Đề thi thử HSG cấp tỉnh môn Hóa Học lớp 11 (có đáp án)
Mình có bộ tài liệu giành cho ôn thi HSG lớp 11 môn Hóa học có đáp án cực kì chi tiết do chính mình biên soạn và sưu tầm từ đề thi HSG các cấp. Mình lấy giá ưu đãi là 200,000 đồng. Bộ tài liệu này có thể là nguồn tài liệu rất bổ ích cho các thầy, cô trong việc ôn thi HSG các cấp và phục vụ trong việc ra các đề thi thử,….Trân trọng cảm ơn mọi người!!!
Dưới đây là một đề demo của mình
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT
KHÓA NGÀY.......................
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: ............................
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Natri dư vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau: Ca(HCO3)2; Al2(SO4)3; BaCl2; CuSO4.
b) Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2, Al2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp A mà không làm thay đổi khối lượng của chúng.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Cho biết dạng hình học phân tử của NH3, NF3. So sánh và giải thích sự khác biệt giá trị của nhiệt độ sôi các chất này.
b) So sánh và giải thích độ mạnh tính axit và tính oxi hóa của các chất sau đây: HClO, HClO2, HClO3, HClO4.
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 có pH = 1 cần dùng để pha vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH, KOH có pH = 13 thu được dung dịch có pH = 2.
b) Thêm từ từ từng giọt AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời các ion Cl- 0,01 M và I- 0,01 M thì AgCl hay AgI kết tủa trước? Khi nào cả hai chất cùng kết tủa?
Biết tích số tan TAgCl = 10-10; TAgI = 10-16 .
Câu 4. (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Hòa tan 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác, cũng hòa tan 3,3 gam trên trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% thì được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hỗn hợp Y (gồm NO và C2H6) là 1,35 và dung dịch Z.
a) Xác định R và tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
b) Cho Z phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH; biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
Câu 5. (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18 M (dư) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,4 gam kết tủa. Tính khối lượng chất tan trong Y và giá trị của V.
Câu 6. (2,0 điểm)
Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với m gam dung dịch HNO3 24% thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tìm giá trị của m. Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
Câu 7. (2,0 điểm)
Chia hỗn hợp 2 anđehit gồm 1 anđehit là đồng đẳng của anđehit fomic và 1 anđehit không no chứa một liên kết đôi đơn chức thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag.
- Phần II đốt cháy hoàn toàn thu được 15,4 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định công thức cấu tạo và gọi tên 2 anđehit trên?
Câu 8. (2,0 điểm)
a) Hợp chất A có công thức phân tử C9H8. A làm mất màu Br2 trong CCl4; hidro hóa A trong điều kiện êm dịu tạo ra C9H10, còn trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao thì tạo ra C9H16; oxi hóa mãnh liệt A sinh ra axit phtalic [1,2-C6H4(COOH)2]. Lập luận xác định cấu tạo của A.
b) Hidro hoá một chất X (C7H10) không quang hoạt thu được chất Y (C7H16) cũng không quang hoạt có tỉ lệ tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc hai với tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc một là 2:3. X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và tác dụng với H2 có xúc tác là Pd/PbCO3 tạo ra Z. Andehyt oxalic là một trong các sản phẩm được tạo thành khi ozon phân Z. Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z.
Câu 9. (2,0 điểm)
a) Hoàn thành các dãy chuyển hóa dưới đây:
axetilen + CH3MgBr G + CH4
G + CO2 H I (C3H2O2)
I J (C3H4O3)
J + KMnO4 sản phẩm chỉ chứa một chất hữu cơ K.
b) So sánh (có giải thích) độ mạnh tính axit của K với axit sucxinic.
Câu 10. (2,0 điểm)
Đề nghị cơ chế chi tiết hình thành các sản phẩm trong các trường hợp sau:
a)
b)
----------Hết----------
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
(Bản hướng dẫn này có 04 trang)
Câu Nội dungĐiểm1
(2,0 điểm)aCa(HCO3)2: Có khí không màu, không mùi và kết tủa trắng. Viết pt.0,25Al2(SO4)3: Có khí không màu, không mùi và kết tủa keo trắng bị tan. Viết pt.0,25BaCl2: Có khí không màu, không mùi. Viết pt.0,25CuSO4: Có khí không màu, không mùi và kết tủa xanh lam. Viết pt.0,25bTách CuO : hòa tan hỗn hợp A vào nước được dd B gồm CuCl2 và AlCl3 và chất rắn C gồm CuO và Al2O3 không tan. Hòa tan C trong dd NaOH dư, lọc lấy phần không tan thu được CuO, phần nước lọc chứa muối NaAlO2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O0,25Tách Al2O3:
NaAlO2 + CO2 +2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
2 Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O0,25Tách CuCl2: Cho NaOH vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa và thu lấy nước lọc. Hòa tan kết tủa trong HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được CuCl2
AlCl3 + 4 NaOH NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + H2O0,25Tách AlCl3: Sục khí CO2 dư vào phần nước lọc ở trên . Hòa tan kết tủa trong HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được AlCl3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O0,252
(2,0 điểm)aDạng hình học phân tử: tháp đáy tam giác
0,5NH3 là phân tử phân cực, tạo được liên kết hidro giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn NF3.0,5bĐộ mạnh tính axit: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
Giải thích: Do số oxi hóa của nguyên tố trung tâm clo tăng dần từ +1 đến +7 đồng thời số nguyên tử oxi không hidroxyl tăng làm tăng độ phân cực của liên kết O-H.0,5Độ mạnh tính oxi hóa: HClO > HClO2 > HClO3 > HClO4
Giải thích: Số nguyên tử oxi tăng làm tăng độ bền phân tử (độ bội liên kết tăng) nên độ mạnh tính oxi hóa giảm.0,53
(2,0 điểm)apH = 1 [H+] = 0,1 M , pH = 2 pH = 0,01 M
pH = 13 pOH = 14-13 = 1 [OH-] = 0,1M
số mol OH- trong 200 ml dung dịch = 0,2 0,1 = 0,02 (mol)
Phương trình hóa học: (1) H+ + OH- H2O
Từ (1) số mol H+ tham gia (1) = số mol OH- = 0,02 (mol)
Gọi V (lít) là thể tích dung dịch 2 axit cần lấy.
Số mol H+ trong V lít dung dịch = 0,1V (mol)
Dung dịch thu được có pH < 7 chứng tỏ axit dư
Số mol H+ dư = 0,1V – 0,02 (mol)
[H+] trong dung dịch thu được = V = 0,244 (lít)1,0bĐể kết tủa AgI xuất hiện cần: [Ag+] = = 10-14M
Để kết tủa AgCl xuất hiện cần: [Ag+] = = 10-8M
AgI kết tủa trước.
Tiếp tục thêm Ag+ thì I- tiếp tục bị kết tủa cho tới khi [Ag+] = 10-8M thì cả AgI và AgCl cùng kết tủa .
Lúc đó [Ag+] [I-]còn = 10-16 và [Ag+] [Cl-]còn = 10-16
Vậy khi AgCl bắt đầu kết tủa thì [I-] = 10-8 I- kết tủa hết.1,04
(2,0 điểm)aMNO = MC2H6 = 30 = 30
Tìm được: nNO = 0,01 mol; nN2O = 0,03 mol
+ Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và R trong 3,3 gam X
Ta có: 56x + Ry = 3,3 (I)
+ Gọi n là hóa trị của R (n4). Áp dụng ĐLBT electron ta có:
0,5+ Thay x = 0,03 mol vào (I) được; Ry = 1,62 (IV)
+ Chia (IV) cho (III) được: R = 9n chỉ có n = 3; R = 27 = Al là phù hợp khi đó thay n = 3 vào (III) ta có: y = 0,06 mol
+ Vậy: R là Al với %mAl = = 49,1%; %mFe = 50,9%0,5b+ Ta có: Số mol HNO3 phản ứng = tổng số mol e trao đổi + số mol N trong khí
= (0,03.8 + 0,01.3) + (0,03.2 + 0,01.1) = 0,34 mol
Số mol HNO3 dư = 0,34.10/100 = 0,034 mol.
+ Ta luôn có: nFe(NO3)3 = nFe và nAl(NO3)3 = nAl.
Do đó dung dịch Z có: Fe(NO3)3 = 0,03 mol; Al(NO3)3 = 0,06 mol; HNO3 dư = 0,034 mol
Khi Z + dd NaOH:
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O (1)
Mol: 0,034 0,034
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3 (2)
Mol: 0,03 0,09 0,03
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3 (3)
Mol: 0,06
Có thể có: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (4)0,5+ Khối lượng Al(OH)3 = 4,77 – 0,03.107 = 1,56 gam Al(OH)3 = 0,02 mol TH1: không xảy ra phản ứng (4):
Số mol NaOH = 0,034 + 0,09 + 3.0,02 = 0,184 mol CM = 0,46 M
TH2: xảy ra phản ứng (4):
Số mol NaOH = 0,034 + 0,09 + 3.0,06 + (0,06 – 0,02) = 0,344 mol
CM = 0,86M0,55
(2,0 điểm)Viết các phương trình phản ứng xảy ra.0,5Dung dịch Y gồm: Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư
nNaOH bđ = 0,9 mol
nNaOH = 3nFe(OH)3 = 0,6 mol
nH2SO4 dư = nNaOH = = 0,15 mol
nH2SO4 pứ = 0,9 – 0,15 = 0,75 mol0,5Gọi số mol SO2 là x mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
VSO2 = 6,72 lít0,5Bảo toàn nguyên tố S, ta có:
mchất tan trong Y = 0,15.98 + 0,15.400 = 74,7 gam0,56
(2,0 điểm)Gọi x là số mol mỗi kim loại ta có: 56x + 24x + 64x = 14,4 x = 0,1
Lập luận chứng tỏ có muối NH4NO3 và n = 0,0125 (mol)0,5Vì hỗn hợp 4 khí trên NO2, NO, N2O, N2 trong đó số mol N2 bằng số mol NO2 ta coi 2 khí này là một khí N3O2NO.N2O cho nên hỗn hợp bốn khí được coi là hỗn hợp 2 khí NO và N2O với số mol lần lượt là a và b0,5Ta có hệ phương trình:
0,5Tổng số mol HNO3 đã dùng là: 4a + 10b + 0,125 = 0,893 (mol)
m = = 281,295 (gam)0,57
(2,0 điểm); ;
Hỗn hợp gồm: a mol anđehit no đơn chức CnH2nO (n2)
b mol anđehit không no đơn chức CmH2m-2O (m3)
Cn-1H2n-1CHO+2AgNO3+NH3+H2O Cn-1H2n-1COONH4 +2NH4NO3 + 2Ag
a 2 a
Cm-1H2m-3CHO+2AgNO3+NH3+H2OCm-1H2m-3COONH4 +2NH4NO3 +2Ag
b 2b
a + b = 0,15 (1)0,5 CnH2nO + O2 n CO2 + n H2O
a an an
CmH2m-2O + O2 mCO2 + (m-1) H2O
b bm (bm- b)
an + bm = 0,35 (2)
an + bm - b = 0,3 (3)0,5- Từ (2) và (3) b = 0,05 (mol)
- Từ (1) a = 0,10,5 0,1n + 0,05 m = 0,35 2n + m = 7 n =2 và m= 3
- CTCT của 2 anđehit là : CH3CHO và CH2=CH-CHO0,58
(2,0 điểm)aA (C9H8) có độ bất bão hòa
A làm mất màu Br2 và cộng êm dịu 1 phân tử H2 cho thấy A có 1 liên kết đôi kém bền.
A cộng tối đa 4 phân tử H2 và khi oxi hóa tạo axit phtalic cho thấy A có vòng benzen và ngoài ra còn một vòng 5 cạnh chứa 1 liên kết đôi kém bền nữa.
Công thức của A:
1,0bC7H10 C7H16
(X không quang hoạt) (Y không quang hoạt)
Vì X cộng 3 phân tử hidro để tạo thành Y nên X có các liên kết bội hoặc vòng 3 cạnh
Y có: số ngtử H/CII: số ngtử H/CI = 2:3
Vậy CTCT của Y là:
CH3-CH-CH2-CH2-CH2-CH3
|
CH3
hoặc: CH3-CH2-CH-CH2-CH3
|
CH2CH30,5X + AgNO3 + NH3 ® kết tủa
trong cấu tạo của X có liên kết ba đầu mạch (-CºCH)
X + H2 Z
Þ trong cấu tạo của Z không còn liên kết -CºCH, mà chỉ có liên kết C=C
Z HOC-CHO
Þ Trong cấu tạo của Z phải có: C=CH-CH=C
Vậy CTCT của X là: CH3-CH-CH=CH-CºCH
|
CH3
Y là: CH3-CH-CH2-CH2-CH2-CH3
|
CH3
Z là: CH3-CH-CH=CH-CH=CH2
|
CH30,59
(2,0 điểm)aHoàn thành dãy chuyển hóa
CHCH + CH3MgBr CHCMgBr + CH4
CHCMgBr + CO2 CHCCO2MgBr CHCCOOH
CHCCOOH HOCCH2COOH
HOCCH2COOH HOOCCH2COOH1,0bK1 (axit malonic) > K1 (axit sucxinic) do khi mạch cacbon tăng, hiệu ứng (-I) của nhóm cacboxyl giảm làm độ phân cực của liên kết O-H giảm và độ bền của bazơ liên hợp giảm. K2 (axit malonic) < K2 (axit sucxinic) do ion sucxinat bền hơn ion malonat nhờ mạch cacbon lớn hơn, thế năng tương tác giữa các nhóm COO- nhỏ hơn.
HOOC(CH2)nCOOH HOOC(CH2)nCOO- -OOC(CH2)nCOO-1,010
(2,0 điểm)a1,0b1,0