Giải bài tập Hạt Nhân Nguyên Tử Bằng Máy Tính

Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

1

KĨ THUẬT GIẢI NHANH CHƯƠNG VẬT LÝ HẠT NHÂN

Chú ý:

Công thức hàm số mũ

1

n

n

a

a

 ,

m

n m

n

a a  , ( ) . ;

n

n

n n n

n

a a

ab a b

b b

 

 

 

 

,

 

n

m mn

a a  , ln ln

n

a n a 

MỘT SỐ DẠNG CƠ BẢN

Dạng 1: Xác định các đại lượng đặc trưng cho sự phóng xạ

Loại 1: Xác định số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t

Phương pháp:

- Số nguyên còn lại sau thời gian phóng xạ t là

0

. 0

0

.

0

2

2

t

t

T

t

T

t

N

N

N

N N e

N N e

  

- Khối lượng còn lại sau thời gian phóng xạ t là

0

. 0

0

.

0

2

2

t

t

T

t

T

t

m

m

m

m m e

m m e

  

Với  =

T

2 ln

=

T

693 , 0

(hằng số phóng xạ)

- Số nguyên tử có trong m (g) lượng chất là

A

m

N

N

A

Với 6,023.1023

A

N  hạt /mol là số Avôgađrô

Loại 2: Xác định số nguyên tử (khối lượng) bị phóng xạ của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t

- Khối lượng bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t:

 

0 0 0

1

1 1

2

t

t

T

m m m m e m

 

 

 

      

 

 

- Số nguyên tử bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t:

 

0 0 0

1

1 1

2

t

t

T

N N N N e N

 

 

 

      

 

 

Loại 3: Xác định số nguyên tử (khối lượng) hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ t

- Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt nhân mới, do vậy số hạt nhân mới tạo thành sau thời gian

phóng xạ t bằng số hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian đó

 

'

0 0 0

1

1 1

2

t

t

T

N N N N N e N

 

 

 

        

 

 

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

2

- Khối lượng hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ là

'

' . '

A

N

m A

N

 

Với A’ là số khối của hạt nhân mới tạo thành

Chú ý:

+ Trong sự phóng xạ  hạt nhân mẹ có số khối bằng số khối của hạt nhân con (A = A’). Do vậy khối lượng

hạt nhân mới tạo thành bằng khối lượng hạt nhân bị phóng xạ

+ Trong sự phóng xạ  thì  

'

’ – 4 ' – 4

N

A A m A

N

   

Loại 4: Trong phóng xạ  , xác định thể tích (khối lượng) khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ.

- Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt  , do vậy số hạt  tạo thành sau thời gian phóng xạ t bằng số

hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian đó.

 

'

0 0 0

1

1 1

2

t

He

t

T

N N N N N e N

 

 

 

        

 

 

- Khối lượng khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ là 4.

He

He

A

N

m

N

- Thể tích khí Heli được tạo thành (đktc) sau thời gian t phóng xạ là. 22, 4.

He

A

N

V

N

 (l)

Loại 5: Xác định độ phóng xạ của một chất phóng xạ

0

0

2

t

t

T

H

H N H e

   với

0 0 0

ln 2

H N N

T

  

Đơn vị của độ phóng xạ Bp với 1 phân rã /1s = 1Bq (1Ci = 3,7.1010Bq)

Chú ý:

Khi tính

0

H theo công thức

0 0 0

ln 2

H N N

T

   thì phải đổi T ra đơn vị giây (s)

Loại 6: Bài toán liên quan tới phần trăm

+ Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) chất phóng xạ bị phóng xạ sau thời gian t phân rã là

 

0

1

% .100% 1 .100% 1 100%

2

t

t

T

N

N e

N

 

 

 

     

 

 

 

0

1

% .100% 1 .100% 1 100%

2

t

t

T

m

m e

m

 

 

 

     

 

 

+ Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian t

.

0

100%

% .100% .100%

2

t

t

T

N

N e

N

 

  

.

0

100%

% .100% .100%

2

t

t

T

m

m e

m

 

  

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

3

+ Phần trăm độ phóng xạ còn lại sau thời gian t

0

% .100% 100%

t

H

H e

H

 

 

Loại 7: Bài toán liên quan tới tỉ số

- Tỉ sô của số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t

.

0

1

2

t

t

T

N

e

N

 

  ;

.

0

1

2

t

t

T

m

e

m

 

 

- Tỉ số của số nguyên tử (khối lượng) bị phóng xạ của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t

 

0

1

1 1

2

t

t

T

N

e

N

 

 

 

   

 

 

;

 

0

1

1 1

2

t

t

T

m

e

m

 

 

 

   

 

 

Loại 8: Bài toán liên quan đến số hạt còn lại, bị phóng xạ (khối lượng còn lại, bị phóng xạ) ở hai thời

điểm khác nhau

Chú ý:

+ Khi

t

n

T

 với n là một số tự nhiên thì áp dụng các công thức

0

.2

t

T

N N

 ;

0

.2

t

T

m m

+ Khi

T

t

là số thập phân thì áp dơng các công thức:

.

0

.

t

N N e

 

 ;

.

0

.

t

m m e

 

+ Khi t T   thì áp dùng công thức gần đúng:

.

1

t

e t

 

Tương tự cho các loại còn lại

Làm sao nhớ được hết công thức đây … rất đơn giản, hãy chú ý nè

- Sự tương tự

' '

0 0 0

; ; ; N m N m N m N m        

- Các tỉ số

0 0

N m

N m

 ;

0 0

N m

N m

 

- Từ công thức .

A

A

N m m

N N

N A A

   nhờ sự tương tự ta có

0

0

.

A

m

N N

A

 ; .

A

m

N N

A

  và

'

'

.

A

m

N N

A

 

(các công thức này rất dễ chứng minh, bạn thử chứng minh rồi suy ra mà làm nhanh trắc nghiệm nhé)

- Ta chỉ cần nhớ các công thức cho số hạt còn các công thức khác thì từ sự tương tự mà nhớ

- Phân biệt rõ khái niệm ban đầu, còn lại, bị phóng xạ (phân rã)

- Có thể dùng bảng cho các trường hợp đặc biệt sau:

Thời gian (t) Còn lại (m) Còn lại (m) Phân rã ( m  ) Phân rã ( m  )

0

0

m 100% 0 0

1T

0

0

1

2 2

m

m 

50%

0 0

0

2 2

m m

m  

50%

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

4

2T

0 0

1

2 2 4

m m  

 

 

25%

0 0

0

3

4 4

m m

m  

75%

3T

0 0

1

2 4 8

m m  

 

 

12,5%

0 0

0

7

8 8

m m

m  

87.5%

4T

0 0

1

2 8 16

m m  

 

 

6,25%

0 0

0

15

16 16

m m

m  

93,75%

Tương tự cho ta cũng có bảng cho số hạt, các trường hợp t = 5T, t = nT…. Xét tương tự

Bài tập tự luận:

Bài 1: Côban

60

27

Co là đồng vị phóng xạ phát ra tia 

và  với chu kì bán rã T = 71,3 ngày.

1. Xác định tỷ lệ phần trăm chất Co bị phân rã trong 1 tháng (30 ngày).

2. Có bao nhiêu hạt 

được giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết.

Giải:

1. Tỷ lệ phần trăm chất Co bị phân rã trong 1 tháng (30 ngày).

 

ln 2

.30

71,3

0

0

% .100% 1 .100% 1 .100% 25,3%

t

C

N

N e e

N

 

        

 

 

2. Số hạt 

được giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết

Số hạt Co ban đầu có trong 1g là

0

0

.

A

m

N N

A

Số hạt nhân 

sinh ra bằng số hạt Co tạo thành

   

ln 2

.30

' 23 18 0 71,3

0

1

1 . 1 .6,023.10 1 4,06.10

60

t t

Co A

m

N N N e N e e

A

 

 

 

           

 

 

(hạt)

Bài 2: Hạt nhân

224

88

Ra phóng ra một hạt  , một photon  và tạo thành

A

Z

Rn . Một nguồn phóng xạ

224

88

Ra có

khối lượng ban đầu m

0

sau 14,8 ngày khối lượng của nguồn còn lại là 2,24g. Hãy tìm :

1. Khối lượng Rn ban đầu

2. Số hạt nhân Ra đã bị phân rã và khối lượng Ra bị phân rã ?

3. Khối lượng và số hạt nhân mới tạo thành ?

4. Thể tích khí Heli tạo thành (đktc)

Cho biết chu kỳ phân rã của

224

88

Ra là 3,7 ngày và số Avôgađrô N

A

= 6,02.1023mol

-1

.

Giải :

14,8

4

3,7

t

N

T

   và số hạt nhân ban đầu

23 23 0

0

35,84

. .6,023.10 0,964.10

224

A

m

N N

A

  

1. Tính m

0

Ta có

4

0

2 . 2,24.2 35,84

t

T

m m g   

2. Số hạt nhân Ra đã bị phân rã :

23

0

4

1

1 0,903. 10

2

Ra

N N

 

   

 

 

hạt

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

5

- Khối lượng Ra đi bị phân rã

0

4

1 1

1 35,84. 1 33,6

2

2

t

T

m m

 

 

 

     

 

 

 

 

gam

Hoặc

23

23

0,903.10 .224

. 33,6

6,023.10

A

N

m A

N

   

3. Số hạt nhân mới tạo thành :

' 23 23

0

4

1 1

1 0,964.10 1 0,903. 10

2

2

t

T

N N N

 

 

 

       

 

 

 

 

hạt

- Khối lượng hạt mới tạo thành:

23

23

' 0,903.10

' . ' .220 33

6,02.10

A

N

m A

N

    gam

4. Thể tích khí Heli tạo thành (đktc) :

23

23

0,903.10

22,4. 22, 4. 3,36

6,02.10

H e

A

N

V

N

   lit

Bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: (CĐ – 2007) Ban đầu một chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m

o

, chu kì bán rã của chất này là

3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24g. Khối lượng m

o

A. 35,84 g B. 17,92 g C. 8,96 g D. 5,60 g

Giải:

Vì tỉ số

15,4

4

3,8

t

N

T

   nên ta có

4

0

2 . 2,24.2 35,84

t

T

m m g   

Chọn đáp án A

Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau

0

15, 2 4 16 35,84 t T m m      g

Câu 2: (CĐ – 2008) Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại

sau khoảng thời gian 3T , kể từ thời điểm ban đầu bằng

A. 3,2 gam B. 2,5 gam C. 1,5 gam D. 4,5 gam

Giải:

Vì tỉ số

3

3

t T

N

T T

   nên ta có

0

3

20

2,5

2

2

t

T

m

m g   

Chọn đáp án B

Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau

0

3 2,5

8

m

t T m     g

Câu 3: (ĐH – 2010) Ban đầu có N

0

hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kỳ bán rã T. Sau

khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

A.

2

0

N

B.

2

0

N

C.

4

0

N

D. 2

0

N

Giải:

Vì tỉ số

0,5 1

2

t T

T T

  nên ta có

0 0 0

1

2

2

2 2

t

T

N N N

N   

Chọn đáp án B

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

6

Câu 4: (TN - 2008) Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã T.

Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số

hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng

A. 8 B. 7 C.

1

7

D.

1

8

Giải:

Vì tỉ số

3

3

t T

N

T T

   nên ta có

0

1 2 1 7

t

o

T

N N N N

N N N

 

     

Chọn đáp án B

Câu 5: (ĐH – 2008) Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ

(hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng

chất phóng xạ ban đầu?

A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.

Giải:

Vì tỉ số

11,4

3

3,8

t

N

T

   nên ta có

0

1 1

0,125 12,5%

8

2

t

T

H

H

   

Chọn đáp án C

Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau 11, 4 3 t T   nên còn lại 12,5%

Câu 6: (CĐ – 2009) Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau

thời gian 2  số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.

Giải:

- Tại thời điểm t =  ta có

0 1

1

0

1 1

4 4

2

t

T

N N

N

N

   

- Tại thời điểm t = 2  ta có

2

2

2

2

0

1 1 1

0,0625 6,25%

4

2 2

t t

T T

N

N

 

 

 

    

 

 

 

 

Chọn đáp án C

Câu 7: Chu kì phóng xạ của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là

A

T và 2

B A

T T  . Ban đầu hai khối chất

phóng xạ có số nguyên tử bằng nhau. Sau thời gian 2

A

t T  tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là

A.

1

4

B.

1

2

C. 2 D. 4

Giải:

- Tại thời điểm ban đầu ta có

0 0 A B

N N  và 2

B A

T T 

- Sau khoảng thời gian 2

A

t T  tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là

0

0

1

2

2

2

A

B

A

t

T

A

B

B

t

T

N

N

N

N

  (vì 2

B A

t T T   )

Chọn đáp án B

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

7

Câu 8: Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai chất A và B có

có số lượng hạt nhân bằng nhau. Sau 80 phút, tỉ số các hạt nhân A và B bị phân rã là

A.

4

5

B.

5

4

C. 4 D.

1

4

Giải:

- Tại thời điểm ban đầu ta có

0 0 A B

N N  và 20

A

T  phút, 2

B A

T T 

- Sau khoảng thời gian 80 4

A

t T   ta có

0

0

1

1

5

2

4

1

1

2

A

B

A t

T

A

B

B

t

T

N

N

N

N

 

 

 

 

 

 

  

 

 

 

 

Chọn đáp án C

Câu 9: (ĐH – 2008) Hạt nhân

1

1

A

Z

X phóng xạ và biến thành một hạt nhân

2

2

A

Z

Y bền. Coi khối lượng của hạt

nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ

2

2

A

Z

Y có chu kì bán rã là T. Ban đầu

có một khối lượng chất

1

1

A

Z

X , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất

X là

A.

1

2

A

4

A

B.

2

1

A

4

A

C.

2

1

A

3

A

D.

1

2

A

3

A

HD:

0 2

2

2

1

1

0 1

1 2

3.

.2

t

T Y

Y A

t

X

X

T

A

N

N A

A

m N A

N

m A

A

N A

N

 

 

 

  

Chọn đáp án D

Câu 10: Ở thời điểm

1

t một chất có độ phóng xạ

5

1

10 H  bq. Ở thời điểm

1

t độ phóng xạ của chất đó là

4

2

8.10 H  Bq. Chu kì bán của mẫu chất đó là 6,93 T  ngày. Số hạt nhân của mẫu chất đó bị phân rã trong

khoảng thời gian

2 1

t t  là

A.

12

1,378.10 hạt B.

10

1,728.10 hạt C.

10

1,332.10 hạt D.

12

1,728.10 hạt

Giải:

Ta có

1 1 1 1

0,693

. . ;

0,693

T

H N N H

T

   tương tự

2 2

.

0,693

T

N H 

Số hạt nhân của mẫu chất đó bị phân rã trong khoảng thời gian

2 1

t t  là

 

10

1 2 1 2

1,728.10

0,693

T

N N H H    

Chọn đáp án B

Câu 11: (ĐH – 2009) Lấy chu kì bán rã của pôlôni

210

84

Po là 138 ngày và N

A

= 6,02.10

23

mol

-1

. Độ phóng xạ

của 42mg pôlôni là

A. 7. 10

12

Bq B. 7.10

9

Bq C. 7.10

14

Bq D. 7.10

10

Bq.

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

8

Giải:

3 23

12 0 0

0 0

. ln 2. . ln 2.42.10 .6,02.10

. 6,99.10

. 138.24.3600.210

A A

m N m N

H N Bq

A T A

 

    

12 0

0 0 0

. . ln 2

. . 7.10

A A

A

N m N m N m

n N H N Bq

A N A A A

        

Chọn đáp án A

Câu 12: (ĐH – 2007) Biết số Avôgađrô là 6,02.10

23

/mol, khối lượng mol của urani U

238

92

là 238 g/mol. Số

nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani U

238

92

A. 8,8.10

25

. B. 1,2.10

25

. C. 2,2.10

25

. D. 4,4.10

25

.

Giải:

Ta có ngay

   

23 25

119

. 238 92 .6,02.10 4, 4.10

238

n A

m

N A Z N

M

     hạt

Chọn đáp án D

Câu 13: Radon Rn

222

86

là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn ban đầu có 2mg. Sau 19

ngày còn lại bao nhiêu nguyên tử chưa bị phân rã

A: 1,69 .10

17

B: 1,69.10

20

C: 0,847.10

17

D: 0,847.10

18

HD:

Số nguyên tử còn lại

0 A

0

Rn

2

.2

m .N .

N N

M

 

t

t

T

T

≈1,69.10

17

Chọn đáp án A

Câu 14: Radian C có chu kì bán rã là 20 phút. Một mẫu Radian có khối lượng là 2g. Sau 1h40 phút, lượng

chất đã phân rã là

A: 1,9375 g B: 0,0625g C: 1,25 g D: một đáp án khác

HD:

Khối lượng đã phân rã ) 2 1 .(

T

t

0

   m m =1,9375 g

Chọn đáp án A

Bài tập tự giải:

Câu 1: (CĐ – 2009) Biết N

A

= 6,02.10

23

mol

-1

. Trong 59,50 g

238

92

U có số nơtron xấp xỉ là

A. 2,38.10

23

. B. 2,20.10

25

. C. 1,19.10

25

. D. 9,21.10

24

.

Câu 2: (CĐ - 2008): Biết số Avôgađrô N

A

= 6,02.10

23

hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của

nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam

27

13

Al là

A. 6,826.10

22

. B. 8,826.10

22

. C. 9,826.10

22

. D. 7,826.10

22

.

Câu 3: Côban

60

27

Co là chất phóng xạ với chu kì bán rã

3

16

năm. Nếu lúc đầu có 1kg chất phóng xạ này thì sau

16 năm khối lượng

60

27

Co bị phân rã là

A. 875g. B. 125g. C. 500g. D. 250g.

Câu 4: Chất phóng xạ iôt

131

53

I có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày, số gam

iốt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

9

A. 50g. B. 175g. C. 25g. D. 150g.

Câu 5: Có 100g chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ

đó còn lại là

A. 93,75g. B. 87,5g. C. 12,5g. D. 6,25g.

Câu 6: Chu kì bán rã của chất phóng xạ

90

38

Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ

đó phân rã thành chất khác?

A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%.

Câu 7: Chu kì bán rã của U

238

92

là 4,5.109 năm. Lúc đầu có 1g U

238

92

nguyên chất. Tính độ phóng xạ của mẫu

chất đó sau 9.109 năm.

A. 3,087.103Bq. B. 30,87.103Bq.

C. 3,087.105Bq. D. 30,87.105Bq

Câu 8: Phốt pho P

32

15

phóng xạ 

-

với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu,

khối lượng của một khối chất phóng xạ P

32

15

còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.

A. 15g. B. 20g. C. 25g. D. 30g.

Câu 9: Tìm khối lượng Poloni

210

84

Po có độ phóng xạ 2 Ci. Biết chu kỳ bán rã là 138 ngày:

A. 276 mg B. 383 mg C. 0,442 mg D. 0,115 mg

Câu 10: Đồng vị phóng xạ

66

29

Cu có chu kỳ bán rã 4,3 phút. Sau khoảng thời gian t = 12, 9 phút, độ phóng xạ

của đồng vị này giảm xuống bao nhiêu:

A. 85 % B. 87,5 % C. 82, 5 % D. 80 %

Câu 11: Có 100g iôt phóng xạ

131

53

I với chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Tính khối lượng chất iôt còn lại sau 8

tuần lễ.

A. 8,7g. B. 7,8g. C. 0,87g. D. 0,78g.

Câu 12: Tìm độ phóng xạ của 1 gam

226

83

Ra, biết chu kì bán rã của nó là 16622 năm (coi 1 năm là 365 ngày).

A. 0,976Ci. B. 0,796C. C. 0,697Ci. D. 0.769Ci.

Câu 13: Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon

222

86

Rn với chu kì bán rã 3, 8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại

sau 9, 5 ngày là

A. 23,9.1021. B. 2,39.1021. C. 3,29.1021. D. 32,9.1021.

Câu 14: Trong nguồn phóng xạ

32

15

P với chu kì bán rã 14 ngày có 3.1023 nguyên tử. Bốn tuần lễ trước đó số

nguyên tử

32

15

P trong nguồn đó là

A. 3.1023 nguyên tử. B. 6.1023 nguyên tử.

C. 12.1023 nguyên tử. D. 48.1023 nguyên tử.

Câu 15: Côban phóng xạ

60

27

Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giảm đi e lần so với

khối lượng ban đầu thì cần khoảng thời gian

A. 8, 55 năm. B. 8, 23 năm. C. 9 năm. D. 8 năm.

Dạng 2: Tính chu kì bán rã của các chất phóng xạ

1. Tìm chu kì bán rã khi biết

a. Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t

b. Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t

c. Tỉ số độ phóng ban đầu và độ phóng xạ của chất phóng xạ ở thời điểm t

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

10

Phương pháp:

Loại 1: Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t

. . 0

0

0

ln 2

ln

t t

N t

N N e e T

N

N

N

  

     (chứng minh rất đơn giản, lấy hai vế theo cơ số e là xong)

Nhờ sự tương tự trong phần chú ý ta có ngay

.

0

0

ln 2

ln

t

t

m m e T

m

m

 

  

Loại 2: Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t

 

0

0

0

.ln 2

1 1

ln 1

t t

N t

N N e e T

N

N

N

   

        

  

 

 

Nhờ sự tương tự trong phần chú ý ta có ngay

 

0

0

.ln 2

1

ln 1

t

t

m m e T

m

m

 

     

  

 

 

Loại 3: Tỉ số độ phóng ban đầu và độ phóng xạ của chất phóng xạ ở thời điểm t

.

0

0

.ln 2

ln

t

t

H H e T

H

H

 

  

Loại 4: Tỉ số của số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t và só hạt nhân còn lại

 

0

.

0

1

1 2 1

t

t

t

T

t

N e

N

e T

N N e

     

Tương tự

 

0

.

0

1

1 2 1

t

t

t

T

t

m e

m

e T

m m e

     

Loại 5: Từ bài toán phần trăm và bài toán tỉ số ta cũng có thể tính được chu kì dựa vào các giả thiết…

bạn đọc tự suy ra nhé

2. Tìm chu kì bán rã khi biết số hạt nhân ở các thời điểm t

1

và t

2

Ta có

.

1 0

.

t

N N e

 

 ;

2

.

2 0

.

t

N N e

 

Lập tỉ số

2 1

.( ) 1 2 1

1

2

2

( ) ln 2

ln

t t

N t t

e T

N

N

N

 

  

3. Tìm chu kì bán khi biết số hạt nhân bị phân rã trong hai thời gian khác nhau

- Gọi

1

N  là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian

1

t

Sau đó t (s) gọi

2

N  là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian

2 1

t t 

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

11

- Ban đầu là

1

0

1

N

H

t

- Sau đó t (s)

2

2

N

H

t

 mà

.

0

1

2

.ln 2

ln

t

t

H H e T

N

N

 

  

4. Tính chu kì bán rã khi biết thể tích khí Heli tạo thành sau thời gian phóng xạ t

- Số hạt nhân Heli tạo thành là   . 1

22, 4

A

V

N N  

N  là số hạt nhân bị phân rã

     

0

0

1 . 1 2

t t

A

m

N N e N e

A

   

    

Từ (1) và (2) ta có

 

0

0

.ln 2

. 1

22,4

.

ln 1

22,4.

t

A

m V t

N e T

A

AV

m

 

    

 

 

 

Bài tập tự luận :

Bài 1: Silic

31

14

Si là chất phóng xạ, phát ra hạt 

và biến thành hạt nhân X. Một mẫu phóng xạ

31

14

Si ban đầu

trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau 3 giờ cũng trong thời gian 5 phút chỉ có 85

nguyên tử bị phân rã. Hãy xác định chu kỳ bán rã của chất phóng xạ.

Giải:

Ban đầu: Trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã

0

190 H  phân rã/5phút

Sau t = 3 giờ: Trong thời gian 5 phút có 85 nguyên tử bị phân rã.

 85 H  phân rã /5phút

Từ công thức

.

0

0

.ln 2 3.ln 2

2,585

190

ln ln

85

t

t

H H e T

H

H

 

     giờ

Bài 2: Ra 224 là chất phóng xạ  . Lúc đầu ta dùng m

0

= 1g

224

Ra thì sau 7,3 ngày ta thu được V = 75cm

3

khí Heli ở đktc. Tính chu kỳ bán rã của

224

Ra

Giải:

0

.ln 2

.

ln 1

22,4.

t

T

AV

m

 

 

 

 

=

7,3.ln 2

224.0,075

ln 1

22,4.1

 

 

 

= 3,65 ngày

Bài 3: Hạt nhân Pôlôni là chất phóng xạ  , sau khi phóng xạ nó trở thành hạt nhân chì bền. Dùng một mẫu

Po nào đó, sau 30 ngày, người ta thấy tỉ số khối lượng của chì và Po trong mẫu bằng 0,1595. Tính chu kì bán

rã của Po

Giải:

- Tính chu kì bán rã của Po

Ta có

Po

Pb

m

m

=

m

m' 

=

t

A

t

e m N

A e N

.

0

.

. 0

' ) 1 (

=

 

.

'

1

t

A

e

A

 

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

12

.ln 2

.

ln 1

. '

Pb

Po

t

T

m A

m A

  

 

 

 

=

30.ln 2

0,1595.210

ln 1

206

 

 

 

= 138 ngày

Bài tập trắc nghiệm :

Câu 1: (ĐH – 2009) Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu

thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?

A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T.

Giải:

Cách 1:

Cách 2:

Từ công thức

0

2

0

1 2

2 1 3 2 2 2

2

t

T

t t

T T

t

T

N

N

t T

N

N

 

 

 

       

Chọn đáp án C

Câu 2: (CĐ – 2010) Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t

1

mẫu chất

phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm

2 1

100 t t   (s) số hạt nhân X chưa bị phân

rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.

Giải:

Tại thời điểm

1

t ta có  

1

1 0 0 0

.2 20% 0, 2 1

t

T

N N N N

  

Tại thời điểm

2 1

100 t t   ta có

 

 

1 1

100 100

2 0 0 0 0

.2 0,05 .2 .2 0,05 2

t t

T T T

N N N N N

 

 

   

Thay (1) vào (2) ta được

100 100

2

0 0

100

0, 2. .2 0,05 2 2 2 50

T T

N N T s

T

      

Chọn đáp án A

Chú ý: Có thể lấy (1) chia cho (2) theo từng vế ta sẽ được kết quả

Câu 3: (ĐH – 2007) Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng

xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng

A. 0,5 giờ. B. 2 giờ. C. 1 giờ. D. 1,5 giờ.

Giải:

Theo giả thiết tại thời điểm t = 3h ta có

0

1 1 1

25% 2 1,5

4 4 2

2

t

T

N t t

T

N T

         giờ

Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau: Số hạt nhân còn lại là 25% nên 1,5

2

t

T   giờ

BAN ĐẦU T T

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

13

Câu 4: Trong khoảng thời gian 4 giờ , 75% số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ bị phân rã .Chu kì của

động vị đó bằng

A. 1 giờ B. 3 giờ C. 2 giờ D. 4 giờ

Giải:

Theo giả thiết ta có  

0

3

75% 0,75 1

4

N

N

   . Mặt khác  

0

1

1 2

2

t

T

N

N

 

Thay (1) vào (2) ta được

1 3 1 1

1 2 2

4 4 2

2 2

t t

T T

t t

T

T

         giờ

Cách khác:

75% số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ bị phân rã tức là chỉ còn 25% số hạt nhân còn lại

Vậy

0

1 1

0, 25% 2

4 2

2

t

T

N t

T

N

      giờ

Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau: Số hạt nhân bị phân rã là 75% nên 2

2

t

T   giờ

Chọn đáp án D

Câu 5: Nhờ một máy đếm xung người ta có thông tin về một chất phóng xạ X. Ban đầu trong thời gian 2

phút có 3200 nguyên tử của một chất X phóng xạ, nhưng sau 4h (kể từ thời điểm ban đầu, thì trong 2 phút chỉ

có 200 nguyên tử phóng xạ. Tìm chu kì của chất phóng xạ này

A: 1h B: 2h C: 3h D: một kết quả khác

HD:

Gọi N

0

là sốhạt ban đâu  Số hạt nhân phóng xạ trong thời gian  t = 2 phút là

 

0

1 3200

t

N N e

  

    (1)

Số hạt nhân còn lại sau 4h là N

1

= N

0

.

λ.t 

e (2)

 Sau thời gian 4h số hạt nhân phóng xạ trong thời gian  t = 2 phút là:

 

1 1

1 200

t

N N e

  

    (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có

0

1

λ.t

3200

16 1

200

N

e T

N

     h

Chọn đáp án A

Câu 6: Đồng vị Po

210

84

phóng xạ  tạo thành chì Pb

206

82

. Ban đầu một mẫu chất Po210 có khối lượng là 1mg.

Tại thời điểm t

1

tỉ lệ giũa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1

Tại thời điểm

2 1

414 t t   ngày thì tỉ lệ đó là 63:1. Tính chu kì bán rã của Po210

A.138 ngày B. 183 ngày C. 414 ngày D. một kết quả khác

HD:

Tại t

1

, số hạt Po còn lại

1

λ.t

.

0 1

e N N 

Số hạt Pb tạo thành bằng số hạt Po phân rã ) e 1 (

λ.t

. 0 1 0 2

1

    N N N N

Theo giả thiết

1

1

λ.t

λ.t

e

) e (1

7

1

2

 

N

N

8

λ.t

 

1

e (1)

Tương tự ta có tại t

2

là 64

λ.t

2

e (2)

Chia (2) cho (1) ta được 138 8 ln ) .( 8

1 2

) .(

     

T t t e

t t

1 2

ngày

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

14

Chọn đáp án A

Bài tập tự giải:

Câu 1: Một lượng chất phóng xạ Radon có khối lượng ban đầu là m

0

. Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó

giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã T của Radon là :

A. 3,8 ngày B. 1,56 ngày C. 14,5 ngày D. 1,9 ngày

Câu 2: Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi

3

4

khối lượng ban đầu đã có. Tính chu kì bán rã

A. 20 ngày B. 5 ngày C. 12 ngày D. 16 ngày

Câu 3: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B. Ban đầu số nguyên tử A lớn gấp 4 lần số nguyên tử B.

Hai giờ sau số nguyên tử A và B trở nên bằng nhau. Chu kỳ bán rã của B là:

A. 0,25h B. 0,4h C. 2,5h D. 0,1h

Câu 4: Một mẫu chất phóng xạ, sau thời gian

1

t còn 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời

điểm

2 1

100 t t s   số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5%. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó là

A. 25s B. 50s C. 300s D. 400s

Câu 5: Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ bị phân rã . Chu kì của

động vị đó bằng

A. 1 giờ B. 3 giờ C. 2 giờ D. 4 giờ

Câu 6: Chất phóng xạ Iốt (

131

I ) sau 48 ngày thì độ phóng xạ giảm bớt 87,5% .Tính chu kì bán rã của Iốt

A. 4 ngày B. 8 ngày C. 12 ngày D. 16 ngày

Câu 7: Đồng vị Na là chất phóng xạ và tạo thành đồng vị của magiê. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của Na giảm

đi 128 lần. Chu kỳ bán rã của Na bằng

A. 17,5h B. 21h C. 45h D. 15h

Câu 8: Sau thời gian t, độ phóng xạ của một chất phóng xạ 

-

giảm 128 lần. Chu kì bán rã của chất phóng xạ

đó là

A. 128t. B.

128

t

. C.

7

t

. D. 128 t.

Câu 9: Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã thành

chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

A. 12 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 4 giờ.

Câu 10: Một chất phóng xạ phát ra tia  , cứ một hạt nhân bị phân rã cho một hạt  . Trong thời gian 1 phút

đầu chất phóng xạ phát ra 360 hạt  , nhưng 6 giờ sau, kể từ lúc bắt đầu đo lần thứ nhất, trong 1 phút chất

phóng xạ chỉ phát ra 45 hạt  . Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là:

A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ

Dạng 3: Tính tuổi của các mẫu vật cổ (hoặc thời gian…)

Phương pháp:

Loại 1: Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) còn lại và khối lượng (số nguyên tử) ban đầu của một

lượng chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ

- Ta có

0

.

0

.ln

ln 2

t

m

T

m

m

e t

m

 

  

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

15

- Ta có

0

.

0

.ln

ln 2

t

N

T

N

N

e t

N

 

  

Loại 2: Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) bị phóng xạ và khối lượng (số nguyên tử) còn lại của

một lượng chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ

Ta có

m

m' 

=

t

A

t

e m N

A e N

.

0

.

. 0

' ) 1 (

=

A

A'

) 1 (

.t

e

 

. '

.ln 1

. '

ln 2

A m

T

m A

t

  

 

 

 

Tương tự 1

t

N

e

N

 

.ln 1

ln 2

N

T

N

t

  

 

 

 

Loại 3: Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) còn lại của hai chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ

Ta có

1

.

1 01

t

N N e

 

 ;

2

2 02

t

N N e

 

2 1

( ) 01 1

2 02

.

t

N N

e

N N

  

 

1 2

01 2

02 1

.

.

ln

  

 

N N

N N

t với

1

1

2 ln

T

  ,

2

2

ln 2

T

 

Chú ý:

Cũng từ các công thức chu kì ta suy ra công thức tính t, tương tự có các loại trên

Bài tập tự luận:

Bài 1: Hiện nay trong quỉng thiên nhiên có chứa cả

238

92

U và

235

92

U theo tỉ lệ nguyên tử là 140:1. Giả sư ở thời

điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của

238

92

U là 4,5.109

năm.

235

92

U có chu kỳ bán rã 7,13.108 năm

Giải:

Phân tích:

1 2

01 2

02 1

.

.

ln

  

N N

N N

t =

8

8 9

ln140

60, 4.10

1 1

ln 2

7,13.10 4,5.10

 

 

 

năm

Bài 2: Thành phần đồng vị phóng xạ C14 có trong khí quyển có chu kỳ bán rã là 5568 năm. Mọi thực vật

sống trên Trái Đất hấp thụ cacbon dưới dạng CO

2

đều chứa một lưọeng cân bằng C14. Trong một ngôi mộ cổ,

người ta tìm thấy một mảnh xương nặng 18g với độ phóng xạ 112 phân rã/phút. Hỏi vật hữu cơ này đã chết

cách đây bao nhiêu lâu, biết độ phóng xạ từ C14 ở thực vật sống là 12 phân rã/phút.

Giải:

Phân tích: Bài này tính tuổi dựa vào C14

.

0

t

H H e

 

0

12

5560.ln .ln

112 /18

5268, 28

ln 2 ln 2

H

T

H

t     năm

Chú ý: Khi tính toán cần lưu ý hai mẫu vật phải cùng khối lượng

Bài 3: Trong các mẫu quỉng Urani người ta thường thấy có lẫn chì Pb206 cùng với Urani U238. Biết chu kỳ

bán rã của U238 là 4,5.109 năm, hãy tính tuổi của quặng trong các trường hợp sau:

1. Khi tỷ lệ tìm thấy là cứ 10 nguyên tử Urani thì có 2 nguyên tử chì.

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

16

2. Tỷ lệ khối lượng giữa hai chất là 1g chì /5g Urani.

Giải:

Phân tích: Trong bài này tính tuổi khi biết tỉ số số nguyên tử (khối lượng) còn lại và số nguyên tử (khối lượng)

hạt mới tạo thành:

m

m' 

=

5

1

,

N

N 

=

5

1

m

m' 

=

t

A

t

e m N

A e N

.

0

.

. 0

' ) 1 (

=

 

'

1

t

A

e

A

 

9

9

. ' 238

.ln 1 4,5.10 ln 1

. ' 5.206

1,35.10

ln 2 ln 2

A m

T

m A

t

    

 

   

   

   năm

1

t

N

e

N

 

2 ln

) 1 ln( .

N

N

T

t

  =

2 ln

)

5

1

1 ln( 10 . 5 , 4

9

= 1,18.109 năm

Bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: (ĐH – 2009) Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T . Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu

thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy

A. T B. 3T C. 2T D. 0,5T

Giải:

Từ công thức 1

t

N

e

N

 

.ln 1

ln 2

N

T

N

t

  

 

 

  . Theo giả thiết 3

N

N

2

.ln(1 3) ln 2

2

ln 2 ln 2

T T

t T

   

Chọn đáp án C

Câu 2: (ĐH – 2010) Biết đồng vị phóng xạ

14

6

C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ

phóng xạ 200 phân rã / phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng của mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới

chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã / phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là

A. 17190 năm B. 2865 năm C. 11460 năm D. 1910 năm

Giải:

Từ công thức

.

0

t

H H e

 

2 ln

ln .

0

H

H

T

t   và theo giả thiết

0

1600

8

200

H

H

 

0

.ln

5730ln 8

17190

ln 2 ln 2

H

T

H

t     năm

Chọn đáp án A

Câu 3: (ĐH – 2009) Một chất phóng xạ ban đầu có N

o

hạt nhân .Sau 1 năm ,còn lại một phần ba số hạt nhân

ban đầu chưa phân rã .Sau 1năm nữa ,số hạt còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là

A.

0

9

N

B.

0

4

N

C.

0

16

N

D.

0

6

N

Giải:

- Tại thời điểm

1

1 t  năm ta có

1

1

0

1 1

3

2

t

T

N

N

 

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

17

- Tại thời điểm

2 1 1

1 2 t t t    ta có

2 1 1

2

2

0 2

2

2

0

1 1 1 1 1

3 9 9

2 2 2

t t t

T T T

N N

N

N

 

 

 

      

 

 

 

 

Chọn đáp án A

Câu 4: Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T = 2h, có độ phóng xạ lớn hơn

mức cho phép là 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc an toàn với nguồn phóng xạ này

A. 12h B. 24h C. 36h D. 6h

HD:

Gọi H là độ phóng xạ an toàn cho con người

Tại t = 0, H

0

= 64H

Sau thời gian  t độ phóng xạ ở mức an toàn, khi đó

1 0

.2

t

T

H H H

  12 t    h

Chọn đáp án A

Câu 5: Pôlôni Po

210

84

là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân Pb

206

82

. Chu kì bán rã của Po

210

84

là 140 ngày. Sau

thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đàu khảo sát) người ta thu được 10,3g chì

1. Tính khối lượng Po tại t = 0

A: 12g B: 13g C: 14g D. 11 ngày

2. Tại thời điểm t bằng bao nhiêu thì tỉ lệ giữa khối lượng của Pb và Po là 0,8

A: 120,45 ngày B: 125 ngày C: 200 ngày D. 150 ngày

HD:

1. Khối lượng Pb tạo thành sau t = 420 ngày bằng khối lượng Po phân rã

) 1 .(

0

λ.t 

   e m m  m

0

≈ 12 g

Chọn đáp án A

2. Số hạt Po tại thời điểm t là

T

t

2 .

0

 N N

Số hạt Pb tạo thành bằng số hạt nhân Po phân rã ) 2 1 .(

T

t

0 1

  N N

Theo giả thiết ta có

1 1

. 210.0,8 84

0,8

. 206 103

Pb Pb

Po Po

N M m N

N M m N

    

t

T

t

T

(1 2 )

2

84

ln( 1)

103

120, 45

ln 2

t T

   ngày

Chọn đáp án A

Câu 6: Trong quặng Urani tự nhiên hiện nay gồm hai đồng vị là U238 và U235 chiếm tỉ lệ 7,143%. Giả sử

lúc đầu trái đát hình thành tỉ lệ hai đồng vị là 1:1. Xác định tuổi của trái đất, biết chu kì bán rã của U238 là T

1

= 4,5.10

9

năm và U235 là T

2

= 0,713.10

9

năm

A: 6,04 tỉ năm B: 6,04 triệu năm

C: 604 tỉ năm D: 60,4 tỉ năm

HD:

Gọi số hạt U235 và U238 khi trái đất mới hình thành là N

0

Số hạt U238 hiện nay là

1

T

t

2 .

0 1

 N N

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

18

Số hạt U235 hiện nay là

2

T

t

2 .

0 2

 N N

Ta có

9

2

1

10 . 04 , 6

1000

143 , 7

   t

N

N

(năm) = 6,04 tỉ năm

Chọn đáp án A

Câu 7:

23

11

Na là chất phóng xạ 

và biến thành Magiê có chu kỳ bán rã là 15 giờ.Ban đầu có 1 lượng Na

nguyên chất. Sau thời gian bao lâu thì tỉ số giữa số hạt nhân Na và Mg bằng 1?

A. 30 giờ B. 3, 75 giờ C. 15 giờ D. 7,5 giờ

HD:

Nhận xét : Sau 1 chu kì, số hạt Na còn lại

1

2

so với số hạt ban đầu. Vậy

1

2

số hạt Na ban đầu đã phân rã = số

hạt Mg tạo thành, nên tỉ số giữa số hạt Na còn lại và số hạt Mg sinh ra là 1.

Chọn đáp án A

Bài tập tự giải:

Câu 1: Hạt nhân C

14

6

là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia 

có chu kì bán rã là 5600 năm. Sau bao lâu

lượng chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng

1

8

lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó.

A. 16800 năm. B. 18600 năm. C. 7800 năm. D. 16200 năm.

Câu 2: Hạt nhân C

14

6

là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia 

có chu kì bán rã là 5600năm. Trong cây cối

có chất phóng xạ C

14

6

. Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần

lượt là 0,25Bq và 0,215Bq. Hỏi mẫu gỗ cổ đại chết đã bao lâu ?

A. 12178, 86 năm. B. 12187, 67 năm. C. 1218, 77 năm. D.16803, 57 năm.

Câu 3: Tính tuổi của một tượng gổ cổ biết rằng độ phóng xạ 

hiện nay của tượng gổ ấy bằng 0,77 lần độ

phóng xạ của một khúc gổ cùng khối lượng mới chặt. Biết chu kì bán rã của C14 là 5600 năm.

A. 2112 năm. B. 1056 năm. C. 1500 năm. D. 2500 năm.

Câu 4: Một ngôi mộ vua được khai quật. Ván quan tài của nó có chứa 50g cácbon có độ phóng xạ là 457

phân rã /phút (chỉ có đồng vị

14

C là phóng xạ). Biết rằng độ phóng xạ của cây cối đang sống bằng 15 phân rã

/phút tính trên 1g cácbon và chu kỳ bán rã của

14

C là 5600 năm. Tuổi của ngôi mộ cổ đó cỡ bằng

A. 2800 năm B. 1400 năm C. 4000 năm D. 8000 năm

Câu 6: Hạt nhân

24

11

Na phân rã

 với chu kỳ bán rã là 15 giờ, tạo thành hạt nhân X. Sau thời gian bao lâu

một mẫu chất phóng xạ

24

11

Na nguyên chất lúc đầu sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và của Na có trong mẫu

bằng 0,75?

A. 24,2h B. 12,1h C. 8,6h D. 10,1h

Câu 6: Một chất phóng xạ Côban

60

Co có chu kì bán rã T = 5,33 năm. Giả sử tại thời điểm ban đầu có 1kg,

sau khoảng thời gian t, lượng Co bị phân rã là 937,5g. Khoảng thời gian t là

A. 2,312 năm B. 21,32 năm C. 231,2 năm D. 12,23 năm

Câu 7: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã la 20 ngày đêm. Hỏi sau bao thì 75% hạt nhân bị phân rã

A. 20 ngày B. 30 ngày C. 40 ngày D. 50 ngày

Câu 8: Chất

60

27

Co dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 5,33 năm. Ban đầu khối lượng Co là 500gam. Sau thời

gian bao lâu thì lượng chất phóng xạ còn lại là100gam

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

19

A. 12, 38năm B. 8, 75năm C. 10, 5năm D. 15,24 naêm

ĐỘ HỤT KHỐI – NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT - NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT RIÊNG

Phương pháp:

- Độ hụt khối  

0

m m m u    với  

0 p n

m Zm A Z m   

- Năng lượng liên kết  

2

. .931

lk p n

W m c Zm A Z m       

 

MeV với

2

1 931 / u MeV c 

- Năng lượng liên kết riêng

 

p n

lk

Zm A Z m m

W

A A

    

 

  (năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt

nhân càng bền vững)

Bài tập giải mẫu:

Câu 1: (ĐH – 2010) Cho khối lượng của proton, notron, Ar

40

18

, Li

6

3

lần lượt là: 1,0073 u ; 1,0087u; 39,9525

u; 6,0145 u và 1u = 931,5 MeV/c

2

. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li

6

3

thì năng lượng liên kết

riêng của hạt nhân Ar

40

18

A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV

C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV

Giải:

Từ công thức

 

p n

lk

Zm A Z m m

W

A A

    

 

  ta được

    18.1,0073 40 18 .1,0087 29,9525

8,62

40

p n

lk

Ar

Ar Ar

Zm A Z m m

W MeV

A A nuclon

         

     

   

 

 

    3.1,0073 6 3 .1,0087 6,0145

5, 20

6

p n

lk

Li

Li Li

Zm A Z m m

W MeV

A A nuclon

         

     

   

 

 

Vậy 3, 42

Ar Li

MeV

nuclon

 

 

 

 

 

Chọn đáp án B

Câu 2: (ĐH – 2010) Hạt nhân Po

210

84

đang đứng yên thì phóng xạ , ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt

A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.

B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.

C. bằng động năng của hạt nhân con.

D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.

Giải:

Theo giả thiết ta được pt phản ứng

210 4 206

84 2 82

Po He X  

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng

0 51,5 1

X

X Po X X X

X

W m

P P P P P m W m W

W m

   

          

          

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

20

Chọn đáp án B

Chú ý:

- Hạt nhân Po đứng yên 0 0

Po Po

W P    

- Giả thiết không cho khối lượng nguyên tử thì chúng ta phải hiểu bằng nhau

Câu 3: (ĐH – 2010) Cho ba hạt nhân X, Y, Z có số nuclon tương ứng là A

X

, A

Y

, A

Z

với 2 0,5

X Y Z

A A A   .

Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là E

X

, E

Y

, E

Z

với

Z X Y

E E E      . Sắp xếp các

hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

A. Y, X, Z B. Y, Z, X C. X, Y, Z D. Z, X, Y

Giải:

Cách 1: Từ giả thiết  

1 1 1

2 0,5 1

X Y Z Y X Z

Z X Y

A A A A A A

A A A

       

Từ giả thiết   2

Z X Y

E E E     

Từ (1) và (2) ta có

Z X Y

z X Y

Z X Y

E E E

A A A

  

  

    

Chọn đáp án A

Nhận xét:

Câu này ảnh hưởng của toán nhiều hơn lý, chỉ cần dựa vào so sánh hai phân số và tính chất bắc cầu kết

hợp với điều kiện

Z X Y

E E E     

Cách 2: Từ   2 2 2 2 1

2

X Y Y X

X Y Y X

Y X X

A E E E

A A A

A A A

  

      

Từ   0,5 2 2 2 2

X X Z

X Z Z

X Z Z

E E E

A A

A A A

  

    

Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu

Y X Z

     

Câu 4: (ĐH – 2009) Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn

hơn

số nuclôn của hạt nhân Y thì

A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.

B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.

C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.

D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.

Giải:

Nhận xét:

- Độ hụt khối bằng nhau nên năng lượng liên kết cũng bằng nhau

- Hạt nhân được tạo bởi hai loại hạt là Proton và Notron, hai loại này có tên chung là Nuclon

Năng lượng liên kết riêng

2

.

lk

W m c

A A

  càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. Vì độ hụt khối bằng nhau

nên  tỉ lệ nghịch với A, theo giải thiết

X Y X Y

A A     

Chọn đáp án A

Câu 5: (ĐH – 2008) Hạt nhân

10

4

Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) m

n

= 1,0087u,

khối lượng của prôtôn (prôton) m

P

= 1,0073u, 1u = 931 MeV/c

2

. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

10

4

Be

A. 0,6321 MeV. B. 63,2152 MeV. C. 6,3215 MeV. D. 632,1531 MeV.

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

21

Giải:

Áp dụng công thức

 

2

4 6

6,3215

10

p n Be

lk

m m m c

E

MeV

A

 

  

Chọn đáp án C

Bài tập tự giải:

Câu 1: (CĐ – 2009) Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân

16

8

O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904

u và 1u = 931,5 MeV/c

2

. Năng lượng liên kết của hạt nhân

16

8

O xấp xỉ bằng

A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV.

Câu 2: (CĐ - 2008) Hạt nhân

37

17

Cl có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn

(nơtron) là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c

2

. Năng lượng liên kết

riêng của hạt nhân

37

17

Cl bằng

A. 9,2782 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 8,2532 MeV. D. 8,5684 MeV.

Câu 3: Biết khối lượng của prôton m

P

= 1,0073u, khối lượng nơtron m

n

= 1,0087u, khối lượng của hạt nhân

đơtêri m = 2,0136u và 1u = 931MeV/c

2

. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử đơtêri là

A. 2,24MeV B. 1,12MeV C. 3,36MeV D. 1,24MeV

PHẢN ỨNG TỎA HAY THU NĂNG LƯỢNG

Phương pháp:

Xét phản ứng A D B C   

Loại 1: Năng lượng toả ra hay thu vào trong một phân rã

CT 1:  

2

B C A D

E m m m m c     

Với , , ,

A D B C

m m m m lần lượt là khối lượng các hạt nhân trước và sau tương tác

CT 2:  

2

B C A D

E m m m m c         

Với

A

m  ,

D

m  ,

B

m  ,

C

m  là độ hụt khối các hạt nhân trước và sau tương tác

CT 3:  

2

lkB lkC lkA lkD

E W W W W c         

Với

lkA

W  ,

lkD

W  ,

lkB

W  ,

lkC

W  là năng lượng liên kết của các hạt nhân trước và sau tương tác

Nếu 0 E   thì phản ứng tỏa năng lượng

Nếu 0 E   thì phản ứng thu năng lượng

Loại 2: Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân

Xét phản ứng A D B C   

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

22

- Định luật bảo toàn động lượng

A B C

P P P  

        

Hạt nhân A đứng yên phóng xạ 0

A B C B C

P P P P P      

              

 Hạt B và C chuyển động ngược chiều nhau

  . . 1

C B

B C C C B B

C B

v m

P P m v m v

m v

     

2 2

B C

P P  

Mặt khác  

2

2 2

1

. . .2 2 .

2

P m v m v m mW   

 

2. . 2 . 2

C B

C C B B

C B

W m

m W m W

m W

    

Ta có hệ phương trình

C

B

m

m

=

B

C

v

v

=

C

B

W

W

(3)

- Định luật bảo toàn năng lượng

A B C

W E W W    

Khi hạt nhân A đứng yên thì động năng 0

A B C

W E W W     

Loại 4: Tính động năng của các hạt và phần trăm năng lượng tỏa và vận tốc

a. Động năng các hạt B, C

C

B

m

m

=

C

B

W

W

C B

C B

W W

m m

 =

B C

B C

W W

m m

=

C B

m m

E

C

B

C B

m

W E

m m

 

C

W  E

m m

m

C B

B

b. % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt B,C

% .100% .100%

C B

C

B C

K m

W

E m m

 

 

= = 100%

và % 100% %

B C

W W  

c. Vận tốc chuyển động của hạt B, C

2

2 1

2

C

C

W

W mv v

m

  

Loại 5: Tính năng lượng tỏa ra khi m gam chất phân rã

'

. . .

A

m

E E N E N

A

   

Chú ý:

Khi tính vận tốc của các hạt B, C thì

- Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị J (Jun)

- Khối lượng các hạt phả đổi ra kg

- 1u = 1,66055.10

-27

kg

- MeV = 1,6.10

-13

J

Bài tập tự luận:

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

23

Bài 1: Randon

222

86

Rn là chất phóng xạ phóng ra hạt  và hạt nhân con X với chu kì bán rã T = 3,8 ngày. Biết

rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5MeV dưới dạng tổng động năng của hai hạt sinh ra (W

+ W

X

).

Hãy tìm động năng của mỗi hạt sinh ra. Khi tính, có thể lấy tỉ số khối lượng của các hạt gần đúng bằng tỉ số

số khối của chúng

(m

/m

X

 A

/A

X

). Cho N

A

= 6,023.1023mol

-1

.

Giải:

Ta có

12,5

X

W W E

   

 

C

W E

m m

m

C B

B

=

222

218

.12,5 = 12,275 MeV

E

m m

m

W

B C

C

B

 = 12,5 - 12,275 = 0,225MeV

Bài 2: Hạt nhân

226

88

Ra có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt  và biến đổi thành hạt nhân

X. Động năng của hạt  trong phân rã là 4,8MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần toả ra trong một phân

rã. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của chúng.

Giải :

4

222

X

X

m W

m W

  = 

4

222

X

W  ;

4

.4,8 0,0865

222

W MeV

  .

4,8 0,0865 4,8865

X

W W E

      MeV

Bài 3: Pôlôni

210

84

Po là một chất phóng xạ  , có chu kì bán rã T = 138 ngày. Tính vận tốc của hạt  , biết

rằng mỗi hạt nhân Pôlôni khi phân rã toả ra một năng lượng E = 2,60MeV.

Giải :

2,6

X

W W E

   

13

4

0,04952 0,07928.0

206

X

X

m W

W MeV J

m W

    

2

1,545.106m / s

W

v

m

  

Bài 4: Hãy viết phương trình phóng xạ  của Randon (

222

86

Rn ). Có bao nhiêu phần trăm năng lượng toả ra

trong phản ứng trên được chuyển thành động năng của hạt  ? Coi rằng hạt nhân Randon ban đầu đứng yên

và khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó.

Giải :

218

% .100% .100% .100% 98, 2%

222

C B

C

B C

W m

W

E m m

   

 

Bài 5: Hạt nhân

210

84

Po có tính phóng xạ  . Trước khi phóng xạ hạt nhân Po đứng yên. Tính động năng của

hạt nhân X sau phóng xạ. Cho khối lượng hạt nhân Po là m

Po

= 209,93733u, m

X

= 205,92944u , m

=

4,00150u,

1u = 931MeV/c

2

.

Giải :

  931 – – 931.(209,93733 205,92944 4,00150) 5,949

A B C

E m m m MeV      

5,949

X

W W E

   

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

24

E

m m

m

W

B C

C

B

 =

210

4

.5,949 = 0,1133 MeV

Bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: (ĐH – 2010) Dùng một proton có động năng 5,45MeV bắn vào hạt nhân Be

9

4

đang đứng yên. Phản

ứng tạo ra hạt nhân X và hạt nhân . Hạt  bay ra theo phương vuông góc với phương tới của proton và có

động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên

tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng

A. 3,125 MeV B. 4,225 MeV C. 1,145 MeV D. 2,125 MeV

Giải:

Theo giả thiết ta được pt phản ứng

1 9 4 6

1 4 2 3

p Be X    

Theo định luật bảo toàn động lượng ta có

2 2 2

3,575

p Li

X p X X p p X

p

P P P

P P P m W m W m W W MeV

P P

  

 

       

        

     

Theo định luật bảo toàn động lượng năng lượng ta có

4 3,575 5, 45 0 2,125

X P B e

E W W W W MeV

         

Chú ý:

Hạt nhân

9

4

Be đứng yên 0 0

B e Be

W P    

Chọn đáp án B

Câu 2: (ĐH – 2007) Cho: m

C

= 12,00000 u; m

p

= 1,00728 u; m

n

= 1,00867 u; 1u = 1,66058.10

-27

kg; 1eV

1,6.10

-19

J ; c = 3.10

8

m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C

12

6

thành các nuclôn riêng biệt bằng

A. 89,4 MeV. B. 44,7 MeV. C. 72,7 MeV. D. 8,94 MeV.

Giải:

Xét phản ứng tách C

12

6

: n p C 6 6

12

6

 

Ta có u m 12

0

 và     u m m m

n p

0957 , 12 00867 , 1 00728 , 1 6 6     

Suy ra năng lượng tối thiểu

   

   

2

27 8

2 2

0

19

8

12,0957 12 .1,66058.10 . 3.10

12,0957 12

1,6.10

0,894.10 89, 4

m m c uc

E

e e

eV MeV

 

   

 

Chọn đáp án A

Câu 3: (CĐ – 2010) Cho phản ứng hạt nhân

3 2 4 1

1 1 2 0

17,6 H H He n MeV     . Năng lượng tỏa ra khi tổng

hợp được 1g khí heli xấp xỉ bằng

A. 4,24.10

8

J. B. 4,24.10

5

J. C. 5,03.10

11

J. D. 4,24.10

11

J.

Giải:

Số hạt nhân có trong 1g khí heli là

23

1,505.10

A

Heli

mN

N

A

 

Theo giả thiết ta có 17,6 E MeV  

Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1g khí heli là

' 19 11

. 17,6.1,6.10 4, 24.10 E E N J

   

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

25

Chọn đáp án D

Câu 4: (CĐ – 2010) Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti

7

3

Li đứng yên. Giả sử sau

phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của

phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là

A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.

Giải:

Theo giả thiết ta được pt phản ứng

1 7

1 3

2

A

Z

p Li X  

Vì hai hạt sinh ra có cùng động năng nên theo định luật bảo toàn năng lượng ta có

1,6 17, 4

2 9,5

2

p X X

W E W W MeV

     

Chọn đáp án C

Chú ý:

- Hạt nhân Li đứng yên 0

Li

W  

- Hạt nhân chính là hạt Heli

4

2

He

Câu 5: (ĐH – 2009) Cho phản ứng hạt nhân:

3 2 4

1 1 2

T D He X    . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân

D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c

2

. Năng lượng tỏa ra của

phản ứng xấp xỉ bằng

A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV.

Giải:

Ta có năng lượng tỏa ra:

         

 

2 2

2 2

2 2 2

(0,030382 0,009106 0,002491) 0,018785.931,5 17, 498

D T He n P n D P n T P n He n

He D T

E m m m m c m m m m m m m m m m c

m m m c uc MeV

                     

   

            

 

Chọn đáp án C

Chú ý:

-

1

0

X chính là hạt nơtrôn nên 0

X

m  

- Ta có thể tổng quát lên như sau    

2 2 2

0 0

– . ( )

He T D

E m m c m m c m m m c            

Tương tự : (CĐ – 2007)

Câu 6: (ĐH – 2008) Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m

B

và hạt  có

khối lượng m

. Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt  ngay sau phân rã bằng

A.

B

m

m

B.

2

B

m

m

 

 

 

C.

B

m

m

D.

2

B

m

m

 

 

 

Giải:

Theo định luật bảo toàn động lượng ta có

   

2 2

0

B

B B B B B B

B

m W

m v m v m v m v m W m W

W m

     

       

 

Chọn đáp án A

Nhận xét:

Đối với phản ứng A B C   mà A đứng yên thì tỉ số giữa hai hạt nhân B và C bằng tỉ lệ nghịch khối lượng

của chúng tức là

C B

C B

m W

W m

 ... Áp dụng kết quả này mà giải nhanh nhé

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

26

Câu 7: (CĐ – 2010) Pôlôni

210

84

Po phóng xạ  và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; ;

Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u =

2

MeV

931,5

c

. Năng lượng tỏa ra khi một hạt

nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng

A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,60 MeV. D. 59,20 MeV.

Giải:

   

2 2

0

209,937303 4,001506 205,929442

0,06355.931,5 5,92

E M M c uc

MeV MeV

     

 

Chọn đáp án A

Bài tập tự giải :

Câu 1: (CĐ – 2009) Cho phản ứng hạt nhân:

23 1 4 20

11 1 2 10

Na H He Ne    . Lấy khối lượng các hạt nhân

23

11

Na ;

20

10

Ne ;

4

2

He ;

1

1

H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c

2

. Trong phản ứng

này, năng lượng

A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.

C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV.

Câu 2: (CĐ - 2007) Xét một phản ứng hạt nhân:

2 3 3 1

1 1 2 0

H H H n    . Biết khối lượng của các hạt nhân

2

1

H

2

2,0135 ; 3,0149 ; 1,0087 ; 1 931 /

H He n

m u m u m u u MeV c     . Năng lượng phản ứng trên toả ra là

A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV.

Câu 3: Người ta dùng proton bắn phá hạt nhân Beri đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli và X có

phương trình

9 4

4 2

p Be He X    . Biết proton có động năng K = 5,45MeV, Hêli có vận tốc vuông góc với

vận tốc của proton và có động năng K

He

= 4MeV. Cho rằng độ lớn của khối lượng của một hạt nhân (đo bằng

đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng

A. 6,225MeV B. Một giá trị khác C. 3,575MeV D. 1,225MeV

Câu 4: Hạt nhân phóng xạ Pôlôni

210

84

Po đứng yên phát ra tia α và sinh ra hạt nhân con X. Biết rằng mỗi phản

ứng phân rã α của Pôlôni giải phóng một năng lượng ΔE = 2,6MeV. Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân

theo số khối A bằng đơn vị u. Động năng của hạt α có giá trị

A. 2,55MeV B. 2,15MeV C. 2,89MeV D. 2,75MeV

Câu 11: Cho phản ứng hạt nhân:

23 1 4 20

11 1 2 10

Na H He Ne    . Lấy khối lượng các hạt nhân

23

11

Na ;

20

10

Ne ;

4

2

He ;

1

1

H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng

lượng

A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.

C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV.

Câu 12: Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân

16

8

O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u =

931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân

16

8

O xấp xỉ bằng

A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV

Câu 13: Năng lượng nghỉ của 1 gam nguyên tử Côban

60

27

Co bằng

A. 9.10

13

J B. 3.10

8

J C. 9.10

16

J D. 3.10

5

J

Câu 14: Cho phản ứng hạt nhân:

6

3

4,8 n Li T MeV      . Năng lượng tỏa ra khi phân tích hoàn toàn 1g Li

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

27

A. 28,89.10

23

MeV B. 4,8.10

23

MeV C. 4,818 .10

23

MeV D. 0,803.10

23

MeV

Câu 15: Xem rằng ban đầu hạt nhân

12

6

C đứng yên .Cho biết m

c

= 12,0000u ; m

α

= 4,0015u . Năng lượng tối

thiểu cần thiết để chia hạt nhân

12

6

C thành 3 hạt α là

A. 6,7.10

-13

J B. 7,7.10

-13

J C. 8,2.10

-13

J D. 5,6.10

-13

J

Câu 16: Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân

9

4

Be đứng yên để gây phản ứng:

9 6

4 3

p Be x Li    . Biết

động năng của các hạt p, x,

6

3

Li lần lượt là 5,45MeV, 4MeV và 3,575MeV. Góc lập bởi hướng chuyển động

của các hạt p và x là (lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng).

A. 60

0

. B. 45

0

. C. 120

0

. D. 90

0

.

Câu 17:

210

84

Po đứng yên, phân rã  thành hạt nhân X theo phương trình

210 4

84 2

A

Z

Po He X   . Biết khối lượng

các nguyên tử tương ứng là 209,982876

Po

m u  , 4,002603

He

m u  , 205,974468

X

m u 

2

1 931,5 / u MeV c  . Vận tốc của hạt  bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu ?

A.

6

1, 2.10 / m s B.

6

12.10 / m s C.

6

1,6.10 / m s D.

6

16.10 / m s

Câu 18: Hạt nhân

234

92

U đứng yên phân rã theo phương trình

234

92

A

Z

U X    . Biết năng lượng tỏa ra trong

phản ứng trên là 14,15MeV, động năng của hạt là (lấy xấp xỉ khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u bằng số

khối của chúng)

A. 13,72MeV B. 12,91MeV C. 13,91MeV D. 12,79MeV

Câu 19: Hạt nhân

238

92

U đứng yên, phân rã  thành hạt nhân thôri. Động năng của hạt  bay ra chiếm bao

nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã ?

A. 1,68% B. 98,3% C. 81,6% D. 16,8%

BÀI TẬP LÀM THÊM

Bài tập tự luận:

Bài 1: (ĐH - 2006)

Hạt nhân Poloni (

210

84

Po ) phóng ra hạt  và biến thành hạt nhân chì (Pb) bền.

a. Viết phương trình diễn tả quá trình phóng xạ và cho biết cấu tạo của hạt nhân chì..

b. Ban đầu có một mẫu Poloni nguyên chất. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni

còn lại trong mẫu là n = 0,7? Biết chu kì bán rã của Poloni là 138,38 ngày.

Lấy ln2 = 0,693; ln1,71 = 0,536.

ĐS: a) b) 107ngày

Bài 2: (Đề dự bị TS ĐH&CĐ 2003)

Người ta dùng một hạt  có động năng 9,1 MeV bắn phá hạt nhân nguyên tử N

14

đứng yên. Phản ứng sinh ra

hạt phôtôn p và hạt nhân nguyên tử ôxy O

17

a. Hỏi phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng (Tính theo MeV)?

b. Giả sử độ lớn vận tốc của hạt prôtôn lớn gấp 3 lần vận tốc của hạt nhân ôxy. Tính động năng của hạt đó?

Cho biết khối lượng của hạt là m

N

= 13,9992u; m 4,0015u;

 m

p

= 110073u;

O

17

m 16,9947u;  1u =

931MeV/C

2

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

28

ĐS: 1) 1,21MeV 2) 5,16MeV

Bài 3: (Đề dự bị 1 TS ĐH&CĐ năm 2002)

Bắn hạt  vào hạt nhân

14

7

N thì hạt nhân ôxy và hạt prôtôn sau phản ứng. Viết phương trình của phản ứng và

cho biết phản ứng là phản ứng tỏa hay thu năng lượng? Tính năng lượng tỏa ra (hay thu vào) và hãy cho biết

nếu là năng lượng tỏa ra thì dưới dạng nào, nếu là năng lượng thu thì lấy từ đâu? Khối lượng của các hạt

nhân:

N

m 4,0015u;m 13,9992u;

 

2

O P

m 16,9947u;m 1,0073u;1u 931MeV / c    .

ĐS: 1,2103MeV

Bài 4: (Đề dự bị 2 TS ĐH&CĐ năm 2002)

Đồng vị coban

60

27

Co là chất phóng xạ 

-

; hạt nhân con là niken (Ni). Độ phóng xạ của 0.2g

60

27

Co là H = 225

Ci. Hãy viết phương trình của phóng xạ và nêu rõ thành phần cấu tạo của hạt nhân con. Tìm chu kì bán rã của

60

27

Co và tìm thời gian để có 75%

60

27

Co bị phân rã. Biết số Avogadro N

A

= 6.032 x 10

23

mol

-1

.

ĐS: 5,3 năm ; 10,6năm

Bài 5: ( TS CĐSP Hà Nội 2004)

Hạt nhân

210

84

Po đứng yên phóng xạ ra một hạt X , biến đổi thành hạt nhân

Z

A

Pb có kèm theo một photon

a. Viết phương trình phản ứng, xác định A, Z.

b. Bằng thực nghiệm, người ta đo đuợc động năng của hạt X là 6,18 MeV. Tính động năng của hạt nhân Pb

theo đơn vị MeV.

c. Tính bước sóng của bức xạ. Biết

rằng 209,9828

Po

m u  ; 4,0015

He

m u  ; 205,9744

Pb

m u  ;

34

6,625.10 h Js

 ;

8

310 / c m s  ;

2

1 931

MeV

u

c

 .

ĐS: 1) 2) 0,12MeV 3) 10pm

Bài 6: (TS CĐSP Hà Nội 2005)

a. Độ phóng xạ là gì? Viết biểu thức và vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ phóng xạ vào thời gian. Chất

Poloni P210 có chu kì bán rã là 138 ngày. Tính khối lượng Poloni có độ phóng xạ 1Ci. Cho số Avogaro

N

A

= 6.023 10

23

mol

-1

b. Bắn hạt  vào hạt Nito (

14

7

N) đứng yên. Sau phản ứng sinh ra 1 hạt proton và 1 hạt nhân oxy. Các hạt sinh

ra sau phản ứng có cùng vecto vận tốc và cùng phương vớ vận tốc của hạt . Phản ứng trên thu năng lượng

là1.21MeV. Tính động năng của hạt  , proton, và hạt nhân oxy. Coi khối lượng các hạt xấp xỉ số khối.

ĐS: 1) 0,222mg 2) MeV K 56 , 1 

; K

H

= 1,56MeV/81 ; K

0

= 26,52MeV/81

Bài 7: ( TS CĐCN Hà Nội 2003)

1. Phóng xạ là gì? Nêu bản chất của tia phóng xạ.

2.Mẫu chất phóng xạ Poloni

210

84

Po có khối lượng m = 2.1g phóng xạ chuyển thành hạt nhân X. Poloni có chu

kì bán rã T = 138 ngày.

a. Sau bao lâu trong mẫu có

20

38.073.10 hạt X.

b. Phản ứng không bức xạ điện từ, hạt, Po đứng yên. Tính động năng của hạt X và hạt .

Cho

Po u

m = 209.9373u;m = 205.9294u ; m = 4.0015u;

2

MeV

1u = 931.5

C

;

23

A

haït

N = 6.032.10

mol

.

ĐS: a) 199,1ngày b)

 ñ

W = 5.848 Mev;

ñx

W = 0.114 MeV

Bài 8: (TS CĐCNHN 2004)

Pôlôni

210

84

Po là chất phóng xạ  tạo thành hạt nhân

A

Z

X bền theo phản ứng:  

210 4 A

84 2 Z

Po He X .

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

29

1) Xác định tên gọi và cấu tạo hạt nhân

A

Z

X . Ban đầu có 1gPôlôni, hỏi sau bao lâu thì khối lượng Pôlôni chỉ

còn lại 0,125g? Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni T = 138 ngày.

2) Sau thời gian t bằng bao nhiêu thì tỉ lệ khối lượng giữa

A

Z

X và Pôlôni là 0,406? Lấy  2 1,4138.

ĐS: 1) 414ngày 2) 69ngày

Bài 9: ( TS CĐCN HN 2005)

Hạt nhân Pôlôni

210

84

Po đứng yên, phóng xạ à chuểyn thành hạt nhân

A

Z

X . Chu kì bán rã của Pôlôni là T =

138 ngày. Một mẫu Pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu 

o

m 2g .

a. Viết phương trình phóng xạ. Tính thể tích khí Heli sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau thời gian 276 ngày.

b. Tính năng lượng tỏa ra khi lượng chất phóng xạ trên tan rã hết.

c. Tính động năng của hạt .

Cho biết 

Po

m 209,9828u ,

 m 4,0015u , 

X

m 205,9744u , 

2

1u 931MeV / c .

ĐS: a) 0,16lit b)   

22

o

E N E 3,683.10 MeV c)

K = 6,3 MeV.

Bài 10: ( TS CĐGTVT 2004)

Người ta dùng prôtôn có động năng W

P

= 5,58MeV bắn phá hạt nhân

23

11

Na đứng yên, tạo ra phản ứng:

23

11

p Na Ne    

1. Nêu các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân và cấu tạo của hạt nhân Ne.

2. Biết động năng của hạt  ự là W  = 6,6 MeV, tính động năng của hạt nhân Ne. Cho m

p

= 1,0073u; m

Na

= 22,985u; m

Ne

= 19,9869u; m

= 4,9915; lu = 931MeV / c

2

.

ĐS: 1) SGK 2) 2,61 MeV

Bài 11: (TSĐH&CĐ 2005)

Phốt pho

 

32

15

P phóng xạ 

-

với chu kỳ bán rã T = 14, 2 ngày và biến đổi thành lưu huỳnh (S). Viết phương

trình của sự phóng xạ đó và nêu cấu tạo của hạt nhân lưu huỳnh. Sau 42, 6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối

lượng của một khối chất phóng xạ

32

15

P còn lại là 2, 5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.

ĐS: 20gam

Bài 12: ( TS CĐGTVT 2005)

1. Thế nào là lực hạt nhân? Lực này có phải lực hấp dẫn không? Vì sao?

2. Chất phóng xạ urani 238 sau một loạt phóng xạ  v  thì biến thành chì 206. Chu kì bán rã của sự biến đổi

tổng hợp này là 4,6 x 10

9

năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ

các khối lượng của urani và chì trong đá là 

u

(Pb)

m

37

m

thì tuổi của đá là bao nhiêu?

ĐS: 1) SGK 2) 0,2 tỉ năm

Bài 13: (TS CĐKT-KTCNI 2004)

Hạt proton có động năng Kp = 2 MeV, bắn vào hạt nhân

 

7

3

Li đứng yên, sinh ra hai hạt nhân X có cùng

động năng, theo phản ứng hạt nhân sau   

7

3

P Li X X

1. Viết phương trìng đầy đủ của phản ứng. Tính động năng K của mỗi hạt X.

2. Tính năng lượng mà một phản ứng tỏa ra. Để tạo thành 1,5g chất X theo phản ứng hạt nhân nói trên thì

năng lượng tỏa ra bằng bao nhiêu?

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

30

Cho m

u

= 1,0073u; m

Li

= 7,0744u; m

X

= 4,0015u; 

2

MeV

1u 931

C

; N

A

= 6.02 x 10

23

mol

-1

Bài 14: ( CĐNL 2003)

1.Urani phân rã theo chuỗi phóng xạ sau đây

238

92 a

U Th P U Th Ra

    

              

Viết đầy đủ chuỗi phóng xạ này (ghi thêm Z và A của các hạt nhân).

2. Chuỗi phóng xạ trên còn tiếp tục cho đến khi hạt nhân cuối là đồng vị bền

206

82

Pb chì. Hỏi

238

92

U biến thành

206

82

Pb sau bao nhiêu phóng xạ ,

 

ĐS: 2)

  6 8 và

Bài 15: ( TS CĐNL 2004) Hạt nhân phóng xạ

234

92

U phát ra hạt 

a. Viết phương trình phản ứng

b. Tính năng lượng toả ra (dưới dạng động năng của hạt  và hạt nhân con). Tính động năng của hạt  và hạt

nhân con

 

   

u x

27

2

Cho m 233,9904u; m 229,9737u;

MeV

m 4,0015u; u 1,66055 10 kg 931

C

ĐS: b) 13,91MeV và 0,24MeV

Bài 16: ( CĐNL 2005)

Đồng vị

235

92

U phân rã  thành hạt nhân

A

Z

Th .

1. Viết đầy đủ phương trình phân rã trên. Nêu rõ cấu tạo của hạt nhân được tạo thành.

2. Chuỗi phóng xạ trên còn tiếp tục cho đến hạt nhân con là đồng vị bền

207

82

Pb . Hỏi có bao nhiêu hạt nhân

Hêli và hạt nhân điện tử được tạo thành trong quá trình phân rã đó.

ĐS: 2) 7 hạt Hêli và 4 hạt điện tử

Bài 17: (CĐXD Số 3 năm 2004)

Đồng vị Pôlôni

210

84

Po là chất phóng xạ  và tạo thành chì (Pb).

1. Viết phương trình phân rã và nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân chì tạo thành.

2. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên dưới dạng động năng của hạt  và hạt nhân chì. Tính động năng

mỗi hạt.

Giả thiết ban đầu hạt nhân Pôlôni đứng yên. Cho khối lượng hạt nhân m

Po

= 209,9828u; m

He

=4,0015u; m

Pb

=

205,9744u; 

2

MeV

1u 931

c

.

ĐS: 2) K

Pb

= 0,12MeV ;

 K 6,12MeV

Bài 18: ( CĐ CNTT TPHCM 2004)

Cho phản ứng hạt nhân:

  

37 37

17 18

Cl X n Ar

1. Viết phương trình phản ứng đầy đủ. Xác định tên hạt nhân X.

2. Phản ứng tỏa hay thu năng lượng. Tính năng lượng tỏa (hay thu) ra đơn vị MeV.

Cho   

Cl Ar n

m 36,9566u;m 36,9569u;m 1,0087u;

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

31

 

X 2

MeV

m 1,0073u;1u 931

c

ĐS: Thu 1,58MeV

Bài 19: ( CĐ KT KTTM 2004)

1. Nêu bản chất phóng xạ

 .

2. Tính tuổi của một cái tượng cổ bằng gỗ, biết rằng độ phóng xạ của C14 trong tượng gỗ bằng 0.707 lần độ

phóng xạ trong khúc gỗ có cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết chu kì bán rã C14 là 5600 năm.

ĐS: 2800năm

Bài 20: (Dự bị 1 TSĐH&CĐ 2004)

Natri

 

24

11

Na là chất phóng xạ 

-

với chu kì bán rã T = 15 giờ. Ban đầu có 12g natri. Hỏi sau bao lâu chỉ còn

lại 3g chất phóng xạ trên? Tính độ phóng xạ của 3g natri này. Cho số Avôgađrô N

A

= 6,022 x 10

23

mol

-1

ĐS: 30h ; 2,61.10

6

Ci

Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết

Câu 1: (CĐ 2007)Phóng xạ β

-

A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.

C. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.

D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.

Câu 2: (CĐ 2007) Hạt nhân Triti (

3

1

T ) có

A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.

C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron). D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron).

Câu 3: (CĐ 2007) Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn

A. số nuclôn. B. số nơtrôn (nơtron). C. khối lượng. D. số prôtôn.

Câu 4: (CĐ 2007) Hạt nhân càng bền vững khi có

A. số nuclôn càng nhỏ. B. số nuclôn càng lớn.

C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Câu 5: (CĐ 2007) Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

A. tính cho một nuclôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy.

C. của một cặp prôtôn-prôtôn. D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).

Câu 6: (ĐH – 2007): Phát biểu nào là sai?

A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.

B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng

vị.

C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.

D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Câu 7: (ĐH – 2007) Phản ứng nhiệt hạch là sự

A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.

B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.

C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.

D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.

Câu 8: (CĐ 2008) Trong quá trình phân rã hạt nhân

238

92

U thành hạt nhân

234

92

U , đã phóng ra một hạt α và hai

hạt

www.MATHVN.com

www.mathvn.comGiáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Loinguyen1310@gmail.com

DĐ: 01694 013 498

32

A. nơtrôn (nơtron). B. êlectrôn (êlectron). C. pôzitrôn (pôzitron). D. prôtôn (prôton).

Câu 9: (CĐ 2008) Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.

B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.

C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.

D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.

Câu 10: (CĐ 2008) Phản ứng nhiệt hạch là

A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.

B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.

C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

D. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.

Câu 11: (ĐH – 2008) Hạt nhân

226

88

Ra biến đổi thành hạt nhân

222

86

Rn do phóng xạ

A.  và 

-

. B. 

-

. C. . D. 

+

Câu 12: (ĐH – 2008) Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?

A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.

B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.

C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.

D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.

Câu 13: (CĐ 2009): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.

B. Trong phóng xạ 

-

, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.

C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.

D. Trong phóng xạ 

+

, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.

Câu 14: (ĐH – 2009) Trong sự phân hạch của hạt nhân

235

92

U , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau

đây là đúng?

A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.

B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.

C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.

D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.

Câu 15: (CĐ 2010) Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

C. đều không phải là phản ứng hạt nhân. D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 16: (CĐ 2010) Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.

B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

C. Khi đi trong không khí, tia  làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.

D. Tia  là dòng các hạt nhân heli (

4

2

He ).

Câu 17: (CĐ 2010) So với hạt nhân

29

14

Si , hạt nhân

40

20

Ca có nhiều hơn

A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.

C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.

Câu 18: (CĐ 2010) Phản ứng nhiệt hạch là

A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.

B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .

C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.

D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng

www.MATHVN.com

www.mathvn.com