Đề thi chọn HSG môn Hóa Học lớp 9 - Quảng Trị năm học 2019 - 2020 (có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm có 02 trang)KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 9

Khóa ngày 19 tháng 3 năm 2019

Môn thi: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. (4,0 điểm)

1. Viết 6 phương trình hóa học có bản chất khác nhau tạo thành khí oxi.

2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

FeCl3  Fe2(SO4)3  Fe(NO3)3  Fe(NO3)2  Fe(OH)2  FeO  Al2O3

3. Cho x mol Na tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch hòa tan vừa hết 0,05 mol Al2O3. Viết các phương trình phản ứng và tính x.

4. Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn, còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn khan.Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m.

Câu 2. (5,0 điểm)

1. Cho Al vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch A1, khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A1, thu được dung dịch B1 và khí C1. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào B1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh nhôm vào dung dịch C, phản ứng kết thúc, thu được 0,15 mol H2. Tính giá trị của V.

3. Nung 9,28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy với khí O2 dư trong bình kín. Kết thúc phản ứng, thu được 0,05 mol Fe2O3 duy nhất và 0,04 mol CO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định FexOy.

4. Cho a mol SO3 tan hết trong 100 gam dung dịch H2SO4 91% thì tạo thành oleum có hàm lượng SO3 là 71%. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của a.

Câu 3. (5,0 điểm)

1. Xác định các chất A1, A2…A8 và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết A1 chứa 3 nguyên tố trong đó có lưu huỳnh và phân tử khối bằng 51. A8 là chất không tan.

2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm CO, SO2, SO3, CO2 ở thể hơi. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp R gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư; thu được hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2. Biết tỉ khối của B đối với A là 3,6875. Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp R.

4. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng, thu được 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,14m gam kim loại không tan. Hòa tan hết lượng kim loại này trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng, đã axit hóa bằng H2SO4 dư. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol Fe3O4 trong m gam hỗn hợp X.

Câu 4. (6,0 điểm)

1. Cho các chất: KCl, C2H4, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOK. Hãy sắp xếp các chất này thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen trong O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 4,54 gam. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp đầu.

3. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức đã học) phản ứng được với nhau và đều có khối lượng mol bằng 46 gam. Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y. Biết chất X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

4. Đốt cháy vừa hết 0,4 mol hỗn hợp N gồm 1 ancol no X1 và 1 axit đơn chức Y1, đều mạch hở cần 1,35 mol O2, thu được 1,2 mol CO2 và 1,1 mol nước. Nếu đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X1, Y1 thay đổi thì luôn thu được một lượng CO2 xác định. Viết các phương trình phản ứng và xác định các chất X1, Y1.

5. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức Z, mạch hở với 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2gam/ml, M là kim loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Biết rằng, khi nung nóng A với NaOH đặc có CaO, thu được hiđrocacbon T. Đốt cháy T, thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại M và công thức cấu tạo của chất Z.

Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64.

----------------- HẾT -----------------

Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 9

Khóa ngày 19 tháng 3 năm 2019

Môn thi: HÓA HỌC

CâuÝNội dungĐiểmCâu 112KClO3 2KCl+3O2,2H2OH2+O2,2KNO32KNO2 + O2

2O3 3O2, 2H2O22H2O +O2, 2Al2O3 4Al+3O21,022FeCl3 + 3Ag2 SO4  Fe2(SO4)3 + 6AgCl

Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2  BaSO4 + Fe(NO3)3

2Fe(NO3)3 + Fe  3Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 + 2NaOH  2NaNO3 + Fe(OH)2

Fe(OH)2 H2O + FeO

3FeO + 2Al 3Fe + Al2O31,032Na + H2SO4  Na2SO4 + H2 (1)

Có thể: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 (2)

Nếu axit dư: 3H2SO4 + Al2O3  Al2(SO4)3 + 3H2O (3)

Nếu Na dư: 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O (4)

TH1: Axit dư, không có (2,4)  nNa=2(0,2-0,15)=0,1 mol

TH2: Na dư, không có (3)  nNa=2.0,2+0,1=0,5 mol1,04Do Cu dư  Dung dịch chỉ có HCl, FeCl2 và CuCl2

Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2

Gọi số mol Fe3O4 (1) = a mol

127.3a + 135.a = 61,92 a = 0,12 mol

m = 8,32 + 232. 0,12 + 64. 0,12 = 43,84 gam1,0Câu 218Al + 30 HNO3  8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1)

8Al + 30 HNO3  8Al(NO3)3 + 4NH4NO3 + 15H2O (2)

 dung dịch A1: Al(NO3)3 , NH4NO3, HNO3 dư

NaOH + HNO3  NaNO3 + H2O (3)

NaOH + NH4NO3  NaNO3 + NH3 + H2O (4)

 Khí C1: NH3

4NaOH + Al(NO3)3  NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O (5)

 Dung dịch B1: NaNO3, NaAlO2, NaOH dư

2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O (6)

2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O  Na2SO4 + 2Al(OH)3 (7)

2NaAlO2 + 4H2SO4  Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O (8)2,02Quy H2SO4 0,5M thành 2HX 0,5M  HX 1M

Từ HX 1M và HCl 1,4M  H 2,4M  nH=2,4.0,5=1,2 mol

Ba(OH)2 4M quy về 2MOH 4M  MOH 8M

Từ MOH 8M và NaOH 2M  OH 10M  nOH =10V mol

OH + H  +H2O

Bđ 10V 1,2

Trường hợp 1: H dư

Al + 3H  Al3 + 3/2H2

 1,2 – 10V = 0,3  V = 0,09 lít

Trường hợp 2: H hết

OH + H2O + Al  AlO2 + 3/2H2

 10V - 1,2 = 0,1  V = 0,13 lít 1,03 4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2 (1)

2FexOy + O2 xFe2O3 (2)

Theo (1): n(FeCO3)=nCO2= 0,04 mol, nFe2O3=1/2nFeCO3=0,02 mol

 nFe2O3 (2) = 0,05 -0,02= 0,03 mol

1,04SO3 + H2O  H2SO4 (1)

H2SO4 + nSO3  H2SO4.nSO3

mH2SO4 = 91 gam, mH2O = 100 – 91 = 9 gam nH2O =9/18 = 0,5 mol

Gọi x là số mol SO3 cần dùng

Theo (1) nSO3=nH2O = 0,5 mol

 số mol SO3 còn lại để tạo oleum là (a – 0,5)

a = =4,78 mol1,0Câu 31Từ S = 32 M(còn lại)=51 – 32 = 19 (NH5)  A1 là NH4HS; A2: Na2S;

A3: H2S; A4: SO2: A5: (NH4)2SO3; A6: (NH4)2SO4; A7: NH4Cl; A8: AgCl

NH4HS + 2NaOH  Na2S + 2NH3 + 2H2O

Na2S + 2HCl  2NaCl + H2S

3H2S + 2O2 3SO2 + 3H2O

SO2 + 2NH3 + H2O  (NH4)2SO3

(NH4)2SO3 + Br2 + H2O  (NH4)2SO4 + 2HBr

(NH4)2SO4 + BaCl2  2NH4Cl + BaSO4

NH4Cl + AgNO3  NH4NO3 + AgCl1,52Trích mẫu thử, rồi dẫn lần lượt qua các bình mắc nối tiếp, bình (1) chứa dung dịch BaCl2 dư, bình (2) chứa dung dịch Br2 dư, bình (3) chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, bình (4) chứa CuO nung nóng

Nếu dung dịch BaCl2 có kết tủa trắng  có SO3

SO3 + H2O + BaCl2  BaSO4 + 2HCl

Nếu dung dịch Br2 nhạt màu  có SO2

SO2 + Br2 + H2O  H2SO4 + 2HBr

Nếu dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục  có CO2

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

Nếu CuO đen thành đỏ  có CO

CuO(đen) + CO Cu (đỏ) + CO2 1,53Gọi nFe = x mol, nMgCO3= 1 mol trong m gam hỗn hợp

Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)

MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 (2)

2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (3)

MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + H2O + CO2 (4)

Theo (1 4) và bài ra ta có phương trình

X1 = 2 (chọn), X2 = -0,696 (loại) x=2

Vậy: %(m)Fe=%(m)MgCO3=42,86%1,04Do Fe dư  H2SO4 hết Dung dịch chỉ chứa muối FeSO4

2Fe + 6H2SO4 đ,nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)

2Fe3O4 + 10H2SO4đ,nóng  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (2)

Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4 (3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)

10HCl + 2 KMnO4 + 3H2SO4  K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8 H2O (5)

10FeCl2+6KMnO4+24H2SO43K2SO4+6MnSO4+5Fe2(SO4)3+10Cl2+24H2O (6)

Gọi số mol Fe dư là a mol  nHCl (4)=2a mol nHCl(dư)=0,2a mol

Theo (5,6): nKMnO4 =0,64a=0,064  a=0,1 mol

 mFe(dư)=5,6 gam  0,14m=5,6  m=40 gam

Gọi số mol Fe, Fe3O4 phản ứng ở (1), (2) là x, y

1,0Câu 41C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOK  KCl

C2H4 + H2O C2H5OH

C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

CH3COOH + KOH  CH3COOK + H2O

CH3COOK + HCl  CH3COOH + KCl1,02Gọi x, y, z lần lượt là số mol của metan, etilen và axetilen

CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O (1)

C2H4 + 2O2  2CO2 + 2H2O (2)

C2H2 + 2O2  2CO2 + H2O (3)

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (4)

nCO2=nCaCO3=0,11 molmH2O=11-0,11.44-4,54=1,62 gam hay 0,09 mol

1,03Gọi công thức: X, Y là CxHyOz; x, y, z nguyên dương; y chẵn, y≤ 2x+2

Ta có: 12x + y + 16z = 46

Nếu z = 112x + y = 30 (C2H6), Nếu z = 212x + y = 14 (CH2)

Vậy công thức phân tử của X, Y có thể là C2H6O, CH2O2.

Vì Y phản ứng với Na, làm đỏ quỳ tím, Y có nhóm -COOH Y: CH2O2

 CTCT của Y: H-COOH 2HCOOH + 2Na  2HCOONa + H2

X phản ứng với Na, X phải có nhóm -OH Y: C2H6O

 CTCT của X : CH3-CH2-OH: 2CH3-CH2-OH + 2Na 2CH3-CH2-ONa + H2

HCOOH + CH3-CH2-OH HCOOCH2CH3 + H2O1,54Đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X1, Y1 có thay đổi như thế nào thì cũng thu được một lượng CO2 xác định X1 và Y1 có cùng số nguyên tử C

Gọi công thức chung là

Do = 2  Ancol 2 chức, x=3X1: C3H8O2 hay C3H6(OH)2

số nguyên tử H trong axit =2 hoặc 4 C3H2O2 hoặc C3H4O2

Vậy X1 : CH2OH – CHOH – CH3 hoặc CH2OH – CH2 – CH2OH

Y1 : CH2 = CH – COOH hoặc CH≡C – COOH1,05Gọi este là RCOOR’

RCOOR’ + MOH RCOOM + R’OH (1)

2RCOOM + 2NaOH 2R-H + M2CO3 + Na2CO3

Do đốt cháy R-H: nH2O > nCO2  X: CnH2n+1COOR’

2CnH2n+1COOM + (3n+1)O2 → (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O + M2CO3 (2)

2MOH + CO2 → M2CO3 + H2O (3)

Ta có: mMOH=30.1,2.20/100= 7,2 gam

Bảo toàn M: 2MOH  M2CO3  =  M = 23 là Na

Mặt khác, có R’ + 17 = = 32 → R’ = 15 R’ là CH3  B là CH3OH

Ta có: nNaOH (bđ)=0,18 mol  nNaOH(3)=0,18-0,1=0,08 mol

Theo (3): nCO2 =nH2O = 0,04 mol

Ta có: [0,1.- 0,04].44 + [0,1.+ 0,04].18 = 8,26  n = 1

Vậy CTCT của Z là CH3COOCH3 1,5- Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa.

- Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. Làm tròn đến 0,25 điểm.

----------------- HẾT -----------------

CHUYỂN GIAO TÀI LIỆU HÓA HỌC 8-12 & LTĐH

HÓA HỌC ( FILE WORD)

- Chuyển giao trọn bộ từng nội dung ( STT)

- Email liên hệ: HYPERLINK "mailto:hoahocmoingay.com@gmail.com" hoahocmoingay.com@gmail.com

LINK XEM NỘI DUNG:

HYPERLINK "https://drive.google.com/drive/folders/1mDyvZEQNWWVxewHQCgQmjGYE-fWTjwdJ?usp=sharing" https://drive.google.com/drive/folders/1mDyvZEQNWWVxewHQCgQmjGYE-fWTjwdJ?usp=sharing

STTNỘI DUNGĐịnh dạng130 + Đề và Bài giải HSG Hóa học 8 ( Sưu tầm và Tổng hợp)Word50K225 + Đề và Bài giải HSG Hóa học 9 - Phần 1 ( Sưu tầm và Tổng hợp)Word50K3Nhiều Đề và Bài giải HSG Hóa học 9 - Phần 2 ( Sưu tầm và Tổng hợp)Word50K425 Phương pháp - Kỹ năng giải nhanh bài toán Hóa học ( Biên soạn)WordLiên hệ5322 SKKN Hóa học THCS- THPT ( Sưu tầm và Tổng hợp)Word + pdf100K68 Chuyên đề LTĐH Hóa Hữu Cơ ( Biên soạn)WordLiên hệ713 Chuyên đề LTĐH Hóa Vô Cơ ( Biên soạn)WordLiên hệ8Giải chi tiết 21 đề Tuyển sinh ĐH-CĐ 2007-2013 (Biên soạn)WordLiên hệ9- Bài giảng Lý thuyết Hóa học 8 (Biên soạn)

- Bài tập SGK Hóa học 8 (Biên soạn)

- Bài tập SBT Hóa học 8 (Biên soạn)Word100K10- Bài giảng Lý thuyết Hóa học 9 (Biên soạn)

- Bài tập SGK Hóa học 9 (Biên soạn)

- Bài tập SBT Hóa học 9 (Biên soạn)Word100K11Bài giảng Lý thuyết Hóa học 11 ( Vô Cơ- Hữu Cơ) (Biên soạn)Word100K12Bài giảng Lý thuyết Hóa học 12 ( Vô Cơ- Hữu Cơ) (Biên soạn)Word100K