điện cho hai cực của nó

khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện

khả năng thực hiện công của nguồn điện

khả năng tác dụng lực của nguồn điện Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1=110V và U2=220V. Tỉ số điện trở của chúng là

Để bóng đèn loại (100V-50W) sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị

R=200

R=150

R=240

R=220

Cho hai điện tích thử q1 và q2 với q1= 4q2 đặt tại hai điểm A,B. Lực tác dụng lên q1 là F1 và lên q2 là F2 với F1=3F2. Cường độ điện trường tại A là E1 liên hệ với cường độ điện trường tại B là E2 như sau

E2 =2E1

E2 = ½ E1

E2 =E1

E2 =E1

Theo thuyết electron, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron

Một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron

Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương

Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hiệu điện thế 100V. Điện tích của tụ là

5.104C

5.102C

5.10-4C

5.10-2C Tự luận

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó suất điện động và điện trở trong tương ứng của các nguồn là E1= 1,5V, r1= 1Ω; E2= 3V, r2= 2Ω, các điện trở của mạch ngoài là R1= 6Ω, R2= 12Ω và R3= 36Ω.

B

A

E2,r2

R3

R2

R1

E1,r1

a. Xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn?

b. Xác định hiệu điện thế của mạch ngoài và hiệu suất của bộ

nguồn?

c. Xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế trên

mỗi điện trở của mạch ngoài .

Bài 2: Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm.

a. Tìm lực tương tác giũa chúng.

b. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M cách A 2cm và cách B 10cm.