Giải bài tập Hạt Nhân Nguyên Tử Bằng Máy Tính
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
1
KĨ THUẬT GIẢI NHANH CHƯƠNG VẬT LÝ HẠT NHÂN
Chú ý:
Công thức hàm số mũ
1
n
n
a
a
,
m
n m
n
a a , ( ) . ;
n
n
n n n
n
a a
ab a b
b b
,
n
m mn
a a , ln ln
n
a n a
MỘT SỐ DẠNG CƠ BẢN
Dạng 1: Xác định các đại lượng đặc trưng cho sự phóng xạ
Loại 1: Xác định số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t
Phương pháp:
- Số nguyên còn lại sau thời gian phóng xạ t là
0
. 0
0
.
0
2
2
t
t
T
t
T
t
N
N
N
N N e
N N e
- Khối lượng còn lại sau thời gian phóng xạ t là
0
. 0
0
.
0
2
2
t
t
T
t
T
t
m
m
m
m m e
m m e
Với =
T
2 ln
=
T
693 , 0
(hằng số phóng xạ)
- Số nguyên tử có trong m (g) lượng chất là
A
m
N
N
A
Với 6,023.1023
A
N hạt /mol là số Avôgađrô
Loại 2: Xác định số nguyên tử (khối lượng) bị phóng xạ của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t
- Khối lượng bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t:
0 0 0
1
1 1
2
t
t
T
m m m m e m
- Số nguyên tử bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t:
0 0 0
1
1 1
2
t
t
T
N N N N e N
Loại 3: Xác định số nguyên tử (khối lượng) hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ t
- Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt nhân mới, do vậy số hạt nhân mới tạo thành sau thời gian
phóng xạ t bằng số hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian đó
'
0 0 0
1
1 1
2
t
t
T
N N N N N e N
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
2
- Khối lượng hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ là
'
' . '
A
N
m A
N
Với A’ là số khối của hạt nhân mới tạo thành
Chú ý:
+ Trong sự phóng xạ hạt nhân mẹ có số khối bằng số khối của hạt nhân con (A = A’). Do vậy khối lượng
hạt nhân mới tạo thành bằng khối lượng hạt nhân bị phóng xạ
+ Trong sự phóng xạ thì
'
’ – 4 ' – 4
N
A A m A
N
Loại 4: Trong phóng xạ , xác định thể tích (khối lượng) khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ.
- Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt , do vậy số hạt tạo thành sau thời gian phóng xạ t bằng số
hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian đó.
'
0 0 0
1
1 1
2
t
He
t
T
N N N N N e N
- Khối lượng khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ là 4.
He
He
A
N
m
N
- Thể tích khí Heli được tạo thành (đktc) sau thời gian t phóng xạ là. 22, 4.
He
A
N
V
N
(l)
Loại 5: Xác định độ phóng xạ của một chất phóng xạ
0
0
2
t
t
T
H
H N H e
với
0 0 0
ln 2
H N N
T
Đơn vị của độ phóng xạ Bp với 1 phân rã /1s = 1Bq (1Ci = 3,7.1010Bq)
Chú ý:
Khi tính
0
H theo công thức
0 0 0
ln 2
H N N
T
thì phải đổi T ra đơn vị giây (s)
Loại 6: Bài toán liên quan tới phần trăm
+ Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) chất phóng xạ bị phóng xạ sau thời gian t phân rã là
0
1
% .100% 1 .100% 1 100%
2
t
t
T
N
N e
N
0
1
% .100% 1 .100% 1 100%
2
t
t
T
m
m e
m
+ Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian t
.
0
100%
% .100% .100%
2
t
t
T
N
N e
N
.
0
100%
% .100% .100%
2
t
t
T
m
m e
m
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
3
+ Phần trăm độ phóng xạ còn lại sau thời gian t
0
% .100% 100%
t
H
H e
H
Loại 7: Bài toán liên quan tới tỉ số
- Tỉ sô của số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t
.
0
1
2
t
t
T
N
e
N
;
.
0
1
2
t
t
T
m
e
m
- Tỉ số của số nguyên tử (khối lượng) bị phóng xạ của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t
0
1
1 1
2
t
t
T
N
e
N
;
0
1
1 1
2
t
t
T
m
e
m
Loại 8: Bài toán liên quan đến số hạt còn lại, bị phóng xạ (khối lượng còn lại, bị phóng xạ) ở hai thời
điểm khác nhau
Chú ý:
+ Khi
t
n
T
với n là một số tự nhiên thì áp dụng các công thức
0
.2
t
T
N N
;
0
.2
t
T
m m
+ Khi
T
t
là số thập phân thì áp dơng các công thức:
.
0
.
t
N N e
;
.
0
.
t
m m e
+ Khi t T thì áp dùng công thức gần đúng:
.
1
t
e t
Tương tự cho các loại còn lại
Làm sao nhớ được hết công thức đây … rất đơn giản, hãy chú ý nè
- Sự tương tự
' '
0 0 0
; ; ; N m N m N m N m
- Các tỉ số
0 0
N m
N m
;
0 0
N m
N m
- Từ công thức .
A
A
N m m
N N
N A A
nhờ sự tương tự ta có
0
0
.
A
m
N N
A
; .
A
m
N N
A
và
'
'
.
A
m
N N
A
(các công thức này rất dễ chứng minh, bạn thử chứng minh rồi suy ra mà làm nhanh trắc nghiệm nhé)
- Ta chỉ cần nhớ các công thức cho số hạt còn các công thức khác thì từ sự tương tự mà nhớ
- Phân biệt rõ khái niệm ban đầu, còn lại, bị phóng xạ (phân rã)
- Có thể dùng bảng cho các trường hợp đặc biệt sau:
Thời gian (t) Còn lại (m) Còn lại (m) Phân rã ( m ) Phân rã ( m )
0
0
m 100% 0 0
1T
0
0
1
2 2
m
m
50%
0 0
0
2 2
m m
m
50%
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
4
2T
0 0
1
2 2 4
m m
25%
0 0
0
3
4 4
m m
m
75%
3T
0 0
1
2 4 8
m m
12,5%
0 0
0
7
8 8
m m
m
87.5%
4T
0 0
1
2 8 16
m m
6,25%
0 0
0
15
16 16
m m
m
93,75%
Tương tự cho ta cũng có bảng cho số hạt, các trường hợp t = 5T, t = nT…. Xét tương tự
Bài tập tự luận:
Bài 1: Côban
60
27
Co là đồng vị phóng xạ phát ra tia
và với chu kì bán rã T = 71,3 ngày.
1. Xác định tỷ lệ phần trăm chất Co bị phân rã trong 1 tháng (30 ngày).
2. Có bao nhiêu hạt
được giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết.
Giải:
1. Tỷ lệ phần trăm chất Co bị phân rã trong 1 tháng (30 ngày).
ln 2
.30
71,3
0
0
% .100% 1 .100% 1 .100% 25,3%
t
C
N
N e e
N
2. Số hạt
được giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết
Số hạt Co ban đầu có trong 1g là
0
0
.
A
m
N N
A
Số hạt nhân
sinh ra bằng số hạt Co tạo thành
ln 2
.30
' 23 18 0 71,3
0
1
1 . 1 .6,023.10 1 4,06.10
60
t t
Co A
m
N N N e N e e
A
(hạt)
Bài 2: Hạt nhân
224
88
Ra phóng ra một hạt , một photon và tạo thành
A
Z
Rn . Một nguồn phóng xạ
224
88
Ra có
khối lượng ban đầu m
0
sau 14,8 ngày khối lượng của nguồn còn lại là 2,24g. Hãy tìm :
1. Khối lượng Rn ban đầu
2. Số hạt nhân Ra đã bị phân rã và khối lượng Ra bị phân rã ?
3. Khối lượng và số hạt nhân mới tạo thành ?
4. Thể tích khí Heli tạo thành (đktc)
Cho biết chu kỳ phân rã của
224
88
Ra là 3,7 ngày và số Avôgađrô N
A
= 6,02.1023mol
-1
.
Giải :
Vì
14,8
4
3,7
t
N
T
và số hạt nhân ban đầu
23 23 0
0
35,84
. .6,023.10 0,964.10
224
A
m
N N
A
1. Tính m
0
Ta có
4
0
2 . 2,24.2 35,84
t
T
m m g
2. Số hạt nhân Ra đã bị phân rã :
23
0
4
1
1 0,903. 10
2
Ra
N N
hạt
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
5
- Khối lượng Ra đi bị phân rã
0
4
1 1
1 35,84. 1 33,6
2
2
t
T
m m
gam
Hoặc
23
23
0,903.10 .224
. 33,6
6,023.10
A
N
m A
N
3. Số hạt nhân mới tạo thành :
' 23 23
0
4
1 1
1 0,964.10 1 0,903. 10
2
2
t
T
N N N
hạt
- Khối lượng hạt mới tạo thành:
23
23
' 0,903.10
' . ' .220 33
6,02.10
A
N
m A
N
gam
4. Thể tích khí Heli tạo thành (đktc) :
23
23
0,903.10
22,4. 22, 4. 3,36
6,02.10
H e
A
N
V
N
lit
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: (CĐ – 2007) Ban đầu một chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m
o
, chu kì bán rã của chất này là
3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24g. Khối lượng m
o
là
A. 35,84 g B. 17,92 g C. 8,96 g D. 5,60 g
Giải:
Vì tỉ số
15,4
4
3,8
t
N
T
nên ta có
4
0
2 . 2,24.2 35,84
t
T
m m g
Chọn đáp án A
Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau
0
15, 2 4 16 35,84 t T m m g
Câu 2: (CĐ – 2008) Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại
sau khoảng thời gian 3T , kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam B. 2,5 gam C. 1,5 gam D. 4,5 gam
Giải:
Vì tỉ số
3
3
t T
N
T T
nên ta có
0
3
20
2,5
2
2
t
T
m
m g
Chọn đáp án B
Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau
0
3 2,5
8
m
t T m g
Câu 3: (ĐH – 2010) Ban đầu có N
0
hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kỳ bán rã T. Sau
khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A.
2
0
N
B.
2
0
N
C.
4
0
N
D. 2
0
N
Giải:
Vì tỉ số
0,5 1
2
t T
T T
nên ta có
0 0 0
1
2
2
2 2
t
T
N N N
N
Chọn đáp án B
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
6
Câu 4: (TN - 2008) Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã T.
Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số
hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
A. 8 B. 7 C.
1
7
D.
1
8
Giải:
Vì tỉ số
3
3
t T
N
T T
nên ta có
0
1 2 1 7
t
o
T
N N N N
N N N
Chọn đáp án B
Câu 5: (ĐH – 2008) Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ
(hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng
chất phóng xạ ban đầu?
A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.
Giải:
Vì tỉ số
11,4
3
3,8
t
N
T
nên ta có
0
1 1
0,125 12,5%
8
2
t
T
H
H
Chọn đáp án C
Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau 11, 4 3 t T nên còn lại 12,5%
Câu 6: (CĐ – 2009) Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau
thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
Giải:
- Tại thời điểm t = ta có
0 1
1
0
1 1
4 4
2
t
T
N N
N
N
- Tại thời điểm t = 2 ta có
2
2
2
2
0
1 1 1
0,0625 6,25%
4
2 2
t t
T T
N
N
Chọn đáp án C
Câu 7: Chu kì phóng xạ của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là
A
T và 2
B A
T T . Ban đầu hai khối chất
phóng xạ có số nguyên tử bằng nhau. Sau thời gian 2
A
t T tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là
A.
1
4
B.
1
2
C. 2 D. 4
Giải:
- Tại thời điểm ban đầu ta có
0 0 A B
N N và 2
B A
T T
- Sau khoảng thời gian 2
A
t T tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là
0
0
1
2
2
2
A
B
A
t
T
A
B
B
t
T
N
N
N
N
(vì 2
B A
t T T )
Chọn đáp án B
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
7
Câu 8: Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai chất A và B có
có số lượng hạt nhân bằng nhau. Sau 80 phút, tỉ số các hạt nhân A và B bị phân rã là
A.
4
5
B.
5
4
C. 4 D.
1
4
Giải:
- Tại thời điểm ban đầu ta có
0 0 A B
N N và 20
A
T phút, 2
B A
T T
- Sau khoảng thời gian 80 4
A
t T ta có
0
0
1
1
5
2
4
1
1
2
A
B
A t
T
A
B
B
t
T
N
N
N
N
Chọn đáp án C
Câu 9: (ĐH – 2008) Hạt nhân
1
1
A
Z
X phóng xạ và biến thành một hạt nhân
2
2
A
Z
Y bền. Coi khối lượng của hạt
nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ
2
2
A
Z
Y có chu kì bán rã là T. Ban đầu
có một khối lượng chất
1
1
A
Z
X , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất
X là
A.
1
2
A
4
A
B.
2
1
A
4
A
C.
2
1
A
3
A
D.
1
2
A
3
A
HD:
0 2
2
2
1
1
0 1
1 2
3.
.2
t
T Y
Y A
t
X
X
T
A
N
N A
A
m N A
N
m A
A
N A
N
Chọn đáp án D
Câu 10: Ở thời điểm
1
t một chất có độ phóng xạ
5
1
10 H bq. Ở thời điểm
1
t độ phóng xạ của chất đó là
4
2
8.10 H Bq. Chu kì bán của mẫu chất đó là 6,93 T ngày. Số hạt nhân của mẫu chất đó bị phân rã trong
khoảng thời gian
2 1
t t là
A.
12
1,378.10 hạt B.
10
1,728.10 hạt C.
10
1,332.10 hạt D.
12
1,728.10 hạt
Giải:
Ta có
1 1 1 1
0,693
. . ;
0,693
T
H N N H
T
tương tự
2 2
.
0,693
T
N H
Số hạt nhân của mẫu chất đó bị phân rã trong khoảng thời gian
2 1
t t là
10
1 2 1 2
1,728.10
0,693
T
N N H H
Chọn đáp án B
Câu 11: (ĐH – 2009) Lấy chu kì bán rã của pôlôni
210
84
Po là 138 ngày và N
A
= 6,02.10
23
mol
-1
. Độ phóng xạ
của 42mg pôlôni là
A. 7. 10
12
Bq B. 7.10
9
Bq C. 7.10
14
Bq D. 7.10
10
Bq.
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
8
Giải:
3 23
12 0 0
0 0
. ln 2. . ln 2.42.10 .6,02.10
. 6,99.10
. 138.24.3600.210
A A
m N m N
H N Bq
A T A
12 0
0 0 0
. . ln 2
. . 7.10
A A
A
N m N m N m
n N H N Bq
A N A A A
Chọn đáp án A
Câu 12: (ĐH – 2007) Biết số Avôgađrô là 6,02.10
23
/mol, khối lượng mol của urani U
238
92
là 238 g/mol. Số
nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani U
238
92
là
A. 8,8.10
25
. B. 1,2.10
25
. C. 2,2.10
25
. D. 4,4.10
25
.
Giải:
Ta có ngay
23 25
119
. 238 92 .6,02.10 4, 4.10
238
n A
m
N A Z N
M
hạt
Chọn đáp án D
Câu 13: Radon Rn
222
86
là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn ban đầu có 2mg. Sau 19
ngày còn lại bao nhiêu nguyên tử chưa bị phân rã
A: 1,69 .10
17
B: 1,69.10
20
C: 0,847.10
17
D: 0,847.10
18
HD:
Số nguyên tử còn lại
0 A
0
Rn
2
.2
m .N .
N N
M
t
t
T
T
≈1,69.10
17
Chọn đáp án A
Câu 14: Radian C có chu kì bán rã là 20 phút. Một mẫu Radian có khối lượng là 2g. Sau 1h40 phút, lượng
chất đã phân rã là
A: 1,9375 g B: 0,0625g C: 1,25 g D: một đáp án khác
HD:
Khối lượng đã phân rã ) 2 1 .(
T
t
0
m m =1,9375 g
Chọn đáp án A
Bài tập tự giải:
Câu 1: (CĐ – 2009) Biết N
A
= 6,02.10
23
mol
-1
. Trong 59,50 g
238
92
U có số nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.10
23
. B. 2,20.10
25
. C. 1,19.10
25
. D. 9,21.10
24
.
Câu 2: (CĐ - 2008): Biết số Avôgađrô N
A
= 6,02.10
23
hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của
nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam
27
13
Al là
A. 6,826.10
22
. B. 8,826.10
22
. C. 9,826.10
22
. D. 7,826.10
22
.
Câu 3: Côban
60
27
Co là chất phóng xạ với chu kì bán rã
3
16
năm. Nếu lúc đầu có 1kg chất phóng xạ này thì sau
16 năm khối lượng
60
27
Co bị phân rã là
A. 875g. B. 125g. C. 500g. D. 250g.
Câu 4: Chất phóng xạ iôt
131
53
I có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày, số gam
iốt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
9
A. 50g. B. 175g. C. 25g. D. 150g.
Câu 5: Có 100g chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ
đó còn lại là
A. 93,75g. B. 87,5g. C. 12,5g. D. 6,25g.
Câu 6: Chu kì bán rã của chất phóng xạ
90
38
Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ
đó phân rã thành chất khác?
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%.
Câu 7: Chu kì bán rã của U
238
92
là 4,5.109 năm. Lúc đầu có 1g U
238
92
nguyên chất. Tính độ phóng xạ của mẫu
chất đó sau 9.109 năm.
A. 3,087.103Bq. B. 30,87.103Bq.
C. 3,087.105Bq. D. 30,87.105Bq
Câu 8: Phốt pho P
32
15
phóng xạ
-
với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu,
khối lượng của một khối chất phóng xạ P
32
15
còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.
A. 15g. B. 20g. C. 25g. D. 30g.
Câu 9: Tìm khối lượng Poloni
210
84
Po có độ phóng xạ 2 Ci. Biết chu kỳ bán rã là 138 ngày:
A. 276 mg B. 383 mg C. 0,442 mg D. 0,115 mg
Câu 10: Đồng vị phóng xạ
66
29
Cu có chu kỳ bán rã 4,3 phút. Sau khoảng thời gian t = 12, 9 phút, độ phóng xạ
của đồng vị này giảm xuống bao nhiêu:
A. 85 % B. 87,5 % C. 82, 5 % D. 80 %
Câu 11: Có 100g iôt phóng xạ
131
53
I với chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Tính khối lượng chất iôt còn lại sau 8
tuần lễ.
A. 8,7g. B. 7,8g. C. 0,87g. D. 0,78g.
Câu 12: Tìm độ phóng xạ của 1 gam
226
83
Ra, biết chu kì bán rã của nó là 16622 năm (coi 1 năm là 365 ngày).
A. 0,976Ci. B. 0,796C. C. 0,697Ci. D. 0.769Ci.
Câu 13: Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon
222
86
Rn với chu kì bán rã 3, 8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại
sau 9, 5 ngày là
A. 23,9.1021. B. 2,39.1021. C. 3,29.1021. D. 32,9.1021.
Câu 14: Trong nguồn phóng xạ
32
15
P với chu kì bán rã 14 ngày có 3.1023 nguyên tử. Bốn tuần lễ trước đó số
nguyên tử
32
15
P trong nguồn đó là
A. 3.1023 nguyên tử. B. 6.1023 nguyên tử.
C. 12.1023 nguyên tử. D. 48.1023 nguyên tử.
Câu 15: Côban phóng xạ
60
27
Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giảm đi e lần so với
khối lượng ban đầu thì cần khoảng thời gian
A. 8, 55 năm. B. 8, 23 năm. C. 9 năm. D. 8 năm.
Dạng 2: Tính chu kì bán rã của các chất phóng xạ
1. Tìm chu kì bán rã khi biết
a. Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t
b. Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t
c. Tỉ số độ phóng ban đầu và độ phóng xạ của chất phóng xạ ở thời điểm t
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
10
Phương pháp:
Loại 1: Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t
. . 0
0
0
ln 2
ln
t t
N t
N N e e T
N
N
N
(chứng minh rất đơn giản, lấy hai vế theo cơ số e là xong)
Nhờ sự tương tự trong phần chú ý ta có ngay
.
0
0
ln 2
ln
t
t
m m e T
m
m
Loại 2: Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t
0
0
0
.ln 2
1 1
ln 1
t t
N t
N N e e T
N
N
N
Nhờ sự tương tự trong phần chú ý ta có ngay
0
0
.ln 2
1
ln 1
t
t
m m e T
m
m
Loại 3: Tỉ số độ phóng ban đầu và độ phóng xạ của chất phóng xạ ở thời điểm t
.
0
0
.ln 2
ln
t
t
H H e T
H
H
Loại 4: Tỉ số của số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t và só hạt nhân còn lại
0
.
0
1
1 2 1
t
t
t
T
t
N e
N
e T
N N e
Tương tự
0
.
0
1
1 2 1
t
t
t
T
t
m e
m
e T
m m e
Loại 5: Từ bài toán phần trăm và bài toán tỉ số ta cũng có thể tính được chu kì dựa vào các giả thiết…
bạn đọc tự suy ra nhé
2. Tìm chu kì bán rã khi biết số hạt nhân ở các thời điểm t
1
và t
2
Ta có
.
1 0
.
t
N N e
;
2
.
2 0
.
t
N N e
Lập tỉ số
2 1
.( ) 1 2 1
1
2
2
( ) ln 2
ln
t t
N t t
e T
N
N
N
3. Tìm chu kì bán khi biết số hạt nhân bị phân rã trong hai thời gian khác nhau
- Gọi
1
N là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian
1
t
Sau đó t (s) gọi
2
N là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian
2 1
t t
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
11
- Ban đầu là
1
0
1
N
H
t
- Sau đó t (s)
2
2
N
H
t
mà
.
0
1
2
.ln 2
ln
t
t
H H e T
N
N
4. Tính chu kì bán rã khi biết thể tích khí Heli tạo thành sau thời gian phóng xạ t
- Số hạt nhân Heli tạo thành là . 1
22, 4
A
V
N N
N là số hạt nhân bị phân rã
0
0
1 . 1 2
t t
A
m
N N e N e
A
Từ (1) và (2) ta có
0
0
.ln 2
. 1
22,4
.
ln 1
22,4.
t
A
m V t
N e T
A
AV
m
Bài tập tự luận :
Bài 1: Silic
31
14
Si là chất phóng xạ, phát ra hạt
và biến thành hạt nhân X. Một mẫu phóng xạ
31
14
Si ban đầu
trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau 3 giờ cũng trong thời gian 5 phút chỉ có 85
nguyên tử bị phân rã. Hãy xác định chu kỳ bán rã của chất phóng xạ.
Giải:
Ban đầu: Trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã
0
190 H phân rã/5phút
Sau t = 3 giờ: Trong thời gian 5 phút có 85 nguyên tử bị phân rã.
85 H phân rã /5phút
Từ công thức
.
0
0
.ln 2 3.ln 2
2,585
190
ln ln
85
t
t
H H e T
H
H
giờ
Bài 2: Ra 224 là chất phóng xạ . Lúc đầu ta dùng m
0
= 1g
224
Ra thì sau 7,3 ngày ta thu được V = 75cm
3
khí Heli ở đktc. Tính chu kỳ bán rã của
224
Ra
Giải:
0
.ln 2
.
ln 1
22,4.
t
T
AV
m
=
7,3.ln 2
224.0,075
ln 1
22,4.1
= 3,65 ngày
Bài 3: Hạt nhân Pôlôni là chất phóng xạ , sau khi phóng xạ nó trở thành hạt nhân chì bền. Dùng một mẫu
Po nào đó, sau 30 ngày, người ta thấy tỉ số khối lượng của chì và Po trong mẫu bằng 0,1595. Tính chu kì bán
rã của Po
Giải:
- Tính chu kì bán rã của Po
Ta có
Po
Pb
m
m
=
m
m'
=
t
A
t
e m N
A e N
.
0
.
. 0
' ) 1 (
=
.
'
1
t
A
e
A
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
12
.ln 2
.
ln 1
. '
Pb
Po
t
T
m A
m A
=
30.ln 2
0,1595.210
ln 1
206
= 138 ngày
Bài tập trắc nghiệm :
Câu 1: (ĐH – 2009) Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu
thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T.
Giải:
Cách 1:
Cách 2:
Từ công thức
0
2
0
1 2
2 1 3 2 2 2
2
t
T
t t
T T
t
T
N
N
t T
N
N
Chọn đáp án C
Câu 2: (CĐ – 2010) Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t
1
mẫu chất
phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm
2 1
100 t t (s) số hạt nhân X chưa bị phân
rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
Giải:
Tại thời điểm
1
t ta có
1
1 0 0 0
.2 20% 0, 2 1
t
T
N N N N
Tại thời điểm
2 1
100 t t ta có
1 1
100 100
2 0 0 0 0
.2 0,05 .2 .2 0,05 2
t t
T T T
N N N N N
Thay (1) vào (2) ta được
100 100
2
0 0
100
0, 2. .2 0,05 2 2 2 50
T T
N N T s
T
Chọn đáp án A
Chú ý: Có thể lấy (1) chia cho (2) theo từng vế ta sẽ được kết quả
Câu 3: (ĐH – 2007) Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng
xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 0,5 giờ. B. 2 giờ. C. 1 giờ. D. 1,5 giờ.
Giải:
Theo giả thiết tại thời điểm t = 3h ta có
0
1 1 1
25% 2 1,5
4 4 2
2
t
T
N t t
T
N T
giờ
Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau: Số hạt nhân còn lại là 25% nên 1,5
2
t
T giờ
BAN ĐẦU T T
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
13
Câu 4: Trong khoảng thời gian 4 giờ , 75% số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ bị phân rã .Chu kì của
động vị đó bằng
A. 1 giờ B. 3 giờ C. 2 giờ D. 4 giờ
Giải:
Theo giả thiết ta có
0
3
75% 0,75 1
4
N
N
. Mặt khác
0
1
1 2
2
t
T
N
N
Thay (1) vào (2) ta được
1 3 1 1
1 2 2
4 4 2
2 2
t t
T T
t t
T
T
giờ
Cách khác:
75% số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ bị phân rã tức là chỉ còn 25% số hạt nhân còn lại
Vậy
0
1 1
0, 25% 2
4 2
2
t
T
N t
T
N
giờ
Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau: Số hạt nhân bị phân rã là 75% nên 2
2
t
T giờ
Chọn đáp án D
Câu 5: Nhờ một máy đếm xung người ta có thông tin về một chất phóng xạ X. Ban đầu trong thời gian 2
phút có 3200 nguyên tử của một chất X phóng xạ, nhưng sau 4h (kể từ thời điểm ban đầu, thì trong 2 phút chỉ
có 200 nguyên tử phóng xạ. Tìm chu kì của chất phóng xạ này
A: 1h B: 2h C: 3h D: một kết quả khác
HD:
Gọi N
0
là sốhạt ban đâu Số hạt nhân phóng xạ trong thời gian t = 2 phút là
0
1 3200
t
N N e
(1)
Số hạt nhân còn lại sau 4h là N
1
= N
0
.
λ.t
e (2)
Sau thời gian 4h số hạt nhân phóng xạ trong thời gian t = 2 phút là:
1 1
1 200
t
N N e
(3)
Từ (1), (2) và (3) ta có
0
1
λ.t
3200
16 1
200
N
e T
N
h
Chọn đáp án A
Câu 6: Đồng vị Po
210
84
phóng xạ tạo thành chì Pb
206
82
. Ban đầu một mẫu chất Po210 có khối lượng là 1mg.
Tại thời điểm t
1
tỉ lệ giũa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1
Tại thời điểm
2 1
414 t t ngày thì tỉ lệ đó là 63:1. Tính chu kì bán rã của Po210
A.138 ngày B. 183 ngày C. 414 ngày D. một kết quả khác
HD:
Tại t
1
, số hạt Po còn lại
1
λ.t
.
0 1
e N N
Số hạt Pb tạo thành bằng số hạt Po phân rã ) e 1 (
λ.t
. 0 1 0 2
1
N N N N
Theo giả thiết
1
1
λ.t
λ.t
e
) e (1
7
1
2
N
N
8
λ.t
1
e (1)
Tương tự ta có tại t
2
là 64
λ.t
2
e (2)
Chia (2) cho (1) ta được 138 8 ln ) .( 8
1 2
) .(
T t t e
t t
1 2
ngày
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
14
Chọn đáp án A
Bài tập tự giải:
Câu 1: Một lượng chất phóng xạ Radon có khối lượng ban đầu là m
0
. Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó
giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã T của Radon là :
A. 3,8 ngày B. 1,56 ngày C. 14,5 ngày D. 1,9 ngày
Câu 2: Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi
3
4
khối lượng ban đầu đã có. Tính chu kì bán rã
A. 20 ngày B. 5 ngày C. 12 ngày D. 16 ngày
Câu 3: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B. Ban đầu số nguyên tử A lớn gấp 4 lần số nguyên tử B.
Hai giờ sau số nguyên tử A và B trở nên bằng nhau. Chu kỳ bán rã của B là:
A. 0,25h B. 0,4h C. 2,5h D. 0,1h
Câu 4: Một mẫu chất phóng xạ, sau thời gian
1
t còn 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời
điểm
2 1
100 t t s số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5%. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó là
A. 25s B. 50s C. 300s D. 400s
Câu 5: Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ bị phân rã . Chu kì của
động vị đó bằng
A. 1 giờ B. 3 giờ C. 2 giờ D. 4 giờ
Câu 6: Chất phóng xạ Iốt (
131
I ) sau 48 ngày thì độ phóng xạ giảm bớt 87,5% .Tính chu kì bán rã của Iốt
A. 4 ngày B. 8 ngày C. 12 ngày D. 16 ngày
Câu 7: Đồng vị Na là chất phóng xạ và tạo thành đồng vị của magiê. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của Na giảm
đi 128 lần. Chu kỳ bán rã của Na bằng
A. 17,5h B. 21h C. 45h D. 15h
Câu 8: Sau thời gian t, độ phóng xạ của một chất phóng xạ
-
giảm 128 lần. Chu kì bán rã của chất phóng xạ
đó là
A. 128t. B.
128
t
. C.
7
t
. D. 128 t.
Câu 9: Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã thành
chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 12 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 4 giờ.
Câu 10: Một chất phóng xạ phát ra tia , cứ một hạt nhân bị phân rã cho một hạt . Trong thời gian 1 phút
đầu chất phóng xạ phát ra 360 hạt , nhưng 6 giờ sau, kể từ lúc bắt đầu đo lần thứ nhất, trong 1 phút chất
phóng xạ chỉ phát ra 45 hạt . Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là:
A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ
Dạng 3: Tính tuổi của các mẫu vật cổ (hoặc thời gian…)
Phương pháp:
Loại 1: Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) còn lại và khối lượng (số nguyên tử) ban đầu của một
lượng chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ
- Ta có
0
.
0
.ln
ln 2
t
m
T
m
m
e t
m
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
15
- Ta có
0
.
0
.ln
ln 2
t
N
T
N
N
e t
N
Loại 2: Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) bị phóng xạ và khối lượng (số nguyên tử) còn lại của
một lượng chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ
Ta có
m
m'
=
t
A
t
e m N
A e N
.
0
.
. 0
' ) 1 (
=
A
A'
) 1 (
.t
e
. '
.ln 1
. '
ln 2
A m
T
m A
t
Tương tự 1
t
N
e
N
.ln 1
ln 2
N
T
N
t
Loại 3: Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) còn lại của hai chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ
Ta có
1
.
1 01
t
N N e
;
2
2 02
t
N N e
2 1
( ) 01 1
2 02
.
t
N N
e
N N
1 2
01 2
02 1
.
.
ln
N N
N N
t với
1
1
2 ln
T
,
2
2
ln 2
T
Chú ý:
Cũng từ các công thức chu kì ta suy ra công thức tính t, tương tự có các loại trên
Bài tập tự luận:
Bài 1: Hiện nay trong quỉng thiên nhiên có chứa cả
238
92
U và
235
92
U theo tỉ lệ nguyên tử là 140:1. Giả sư ở thời
điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của
238
92
U là 4,5.109
năm.
235
92
U có chu kỳ bán rã 7,13.108 năm
Giải:
Phân tích:
1 2
01 2
02 1
.
.
ln
N N
N N
t =
8
8 9
ln140
60, 4.10
1 1
ln 2
7,13.10 4,5.10
năm
Bài 2: Thành phần đồng vị phóng xạ C14 có trong khí quyển có chu kỳ bán rã là 5568 năm. Mọi thực vật
sống trên Trái Đất hấp thụ cacbon dưới dạng CO
2
đều chứa một lưọeng cân bằng C14. Trong một ngôi mộ cổ,
người ta tìm thấy một mảnh xương nặng 18g với độ phóng xạ 112 phân rã/phút. Hỏi vật hữu cơ này đã chết
cách đây bao nhiêu lâu, biết độ phóng xạ từ C14 ở thực vật sống là 12 phân rã/phút.
Giải:
Phân tích: Bài này tính tuổi dựa vào C14
.
0
t
H H e
0
12
5560.ln .ln
112 /18
5268, 28
ln 2 ln 2
H
T
H
t năm
Chú ý: Khi tính toán cần lưu ý hai mẫu vật phải cùng khối lượng
Bài 3: Trong các mẫu quỉng Urani người ta thường thấy có lẫn chì Pb206 cùng với Urani U238. Biết chu kỳ
bán rã của U238 là 4,5.109 năm, hãy tính tuổi của quặng trong các trường hợp sau:
1. Khi tỷ lệ tìm thấy là cứ 10 nguyên tử Urani thì có 2 nguyên tử chì.
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
16
2. Tỷ lệ khối lượng giữa hai chất là 1g chì /5g Urani.
Giải:
Phân tích: Trong bài này tính tuổi khi biết tỉ số số nguyên tử (khối lượng) còn lại và số nguyên tử (khối lượng)
hạt mới tạo thành:
m
m'
=
5
1
,
N
N
=
5
1
m
m'
=
t
A
t
e m N
A e N
.
0
.
. 0
' ) 1 (
=
'
1
t
A
e
A
9
9
. ' 238
.ln 1 4,5.10 ln 1
. ' 5.206
1,35.10
ln 2 ln 2
A m
T
m A
t
năm
1
t
N
e
N
2 ln
) 1 ln( .
N
N
T
t
=
2 ln
)
5
1
1 ln( 10 . 5 , 4
9
= 1,18.109 năm
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: (ĐH – 2009) Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T . Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu
thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy
A. T B. 3T C. 2T D. 0,5T
Giải:
Từ công thức 1
t
N
e
N
.ln 1
ln 2
N
T
N
t
. Theo giả thiết 3
N
N
2
.ln(1 3) ln 2
2
ln 2 ln 2
T T
t T
Chọn đáp án C
Câu 2: (ĐH – 2010) Biết đồng vị phóng xạ
14
6
C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ
phóng xạ 200 phân rã / phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng của mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới
chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã / phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là
A. 17190 năm B. 2865 năm C. 11460 năm D. 1910 năm
Giải:
Từ công thức
.
0
t
H H e
2 ln
ln .
0
H
H
T
t và theo giả thiết
0
1600
8
200
H
H
0
.ln
5730ln 8
17190
ln 2 ln 2
H
T
H
t năm
Chọn đáp án A
Câu 3: (ĐH – 2009) Một chất phóng xạ ban đầu có N
o
hạt nhân .Sau 1 năm ,còn lại một phần ba số hạt nhân
ban đầu chưa phân rã .Sau 1năm nữa ,số hạt còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A.
0
9
N
B.
0
4
N
C.
0
16
N
D.
0
6
N
Giải:
- Tại thời điểm
1
1 t năm ta có
1
1
0
1 1
3
2
t
T
N
N
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
17
- Tại thời điểm
2 1 1
1 2 t t t ta có
2 1 1
2
2
0 2
2
2
0
1 1 1 1 1
3 9 9
2 2 2
t t t
T T T
N N
N
N
Chọn đáp án A
Câu 4: Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T = 2h, có độ phóng xạ lớn hơn
mức cho phép là 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc an toàn với nguồn phóng xạ này
A. 12h B. 24h C. 36h D. 6h
HD:
Gọi H là độ phóng xạ an toàn cho con người
Tại t = 0, H
0
= 64H
Sau thời gian t độ phóng xạ ở mức an toàn, khi đó
1 0
.2
t
T
H H H
12 t h
Chọn đáp án A
Câu 5: Pôlôni Po
210
84
là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân Pb
206
82
. Chu kì bán rã của Po
210
84
là 140 ngày. Sau
thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đàu khảo sát) người ta thu được 10,3g chì
1. Tính khối lượng Po tại t = 0
A: 12g B: 13g C: 14g D. 11 ngày
2. Tại thời điểm t bằng bao nhiêu thì tỉ lệ giữa khối lượng của Pb và Po là 0,8
A: 120,45 ngày B: 125 ngày C: 200 ngày D. 150 ngày
HD:
1. Khối lượng Pb tạo thành sau t = 420 ngày bằng khối lượng Po phân rã
) 1 .(
0
λ.t
e m m m
0
≈ 12 g
Chọn đáp án A
2. Số hạt Po tại thời điểm t là
T
t
2 .
0
N N
Số hạt Pb tạo thành bằng số hạt nhân Po phân rã ) 2 1 .(
T
t
0 1
N N
Theo giả thiết ta có
1 1
. 210.0,8 84
0,8
. 206 103
Pb Pb
Po Po
N M m N
N M m N
t
T
t
T
(1 2 )
2
84
ln( 1)
103
120, 45
ln 2
t T
ngày
Chọn đáp án A
Câu 6: Trong quặng Urani tự nhiên hiện nay gồm hai đồng vị là U238 và U235 chiếm tỉ lệ 7,143%. Giả sử
lúc đầu trái đát hình thành tỉ lệ hai đồng vị là 1:1. Xác định tuổi của trái đất, biết chu kì bán rã của U238 là T
1
= 4,5.10
9
năm và U235 là T
2
= 0,713.10
9
năm
A: 6,04 tỉ năm B: 6,04 triệu năm
C: 604 tỉ năm D: 60,4 tỉ năm
HD:
Gọi số hạt U235 và U238 khi trái đất mới hình thành là N
0
Số hạt U238 hiện nay là
1
T
t
2 .
0 1
N N
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
18
Số hạt U235 hiện nay là
2
T
t
2 .
0 2
N N
Ta có
9
2
1
10 . 04 , 6
1000
143 , 7
t
N
N
(năm) = 6,04 tỉ năm
Chọn đáp án A
Câu 7:
23
11
Na là chất phóng xạ
và biến thành Magiê có chu kỳ bán rã là 15 giờ.Ban đầu có 1 lượng Na
nguyên chất. Sau thời gian bao lâu thì tỉ số giữa số hạt nhân Na và Mg bằng 1?
A. 30 giờ B. 3, 75 giờ C. 15 giờ D. 7,5 giờ
HD:
Nhận xét : Sau 1 chu kì, số hạt Na còn lại
1
2
so với số hạt ban đầu. Vậy
1
2
số hạt Na ban đầu đã phân rã = số
hạt Mg tạo thành, nên tỉ số giữa số hạt Na còn lại và số hạt Mg sinh ra là 1.
Chọn đáp án A
Bài tập tự giải:
Câu 1: Hạt nhân C
14
6
là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia
có chu kì bán rã là 5600 năm. Sau bao lâu
lượng chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng
1
8
lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó.
A. 16800 năm. B. 18600 năm. C. 7800 năm. D. 16200 năm.
Câu 2: Hạt nhân C
14
6
là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia
có chu kì bán rã là 5600năm. Trong cây cối
có chất phóng xạ C
14
6
. Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần
lượt là 0,25Bq và 0,215Bq. Hỏi mẫu gỗ cổ đại chết đã bao lâu ?
A. 12178, 86 năm. B. 12187, 67 năm. C. 1218, 77 năm. D.16803, 57 năm.
Câu 3: Tính tuổi của một tượng gổ cổ biết rằng độ phóng xạ
hiện nay của tượng gổ ấy bằng 0,77 lần độ
phóng xạ của một khúc gổ cùng khối lượng mới chặt. Biết chu kì bán rã của C14 là 5600 năm.
A. 2112 năm. B. 1056 năm. C. 1500 năm. D. 2500 năm.
Câu 4: Một ngôi mộ vua được khai quật. Ván quan tài của nó có chứa 50g cácbon có độ phóng xạ là 457
phân rã /phút (chỉ có đồng vị
14
C là phóng xạ). Biết rằng độ phóng xạ của cây cối đang sống bằng 15 phân rã
/phút tính trên 1g cácbon và chu kỳ bán rã của
14
C là 5600 năm. Tuổi của ngôi mộ cổ đó cỡ bằng
A. 2800 năm B. 1400 năm C. 4000 năm D. 8000 năm
Câu 6: Hạt nhân
24
11
Na phân rã
với chu kỳ bán rã là 15 giờ, tạo thành hạt nhân X. Sau thời gian bao lâu
một mẫu chất phóng xạ
24
11
Na nguyên chất lúc đầu sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và của Na có trong mẫu
bằng 0,75?
A. 24,2h B. 12,1h C. 8,6h D. 10,1h
Câu 6: Một chất phóng xạ Côban
60
Co có chu kì bán rã T = 5,33 năm. Giả sử tại thời điểm ban đầu có 1kg,
sau khoảng thời gian t, lượng Co bị phân rã là 937,5g. Khoảng thời gian t là
A. 2,312 năm B. 21,32 năm C. 231,2 năm D. 12,23 năm
Câu 7: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã la 20 ngày đêm. Hỏi sau bao thì 75% hạt nhân bị phân rã
A. 20 ngày B. 30 ngày C. 40 ngày D. 50 ngày
Câu 8: Chất
60
27
Co dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 5,33 năm. Ban đầu khối lượng Co là 500gam. Sau thời
gian bao lâu thì lượng chất phóng xạ còn lại là100gam
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
19
A. 12, 38năm B. 8, 75năm C. 10, 5năm D. 15,24 naêm
ĐỘ HỤT KHỐI – NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT - NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT RIÊNG
Phương pháp:
- Độ hụt khối
0
m m m u với
0 p n
m Zm A Z m
- Năng lượng liên kết
2
. .931
lk p n
W m c Zm A Z m
MeV với
2
1 931 / u MeV c
- Năng lượng liên kết riêng
p n
lk
Zm A Z m m
W
A A
(năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt
nhân càng bền vững)
Bài tập giải mẫu:
Câu 1: (ĐH – 2010) Cho khối lượng của proton, notron, Ar
40
18
, Li
6
3
lần lượt là: 1,0073 u ; 1,0087u; 39,9525
u; 6,0145 u và 1u = 931,5 MeV/c
2
. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li
6
3
thì năng lượng liên kết
riêng của hạt nhân Ar
40
18
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV
Giải:
Từ công thức
p n
lk
Zm A Z m m
W
A A
ta được
18.1,0073 40 18 .1,0087 29,9525
8,62
40
p n
lk
Ar
Ar Ar
Zm A Z m m
W MeV
A A nuclon
3.1,0073 6 3 .1,0087 6,0145
5, 20
6
p n
lk
Li
Li Li
Zm A Z m m
W MeV
A A nuclon
Vậy 3, 42
Ar Li
MeV
nuclon
Chọn đáp án B
Câu 2: (ĐH – 2010) Hạt nhân Po
210
84
đang đứng yên thì phóng xạ , ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Giải:
Theo giả thiết ta được pt phản ứng
210 4 206
84 2 82
Po He X
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
0 51,5 1
X
X Po X X X
X
W m
P P P P P m W m W
W m
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
20
Chọn đáp án B
Chú ý:
- Hạt nhân Po đứng yên 0 0
Po Po
W P
- Giả thiết không cho khối lượng nguyên tử thì chúng ta phải hiểu bằng nhau
Câu 3: (ĐH – 2010) Cho ba hạt nhân X, Y, Z có số nuclon tương ứng là A
X
, A
Y
, A
Z
với 2 0,5
X Y Z
A A A .
Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là E
X
, E
Y
, E
Z
với
Z X Y
E E E . Sắp xếp các
hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z B. Y, Z, X C. X, Y, Z D. Z, X, Y
Giải:
Cách 1: Từ giả thiết
1 1 1
2 0,5 1
X Y Z Y X Z
Z X Y
A A A A A A
A A A
Từ giả thiết 2
Z X Y
E E E
Từ (1) và (2) ta có
Z X Y
z X Y
Z X Y
E E E
A A A
Chọn đáp án A
Nhận xét:
Câu này ảnh hưởng của toán nhiều hơn lý, chỉ cần dựa vào so sánh hai phân số và tính chất bắc cầu kết
hợp với điều kiện
Z X Y
E E E
Cách 2: Từ 2 2 2 2 1
2
X Y Y X
X Y Y X
Y X X
A E E E
A A A
A A A
Từ 0,5 2 2 2 2
X X Z
X Z Z
X Z Z
E E E
A A
A A A
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu
Y X Z
Câu 4: (ĐH – 2009) Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn
hơn
số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Giải:
Nhận xét:
- Độ hụt khối bằng nhau nên năng lượng liên kết cũng bằng nhau
- Hạt nhân được tạo bởi hai loại hạt là Proton và Notron, hai loại này có tên chung là Nuclon
Năng lượng liên kết riêng
2
.
lk
W m c
A A
càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. Vì độ hụt khối bằng nhau
nên tỉ lệ nghịch với A, theo giải thiết
X Y X Y
A A
Chọn đáp án A
Câu 5: (ĐH – 2008) Hạt nhân
10
4
Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) m
n
= 1,0087u,
khối lượng của prôtôn (prôton) m
P
= 1,0073u, 1u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
10
4
Be
là
A. 0,6321 MeV. B. 63,2152 MeV. C. 6,3215 MeV. D. 632,1531 MeV.
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
21
Giải:
Áp dụng công thức
2
4 6
6,3215
10
p n Be
lk
m m m c
E
MeV
A
Chọn đáp án C
Bài tập tự giải:
Câu 1: (CĐ – 2009) Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân
16
8
O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904
u và 1u = 931,5 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết của hạt nhân
16
8
O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV.
Câu 2: (CĐ - 2008) Hạt nhân
37
17
Cl có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn
(nơtron) là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết
riêng của hạt nhân
37
17
Cl bằng
A. 9,2782 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 8,2532 MeV. D. 8,5684 MeV.
Câu 3: Biết khối lượng của prôton m
P
= 1,0073u, khối lượng nơtron m
n
= 1,0087u, khối lượng của hạt nhân
đơtêri m = 2,0136u và 1u = 931MeV/c
2
. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử đơtêri là
A. 2,24MeV B. 1,12MeV C. 3,36MeV D. 1,24MeV
PHẢN ỨNG TỎA HAY THU NĂNG LƯỢNG
Phương pháp:
Xét phản ứng A D B C
Loại 1: Năng lượng toả ra hay thu vào trong một phân rã
CT 1:
2
B C A D
E m m m m c
Với , , ,
A D B C
m m m m lần lượt là khối lượng các hạt nhân trước và sau tương tác
CT 2:
2
B C A D
E m m m m c
Với
A
m ,
D
m ,
B
m ,
C
m là độ hụt khối các hạt nhân trước và sau tương tác
CT 3:
2
lkB lkC lkA lkD
E W W W W c
Với
lkA
W ,
lkD
W ,
lkB
W ,
lkC
W là năng lượng liên kết của các hạt nhân trước và sau tương tác
Nếu 0 E thì phản ứng tỏa năng lượng
Nếu 0 E thì phản ứng thu năng lượng
Loại 2: Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng A D B C
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
22
- Định luật bảo toàn động lượng
A B C
P P P
Hạt nhân A đứng yên phóng xạ 0
A B C B C
P P P P P
Hạt B và C chuyển động ngược chiều nhau
. . 1
C B
B C C C B B
C B
v m
P P m v m v
m v
2 2
B C
P P
Mặt khác
2
2 2
1
. . .2 2 .
2
P m v m v m mW
2. . 2 . 2
C B
C C B B
C B
W m
m W m W
m W
Ta có hệ phương trình
C
B
m
m
=
B
C
v
v
=
C
B
W
W
(3)
- Định luật bảo toàn năng lượng
A B C
W E W W
Khi hạt nhân A đứng yên thì động năng 0
A B C
W E W W
Loại 4: Tính động năng của các hạt và phần trăm năng lượng tỏa và vận tốc
a. Động năng các hạt B, C
C
B
m
m
=
C
B
W
W
C B
C B
W W
m m
=
B C
B C
W W
m m
=
C B
m m
E
C
B
C B
m
W E
m m
và
C
W E
m m
m
C B
B
b. % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt B,C
% .100% .100%
C B
C
B C
K m
W
E m m
= = 100%
và % 100% %
B C
W W
c. Vận tốc chuyển động của hạt B, C
2
2 1
2
C
C
W
W mv v
m
Loại 5: Tính năng lượng tỏa ra khi m gam chất phân rã
'
. . .
A
m
E E N E N
A
Chú ý:
Khi tính vận tốc của các hạt B, C thì
- Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị J (Jun)
- Khối lượng các hạt phả đổi ra kg
- 1u = 1,66055.10
-27
kg
- MeV = 1,6.10
-13
J
Bài tập tự luận:
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
23
Bài 1: Randon
222
86
Rn là chất phóng xạ phóng ra hạt và hạt nhân con X với chu kì bán rã T = 3,8 ngày. Biết
rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5MeV dưới dạng tổng động năng của hai hạt sinh ra (W
+ W
X
).
Hãy tìm động năng của mỗi hạt sinh ra. Khi tính, có thể lấy tỉ số khối lượng của các hạt gần đúng bằng tỉ số
số khối của chúng
(m
/m
X
A
/A
X
). Cho N
A
= 6,023.1023mol
-1
.
Giải:
Ta có
12,5
X
W W E
C
W E
m m
m
C B
B
=
222
218
.12,5 = 12,275 MeV
E
m m
m
W
B C
C
B
= 12,5 - 12,275 = 0,225MeV
Bài 2: Hạt nhân
226
88
Ra có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt và biến đổi thành hạt nhân
X. Động năng của hạt trong phân rã là 4,8MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần toả ra trong một phân
rã. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của chúng.
Giải :
4
222
X
X
m W
m W
=
4
222
X
W ;
4
.4,8 0,0865
222
W MeV
.
4,8 0,0865 4,8865
X
W W E
MeV
Bài 3: Pôlôni
210
84
Po là một chất phóng xạ , có chu kì bán rã T = 138 ngày. Tính vận tốc của hạt , biết
rằng mỗi hạt nhân Pôlôni khi phân rã toả ra một năng lượng E = 2,60MeV.
Giải :
2,6
X
W W E
13
4
0,04952 0,07928.0
206
X
X
m W
W MeV J
m W
2
1,545.106m / s
W
v
m
Bài 4: Hãy viết phương trình phóng xạ của Randon (
222
86
Rn ). Có bao nhiêu phần trăm năng lượng toả ra
trong phản ứng trên được chuyển thành động năng của hạt ? Coi rằng hạt nhân Randon ban đầu đứng yên
và khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó.
Giải :
218
% .100% .100% .100% 98, 2%
222
C B
C
B C
W m
W
E m m
Bài 5: Hạt nhân
210
84
Po có tính phóng xạ . Trước khi phóng xạ hạt nhân Po đứng yên. Tính động năng của
hạt nhân X sau phóng xạ. Cho khối lượng hạt nhân Po là m
Po
= 209,93733u, m
X
= 205,92944u , m
=
4,00150u,
1u = 931MeV/c
2
.
Giải :
931 – – 931.(209,93733 205,92944 4,00150) 5,949
A B C
E m m m MeV
5,949
X
W W E
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
24
E
m m
m
W
B C
C
B
=
210
4
.5,949 = 0,1133 MeV
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: (ĐH – 2010) Dùng một proton có động năng 5,45MeV bắn vào hạt nhân Be
9
4
đang đứng yên. Phản
ứng tạo ra hạt nhân X và hạt nhân . Hạt bay ra theo phương vuông góc với phương tới của proton và có
động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên
tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV B. 4,225 MeV C. 1,145 MeV D. 2,125 MeV
Giải:
Theo giả thiết ta được pt phản ứng
1 9 4 6
1 4 2 3
p Be X
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có
2 2 2
3,575
p Li
X p X X p p X
p
P P P
P P P m W m W m W W MeV
P P
Theo định luật bảo toàn động lượng năng lượng ta có
4 3,575 5, 45 0 2,125
X P B e
E W W W W MeV
Chú ý:
Hạt nhân
9
4
Be đứng yên 0 0
B e Be
W P
Chọn đáp án B
Câu 2: (ĐH – 2007) Cho: m
C
= 12,00000 u; m
p
= 1,00728 u; m
n
= 1,00867 u; 1u = 1,66058.10
-27
kg; 1eV
1,6.10
-19
J ; c = 3.10
8
m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C
12
6
thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 89,4 MeV. B. 44,7 MeV. C. 72,7 MeV. D. 8,94 MeV.
Giải:
Xét phản ứng tách C
12
6
: n p C 6 6
12
6
Ta có u m 12
0
và u m m m
n p
0957 , 12 00867 , 1 00728 , 1 6 6
Suy ra năng lượng tối thiểu
2
27 8
2 2
0
19
8
12,0957 12 .1,66058.10 . 3.10
12,0957 12
1,6.10
0,894.10 89, 4
m m c uc
E
e e
eV MeV
Chọn đáp án A
Câu 3: (CĐ – 2010) Cho phản ứng hạt nhân
3 2 4 1
1 1 2 0
17,6 H H He n MeV . Năng lượng tỏa ra khi tổng
hợp được 1g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.10
8
J. B. 4,24.10
5
J. C. 5,03.10
11
J. D. 4,24.10
11
J.
Giải:
Số hạt nhân có trong 1g khí heli là
23
1,505.10
A
Heli
mN
N
A
Theo giả thiết ta có 17,6 E MeV
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1g khí heli là
' 19 11
. 17,6.1,6.10 4, 24.10 E E N J
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
25
Chọn đáp án D
Câu 4: (CĐ – 2010) Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti
7
3
Li đứng yên. Giả sử sau
phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của
phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Giải:
Theo giả thiết ta được pt phản ứng
1 7
1 3
2
A
Z
p Li X
Vì hai hạt sinh ra có cùng động năng nên theo định luật bảo toàn năng lượng ta có
1,6 17, 4
2 9,5
2
p X X
W E W W MeV
Chọn đáp án C
Chú ý:
- Hạt nhân Li đứng yên 0
Li
W
- Hạt nhân chính là hạt Heli
4
2
He
Câu 5: (ĐH – 2009) Cho phản ứng hạt nhân:
3 2 4
1 1 2
T D He X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân
D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c
2
. Năng lượng tỏa ra của
phản ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV.
Giải:
Ta có năng lượng tỏa ra:
2 2
2 2
2 2 2
(0,030382 0,009106 0,002491) 0,018785.931,5 17, 498
D T He n P n D P n T P n He n
He D T
E m m m m c m m m m m m m m m m c
m m m c uc MeV
Chọn đáp án C
Chú ý:
-
1
0
X chính là hạt nơtrôn nên 0
X
m
- Ta có thể tổng quát lên như sau
2 2 2
0 0
– . ( )
He T D
E m m c m m c m m m c
Tương tự : (CĐ – 2007)
Câu 6: (ĐH – 2008) Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m
B
và hạt có
khối lượng m
. Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt ngay sau phân rã bằng
A.
B
m
m
B.
2
B
m
m
C.
B
m
m
D.
2
B
m
m
Giải:
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có
2 2
0
B
B B B B B B
B
m W
m v m v m v m v m W m W
W m
Chọn đáp án A
Nhận xét:
Đối với phản ứng A B C mà A đứng yên thì tỉ số giữa hai hạt nhân B và C bằng tỉ lệ nghịch khối lượng
của chúng tức là
C B
C B
m W
W m
... Áp dụng kết quả này mà giải nhanh nhé
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
26
Câu 7: (CĐ – 2010) Pôlôni
210
84
Po phóng xạ và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; ;
Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u =
2
MeV
931,5
c
. Năng lượng tỏa ra khi một hạt
nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,60 MeV. D. 59,20 MeV.
Giải:
2 2
0
209,937303 4,001506 205,929442
0,06355.931,5 5,92
E M M c uc
MeV MeV
Chọn đáp án A
Bài tập tự giải :
Câu 1: (CĐ – 2009) Cho phản ứng hạt nhân:
23 1 4 20
11 1 2 10
Na H He Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân
23
11
Na ;
20
10
Ne ;
4
2
He ;
1
1
H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c
2
. Trong phản ứng
này, năng lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
Câu 2: (CĐ - 2007) Xét một phản ứng hạt nhân:
2 3 3 1
1 1 2 0
H H H n . Biết khối lượng của các hạt nhân
2
1
H
là
2
2,0135 ; 3,0149 ; 1,0087 ; 1 931 /
H He n
m u m u m u u MeV c . Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV.
Câu 3: Người ta dùng proton bắn phá hạt nhân Beri đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli và X có
phương trình
9 4
4 2
p Be He X . Biết proton có động năng K = 5,45MeV, Hêli có vận tốc vuông góc với
vận tốc của proton và có động năng K
He
= 4MeV. Cho rằng độ lớn của khối lượng của một hạt nhân (đo bằng
đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng
A. 6,225MeV B. Một giá trị khác C. 3,575MeV D. 1,225MeV
Câu 4: Hạt nhân phóng xạ Pôlôni
210
84
Po đứng yên phát ra tia α và sinh ra hạt nhân con X. Biết rằng mỗi phản
ứng phân rã α của Pôlôni giải phóng một năng lượng ΔE = 2,6MeV. Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân
theo số khối A bằng đơn vị u. Động năng của hạt α có giá trị
A. 2,55MeV B. 2,15MeV C. 2,89MeV D. 2,75MeV
Câu 11: Cho phản ứng hạt nhân:
23 1 4 20
11 1 2 10
Na H He Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân
23
11
Na ;
20
10
Ne ;
4
2
He ;
1
1
H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng
lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
Câu 12: Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân
16
8
O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u =
931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân
16
8
O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV
Câu 13: Năng lượng nghỉ của 1 gam nguyên tử Côban
60
27
Co bằng
A. 9.10
13
J B. 3.10
8
J C. 9.10
16
J D. 3.10
5
J
Câu 14: Cho phản ứng hạt nhân:
6
3
4,8 n Li T MeV . Năng lượng tỏa ra khi phân tích hoàn toàn 1g Li
là
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
27
A. 28,89.10
23
MeV B. 4,8.10
23
MeV C. 4,818 .10
23
MeV D. 0,803.10
23
MeV
Câu 15: Xem rằng ban đầu hạt nhân
12
6
C đứng yên .Cho biết m
c
= 12,0000u ; m
α
= 4,0015u . Năng lượng tối
thiểu cần thiết để chia hạt nhân
12
6
C thành 3 hạt α là
A. 6,7.10
-13
J B. 7,7.10
-13
J C. 8,2.10
-13
J D. 5,6.10
-13
J
Câu 16: Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân
9
4
Be đứng yên để gây phản ứng:
9 6
4 3
p Be x Li . Biết
động năng của các hạt p, x,
6
3
Li lần lượt là 5,45MeV, 4MeV và 3,575MeV. Góc lập bởi hướng chuyển động
của các hạt p và x là (lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng).
A. 60
0
. B. 45
0
. C. 120
0
. D. 90
0
.
Câu 17:
210
84
Po đứng yên, phân rã thành hạt nhân X theo phương trình
210 4
84 2
A
Z
Po He X . Biết khối lượng
các nguyên tử tương ứng là 209,982876
Po
m u , 4,002603
He
m u , 205,974468
X
m u
và
2
1 931,5 / u MeV c . Vận tốc của hạt bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu ?
A.
6
1, 2.10 / m s B.
6
12.10 / m s C.
6
1,6.10 / m s D.
6
16.10 / m s
Câu 18: Hạt nhân
234
92
U đứng yên phân rã theo phương trình
234
92
A
Z
U X . Biết năng lượng tỏa ra trong
phản ứng trên là 14,15MeV, động năng của hạt là (lấy xấp xỉ khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u bằng số
khối của chúng)
A. 13,72MeV B. 12,91MeV C. 13,91MeV D. 12,79MeV
Câu 19: Hạt nhân
238
92
U đứng yên, phân rã thành hạt nhân thôri. Động năng của hạt bay ra chiếm bao
nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã ?
A. 1,68% B. 98,3% C. 81,6% D. 16,8%
BÀI TẬP LÀM THÊM
Bài tập tự luận:
Bài 1: (ĐH - 2006)
Hạt nhân Poloni (
210
84
Po ) phóng ra hạt và biến thành hạt nhân chì (Pb) bền.
a. Viết phương trình diễn tả quá trình phóng xạ và cho biết cấu tạo của hạt nhân chì..
b. Ban đầu có một mẫu Poloni nguyên chất. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni
còn lại trong mẫu là n = 0,7? Biết chu kì bán rã của Poloni là 138,38 ngày.
Lấy ln2 = 0,693; ln1,71 = 0,536.
ĐS: a) b) 107ngày
Bài 2: (Đề dự bị TS ĐH&CĐ 2003)
Người ta dùng một hạt có động năng 9,1 MeV bắn phá hạt nhân nguyên tử N
14
đứng yên. Phản ứng sinh ra
hạt phôtôn p và hạt nhân nguyên tử ôxy O
17
a. Hỏi phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng (Tính theo MeV)?
b. Giả sử độ lớn vận tốc của hạt prôtôn lớn gấp 3 lần vận tốc của hạt nhân ôxy. Tính động năng của hạt đó?
Cho biết khối lượng của hạt là m
N
= 13,9992u; m 4,0015u;
m
p
= 110073u;
O
17
m 16,9947u; 1u =
931MeV/C
2
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
28
ĐS: 1) 1,21MeV 2) 5,16MeV
Bài 3: (Đề dự bị 1 TS ĐH&CĐ năm 2002)
Bắn hạt vào hạt nhân
14
7
N thì hạt nhân ôxy và hạt prôtôn sau phản ứng. Viết phương trình của phản ứng và
cho biết phản ứng là phản ứng tỏa hay thu năng lượng? Tính năng lượng tỏa ra (hay thu vào) và hãy cho biết
nếu là năng lượng tỏa ra thì dưới dạng nào, nếu là năng lượng thu thì lấy từ đâu? Khối lượng của các hạt
nhân:
N
m 4,0015u;m 13,9992u;
2
O P
m 16,9947u;m 1,0073u;1u 931MeV / c .
ĐS: 1,2103MeV
Bài 4: (Đề dự bị 2 TS ĐH&CĐ năm 2002)
Đồng vị coban
60
27
Co là chất phóng xạ
-
; hạt nhân con là niken (Ni). Độ phóng xạ của 0.2g
60
27
Co là H = 225
Ci. Hãy viết phương trình của phóng xạ và nêu rõ thành phần cấu tạo của hạt nhân con. Tìm chu kì bán rã của
60
27
Co và tìm thời gian để có 75%
60
27
Co bị phân rã. Biết số Avogadro N
A
= 6.032 x 10
23
mol
-1
.
ĐS: 5,3 năm ; 10,6năm
Bài 5: ( TS CĐSP Hà Nội 2004)
Hạt nhân
210
84
Po đứng yên phóng xạ ra một hạt X , biến đổi thành hạt nhân
Z
A
Pb có kèm theo một photon
a. Viết phương trình phản ứng, xác định A, Z.
b. Bằng thực nghiệm, người ta đo đuợc động năng của hạt X là 6,18 MeV. Tính động năng của hạt nhân Pb
theo đơn vị MeV.
c. Tính bước sóng của bức xạ. Biết
rằng 209,9828
Po
m u ; 4,0015
He
m u ; 205,9744
Pb
m u ;
34
6,625.10 h Js
;
8
310 / c m s ;
2
1 931
MeV
u
c
.
ĐS: 1) 2) 0,12MeV 3) 10pm
Bài 6: (TS CĐSP Hà Nội 2005)
a. Độ phóng xạ là gì? Viết biểu thức và vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ phóng xạ vào thời gian. Chất
Poloni P210 có chu kì bán rã là 138 ngày. Tính khối lượng Poloni có độ phóng xạ 1Ci. Cho số Avogaro
N
A
= 6.023 10
23
mol
-1
b. Bắn hạt vào hạt Nito (
14
7
N) đứng yên. Sau phản ứng sinh ra 1 hạt proton và 1 hạt nhân oxy. Các hạt sinh
ra sau phản ứng có cùng vecto vận tốc và cùng phương vớ vận tốc của hạt . Phản ứng trên thu năng lượng
là1.21MeV. Tính động năng của hạt , proton, và hạt nhân oxy. Coi khối lượng các hạt xấp xỉ số khối.
ĐS: 1) 0,222mg 2) MeV K 56 , 1
; K
H
= 1,56MeV/81 ; K
0
= 26,52MeV/81
Bài 7: ( TS CĐCN Hà Nội 2003)
1. Phóng xạ là gì? Nêu bản chất của tia phóng xạ.
2.Mẫu chất phóng xạ Poloni
210
84
Po có khối lượng m = 2.1g phóng xạ chuyển thành hạt nhân X. Poloni có chu
kì bán rã T = 138 ngày.
a. Sau bao lâu trong mẫu có
20
38.073.10 hạt X.
b. Phản ứng không bức xạ điện từ, hạt, Po đứng yên. Tính động năng của hạt X và hạt .
Cho
Po u
m = 209.9373u;m = 205.9294u ; m = 4.0015u;
2
MeV
1u = 931.5
C
;
23
A
haït
N = 6.032.10
mol
.
ĐS: a) 199,1ngày b)
ñ
W = 5.848 Mev;
ñx
W = 0.114 MeV
Bài 8: (TS CĐCNHN 2004)
Pôlôni
210
84
Po là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân
A
Z
X bền theo phản ứng:
210 4 A
84 2 Z
Po He X .
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
29
1) Xác định tên gọi và cấu tạo hạt nhân
A
Z
X . Ban đầu có 1gPôlôni, hỏi sau bao lâu thì khối lượng Pôlôni chỉ
còn lại 0,125g? Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni T = 138 ngày.
2) Sau thời gian t bằng bao nhiêu thì tỉ lệ khối lượng giữa
A
Z
X và Pôlôni là 0,406? Lấy 2 1,4138.
ĐS: 1) 414ngày 2) 69ngày
Bài 9: ( TS CĐCN HN 2005)
Hạt nhân Pôlôni
210
84
Po đứng yên, phóng xạ à chuểyn thành hạt nhân
A
Z
X . Chu kì bán rã của Pôlôni là T =
138 ngày. Một mẫu Pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu
o
m 2g .
a. Viết phương trình phóng xạ. Tính thể tích khí Heli sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau thời gian 276 ngày.
b. Tính năng lượng tỏa ra khi lượng chất phóng xạ trên tan rã hết.
c. Tính động năng của hạt .
Cho biết
Po
m 209,9828u ,
m 4,0015u ,
X
m 205,9744u ,
2
1u 931MeV / c .
ĐS: a) 0,16lit b)
22
o
E N E 3,683.10 MeV c)
K = 6,3 MeV.
Bài 10: ( TS CĐGTVT 2004)
Người ta dùng prôtôn có động năng W
P
= 5,58MeV bắn phá hạt nhân
23
11
Na đứng yên, tạo ra phản ứng:
23
11
p Na Ne
1. Nêu các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân và cấu tạo của hạt nhân Ne.
2. Biết động năng của hạt ự là W = 6,6 MeV, tính động năng của hạt nhân Ne. Cho m
p
= 1,0073u; m
Na
= 22,985u; m
Ne
= 19,9869u; m
= 4,9915; lu = 931MeV / c
2
.
ĐS: 1) SGK 2) 2,61 MeV
Bài 11: (TSĐH&CĐ 2005)
Phốt pho
32
15
P phóng xạ
-
với chu kỳ bán rã T = 14, 2 ngày và biến đổi thành lưu huỳnh (S). Viết phương
trình của sự phóng xạ đó và nêu cấu tạo của hạt nhân lưu huỳnh. Sau 42, 6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối
lượng của một khối chất phóng xạ
32
15
P còn lại là 2, 5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.
ĐS: 20gam
Bài 12: ( TS CĐGTVT 2005)
1. Thế nào là lực hạt nhân? Lực này có phải lực hấp dẫn không? Vì sao?
2. Chất phóng xạ urani 238 sau một loạt phóng xạ v thì biến thành chì 206. Chu kì bán rã của sự biến đổi
tổng hợp này là 4,6 x 10
9
năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ
các khối lượng của urani và chì trong đá là
u
(Pb)
m
37
m
thì tuổi của đá là bao nhiêu?
ĐS: 1) SGK 2) 0,2 tỉ năm
Bài 13: (TS CĐKT-KTCNI 2004)
Hạt proton có động năng Kp = 2 MeV, bắn vào hạt nhân
7
3
Li đứng yên, sinh ra hai hạt nhân X có cùng
động năng, theo phản ứng hạt nhân sau
7
3
P Li X X
1. Viết phương trìng đầy đủ của phản ứng. Tính động năng K của mỗi hạt X.
2. Tính năng lượng mà một phản ứng tỏa ra. Để tạo thành 1,5g chất X theo phản ứng hạt nhân nói trên thì
năng lượng tỏa ra bằng bao nhiêu?
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
30
Cho m
u
= 1,0073u; m
Li
= 7,0744u; m
X
= 4,0015u;
2
MeV
1u 931
C
; N
A
= 6.02 x 10
23
mol
-1
Bài 14: ( CĐNL 2003)
1.Urani phân rã theo chuỗi phóng xạ sau đây
238
92 a
U Th P U Th Ra
Viết đầy đủ chuỗi phóng xạ này (ghi thêm Z và A của các hạt nhân).
2. Chuỗi phóng xạ trên còn tiếp tục cho đến khi hạt nhân cuối là đồng vị bền
206
82
Pb chì. Hỏi
238
92
U biến thành
206
82
Pb sau bao nhiêu phóng xạ ,
ĐS: 2)
6 8 và
Bài 15: ( TS CĐNL 2004) Hạt nhân phóng xạ
234
92
U phát ra hạt
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính năng lượng toả ra (dưới dạng động năng của hạt và hạt nhân con). Tính động năng của hạt và hạt
nhân con
u x
27
2
Cho m 233,9904u; m 229,9737u;
MeV
m 4,0015u; u 1,66055 10 kg 931
C
ĐS: b) 13,91MeV và 0,24MeV
Bài 16: ( CĐNL 2005)
Đồng vị
235
92
U phân rã thành hạt nhân
A
Z
Th .
1. Viết đầy đủ phương trình phân rã trên. Nêu rõ cấu tạo của hạt nhân được tạo thành.
2. Chuỗi phóng xạ trên còn tiếp tục cho đến hạt nhân con là đồng vị bền
207
82
Pb . Hỏi có bao nhiêu hạt nhân
Hêli và hạt nhân điện tử được tạo thành trong quá trình phân rã đó.
ĐS: 2) 7 hạt Hêli và 4 hạt điện tử
Bài 17: (CĐXD Số 3 năm 2004)
Đồng vị Pôlôni
210
84
Po là chất phóng xạ và tạo thành chì (Pb).
1. Viết phương trình phân rã và nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân chì tạo thành.
2. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên dưới dạng động năng của hạt và hạt nhân chì. Tính động năng
mỗi hạt.
Giả thiết ban đầu hạt nhân Pôlôni đứng yên. Cho khối lượng hạt nhân m
Po
= 209,9828u; m
He
=4,0015u; m
Pb
=
205,9744u;
2
MeV
1u 931
c
.
ĐS: 2) K
Pb
= 0,12MeV ;
K 6,12MeV
Bài 18: ( CĐ CNTT TPHCM 2004)
Cho phản ứng hạt nhân:
37 37
17 18
Cl X n Ar
1. Viết phương trình phản ứng đầy đủ. Xác định tên hạt nhân X.
2. Phản ứng tỏa hay thu năng lượng. Tính năng lượng tỏa (hay thu) ra đơn vị MeV.
Cho
Cl Ar n
m 36,9566u;m 36,9569u;m 1,0087u;
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
31
X 2
MeV
m 1,0073u;1u 931
c
ĐS: Thu 1,58MeV
Bài 19: ( CĐ KT KTTM 2004)
1. Nêu bản chất phóng xạ
.
2. Tính tuổi của một cái tượng cổ bằng gỗ, biết rằng độ phóng xạ của C14 trong tượng gỗ bằng 0.707 lần độ
phóng xạ trong khúc gỗ có cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết chu kì bán rã C14 là 5600 năm.
ĐS: 2800năm
Bài 20: (Dự bị 1 TSĐH&CĐ 2004)
Natri
24
11
Na là chất phóng xạ
-
với chu kì bán rã T = 15 giờ. Ban đầu có 12g natri. Hỏi sau bao lâu chỉ còn
lại 3g chất phóng xạ trên? Tính độ phóng xạ của 3g natri này. Cho số Avôgađrô N
A
= 6,022 x 10
23
mol
-1
ĐS: 30h ; 2,61.10
6
Ci
Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết
Câu 1: (CĐ 2007)Phóng xạ β
-
là
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 2: (CĐ 2007) Hạt nhân Triti (
3
1
T ) có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron). D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron).
Câu 3: (CĐ 2007) Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
A. số nuclôn. B. số nơtrôn (nơtron). C. khối lượng. D. số prôtôn.
Câu 4: (CĐ 2007) Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ. B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 5: (CĐ 2007) Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn-prôtôn. D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).
Câu 6: (ĐH – 2007): Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng
vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 7: (ĐH – 2007) Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
Câu 8: (CĐ 2008) Trong quá trình phân rã hạt nhân
238
92
U thành hạt nhân
234
92
U , đã phóng ra một hạt α và hai
hạt
www.MATHVN.com
www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
32
A. nơtrôn (nơtron). B. êlectrôn (êlectron). C. pôzitrôn (pôzitron). D. prôtôn (prôton).
Câu 9: (CĐ 2008) Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 10: (CĐ 2008) Phản ứng nhiệt hạch là
A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
Câu 11: (ĐH – 2008) Hạt nhân
226
88
Ra biến đổi thành hạt nhân
222
86
Rn do phóng xạ
A. và
-
. B.
-
. C. . D.
+
Câu 12: (ĐH – 2008) Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
Câu 13: (CĐ 2009): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ
-
, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ
+
, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Câu 14: (ĐH – 2009) Trong sự phân hạch của hạt nhân
235
92
U , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau
đây là đúng?
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
Câu 15: (CĐ 2010) Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân. D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 16: (CĐ 2010) Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
D. Tia là dòng các hạt nhân heli (
4
2
He ).
Câu 17: (CĐ 2010) So với hạt nhân
29
14
Si , hạt nhân
40
20
Ca có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
Câu 18: (CĐ 2010) Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
www.MATHVN.com
www.mathvn.com