Đề thi học kì 2 môn Hóa Học lớp 11 - Có đáp án
Mã đề: 001 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn A hoặc B, C, D cho câu trả lời đúng và ghi vào giấy thi
Câu 1. Khi cho metan tác dụng với khí clo (điều kiện đầy đủ) theo tỉ lệ 1:3, sau phản ứng sản phẩm thu được là
A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.
Câu 2. Ứng với CTPT C4H8 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3. Có ba chất lỏng riêng biệt: Ancol etylic, glixerol và phenol. Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng đó
A. Na và dung dịch brom. B. dung dịch NaOH và Cu(OH)2.
C. Na và Cu(OH)2. D. dung dịch brom và Cu(OH)2.
Câu 4. Ancol X bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành xeton. Đặc điểm cấu tạo của X là
A. ancol no, đơn chức. B. ancol bậc I. C. ancol bậc II. D. ancol bậc III.
Câu 5. Để điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành
A. cho canxi cacbua tác dụng với nước. B. đun nóng metan ở 15000C và làm lạnh nhanh. C. tiến hành tách hiđro từ khí etilen. D. cho cacbon tác dụng với hiđro.
Câu 6. Chất có tên là
A. 2-metyl phenol. B. 3-metyl phenol. C. 4-metyl phenol. D. 5-metyl phenol.
Câu 7. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
A. Metan. B. Etan. C. Butan. D. Pentan.
Câu 8. Để phân biệt C2H6, C2H4, C2H2. Người ta có thể dùng dung dịch
A. AgNO3/NH3 và Br2. B. AgNO3/NH3. C. HCl. D. NaOH.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hai ankan đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 8,8 g CO2 và 4,608 g H2O. CTPT của hai ankan đó là ?
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 10. Khối lượng kim loại natri cần phải lấy để tác dụng đủ với 60 g C2H5OH là
A. 25 (g). B. 30 (g). C. 40 (g). D. 45 (g).
Câu 11. Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 là
A. etin. B. but-1-in. C. propin. D. but-2-in.
Câu 12. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế metan người ta sử dụng
A. CaCO3, CH3COONa, đèn cồn. B. HCOONa, NaOH, CaO, đèn cồn. C. CH3COONa, NaOH, CaO, đèn cồn. D. Na2CO3, NaOH, CaO, đèn cồn. Câu 13. Ứng với CTPT C4H6 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 14. Cho propen tác dụng với HCl, sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3-CH2-CH2Cl. B. CH3-CHCl-CH3. C. CH2Cl-CHCl-CH3. D. CHCl2-CH2-CH2Cl.
Câu 15. Hiện tượng xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím là:
A. dung dịch thuốc tím bị nhạt màu dần, có kết tủa màu trắng.
B. dung dịch thuốc tím bị nhạt màu dần, có kết tủa màu xanh.
C. dung dịch thuốc tím bị nhạt màu dần, có kết tủa màu vàng.
D. dung dịch thuốc tím bị nhạt màu dần, có kết tủa màu nâu đen.
Câu 16. Khi đốt cháy hoàn toàn anken thì
A.. B. . C. . D. .
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
Câu 2. (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam một ancol A no, đơn chức, mạch hở thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc).
a) Tìm CTPT của A.
b) Viết CTCT có thể có và gọi tên các đồng phân có thể có của A.
Câu 3. Cho 2,56 gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri dư thu được 0,448 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.
Câu 4. Cho 17,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 8,96 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức phân tử của X.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên ( thay thế) các đồng phân có thể có của X.
Câu 5. (1 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
Câu 6. Cho 3,32 gam hỗn hợp A gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri dư thu được 0,672 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.
Câu 7. X là hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 29,6 gam X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 được 172,8 gam Ag.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức cấu tạo, gọi tên của hai ancol X và hai andehit Y.
Đáp án mã đề: 001và 003
A. Phần chung cho cả 2 ban (KHTN – CB)
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: D
Câu 4:C
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7: D
Câu 8: A
Câu 9: C
Câu 10: B
Câu 11: D
Câu 12: C
Câu 13: A
Câu 14: B
Câu 15: D
Câu 16:A II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(8) (0,25 đ)
Câu 2. (2 điểm)
a)
(0,25 đ)
Ta có: (0,5 đ)
Vậy CTPT của X là C4H10 O. (0,25 đ)
b) CTCT có thể có của X:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH (butan -1-ol) (0,25 đ)
(butan -2-ol) (0,25 đ)
(2-metyl propan -1-ol) (0,25 đ)
(2,2-đimetyl propan -2-ol) (0,25 đ)
Câu 3
(0,25 đ)
(0,25 đ)
Gọi x, y lần lượt là số mol của phenol và etanol có trong 2,56 g hỗn hợp.
Từ đề bài và pthh ta có hệ phương trình:
(1,0 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
Câu 4
Ag + 2HNO3(đặc)AgNO3 + NO2 + H2O (0,25 đ)
1 mol 22,4 lít (0,25 đ)
?(0,4mol) 8,96lít
R-CHO + 2[Ag(NH3)2]OHR-COONH4 + 3NH3+H2O + 2Ag (0,25 đ)
(R + 29)g 2 mol
17,2g 0,4 mol (0,25 đ)
R = 57 R là C4H9 công thức của X là C4H9-CHO
Các công thức cấu tạo có thể có của X là:
CH3CH2CH2CH2CHO: pentanal (0,25 đ)
CH3CH2CH-CHO: 2-metylbutanal (0,25 đ)
CH3
CH3 – CH – CH2 – CHO 3-Metylbutanal (0,25 đ)
CH3
CH3
CH3 C-CHO 2,2-đimetylpropanal (0,25 đ)
CH3
Câu 5. (2 điểm)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(6)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(8)
(0,25 đ)
Câu 6. (0,25 đ)
(0,25 đ)
Gọi x, y lần lượt là số mol của etanol và propan -1-ol có trong 3,32 g hỗn hợp.
Từ đề bài và pthh ta có hệ phương trình:
(1,0 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
Câu 7.
-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH-COONH4 + 3NH3+H2O + 2Ag (0,25 đ)
1 mol 2.108g
? (0,8 mol) 172,8g (0,25 đ)
-OH + CuO-CHO + Cu +H2O (0,25 đ)
(+17)g 1 mol
29,6g 0,8 mol (0,25 đ)
15(CH3)<=20<29(C2H5) CTCT của 2 ancol là CH3OH ancol metylic và (0,5 đ)
C2H5OH ancol etylic
CTCT của hai andehit là HCHO andehit fomic và (0,5 đ)
CH3CHO andehit axetic