Đề thi chọn HSG môn Hóa Học - Sở Quảng Trị 2017

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG TRỊ

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT

Khóa thi ngày 03 tháng 10 năm 2017

Môn thi: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. (4,0 điểm)

1. Cho các sơ đồ phản ứng:

a) (A) + H2O  (B) + (X). b) (A) + NaOH + H2O  (G) + (X).

c) (C) + NaOH    

o

t ,xt

(X) + (E). d) (E) + (D) + H2O  (B) + (H) + (I).

e) (A) + HCl  (D) + (X). g) (G) + (D) + H2O  (B) + (H).

Biết A là hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố là nhôm và cacbon. Xác định các chất X, A,

B, C, D, E, G, H, I và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

a) FeS2 + H2SO4 đặc

0

t

  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

b) FeCO3 + FeS2 + HNO3  Fe2(SO4)3 + CO2 + NO + H2O.

3. Cho m gam hỗn hợp gồm bari và hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp tác dụng với

200 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M, thu được 0,325 mol H2 và 62,7 gam chất rắn khan khi

làm bay hơi hết nước. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào nước dư, thu được dung dịch Y, nếu cho

0,195 mol Na2SO4 vào Y thấy còn dư Ba

2+

, nhưng nếu cho 0,205 mol Na2SO4 vào Y thì SO4

2-

còn

dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định hai kim loại kiềm.

4. Cho 39,84 gam hỗn hợp X1 gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3 đun nóng, thu được

0,2/3 mol NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y1 và 3,84 gam Cu. Cho từ từ đến dư

dung dịch NH3 vào dung dịch Y1, không có không khí, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng

xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tìm giá trị của m.

Câu 2. (4,0 điểm)

1. Hoàn thành các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Dẫn khí O3 vào dung dịch KI. b) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3.

c) Trộn dung dịch KI với dung dịch FeBr3. d) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH.

e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4. g) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaBr.

2. Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn trong mỗi trường hợp sau:

a) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3.

b) Cho từ từ CO2 đến dư qua dung dịch clorua vôi.

c) Cho NaAlO2 vào dung dịch NH4NO3.

d) Cho Ba(HSO3)2 vào dung dịch KHSO4.

3. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn

sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm

của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam

muối rắn (N). Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Viết

các phương trình phản ứng và xác định công thức của muối rắn (N).

4. Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và

các oxit. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chứa các muối

và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn Y, rồi nung đến khối

lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Xác định nồng độ % Fe(NO3)3 trong Y.

Câu 3. (4,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết phương trình ion thu gọn trong các thí nghiệm sau:

a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa AgNO3.

b) Cho KHS vào dung dịch CuCl2.

c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 1M, đun nóng nhẹ.

d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl3.

2. Cho 37,2 gam hỗn hợp X1 gồm R, FeO và CuO (R la

̀ kim loa ̣ i ho

́ a tri ̣ II, R(OH)2 không

lươ

̃ ng ti

́ nh) va

̀ o 500 gam dung di ̣ ch HCl 14,6 % (du

̀ ng dư), thu được dung di ̣ ch A1, chất rắn B1 chỉ

chứa một kim loại nă ̣ ng 9,6 gam va

̀ 6,72 lít H2 (ở đktc). Cho dung di ̣ ch A1 ta

́ c dụ ng vơ

́ i dung di ̣ ch

KOH dư, thu được kết tu

̉ a D. Nung D trong không khi

́ đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất

rắn E gồm hai oxit. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và ti

̀ m R. 2

3. Viết phương trình phản ứng của axit salixilic lần lượt với: dung dịch NaOH; dung dịch

NaHCO3; CH3OH, có mặt H2SO4 đặc, nóng; (CH3CO)2O, có mặt H2SO4 đặc, nóng.

4. X và Y là 2 axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX

và Y theo tỉ lệ mol 1:1, thu được hỗn hợp A. Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X. Cho Z

vào A được hỗn hợp B. Để đốt cháy hoàn toàn 7,616 lít hơi B (ở đktc) phải dùng vừa hết 1,3 mol oxi.

Phản ứng tạo thành 58,529 lít hỗn hợp khí K (ở 127

0

C và 1,2 atm) chỉ gồm khí CO2 và hơi nước. Tỉ

khối của K so với metan là 1,9906.

a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X, Y, Z. Biết rằng các chất này

đều có mạch hở và không phân nhánh.

b) Tính khối lượng este tạo thành khi đun nhẹ hỗn hợp B như trên với một ít H2SO4 đậm đặc

làm xúc tác, biết rằng hiệu suất của phản ứng là 75% và các este tạo thành có số mol bằng nhau.

Câu 4. (4,0 điểm)

1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

CH4  A  B  C  D  E  CH4.

Biết C là hợp chất hữu cơ tạp chức, D hợp chất hữu cơ đa chức.

2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất riêng biệt sau bằng phương pháp hoá

học: CH2=CH-CHO, C2H5CHO, CH3CH2OH, CH2=CH-CH2-OH, CH2=CH-COOH. Viết các phương

trình phản ứng xảy ra.

3. Đốt cháy hết 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol

(trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và

hơi, dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun

nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, cô

cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.

4. Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, thu được axit axetic và 82,2 gam hỗn hợp rắn

gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml

dung dịch NaOH 1M. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp

rắn thu được.

Câu 5. (4,0 điểm)

1. Ankađien A có công thức phân tử C8H14 tác dụng với dung dịch Br2 theo tỷ lệ mol 1: 1

sinh ra chất B. Khi đun A với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, sinh ra ba sản phẩm

hữu cơ là CH3COOH, (CH3)2C=O, HOOC-CH2-COOH. Xác định công thức cấu tạo của A, B và viết

các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Hỗn hợp R gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 20,8 gam R phản ứng tráng

bạc, thu được tối đa 2 mol Ag. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 10,4 gam R thành 2 ancol tương ứng là N và

M (MN < MM), xúc tác H2SO4 đặc ở 140

0

C, thu được 3,62 gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất phản ứng

ete hóa N là 50%. Tính hiệu suất phản ứng ete hóa M.

3. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY), Z là ancol có cùng

số nguyên tử cacbon với X, T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn

hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng vừa đủ 0,59 mol O2, thu được khí CO2 và 0,52 mol nước. Biết

11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Tính khối lượng muối thu được khi

cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH.

4. Este A1 tạo bởi 2 axit cacboxylic X1, Y1 đều đơn chức, mạch hở và ancol Z1. Xà phòng hóa

hoàn toàn m gam A1 bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch B1. Cô cạn dung dịch B1, rồi nung

trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R1 và hỗn hợp khí K1 gồm 2 hiđrocacbon có

tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K1 lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 0,24 mol một chất khí

thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,36 mol

khí CO2. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z1 cần dùng vừa đủ 0,105 mol O2, thu được CO2 và

nước có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11:6. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương

trình phản ứng và tìm công thức cấu tạo của X1, Y1, Z1 và A1.

Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, S=32, K=39, Fe=56, Cu=64, Ba=137.

---------HẾT--------

Thí sinh được dùng bảng HTTH và tính tan, không được sử dụng tài liệu khác 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG TRỊ

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT

Khóa thi ngày 03 tháng 10 năm 2017

Câu Ý Nội dung Điểm

Câu 1

1

X A B C D G H

CH4 Al4C3 Al(OH)3 CH3COONa AlCl3 NaAlO2 NaCl

a) Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4

b) Al4C3 + 4NaOH + 4H2O  4NaAlO2 + 3CH4

c) CH3COONa + NaOH

o

CaO,t

     CH4 + Na2CO3

d) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O  2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

e) Al4C3 + 12HCl  4AlCl3 + 3CH4

g) 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O  4Al(OH)3 + 3NaCl

0,25

0,75

2

a) 2FeS2 + 14H2SO4 đ

o

t

  

Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

2x

34

2

FeS Fe 2 S 11e



  

11x

64

S 2e S





b) 3FeCO3 + 9FeS2 + 46HNO3  6Fe2(SO4)3 + 3CO2 + 46NO + 23H2O

3x

2 3 6

2

Fe 3FeS 4Fe 6 S 46e

  

   

46x

52

N 3e N





0,25

0,25

0,25

0,25

3 Gọi 2 kim loại kiềm là M: x mol; Ba: y mol

Theo bài: nH

+

= 0,6 mol và nH2 = 0,325 mol

 Axit hết và kim loại còn phản ứng với H2O

Ta có: nH2(tác dụng với nước tạo thành)= 0,325 – 0,3 = 0,025

 nOH

-

= 0,025.2 = 0,05 mol

 mkim loại = 62,7 – 0,2.96 -0,2.35,5 – 0,05.17 = 35,55 gam

35,55 M(

y 0,205

137 0,195 0,2

Mx 137y 35,55 x 0,65 2y 0,65 2y)

Ta coù heä: 0,195

x 2y 0 05 ,65 y

 

  



    









 31,1

0,25

0,25

0,5

4

Gọi nFe3O4 =x mol; nCu (phản ứng) = y mol

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (1)

3Cu + 8 HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (3)

Fe(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O  Fe(OH)2 + 2NH4NO3 (4)

Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O  Cu(OH)2 + 2NH4NO3 (5)

Cu(OH)2 + 4NH3  [Cu(NH3)4](OH)2 (6)

Mỗi phương trình 0,1 điểm (đúng từ 5 phương trình cho điểm tuyệt đối)

    







232x 64y 39,84 3,84 x 0,1 mol

Ta coù heä:

2y 0,2 2x y= 0,2 mol

 m =mFe(OH)2 = 0,1.3.90 = 27 gam

0,5

0,25

0,25

Câu 2 4

Câu Ý Nội dung Điểm

1

a) O3 + 2KI + H2O  2KOH + O2 + I2

b) H2S + 2FeCl3  2FeCl2 + S + 2HCl

c) 2KI + 2FeBr3  2KBr + I2 + 2FeBr2

d) Cl2 +2NaOH  NaCl + NaClO + H2O

3Cl2 +6NaOH

0

t

   5NaCl + NaClO3 + 3H2O

e) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4

g) Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2

5Cl2 + Br2 + 6H2O  2HBrO3 + 10HCl

Mỗi phương trình 0,125 điểm

1,0

2

a) Ba +2H2O  Ba

2+

+ 2OH

-

+ H2

HCO3

-

+ OH

-

 CO3

2-

+ H2O, Ba

2+

+ CO3

2-

 BaCO3

b) CO2 + 2OCl

-

+ H2O + Ca

2+

 CaCO3 + 2HClO

CO2 + CaCO3 + H2O  Ca

2+

+ 2HCO3

-

c) NH4

+

+ AlO2

-

+ H2O  NH3 + Al(OH)3

d) HSO3

-

+ H

+

+ SO4

2-

+ Ba

2+

 BaSO4 + H2O + SO2

0,25

0,25

0,25

0,25

3

MS: a mol  Ma + 32a = 4,4 (I)

2MS + (0,5n+2) O2

o

t

   M2On + 2SO2 (1)

a a/2 (mol)

M2On + 2nHNO3  2M(NO3)n + nH2O (2)

a/2 na a (mol)

mdd HNO3 = 500na/3

Ma 62na 41,72

M 18,653n M : Fe

Ma 8na 500na / 3 100

+

= Þ = Þ

++

m(dd trước khi làm lạnh) = Ma + 8na + 166,67na = 29 gam  a = 0,05 mol

Sau khi làm lạnh, khối lượng dung dịch là: 29 – 8,08 = 20,92 gam

( )

3 3 3

3

20,92.34,7

nFe(NO ) 0,0 Fe NO 3mol n

100.2

trong muoá

42

i 0,02 = = =Þ

242 + 18m = 404  m =9  CT của muối Fe(NO3)3.9H2O

0,25

0,25

0,25

0,25

4

2Fe(NO3)2

0

t

   Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2

a mol   2a 0,25a

2Fe(NO3)3

0

t

   Fe2O3 +6NO2 + 3/2O2

b mol   3b 0,75b

   





   



3

a b 0,48 a 0,16 mol

Ta coù heä: NO :1,28mol

46(2a 3b) 32(0,25a 0,75b) 67,84 b = 0,32 mol

nN(trong Z)=1,44-1,28=0,16 mol  mZ=(0,16.14.100)/(100-61,11)=5,76 gam

Sơ đồ: X + HNO3  Muối + Z + H2O

 mX + 1,44.63 = 0,16.180 + 0,32.242 + 0,74.18

 mX = 34,24 gam  m(dung dịch sau)=34,24+288 – 5,76=316,48 gam

Vậy: C%(Fe(NO3)3) = (0,32.242.100)/316,48 = 24,47%

0,25

0,5

0,25

Câu 3 5

Câu Ý Nội dung Điểm

1 a) Có kết tủa xám: Ag

+

+ NH3 + H2O  AgOH + NH4

+

Sau đó kết tủa tan dần, tạo dung dịch trong suốt

AgOH + 2NH3  [Ag(NH3)2]

+

+ OH

-

b) Xuất hiện kết tủa đen: Cu

2+

+ HS

-

 CuS + H

+

c) Dung dịch có màu vàng và có khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra

3Fe

2+

+ NO3

-

+ 4H

+

 3Fe

3+

+ NO + 3H2O, 2NO + O2  NO2

d) Ban đầu chưa xuất hiện kết tủa, sau đó mới có kết tủa keo trắng nếu nhỏ tiếp

dung dịch NaOH đến dư vào thì kết tủa tan

OH

-

+ H

+

 H2O, Al

3+

+ 3OH

-

 Al(OH)3, Al(OH)3+OH

-

AlO2

-

+2H2O

Viết sai hoặc không viết phương trình trừ nửa số điểm

0,25

0,25

0,25

0,25

2 Cho X + HCl dư  H2, nên R la

̀ kim loa ̣ i đư

́ ng trươ

́ c H

Vi

̀ axit dư, nên R hết  B1:Cu A1 không co

́ CuCl2, Rắn E: RO va

̀ Fe2O3

R + 2HCl → RCl2 + H2 (1)

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (2)

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (3)

R + CuCl2 → RCl2 + Cu (4)

HCl + KOH → KCl + H2O (5)

RCl2 + 2KOH → R(OH)2 + 2KCl (6)

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl (7)

R(OH)2

0

t

   RO + H2O (8)

2Fe(OH)2 + ½ O2

0

t

  Fe2O3 + 2H2O (9)

Ta có: nCuO=nCuCl2=nCu=0,15 mol

nRCl2 = nR = nH2+nCuCl2=0,3+0,15= 0,45 mol

 nRO = nR(OH)2 = nRCl2 = 0,45 mol

Gọi n(FeO ban đầu) = x mol

 



 



 



0,45. R 16 0,5x.160 34

0,45.R 7

R 24(Mg)

Ta coù h

2x 80.

eä:

x=0,2

0,15

mo

3

l

7,2

0,5

0,25

0,25

3 HO-C6H4-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-COONa + 2H2O

HO-C6H4-COOH + NaHCO3 → HO-C6H4-COONa + H2O + CO2

HO-C6H4-COOH + CH3OH

       

       

o

H SO ®Æc, t

24

HO-C6H4-COOCH3 + H2O

HO-C 6H 4-COOH+(CH 3CO) 2O

       

       

o

H SO ®Æc, t

24

CH 3COO-C 6H 4-COOH+CH 3COOH

Mỗi phương trình 0,25 điểm

1,0

4

Ta có: nB=0,34 mol, nCO2+nH2O = 2,14 mol, nH2O=1 mol và nCO2=1,14 mol

Đặt CT chung các chất trong B là

x y z

C H O có:

x y z

C H O + ( x y / 4 z / 2 +- ) O2 → x CO2 + y / 2 H2O

 x = 3,35 ; y = 5,88 ; z = 2  X có 3 C; Y có 4 C; Z có 3 C và 2 O trong

phân tử  Z có công thức là C3H8O2. Đặt X là C3H6-2aO2 và Y là C4H8-2aO2

với nX = nY = x mol; nZ = z mol.

   







2x z 0,34 x 0,12 mol

Ta coù heä:

7x 3z 1,14 z = 0,1 mol

 nH2O = (3 - a)x + (4 - a)x + 4z = 1  a = 1  X là C3H4O2; Y là C4H6O2.

a) CTCT của X: CH2=CH-COOH: Axit propenoic

Y: CH2=CH-CH2-COOH hoặc CH3-CH=CH-COOH

Axit but-3-enoic hoặc Axit but-2-enoic

Z: OH-CH2-CH2-CH2-OH hoặc CH3-CH(OH)-CH2-OH

Propan-1,3-điol hoặc Propan-1,2-điol.

b) 2RCOOH + C3H6(OH)2

o

H SO ®Æc, t

24

       

       

(RCOO)2C3H6 + 2H2O

Do A hết, Z dư nên số mol mỗi este = (0,12:2):3x75/100 = 0,015 mol

 (C2H3COO)2C3H6 = 2,76 gam; (C3H5COO)2C3H6 = 3,18gam

C2H3COOC3H6OOC-C3H5 = 2,97 gam

0,25

0,25

0,25

0,25 6

Câu Ý Nội dung Điểm

Câu 4

1

2CH4 + O2

o

xt,t

    2CH3OH

CH3OH + CO

o

xt,t

    CH3COOH

CH3COOH + C2H4(OH)2

     

     

0

24

H SO ñaëc,t

CH3COOC2H4OH + H2O

CH3COOC2H4OH + CH3COOH

     

     

0

24

H SO ñaëc,t

(CH3COO)2C2H4 + H2O

(CH3COO)2C2H4 + NaOH

o

t

   CH3COONa + C2H4(OH)2

CH3COONa + NaOH

o

CaO,t

     CH4 + Na2CO3

Mỗi phương trình phản ứng 0,125 điểm, điều kiện phản ứng 0,25 điểm

1,0

2 Dùng dung dịch AgNO3/NH3 dư phân biệt được 2 nhóm:

- Tạo kết tủa Ag: CH2=CH-CHO, C2H5CHO

R-CHO+2AgNO3+3NH3+H2O   

0

t

R-COONH4+2Ag

+ 2NH4NO3

- Không hiện tượng gì: CH2=CH-CH2-OH, CH2=CH-COOH, CH3CH2OH

Cho mẩu thử từ CH2=CH-CHO, C2H5CHO tác dụng với dung dịch Br2/CCl4

- Nếu làm mất màu Br2/CCl4  CH2=CH-CHO, không hiện tượng là C2H5CHO

Phản ứng: CH2=CH-CHO + Br2

4

CCl

    CH2Br-CHBr-CHO 

- Các mẩu thử còn lại làm quỳ tím chuyển màu đỏ là CH2=CH-COOH, không

làm đổi màu quỳ tím là: CH2=CH-CH2-OH, CH3CH2OH.

- Cho 2 mẩu thử còn lại tác dụng dung dịch brom. Nếu mất màu dung dịch

brom trong CCl4 là CH2=CH-CH2-OH, không làm mất là CH3CH2OH

CH2=CH-CH2-OH + Br2  CH2Br-CHBr-CH2OH

Nhận biết và viết đúng phương trình mỗi chất 0,25 điểm

1,0

3 Do số mol 2 axit C4H6O2 và C2H4O2 bằng nhau 2 axit là C3H5O2

Coi hỗn hợp X gồm : C3H5O2 a mol và C3H8O3 b mol

C3H5O2  3CO2

a 3a

C3H8O3  3CO2

b 3b

Do đun lại xuất hiện kết tủa  có 2 muối tạo thành

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

0,25 0,25  0,25

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

0,26  (0,13=0,38-0,25)

Hoặc: nBaCO3 = nOH

-

- nCO2  nCO2 = 0,38.2 – 0,25=0,51

   







3a 3b 0,51 a 0,12 mol

Ta coù heä:

73a 92b 13,36 b = 0,05 mol

C3H5O2 + KOH → C2H4COOK + H2O (5)

0,12 0,12 0,12

nKOH bđ = 0,14 mol → nKOH dư = 0,02 mol ; nmuối = 0,12 mol

 Khối lượng chất rắn : m = 0,12 x 111 + 0,02 x 56 = 14,44 gam

0,25

0,25

0,25

0,25

4

Gọi n[C6H7O2(OCOCH3)3]n=x mol, n[C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n=y mol

 n CH3COOH = 10.n NaOH= 0,8 mol

[C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3O)2O

xt

¾ ¾ ® [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH

[C 6H 7O 2(OH) 3]n+2n(CH 3O) 2O

xt

¾ ¾ ® [C 6H 7O 2(OH)(OCOCH 3) 2]n + 2nCH 3COOH

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

288nx 246ny 82,2 nx 0,2 mol

Ta coù heä:

3nx 2ny 0,8 ny=0,1 mol

ìì

ïï + = =

ïï

Þ

íí

ïï

+=

ïï îî

 m[C6H7O2(OCOCH3)3]n = 288.nx = 288.0,2 = 57,6 gam

m[C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n = 246.nx = 246.0,1 = 24,6 gam

0,5

0,25

0,25 7

Câu Ý Nội dung Điểm

Câu 5

1 Khi đun A với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 sinh ra:

CH3COOH, (CH3)2C = O, HOOCCH2COOH

 Công thức cấu tạo của A là (CH3)2C = CH – CH2 – CH = CH – CH3

B là (CH3)2CBr-CHBr CH2 – CH = CH – CH3

hoặc (CH3)2C = CH – CH2 – CHBr – CHBr – CH3

5(CH3)2C = CH – CH2 – CH = CH – CH3 + 14KMnO4 + 21H2SO4 

5(CH3)2CO + 5CH2(COOH)2 + 5CH3COOH + 14MnSO4 + 7K2SO4 + 21H2O

0,5

0,5

2

Nếu R không có HCHO thì M 20,8 gam/mol   loại

Vậy R gồm: HCHO a mol và CH3CHO b mol

3

25

CH OH : 0,2mol

30a 44b 20,8 a 0,4mol

Ta coù heä: 1/ 2

4a 2b 2 b 0,2mol C H OH : 0,1mol

   



  

  

 

2ROH

o

24

H SO ,140

      R2O

+

H2O. Gọi hiệu suất H%, H%=100.h

 32.0,2.0,5 + 46.0,1.h -18.0,05-18.0,05h = 3,62 h =0,3567  H%=35,67%

0,25

0,5

0,25

3

Cách 1:

 

         

2

2

2

CO

BTNT

CO O

HO

n 0,47

11,16 0,59.32 m 9,36 n (trongE) 0,28

n 0,52

→ Ancol no hai chức.

      

 



        

  

  

     

BTNT.O

BTLK.

2a 4b 2c 0,28

Axit:a a 0,02

este:b a 2b 0,04 b 0,01

ancol:c c 0,1

0,52 0,47 a 3b c

Suy ra n = 0,47/0,13=3,6  C3H6(OH)2

mE + mKOH = m + mC3H6(OH)2 + mH2O  m = 4,68 gam

Cách 2:

3 4 2

3 6 2

2

2

C H O :0,04 mol

72.0,04 76x 14y 18z 11,16 x 0,11mol

C H (OH) : x mol

2.0,04 4x y z 0,52 y 0,02 mol

CH : y mol

3.0,04 3x y 0,47 z 0,02 mol

H O : z mol

     

  

     

  

  

    



Ta có: 72.0,04 + 14.0,02 + 38.0,04 = m = 4,68 gam

0,25

0,5

0,25

4

Tìm Z1: Do

22

22

CO CO

H O H O

mn

11 3

m 6 n 4

   

22

H O CO

nn  Z : no, hở: CnH2n+2Ok

CnH2n+2Ok +

3n 1 k

2



O2 → nCO2 + (n+1)H2O

Ta có:

3 5 3

n 3 5 0,5k 44 16k

n 3 k 3 Z : C H (OH)

n 1 4 0,105 2,76



       

Xác định X1, Y1: Do

1

K = 32.0,625=20 có CH4 và RH nCH4= 0,24 mol

X1 là CH3COOH CH3COONa:0,24 mol RCOONa=0,36-0,24=0,12mol

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

CH3COONa + NaOH

o

CaO,t

¾ ¾ ¾ ® Na2CO3 + CH4

RCOONa + NaOH

o

CaO,t

¾ ¾ ¾ ® Na2CO3 + RH

23

16.0,24 (R 1).0,12

20 R 27(C H )

0,24 0,12



  

Do nX1 : nY1 = 2 : 1  A1: (CH3COO)2C3H5(OCOCH=CH2)

0,5

0,5

Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện

hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. Làm tròn đến 0,25 điểm.

………………………HẾT…………………….