Full dạng trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều - Luyện thi THPT QG năm 2019 - 2020 môn vật lý - Full đáp án
CHƯƠNG I. CĐ CƠ – CĐ THẲNG ĐỀU
PAGE \* MERGEFORMAT 40
IA/ TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
Câu 1. Một người được xem là chất điểm khi người đó
A. chạy trên quãng đường dài 100 m. B. đứng yên.
C. đi bộ trên một cây cầu dài 3 m. D. đang bước lên xe buýt có độ cao 0,75 m.
Câu 2. Chọn phát biểu đúng:
A. Vectơ độ dời thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.
B. Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm
C. Trong chuyển động thẳng độ dời bằng độ biến thiên toạ độ.
D. Độ dời có giá trị luôn dương.
Câu 3. Một người ngồi trên xe đi từ TPHCM ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là
A. xe ô tô. B. cột đèn bên đường,
C. bóng đèn trên xe. D. hành khách đang ngồi trên xe.
Câu 4. Tọa độ của vật chuyển động tại mỗi thời điểm phụ thuộc vào
A. tốc độ của vật. B. kích thước của vật.
C. quỹ đạo của vật. D. hệ trục tọa độ.
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Chiếc lá rơi từ cành cây. B. Xe lửa chạy trên tuyến đường Bắc − Nam.
C. Viên bi sắt rơi tự do. D. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 6. Chọn phát biểu sai:
A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường song song với trục hoành Ot.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc đều là những đường thẳng.
C. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
D. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
Câu 7. Hãy chỉ ra phát biểu sai:
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pittông trong xylanh là chuyển động thẳng đều.
Câu 8. Chọn ý sai. Chuyển động thẳng đều có
A. quỹ đạo là một đường thẳng.
B. quãng đường vật đi được hằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau
C. tốc độ trung bình trên mọi quãng đường bằng nhau.
D. tốc độ tăng đều sau những quãng đường bằng nhau.
Câu 9. Trong trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm?
A. Viên đạn chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay của nó.
Câu 10. Trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Hòn đá được ném theo phương ngang. B. Đoàn tàu đi từ Hà Nội về Hải Phòng
C. Hòn đá rơi từ độ cao 2 m. D. Tờ báo rơi tự do trong gió.
Câu 11. Một người có thể coi máy bay là một chất điểm khi người đó
A. ở trong máy bay. B. là phi công đang lái máy bay đó.
C. đứng dưới đất nhìn máy bay đang bay trên trời. D. là tài xế lái ô tô dân dường máy bay vào chô đô.
Câu 12. “Lúc 10 giờ, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Hà Nội 10 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?
A. Vật làm mốc. B. Mốc thời gian,
C. Thước đo và đồng hồ. D. Chiều chuyển động.
Câu 13. Để xác định hành trình một tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?
A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm. B. Vĩ độ của con tàu tại mỗi điểm
C. Ngày, giờ con tàu đến mỗi điểm. D. Hướng đi của con tàu tại mỗi điểm.
Câu 14. Trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi?
A. Một trận bóng đá diễn ra từ 9 giờ đến 10 giờ 45 phút.
B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu.
C. Một đoàn tàu xuất phát từ Hà Nội lúc 0 giờ, đến 8 giờ thì đoàn tàu đến Hải Phòng.
D. Một bộ phim chiếu từ lúc 20 giờ đến 22 giờ.
Câu 15. Bảng giờ tàu Thống Nhất Bắc Nam SI như sau:
GaGiờ đếnGiờ rời gaHà Nội19 giờ 00 phútVinh0 giờ 34 phút0 giờ 42 phútHuế7 giờ 50 phút7 giờ 58 phútĐà Nẵng10 giờ 32 phút10 giờ 47 phútNha Trang19 giờ 55 phút20 giờ 03 phútSài Gòn4 giờ 00 phút Dựa vào bảng giờ trên, thời gian tàu chạy từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn là
A. 33 giờ. B. 24 giờ. C. 10 giờ. D. 22 giờ.
Câu 16. Một vật được xem là chất điểm khi vật có
A. kích thước rất nhỏ so với các vật khác. B. kích thước rất nhỏ so với chiều dài đường đi của vật.
C. khối lượng rất nhỏ. D. kích thước rất nhỏ so với chiều dài của vật.
Câu 17. Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến?
A. Hòn bi lăn trên mặt bàn ngang. B. Pitông lên xuống trong ống bơm xe.
C. Kim đồng hồ đang chạy. D. Cánh quạt máy đang quay.
Câu 18. Chuyển động thẳng đều là chuyển động
A. thẳng có vận tốc không đổi cả về hướng và độ lớn. B. mà vật đi được những quãng đường bằng nhau
C. có vận tốc không đổi phương. D. có quăng đường đi tăng tỉ lệ với vận tốc.
Câu 19. Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là
A. gia tốc. B. tốc độ. C. quãng đường đi. D. tọa độ.
Câu 20. Chọn phát biểu sai. Một vật chuyển động thẳng đều có
A. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
B. tọa độ của vật tỉ lệ thuận với vận tốc.
C. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
D. tọa độ của vật là hàm bậc nhất theo thời gian.
Câu 21. Chọn phát biêu sai:
A. Vectơ độ dời là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của một chất điểm chuyển động.
B. Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
C. Chất điểm đi từ A đến B, từ B đến C rồi từ C về A thì có độ dời bằng 0.
D. Độ dời có thể là âm hoặc dương.
Câu 22. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình.
B. Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời.
C. Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì vận tốc trung bình luôn bằng tốc độ trung bình.
D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.
Câu 23. Nếu lấy mốc thời gian là lúc 5 giờ 15 phút thì sau ít nhất bao lâu kim phút đuổi kịp kim giờ?
A. 6 phút 15,16 giây. B. 7 phút 16,21 giây,
C. 10 phút 12,56 giây. D. 12 phút 16,36 giây.
Câu 24. Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?
A. x = 2t + 3. B. x = 5t2. C. x = 6. D. v = 4 −1.
Câu 25. Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là:
A. s = v0 + at. B. x = x0 + vt. C. x = vt. D. x = x0t.
Câu 26. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm
A. O, với vận tốc 5 km/giờ. B. O, với vận tốc 60 km/giờ.
C. M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/giờ. D. M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/giờ.
Câu 27. Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe chạy từ A đến B trên một đuờng thẳng.
Xe này xuất phát lúc
A. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O.
B. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O.
C. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km.
D. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 kmCâu 28. Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 50 km/giờ, biết ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến 15 km. Chọn gốc tọa độ là vị trí xuất phát, chiêu dựơng là chiều chuyển động của ôtô. Phương trình chuyển động của ôtô là
A. x = 50t −15. B. x = 50t. C. x = 50t + 15. D. x = −50t.
Câu 29. Đồ thị tọa độ − thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều. Câu 30. Một vật chuyển động thẳng đều có tọa độ ban đầu x0, vận tốc v và gốc thời gian không trùng với thời điểm xuất phát. Phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều là
A. x = x0 + vt. B. x = vt. C. x = x0 + 1/2at2 D. x = x0 + v(t − t0).
Câu 31.Trường hợp nào sau đây quỹ đạo của vật là đường thẳng?
A. Một học sinh đi xe từ nhà đến trường B. Một viên đá được ném theo phương ngang
C. Một ôtô chuyển động trên đường D. Một viên bi sắt được thả rơi tự do
Câu 32. Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A. Sự di chuyển của máy bay trên bầu trời B. Sự rơi của viên bi
C. Sự chuyền của ánh sáng D. Sự chuyền đi chuyền lại của quả bóng bàn
Câu 33. Cho một học sinh chuyển động từ nhà đến trường
A. Vị trí giữa hoc sinh và nhà làm mốc thay đổi
B. Học sinh đi được quãng đường sau một khoảng thời gian
C. Khoảng cách giữ học sinh và nhà làm mốc thay đổi
D. Cả A,B và C đều đúng.
Câu 34.Trường hợp nào sau đây vật không thể coi là chất điểm?
A. Ô tô chuyển động từ Hà Nội đi Hà Nam B. Một học sinh di chuyển từ nhà đến trường
C. Hà nội trên bản đồ Việt Nam D. Học sinh chạy trong lớp
Câu 35. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc
B. Qũy đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc
D. Khi khoảng cách từ vật đến vật làm mốc là không đổi thì vật đứng yên
Câu 36. Hãy chỉ rõ những chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều:
A. Chuyển động của một xe ô tô khi bắt đầu chuyển động B. Chuyển động của một viên bi lăn trên đất
C. Chuyển động của xe máy khi đường đông D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
Câu 37. Trong các phương trình dưới đây phương trình nào là phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s
A. B. v= 6 – 4t C. x= 5 − 4(t−1) D.
Câu 38.Phát biểu nào sau đây chưa chính xác:
A. Chuyển động thẳng đều là chuyển động của vật trên 1 đưởng thẳng trong đó vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
B. Trong chuyển động quay của trái đất quanh mặt trời, trái đất được xem là điểm chất
C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc của chất điểm có hướng và độ lớn không đổi
D. Trong chuyển động thẳng đều phương trình chuyển động có dạng:
Câu 39. Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là điểm chất?
A. Trái đất trong chuyển đọng tự quay quanh mình nó
B. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước
C. Giọt nước mưa lúc đang rơi
D. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau
Câu 40. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?Trong đội hình đi đều bước của các anh bộ đội. Một người ngoài cùng sẽ:
A. Chuyển động chậm hơn người đi phía trước
B. Chuyển động nhanh hơn người đi phía trước
C. Đứng yên so với người thứ 2 cùng hàng
D. Có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn người đi trước mặt tùy việc chọn vật làm mốc
Câu 41.Tìm phát biểu sai?
A. Mốc thời gian (t = 0) luôn được chọn lúc vật bắt đầu chuyển động.
B. Một thời điểm có thể có giá trị dương (t > 0) hay âm(t < 0)
C. Khoảng thời gian trôi qua luôn là số dương
D. Đơn vị thời gian của hệ IS là giây(s)
ĐÁP ÁN TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
1.A2.C3.B4.D5.C6.C7.D8.D9.D10.C11.C12.D13.D14.C15.A16.B17.B18.A19.B20.B21.B22.B23.D24.A25.B26.D27.B28.B29.A30.D31.D32.C33.D34.D35.C36.D37.C38.A39.C40.C41.A
IIB/ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH VẬN TỐC TRUNG BÌNH. XÁC ĐỊNH CÁC GIÁ TRỊ TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.
Phương pháp giải:
− Ta có công thức tính vận tốc trung bình.
− Mà trong chuyển động thẳng đều:
−Thay lần lượt từng giá trị và xác định giá trị cần tính
1. VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1: Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5h. Biết 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h và 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h.Tính tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 48cm B. 40cm C. 35cm D. 42cm
Câu 1. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Ta có tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là:
+ Quãng đường đi trong 2h đầu: S1 = v1.t1 = 120 km
quãng đường đi trong 3h sau: S2 = v2.t2 = 120 km
Chọn đáp án A
Câu 2: Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức THIÊN THÀNH đi ô tô từ Hà Nội đến Bắc Kanj làm từ thiện . Đầu chặng ô tô đi một phần tư tổng thời gian với v = 50km/h. Giữa chặng ô tô đi một phần hai thời gian với v = 40km/h. Cuối chặng ô tô đi một phần tư tổng thời gian với v = 20km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô?
A. 36,5 km/h B. 53,6 km/h C. 37,5 km/h D. 57,3 km/h
Câu 2. Chọn đáp án C
Lời giải:
• Theo bài ra ta có:
Quãng đường đi đầu chặng:
Quãng đường chặng giữa:
Quãng đường đi chặng cuối:
Vận tốc trung bình:
Chọn đáp án C
Câu 3: Một nguời đi xe máy từ Hà Nội về Phủ Lý với quãng đường 45km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa thời gian sau đi với . Xác định v1, v2 biết sau 1h30 phút nguời đó đến B.
A. 21 km/h B. 24 km/h C. 23 km/h D. 20 km/h
Câu 3. Chọn đáp án B
Lời giải:
Theo bài ra ta có
Mà
Chọn đáp án B
Câu 4: Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.
A. 10km B. 11km C. 12km D. 15km
Câu 4. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Theo bài ra ta có.
Mà ;
S = S1 + S2 = 10 + 2 = 12 ( km )
Chọn đáp án C
Câu 5 : Hai ô tô cùng chuyển động đều trên đường thẳng. Nếu hai ô tô đi ngược chiều thì cứ 20 phút khoảng cách của chúng giảm 30km. Nếu chúng đi cùng chiều thì cứ sau 10 phút khoảng cách giữa chúng giảm 10 km. Tính vận tốc mỗi xe.
A. v1 = 75km/h; v2 = 15 km/h B. v1 = 25km/h; v2 = 65 km/h
C. v1 = 35km/h; v2 = 45 km/h D. v1 = 15km/h; v2 = 65 km/h
Câu 5. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Ta có
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mỗi xe.
+ Nếu đi ngược chiều thì S1 + S2 = 30 (1)
+ Nếu đi cùng chiêu thì
(2)
Giải (1) (2) v1 = 75km/h ; v2 = 15km/h
Chọn đáp án A
Câu 6: Một ôtô chuyển động trên đoạn đường MN. Trong một phần hai quãng đường đầu đi với v = 40km/h. Trong một phần hai quãng đường còn lại đi trong một phần hai thời gian đầu với v = 75km/h và trong một phần hai thời gian cuối đi với v = 45km/h. Tính vận tốc trung bình trên đoạn MN.
A. 40km B. 45km C. 48km D. 47km
Câu 6. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Ta có Mà
+ Theo bài ra ta có S2 = S3 + S4 =
+ Mặt khác 1,25S = 60t S = 48.t
Chọn đáp án C
2. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 4,8km. Nửa quãng đường đầu, xe mấy đi với v1, nửa quãng đường sau đi với v2 bằng một phần hai v1. Xác định v1, v2 sao cho sau 15 phút xe máy tới địa điểm B.
A. v1 = 8 m/s; v2 = 4 m/s B. v1 = 3m/s; v2 = 5m/s
C. v1 = 3m/s; v2 = 2 m/s D. v1 = 4m/s; v2 = 4m/s
Câu 2: Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất khoảng thời gian t. Trong nửa đầu của khoảng thời gian này ô tô có tốc độ là 60km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có tốc độ là 40km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn AB.
A. vtb = 20 km/h B. vtb = 30 km/h C. vtb = 40 km/h D. vtb = 50 km/h
Câu 3: Một người đua xe đạp đi trên 1/3 quãng đường đầu với 25km/h. Tính vận tốc của người đó đi trên đoạn đường còn lại. Biết rằng vtb = 20km/h.
A. 11,182 km/h B. 52,32 km/h C. 23,12 km/h D. 41,82 km/h
Câu 4: Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng AB. Trên một phần ba đoạn đường đầu đi với , một phần ba đoạn đường tiếp theo với và một phần ba đoạn đường cuối cùng đi với . Tính vtb trên cả đoạn AB.
A. 35,61 km/h B. 36,61km/h C. 34,61km/h D. 31km/h
Câu 5: Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với trong 10km đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động với v2 = 40km/h trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động trên 4km trong 10 phút. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
A. 31km/h B. 32km/h C. 33km/h D. 34km/h
Câu 6: Một xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình . Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
A. 30km/h B. 31km/h C. 32km/h D. 33km/h
Câu 7: Một ôtô đi trên quãng đường AB với . Nếu tăng vận tốc thêm thì ôtô đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự định để đi quãng đường đó.
A. 240km B. 270km C. 260km D. 230km
Câu 8: Một ôtô đi trên quãng đường AB với . Nếu giảm vận tốc đi 18km/h thì ôtô đến B trễ hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự tính để đi quãng đường đó.
A. 160km B. 161km C. 162km D. 163km
Câu 9 : Một ô tô chuyển động trên đoạn đường AB. Nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc 60 km/h, nửa quãng đường còn lại ô tô đi với nửa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h, nửa thời gian sau đi với vận tốc 20 km/h. Xác định vận tốc trung bình cả cả quãng đường AB
A. 40km/h B. 41 km/h C. 42km/h D. 43km/h
3. LỜI GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 4,8km. Nửa quãng đường đầu, xe mấy đi với v1, nửa quãng đường sau đi với v2 bằng một phần hai v1. Xác định v1, v2 sao cho sau 15 phút xe máy tới địa điểm B.
A. v1 = 8 m/s; v2 = 4 m/s B. v1 = 3m/s; v2 = 5m/s
C. v1 = 3m/s; v2 = 2 m/s D. v1 = 4m/s; v2 = 4m/s
Câu 1. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Ta có
+
+ Mặt khác:
Chọn đáp án A
Câu 2: Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất khoảng thời gian t. Trong nửa đầu của khoảng thời gian này ô tô có tốc độ là 60km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có tốc độ là 40km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn AB.
A. vtb = 20 km/h B. vtb = 30 km/h C. vtb = 40 km/h D. vtb = 50 km/h
Câu 2. Chọn đáp án D
Lời giải:
+ Trong nửa thời gian đầu:
+ Trong nửa thời gian cuối:
+ Mà ta có:
Chọn đáp án D
Câu 3: Một người đua xe đạp đi trên 1/3 quãng đường đầu với 25km/h. Tính vận tốc của người đó đi trên đoạn đường còn lại. Biết rằng vtb = 20km/h.
A. 11,182 km/h B. 52,32 km/h C. 23,12 km/h D. 41,82 km/h
Câu 3. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Theo bài ra ta có
+
+ Theo bài ra ta có
Chọn đáp án A
Câu 4: Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng AB. Trên một phần ba đoạn đường đầu đi với , một phần ba đoạn đường tiếp theo với và một phần ba đoạn đường cuối cùng đi với . Tính vtb trên cả đoạn AB.
A. 35,61 km/h B. 36,61km/h C. 34,61km/h D. 31km/h
Câu 4. Chọn đáp án B
Lời giải:
+ Trong một phần ba đoạn đường đầu:
+ Tương tự: ;
+ Mà
Chọn đáp án B
Câu 5: Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với trong 10km đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động với v2 = 40km/h trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động trên 4km trong 10 phút. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
A. 31km/h B. 32km/h C. 33km/h D. 34km/h
Câu 5. Chọn đáp án D
Lời giải:
+ Thời gian xe máy chuyển động giai đoạn đầu ;
+ Quãng đường giai đoạn hai chuyển động
+ Tổng quãng đường và thời gian vật chuyển động
+
Chọn đáp án D
Câu 6: Một xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình . Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
A. 30km/h B. 31km/h C. 32km/h D. 33km/h
Câu 6. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Thời gian đi nửa đoạn đường đầu:
+ Thời gian đi nửa đoạn đường cuối:
+ Tốc độ trung bình:
Chọn đáp án A
Câu 7: Một ôtô đi trên quãng đường AB với . Nếu tăng vận tốc thêm thì ôtô đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự định để đi quãng đường đó.
A. 240km B. 270km C. 260km D. 230km
Câu 7. Chọn đáp án B
Lời giải:
+ Ta có .
Chọn đáp án B
Câu 8: Một ôtô đi trên quãng đường AB với . Nếu giảm vận tốc đi 18km/h thì ôtô đến B trễ hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự tính để đi quãng đường đó.
A. 160km B. 161km C. 162km D. 163km
Câu 8. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Ta có
+ Mà
+
Chọn đáp án C
Câu 9 : Một ô tô chuyển động trên đoạn đường AB. Nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc 60 km/h, nửa quãng đường còn lại ô tô đi với nửa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h, nửa thời gian sau đi với vận tốc 20 km/h. Xác định vận tốc trung bình cả cả quãng đường AB
A. 40km/h B. 41 km/h C. 42km/h D. 43km/h
Câu 9. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Ta có vận tốc trung bình
+ Giai đoạn một: mà
+ Giai đoạn 2:
+ Giai đoạn 3: mà
+ Theo bài ra
Chọn đáp án A
DẠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT
Phương pháp:
− Ta có phương trình chuyển động của một vật
− Nếu thiết lập phương trình chuyển động của một vật
+ Chọn hệ quy chiếu ( chiều dương, gốc tọa độ, gốc thời gian )
+ Xác định các giá trị trong phương trình chuyển động
• Nếu
• Nếu
1. VÍ DỤ