Đề thi vào lớp 10 chuyên Hùng Vương - Phú Thọ môn Hóa học năm 2018

[ĐỀ THI VÀO 10 CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ 2018]

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] Hà Nội

PAGE \* MERGEFORMAT 6

Câu 1: (2,0 điểm)

1. Nung đá vôi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C. Sục đến dư khí C vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa D và dung dịch E. Đun nóng dung dịch E thu được dung dịch chứa muối F. Nung D đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Điện phân nóng chảy G thu được kim loại H. Cho chất rắn B vào nước được dung dịch K. Cho kim loại H vào dung dịch K thu được muối T. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối T. Xác định các chất B, C, D, E, F, G, H, K, T và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn

Một bài toán diễn biến dài hơi, cần tóm tắt để triển khai tỉ mỉ mỗi tình huống.

CaCO3 CaO + CO2↑

CaO + H2O → Ca(OH)2

CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓

2NaHCO3 Na2CO3 + CO2↑ + H2O

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O

Al2O3 2Al + 1,5O2↑

Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2↑

Ca(AlO2)2 + 8HCl → CaCl2 + 2AlCl3 + 4H2O

2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học trong mỗi trường hợp sau:

- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KOH loãng có nhúng mẩu giấy quì tím.

- Cho một thìa nhỏ đường saccarozo vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Hướng dẫn

Thí nghiệm 1:

Quì tím khi cho vào dung dịch KOH sẽ chuyển màu xanh.

HCl + KOH → KCl + H2O

HCl khi cho từ từ vào dung dịch sẽ trung hòa KOH đến hết. Giấy quì màu xanh chuyển dần về màu tím. Đến khi cho HCl dư vào dung dịch thì quì chuyển thành màu đỏ do dung dịch dư axit.

Thí nghiệm 2:

C12H22O11 + 24H2SO4 đặc → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O

Khối đường bị oxi hóa thành than, quá trình xảy ra mãnh liệt tỏa nhiều nhiệt và thoát ra lượng khí lớn nên khối đường tăng nhanh thể tích trào ra khỏi ống nghiệm.

3. Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp như hình vẽ dưới đây:

Hãy cho biết, bộ thí nghiệm trên có thể dùng để điều chế được chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, NH3, CO2, H2, C2H2, giải thích. Mỗi khí điều chế được, hãy chọn một cặp chất (1) và (2) thích hợp và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn

Bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp để điều chế khí bằng phương pháp đẩy nước. Khí được điều chế bằng phương pháp đẩy nước thì không tan hoặc rất ít tan trong nước: CO2, H2, C2H2

Với CO2: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Với H2: 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2↑

Với C2H2: 2H2O + CaC2 → Ca(OH)2 + CH≡CH↑

Câu 2: (2,5 điểm)

1. Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 chất khí không màu sau: CO2, C2H4, C2H2, SO2, CH4. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết 5 lọ khí trên. Viết các phương trình hóa học.

2. X, Y, Z là ba chất hữu cơ (trong phân tử chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol phân tử bằng 60g/ml. X tác dụng với Na và X tác dụng với Na2CO3 giải phóng khí CO2; Y và Z đều phản ứng được với Na và không phản ứng với dung dịch NaOH. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z (có giải thích) và viết các phương trình phản ứng.

Hướng dẫn

1. Sơ đồ:

- CH2=CH2 làm mất màu Br2/H2O (nước Br2) và Br2/CCl4. H2O và CCl4 là dung môi.

- SO2 chỉ làm mất màu Br2/H2O

C2H2 + Ag2O C2Ag2↓(vàng) + H2O

CH2=CH2 + Br2 CH2(Br)-CH2(Br)

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓(trắng) + H2O

Còn lại là CH4.

2.

M = 60

Đồng phân M = 60, 72, 74 hay gặp trong cả lí thuyết lẫn tình huống toán. Do vậy, các em lưu ý để tự tin biện luận.

CH3COOH + Na → CH3COONa + 0,5H2↑

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O

C3H7OH + Na → C3H7ONa + 0,5H2↑

HO-CH2-CHO + Na → NaO-CH2-CHO + 0,5H2↑

Câu 3: (2,0 điểm)

1. Cho m gam bột kim loại R hóa trị không đổi vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. X tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Xác định kim loại R và khối lượng muối trong dung dịch Y.

Hướng dẫn

X pứ với HCl có khí nên X chứa R dư (Cu, Ag không pứ với HCl)

2R + nCu(NO3)2 → 2R(NO3)n + nCu↓

←0,2→ 0,2

R + nAgNO3 → R(NO3)n + nAg↓

←0,2→ 0,2

Giả sử mol ban dầu của R là: x (mol)

Ta có

Dung dịch Y chỉ chứa Mg(NO3)2

Vậy kim loại là Mg và khối lượng muối Mg(NO3)2 trong ddY là 44,4g.

2. Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn toàn bộ lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z, thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2 có tỉ khối so với H2 là 16,04. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích, các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định giá trị của m.

Hướng dẫn

Pt: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑

KClO3 KCl + 1,5O2↑

C + O2 → CO2

Giả sử số mol O2 sinh ra sau nhiệt phân X là: x (mol)

Bảo toàn nguyên tố sẽ giúp ta giải quyết tình huống thứ tự pứ lằng nhằng.

Ta có

Suy ra 32(1,8x – 0,044) + 28.3,2x + 44.0,044 = 32,08.5x

→ x = 0,04 → nO2(nhiệt phân) = 0,04

BTKL: mX = mY + mO2 → m = 7,49 + 32.0,04 = 8,77g

Vậy giá trị của m là: 8,77g.

Chú ý : tình huống giống hệt thi vào 10 chuyên hóa ĐHSP Hà Nội 2014.

Câu 4: (2,0 điểm)

1. Tiến hành este hóa axit X có dạng CnH2n+1COOH với rượu etylic, sau phản ứng tách ra thu được hỗn hợp Z gồm este Y, axit X và rượu. Chia 9,08 gam Z thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1 bằng khí O2 dư, thu được 9,68 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Phần 2 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối và 1,38 gam rượu.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, Y. Tính m và hiệu suất phản ứng este hóa.

2. Cho 2,5 kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Tính thể tích rượu etylic 400 thu được. Biết rượu etylic có khối lượng riêng 0,8g/ml và quá trình chế biến rượu etylic hao hụt 10%.

Hướng dẫn

1.

Khi đốt cháy

Ta có

Vậy công thức của axit là : C3H7COOH.

2.

Độ rượu chính là phần trăm thể tích của C2H5OH trong dung dịch rượu.

Số mol của Glucozo:

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑

Khối lượng rượu etylic:→ Thể tích rượu etylic: 920:0,8 = 1150ml

Thể tích dung dịch rượu etylic là: 1150:40% = 2875ml = 2,875 (lít).

Câu 5: (2,0 điểm)

1. Cho x gam hỗn hợp A gồm Al2O3 và Fe2O3 vào 500 ml dung dịch HCl y(M), thu được dung dịch B. Cho từ từ NaOH vào dung dịch B, lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol NaOH được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

a. Xác định x và y.

b. Khi lượng NaOH phản ứng là 0,75 mol thì thu được m gam kết tủa. Tính m.

Hướng dẫn

a.

Mất 0,1 mol NaOH thì mới xuất hiện kết tủa nên dung dịch B chứa HCl dư, vậy A hết

Gọi mol

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

* Tại điểm nNaOH = 0,7: kết tủa tối đa

HCldư + NaOH → NaCl + H2O

0,1→ 0,1

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓(keo trắng) + 3NaCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓(nâu đỏ) + 3NaCl

→ 0,1 + 6a + 6b = 0,7 (1)

* Tại điểm nNaOH = 0,8: Al(OH)3 bị hòa tan hết

Vậy nAl(OH)3 = 0,8 – 0,7 = 0,1

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

0,1→ 0,1

→ 2a = 0,1 → a = 0,05 (2)

b. nNaOH hòa tan kết tủa Al(OH)3 là: 0,75 – 0,7 = 0,05

HCldư + NaOH → NaCl + H2O

0,1→ 0,1

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

0,05 ←0,05

Dư: 0,05

Kết tủa

Vậy giá trị m là: 14,6g.

2. Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thì chỉ thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 35,68 gam muối. Mặt khác, nếu hòa tan hoàn toàn 8,24 gam A bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 thu được ở trên vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 x% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 1,015 gam và thu được m gam kết tủa.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính khối lượng của từng muối trong B và xác định giá trị của V, x và m.

Hướng dẫn

Đồng nhất dữ kiện 16,48 gam với 8,24 gam để thuận tiện tính toán. Ta có sơ đồ

Vì chỉ thu được dung dịch B (không có rắn) nên Cu bị tan hết.

Khi triển khai 1 bài toán, ta nên tóm tắt và có thói quen tự hỏi:

- Đâu là tình huống chính

- Đâu là tình huống cung cấp số liệu quan trọng cho tình huống chính.

- Xuất phát từ tình huống nào trước thì thuận lợi

Quá trình từ lúc đọc bài đến khi ra kqua là quá trình tự đặt câu hỏi và tìm cách xử lí.

Tăng giảm khối lượng: suy ra:nO(Oxit) =

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

0,03→ 0,12 0,03 0,03

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

0,02→ 0,02 0,02 0,04

Dư: 0,01

Muối B

* Bte: 2.nCu + nFe3O4 = 2.nSO2 → nSO2 = 0,035 → V = 0,784 (lít).

mdd giảm = mBaSO3 – mSO2 → mBaSO3 = m = 3,255g.

TH1: kết tủa không bị hòa tan

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O

2x→ 2x

→ 217.2x = 3,255 → x = 0,0075

TH2: kết tủa bị hòa tan

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O

2x ←2x→ 2x

SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2

(0,035 – 2x)

nBaSO3 dư = 4x – 0,035 → 217(4x – 0,035) = 3,255 → x = 0,0125.

Vậy giá trị V = 0,784 (lít); x = 0,0075 hoặc 0,0125 và m = 3,255 gam.