Giáo án dạy thêm sinh học 12 Trường THPT Điền Hải

Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 1

BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ ADN

Có 2 dạng:

Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit trong phân tử

Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.

***** Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit trong phân tử

Công thức:

1. N = 2A + 2G (N = 2T + 2X do NTBS A = T; G = X)

N =

; N =

; N =

; N = H – G

2. Số lượng nuclêôtit 1 mạch:

= A(T) + G(X)

3. Dựa vào số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn

A = T = A

1

+ A

2

= A

1

+ T

1

= A

2

+ T

2

= T

1

+ T

2

G = X = G

1

+ G

2

= G

1

+ X

1

= G

2

+ X

2

= X

1

+ X

2

4. Chiều dài gen:

L =

3,4  N =

(A

0

)

Đổi đơn vị: 1mm = 10

4

m; 1mm = 10

6

nm; 1mm = 10

7

A

0

.

5. Khối lượng phân tử ADN:

M = N * 300

6. Số chu kì xoắn:

C =

7. Số liên kết P-đieste (liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit; giữa C

3

-P):

HT = N – 2

Số liên kết P-đieste trong gen (giữa Đ-P)

HT = 2N – 2

8. Liên kết hyđrô:

H = 2A + 3G; H = N + G

9. Dựa vào % một loại nuclêôtit trong phân tử:

A% =

100

10. Dựa vào % một loại nuclêôtit trên 1 mạch:

%A

1

=

100

11. Dựa vào % từng loại nuclêôtit của gen

A% = T% =

A% + G% = 50%

G% = X% =

Ví dụ 1: Trên một mạch của gen có chứa 2579 liên kết hóa trị (HT) giữa các đơn phân. Tính số nuclêôtit, số

chu kì xoắn, khối lượng phân tử của gen nói trên.

Giải

*Tính số nuclêôtit của gen (N):

Một mạch của gen có: HT = N/2 – 1  N/2 = HT + 1

 N = 2 * (HT + 1) = 2 * (2579 + 1) = 5160

*Số chu kì xoắn:

C = N/20 = 5160/20 = 258

*Khối lượng phân tử:

M = N*300 = 5160 * 300 = 1548.10

3

đvC

Ví dụ 2: Một gen có 120 chu kì xoắn. tính số nuclêôtit và chiều dài của gen.

Giải

*Tính N: Dựa vào số chu kì xoắn C Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 2

C = N/20  N = C*20 = 120 * 20 = 2400

*Tính L:

L = (N/2)*3,4 =

Ví dụ 3: Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G, T, X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số

nuclêôtit loại A của mạch là 400 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen.

Giải

*Tính %A trên mạch đơn:

%A = 100% - (20% + 15% + 40%) = 25%.

%A = [A : (N/2)]*100%

 N/2 = (A * 100)/A%

 N/2 = (400 * 100)/25 = 1600

 N = 2 * 1600 = 3200

Ví dụ 4: Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A

1

= 25%, T

1

= 15%. Số nuclêôtit

loại G của gen là 600 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen.

Giải

*Tính %G của gen:

%A = (%A1 + %A2)/2 = 20%

A% + G% = 50%  G% = 30%

*Tính số nuclêôtit của gen:

%G = G/N*100%

 N = G/G%*100% = 600/30*100 = 2000.

*****Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.

Công thức:

Một số hệ phương trình thường dùng:

1. N = 2A + 2G và H = 2A + 3G

2. N = 2A + 2G và A/G = x

3. A% + G% = 50% và A/G = x

4. A% + G% = 50% và A% - %G = x%

5. H = 2A + 3G và A/G = x

6. H = 2A + 3G và A% (hoặc %G) = x%

Bài tập áp dụng

Ví dụ 1: Một phân tử ADN dài 3,4.10

6

A

0

. Số lượng nuclêôtit loại A bằng 20% số nuclêôtit của cả phân tử

ADN. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN?

Giải

Số lượng nuclêôtit của cả phân tử ADN

N = 2L/3,4 = 2.10

6

.

Số lượng nuclêôtit loại A là

20% * 2.10

6

= 4.10

5

.

%A + %G = 50%  G% = 30%

Số nuclêôtit loại G, X:

G = X = 30%*2.10

6

= 6.10

5

.

Ví dụ 2: Một gen dài 0,51 m, có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có 250 nuclêôtit loại A, loại G

chiếm tỉ lệ 20% số nuclêôtit của mạch. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của gen và trên mỗi mạch đơn

của gen.

Giải

1 m = 10

4

A

0

.

L = N/2*3,4 = 3000

N = 2A + 2G = 3000

H = 2A + 3G = 3900

 A = T = 600, G = X = 900.

A = A1 + T1  T1 = 600 – 250 = 350

G1 = 20%*3000/2 = 300

G = G1 + X1  X1 = 900 – 300 = 600

Vậy

A1 = T2 = 250

T1 = A2 = 350

G1 = X2 = 300

X1 = G2 = 600 Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 3

Ví dụ 3 (ĐH 2011-18/162): Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết và có 900 nu loại G. Mạch 1 của

gen có số nu loại A chiếm 30% và số nu loại G chiếm 10% tổng số nu của mạch. Số nu mỗi loại ở mạch 1

của gen này là :

A. A = 450 ; T = 150 ; G = 150 ; X = 750. B. A = 750 ; T = 150 ; G = 150 ; X = 150.

C. A = 450 ; T = 150 ; G = 750 ; X = 150. D. A = 150 ; T = 450 ; G = 750 ; X = 150.

Giải

H = 2A + 3G = 3900

G = 900  A = 600

N/2 = A + G = 1500

A1 = 30%*1500 = 450

T1 = A – A1 = 600 – 450 = 150

G1 = 10%*1500 = 150

X1 = G – G1 = 900 – 150 = 750

 Đáp án A

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng

số liên kết hiđrô của gen này là

A. 1500. B. 1200. C. 2100. D. 1800.

Câu 2: Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngxtrông có số nuclêôtit là

A. 3000. B. 1500. C. 6000. D. 4500.

Câu 3: Một gene có chiều dài 1938A

o

và 1490 liên kết hydro. Số lượng từng loại nucleotide của gene là:

A. A = T = 250; G = X = 340 C. A = T = 340; G = X = 250

B. A = T = 350; G = X = 220 D. A = T = 220; G = X = 350

Câu 4: Một gene có khối lượng 540000 đvC có 2320 liên kết hydro. Số lượng từng loại nucleotide

nói trên bằng:

A. A = T = 380, G = X = 520 C. A = T = 520, G = X = 380

B. A = T = 360, G = X = 540 D. A = T = 540, G = X = 360

Câu 5: Một gene có chiều dài 10200A

o

, số lượng A chiếm 20%. Liên kết hydro của gene là

A. 7200 B. 600 C. 7800 D. 3600

Câu 6 : Trên một mạch của gene có 150 A và 120 T và gene có 20% G. Số lượng từng loại nucleotide

của gene là:

A. A = T = 180; G = X = 270 C. A = T = 270; G = X = 180

B. A = T = 360; G = X = 540 D. A = T = 540; G = X = 360

Câu 7: Trên một mạch của gene có 25% G và 35% X. Chiều dài của gene bằng 0,306 micromet. Số lượng

từng loại nucleotide của gene là:

A. A=T=360; G=X=540 C. A=T=540; G=X=360

B. A=T=270; G=X=630 D. A=T=630; G=X=270

Câu 8: Một gene có hiệu số giữa G với A bằng 15% số nucleotide của gene. Trên mạch thứ nhất của gene có

10% T và 30% X. Kết luận nào sau đây đúng ?

A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%. C. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 = 30%.

B. A1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%. D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5%.

Câu 9 : Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ

là 0,6 thì hàm luợng G+X của nó xấp xỉ là

A. 0,62 B. 0,70 C. 0,68 D. 0,26

Câu 10: Trên một mạch của một gene có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nu của gene là:

A. A=T=24%, G=X=26% C. A=T=42%, G=X=8%

B. A=T=24%, G=X=76% D. A=T=42%, G=X=58%

Câu 11 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số

nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%.

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):

ĐH 2012 – 279: Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 4

Câu 44: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số

nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit

loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

A. 112. B. 448. C. 224. D. 336.

Câu 53: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ

thì tỉ lệ nuclêôtit

loại G của phân tử ADN này là

A. 20%. B. 40%. C. 25%. D. 10%.

ĐH 2008 – 502

Câu 47: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là

. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung

của phân tử ADN nói trên là

A. 0,2. B. 0,5. C. 2,0. D. 5,0.

CĐ 2012 – 263:

Câu 12: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số

nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là

A. 644. B. 506. C. 322. D. 480.

CĐ 2011 – 953:

Câu 3: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi

loại của gen trên là

A. A = T = 900; G = X = 600. B. A = T = 300; G = X = 1200.

C. A = T = 1200; G = X = 300. D. A = T = 600; G = X = 900.

CĐ 2010 – 251:

Câu 7: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:

A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là

A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn.

C. ADN có cấu trúc mạch kép. D. ARN có cấu trúc mạch kép.

Câu 13: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen

A. 2250. B. 1798. C. 1125. D. 3060.

CĐ 2009 – 138:

Câu 51: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch

của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.

BÀI TẬP VỀ NHÂN ĐÔI ADN

Có 2 dạng:

Dạng 1: Xác định số đợt tự nhân đôi của ADN

Dạng 2: Xác định số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho phân tử và cho từng

loại nuclêôtit của ADN (gen) tự nhân đôi k lần.

*****Dạng 1: Xác định số đợt tự nhân đôi của ADN

+ Gọi k là số đợt tự nhân đôi từ một phân tử ADN (gen) ban đầu:

 Số phân tử ADN con được tạo ra ở đợt nhân đôi cuối cùng là: 2

k

.

+ Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạo ra số lượng phân tử ADN tương đương là

2

k

– 1.

+ Số mạch mới hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường

2*(2

k

– 1).

+ Số phân tử ADN hoàn toàn mới ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là

2

k

– 2.

Lưu ý: Giải thích dựa vào nguyên tắc bán bảo tồn. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 5

Ví dụ 1 (ĐH 2009-13/462): Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112

mạch polinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử

ADN trên là:

A. 6 B. 3 C. 4 D. 5

Giải

Số mạch mới hoàn toàn: 2*(2

k

– 1)

8*2*(2

k

– 1) = 112  k = 3  Đáp án B.

Ví dụ 2 (ĐH 2009-60/462): Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N

15

phóng xạ. Nếu

chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N

14

thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần

nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N

14

?

A. 32 B. 30 C. 16 D. 8

Giải

Số phân tử ADN hoàn toàn mới: 2

k

– 2.

 Số phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N

14

là:

2

k

– 2 = 2

5

– 2 = 32 – 2 = 30

 Đáp án B.

*****Dạng 2: Xác định số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho phân tử và cho từng

loại nuclêôtit của ADN (gen) tự nhân đôi k lần.

Bước 1: xác định số lượng nuclêôtit cả phân tử và từng loại nuclêôtit của gen ban đầu (áp

dụng các dạng bài tập về cấu trúc ADN)

Bước 2: xác định số lần nhân đôi của gen.

Bước 3: áp dụng công thức:

N

môi trường

= N*(2

k

– 1).

A

môi trường

= T

môi trường

= A*(2

k

– 1).

G

môi trường

= X

môi trường

= G*(2

k

– 1).

Ví dụ 1 (ĐH 2010-4/381): Người ta sử dụng một chuỗi poli nuclêôtit có

làm khuôn để tổng hợp

nhân tạo một chuỗi poli nuclêôtit bổ sung có chiều dài bàng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí

thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

A. A + G = 20%; T + X = 80%. B. A + G = 25%; T + X = 75%.

C. A + G = 80% ; T + X = 20%. D. A + G = 75% ; T + X = 25%.

Giải

Lưu Ý : nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch A = T ; G = X.

Trên mạch gốc : (T + X) / (A + G) = 0,25.

Mạch bổ sung được tổng hợp có :

(A + G) / (T + X) = 0,25 = 20%/80%

 A + G = 20% ; T + X = 80%  Đáp án A.

Ví dụ 2: Trên 1 mạch đơn của gen có số nu loại A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Khi gen nhân đôi liên tiếp

3 lần, môi trường cung cấp số nu mỗi loại là :

A. A = T = 90 ; G = X = 200. B. A = T = 180 ; G = X = 400.

C. A = T = 630 ; G = X = 1400. D. A = T = 270 ; G = X = 600.

Giải

Đề cho mạch 1 :

A1 = 60 ; T1 = 30 ; G1 = 120 ; X1 = 80.

*Số lượng từng loại nu của gen :

A = T = A1 + T1 = 60 + 30 = 90.

G = X = G1 + X1 = 120 + 80 = 200.

*Số nu từng loại môi trường cung cấp :

A

môi trường

= T

môi trường

= A*(2

k

– 1) = 90*(2

3

– 1) = 630.

G

môi trường

= X

môi trường

= G*(2

k

– 1) = 200*(2

3

– 1) = 1400

 Đáp án C

Ví dụ 3: Một gen có chiều dài 5100A

0

, khi tế bào mang gen này trải qua 5 lần phân bào liên tiếp, môi trường

cung cấp số nuclêôtit tự do là:

A. 46500. B. 3000. C. 93000. D. 9000.

Giải

N = 2L/3,4 = 2*5100/3,4 = 3000

N

môi trường

= 3000 * (2

5

– 1) = 93000  Đáp án C. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 6

Ví dụ 4: Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hiđrô, trong đó số liên

kết hiđrô giữa các cặp G – X nhiều hơn số liên kết trong các cặp A – T là 1000. Số nuclêôtit từng loại môi

trường cung cấp cho gen nhân đôi liên tiếp 3 đợt là bao nhiêu?

Giải

2 gen con có 3800 liên kết hiđrô  số liên kết hiđrô trong mỗi gen:

3800 : 2 = 1900

 2A + 3G = 1900 (1)

Số liên kết hiđrô giữa các cặp G – X nhiều hơn số liên kết giữa các cặp A – T trong 1 gen con là:

1000 : 2 = 500.

 3G – 2A = 500 (2)

Giải hệ pt (1) và (2)  A = T = 350; G = X = 400.

A

môi trường

= T

môi trường

= A*(2

k

– 1) = 350*(2

3

– 1) = 2450.

G

môi trường

= X

môi trường

= G*(2

k

– 1) = 400*(2

3

– 1) = 2800.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Câu 1: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là

A. 6. B. 32. C. 25. D. 64.

Câu 2: Có một phân tử ADN thực hiện nhân đôi một số lần tạo ra 62 phân tử ADN với nguyên liệu

hoàn toàn mới từ môi trường. Số lần tự nhân đôi của phân tử ADN trên là

A. 6 B. 4 C. 7 D. 5

Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X =

90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là

A. 100 B. 190 C. 90 D. 180

Câu 4: Giả sử trên một phân tử ADN của một sinh vật nhân thực cùng lúc có 8 đơn vị tái bản giống

nhau, trên một chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okaseki. Số đoạn ARN

mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN tính đến thời điểm quan sát là

A. 22 B. 129 C. 113 D. 120 E. 240

Câu 5: Khi gene thực hiện 5 lần nhân đôi, số gene con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi

trường nội bào cung cấp là:

A. 31 B. 30. C. 32. D. 16. E. 64.

Câu 6: Một gene có khối lượng phân tử là 72.104 đvC. Trong gene có X = 850. Gene nói trên tự

nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại Nu tự do môi trường cung cấp là :

A. Amt = Tmt = 4550, Xmt = Gmt = 3850 C. Amt = Tmt = 3850, Xmt = Gmt = 4550

B. Amt = Tmt = 5950, Xmt = Gmt = 2450 D. Amt = Tmt = 2450, Xmt = Gmt = 5950

Câu 7 : Một gene tự nhân đôi 3 lần được môi trường cung cấp số Nu tự do là 12600. Chiều dài của gene

này theo micromet là:

A. 0,204µm B. 0,306µm C. 0,408µm D. 0,510µm

Câu 8: Trong một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.10

5

đvC, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%.

Nếu phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp là:

A. Amt = T mt = 22320, X mt = G mt = 14880 C. A mt = T mt = 14880, X mt = G mt = 22320

B. A mt = T mt = 18600, X mt = G mt = 27900 D. A mt = T mt = 21700, X mt = G mt = 24800

Câu 9: Một gene có 120 chu kỳ xoắn, hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ sung là 20%. Gene

trên tự nhân đôi 5 lần thì tổng số liên kết hydro có trong tất cả các gene con là :

A. 38320 B. 38230 C. 88320 D. 88380

Câu 10: Một gene có số liên kết hydro là 3450, hiệu số giữa A với một loại nu không bổ sung là 20%. Gene

tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại nu môi trường đã cung cấp là:

A. A mt = T mt = 13950, X mt = G mt = 32550 C. A mt = T mt = 35520, X mt = G mt = 13500

B. A mt = T mt = 32550, X mt = G mt = 13950 D. A mt = T mt = 13500, X mt = G mt = 35520

Câu 11: Một tế bào chứa chứa gene A và B, khi 2 gene này tái bản một số lần liên tiếp bằng nhau đã cần

tới 67500 nu tự do của môi trường. Tổng số nu có trong tất cả các gene con được hình thành sau các

lần tái bản ấy là 72000. Biết gene A có chiều dài gấp đôi gene B. Tổng số Nu của mỗi gene là:

A. 3000 và 1500 B. 3600 và 1800 C. 2400 và 1200 D. 1800 và 900

Câu 12 : Một tế bào chứa chứa gene A và B. Tổng số nu của 2 gene trong tế bào là 4500. Khi gene A

tái bản 1 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nu bằng 2/3 số nu cần cho gene B tái bản 2 lần. Chiều

dài của gene A và gene B là : Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 7

A. LA = 4080A

0

, LB = 1780A

0

C. LA = 4080A

0

, LB = 2040A

0

B. LA = 3060A

0

, LB = 4590A

0

D. LA = 5100A

0

, LB = 2550A

0

Câu 13 : Một tế bào chứa chứa gene A và B. Gene A chứa 3000 Nu, tế bào chứa 2 gene nói trên

nguyên phân liên tiếp 4 lần. Trong tất cả các tế bào con tổng số liên kết hydro của các gene A là 57600.

Số Nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tái bản của gene A là:

A. Amt = Tmt = 13500, Xmt = Gmt = 9000 C. Amt = Tmt = 9000, Xmt = Gmt = 13500

B. Amt = Tmt = 14400, Xmt = Gmt = 9600 D. Amt = Tmt = 9600, Xmt = Gmt = 14400

Câu 14: Gene có chiều dài 2193A

0

, quá trình tự nhân đôi của gene đã tạo ra 64 mạch đơn, trong

các gene con, có chứa 8256 nu loại T. Thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá

trình trên là :

A. ATD = TTD = 2399, XTD = GTD = 35996 C. ATD = TTD =7998, XTD = GTD = 11997

B. ATD = TTD = 16245, XTD = GTD = 24381 D. ATD = TTD = 8256, XTD = GTD = 32379

Câu 15*: Gene cần môi trường cung cấp 15120 Nu tự do khi tái bản. Trong đó có 3360 Guanin. Số Nu

của gene trong đoạn từ (2100 – 2400). Số lượng từng loại Nu của gene là :

A. A = T = 480, X= G = 600 C. A = T = 550, X= G = 530

B. A = T = 600, X= G = 480 D. A = T = 530, X= G = 550

Câu 16: Một tế bào chứa 2 gene đều có chiều dài bằng nhau là gene A và gene B. Gene A chứa 1500

nu. Tế bào chứa hai gene nói trên nguyên phân liên tiếp 4 lần. Trong tất cả các tế bào con, tổng số liên kết

hydro của các gene B là 33600. Số nu tự do từng loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản

của gene B:

A. Amt = Tmt = 9000, Gmt = Xmt =2250. C. Amt = Tmt = 2250, Gmt = Xmt = 9000

B. Amt = Tmt = 9600, Gmt = Xmt =2400. D. Amt = Tmt = 2400, Gmt = Xmt = 9600

Câu 17*: Hai gene I và II đều dài 3060A

0

. Gene I có A = 20% và bằng 2/3 số A của gene II. Cả 2 gene

đều nhân đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 1620 nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gene I và

gene II là:

A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 2 và 1

CĐ 2013 – 864:

Câu 54: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X =

90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là

A. 190. B. 100. C. 90. D. 180.

CĐ 2011 – 953:

Câu 58: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N

15

phóng xạ chưa

nhân đôi trong môi trường chỉ có N

14

, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử

ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N

15

phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ

Công thức cơ bản:

1. Từng loại nu của mARN bằng mạch khuôn của gen :

Am = T

khuôn

; Um = A

khuôn

; Gm = X

khuôn

; Xm = G

khuôn

.

2. Số nu của phân tử mARN :

N

ARN

= Am + Um + Gm + Xm ;

N

ARN

=

N

gen

= A + G.

3. Chiều dài mARN :

L

ARN

= L

gen

=

N * 3,4

4. Khối lượng mARN:

M

mARN

= N

ARN

* 300

5. Số liên kết hóa trị:

HT =

N – 1. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 8

6. Liên quan giữa từng loại nuclêôtit của gen và mARN:

A

gen

= T

gen

= Am + Um.

G

gen

= X

gen

= Gm + Xm.

%A = %T =

%G = %X =

*****Dạng bài tập: Tính số lượng từng loại nuclêôtit của ARN dựa vào cấu trúc của gen

và quá trình phiên mã.

Bước 1: Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.

Bước 2: Xác định mạch gốc (dựa vào nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit giữa

mARN và mạch khuôn)

Bước 3: Viết số nuclêôtit từng loại của mARN dựa vào mạch gốc đã xác định theo

NTBS (A – U; T – A; G – X; X – G).

Ví dụ 1: Một gen có 2400 nu, trên một mạch của gen có A = 200, T = 300, X = 400. Gen phiên mã 1 số lần,

môi trường cung cấp 1500 nu loại U. Tính số lượng mỗi loại nu của ARN và số lần phiên mã của gen nói

trên.

Giải

- Giả sử mạch đã cho là mạch 1 :

Số nu trên 1 mạch của gen :

N : 2 = 1200  G = 300

Số nu mỗi loại trên mạch đã cho :

A1 = 200 ; T1 = 300 ; X1 = 400 ; G1 = 300.

Số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn :

A1 = T2 = 200 ; T1 = A2 = 300 ; …

*Xác định mạch gốc :

Môi trường cung cấp 1500 nu loại U  1500 : 300 (A2) = 5

 Vậy mạch 2 mới là mạch khuôn và số lần phiên mã là 5.

- Số nuclêôtit từng loại của ARN:

Am = T2 = 200 …

Ví dụ 2: Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số % giữa A với T bằng

20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng

1/2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 180U. Xác định tỉ lệ % và số

lượng nuclêôtit từng loại trên mARN.

Giải

% mỗi loại nuclêôtit trên từng mạch đơn:

*giả thiết: A2 = 15% = T1

Theo giả thiết: A1 – T1 = 20%

 A1 = 15% + 20% = 35%

* NTBS và giả thiết:

T2 = A1 = 35%; G2 = 2A2 = 30%

% của loại nuclêôtit còn lại trên mỗi mạch:

G1 = X2 = 100% - (15% + 35% + 30%) = 20%.

*Giả thiết N = 2400  Số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch:

A1 = T2 = 35%*1200 = 420

T1 = A2 = 15%*1200 = 180

G1 = X2 = 20%*1200 = 240

X1 = G2 = 30%*1200 = 360

*Môi trường cung cấp U = 180 = A2  mạch 2 là mạch khuôn.

*Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của mARN:

Am = T2 = 35% = 420…

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Câu 1: Một gene có 150 chu kỳ xoắn. Trên một mạch của gene có số nu loại T chiếm tỷ lệ 20% so với

số nu của mạch. Gene phiên mã 3 lần môi trường nội bào cung cấp 1800 nu loại A. Tỷ lệ phần trăm số

nu loại A ở mạch mã gốc của gene trên là:

A. 20% B. 30% C. 40% D. 15%

Câu 2: Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân sơ có 1199 liên kết hoá trị giữa các ribonu và Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 9

tỉ lệ các loại ribonu là A : U : G : X = 1 : 3 : 5 : 7. Tìm số lượng từng loại nu trên mạch khuôn.

A. Tk = 75; Ak = 225; Xk = 375; Gk = 525. C. Tk = 125; Ak = 175; Gk = 375; Xk = 525

B. Tk = 150; Ak = 450 ; Xk = 750 ; Gk = 1050 D. Chưa xác định được

Câu 3: Một gene thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribonu các loại A=400; U=360;

G=240; X=480. Số lượng từng loại nucleotide của gene :

A. A= 760; G= 720. C. A= 360; T= 400; X= 240; G= 480.

B. A= 380; G= 360. D. T= 200; A= 180; X= 120; G= 240.

Câu 4: Một gene có chiều dài là 4080 A

0

có nucleotide loại A là 560. Trên một mạch có nucleotide A =

260; G = 380, gene trên thực hiện một số lần phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp nucleotide U là

600. Số lượng các loại nucleotide trên mạch gốc của gene là:

A. A = 260; T = 300; G = 380; X= 260. C. A = 380; T = 180; G = 260; X = 380.

B. A = 300; T = 260; G = 260; X = 380. D. A= 260; T = 300; G = 260; X = 380.

Câu 5: Một gene có 20% A và trên mạch gốc có 35% X. Gene tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng

mội trường tổng số 4800 ribonu tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 U. Số lượng từng loại

ribonu môi trường cung cấp cho phiên mã là:

A. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200. C. rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900.

B. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):

ĐH 2009 – 462:

Câu 10: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U

và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân

tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi

loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

A. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 360, A = T = 240.

C. G = X = 320, A = T = 280. D. G = X = 240, A = T = 360.

CĐ 2008 – 106:

Câu 47: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình sao mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin

(mARN) là

A. 15. B. 5. C. 10. D. 25.

CĐ 2007 – 194:

Câu 51: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số

ribônuclêôtit tự do là

A. 6000. B. 3000. C. 4500. D. 1500.

BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ

*Công thức cơ bản:

- Số aa tự do môi trường cung cấp để dịch mã được 1 chuỗi pp là:

=

(Bộ 3 kết thúc không mã hóa aa)

- Số aa trong một chuỗi pp hoàn chỉnh (aa mở đầu đã tách ra) là:

=

- Số liên kết peptit được hình thành trong quá trình tổng hợp 1 chuỗi pp là:

Số liên kết peptit = số aa cung cấp – 1

=

=

- Số lượng phân tử tARN đến dịch mã bằng số aa tự do môi trường cung cấp cho dịch mã:

- Sơ đồ cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:

ADN  ADN (gen)  mARN  prôtêin

- Chú ý:

+ Chiều của mạch gốc là chiều 3’ – 5’. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 10

+ Chiều dịch mã trên mARN là chiều 5’ – 3’tuân theo nguyên tắc bổ sung:

Mạch bổ sung (5’ – 3’)  mạch gốc (3’ – 5’)  mARN (5’ – 3’)  tARN (3’ – 5’)

Bài Tập Vận Dụng:

Dạng 1: Xác định số lượng, thành phần và trình tự các aa trong chuỗi pp thông qua

cơ chế phiên mã và dịch mã

Dạng 2: Xác định cấu trúc của gen, mARN, tARN dựa vào prôtêin tương ứng.

*****Dạng 1: Xác định số lượng, thành phần và trình tự các aa trong chuỗi pp thông qua

cơ chế phiên mã và dịch mã

Ví dụ 1 (ĐH2012-7/279): Cho biết các cođon mã hóa các aa tương ứng như sau:

GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser.

Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là:

5’AGXXGAXXXGGG3’

Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pp có 4 aa thì trình tự của 4 aa đó là:

A. Pro-Gly-Ser-Ala B. Ser-Ala-Gly-Pro

C. Gly-Pro-Ser-Arg D. Ser-Arg-Pro-Gly

Giải

Cần lưu ý chiều mạch gốc 3’ – 5’  mạch mARN  trình tự aa của chuỗi pp

 trên đoạn đã cho phải đọc từ đầu 3’GGGXXXAGXXGA5’

Theo nguyên tắc bổ sung thì mARN được đọc từ 5’XXXGGG – UXGGXU3’

 Đáp án A

Ví dụ 2: Một gen có chiều dài 5100A

0

, gen phiên mã 5 lần, mỗi mã sao có 10 ribôxôm trượt qua. Số aa do

môi trường cung cấp cho việc tổng hợp các chuỗi pp là

A. 25000 B. 30000 C. 24950 D. 24990

Giải

Số nuclêôtit của gen là

N = 3000

Số aa môi trường cung cấp cho 1 chuỗi pp là (phải tính luôn aa mở đầu):

N/6 – 1 = 3000/6 – 1 = 499

Gen phiên mã 5 lần  5 mARN, mỗi ribôxôm trượt  1 chuỗi pp

 Mỗi mARN có 10 ribôxôm cùng trượt sẽ giải phóng:

5x10 = 50 chuỗi pp

 số aa cần cung cấp cho toàn bộ quá trình tổng hợp các chuỗi pp là

499 x 50 = 24950 aa

 Đáp án C

*****Dạng 2: Xác định cấu trúc của gen, mARN, tARN dựa vào prôtêin tương ứng.

Ví dụ 1 (ĐH2009-11/462): Bộ ba đối mã (anticođon) của tARN vận chuyển aa metionin là

A. 5’AUG3’ B. 3’XAU5’ C. 5’XAU3’ D. 3’AUG5’

Giải

Chú ý :

- Anticođon trên tARN ; cođon trên mARN

- Các anticođon trên tARN khớp với bộ ba mã sao (cođon) trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A  U, G  X.

- Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều 5’  3’

Bộ ba mở đầu: 5’AUG3’

- tARN vận chuyển các aa theo chiều ngược lại: từ 3’  5’.

 Anticođon của tARN vận chuyển aa Met là 5’XAU3’.

 Đáp án C

Ví dụ 2 (ĐH2012-2/279): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là :

A. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’ B. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’

C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’ D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

Giải

Có 3 bộ ba kết thúc là : 5’UAA3’ ; 5’UAG3’ ; 5’UGA3’.

Ta thấy U luôn đứng ở đầu 5’  Đáp án D

Kiến thức cần phải nhớ :

- Mã mở đầu : AUG mã hóa aa mở đầu Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 11

- Ba mã kết thúc : UAA, UAG, UGA không mã hóa aa nào cả, chỉ làm nhiệm vụ kết

thúc dịch mã.

- Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’  3’

 Bộ 3 kết thúc cũng đọc theo chiều 5’  3’.

Ví dụ 3: Một đoạn pp gồm các aa như sau: …Val – Trp – Lys – Pro…

Biết rằng các aa được mã hóa bởi các bộ sau: Trp: UGG; Val: GUU; Lys: AAG; Pro: XXA.

a. Viết trình tự các nu tương ứng trên mARN?

b. Viết trình tự nu từ gen tổng hợp ra chuỗi pp đó.

Giải

a. Trình tự nu trên mARN là :

5’…GUU – UGG – AAG – XXA…3’

b. Trình tự nu của gen cấu trúc :

3’ …XAA – AXX – TTX – GGT… 5’

5’ …GTT – TGG – AAG – XXA… 3’

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Câu 1: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN

được phiên mã từ gen này là

A. 5'GXU3'. B. 5'UXG3'. C. 5'GXT3'. D. 5'XGU3'.

Câu 2: ARN vận chuyển mang acid amin mở đầu tiến vào ribosome có bộ ba đối mã là:

A. AUA B. XUA C. UAX D. AUX

Câu 3: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự các mã bộ 3 như sau:

.......AGG TAX GXX AGX AXT XXX.........

Một đột biến làm thay cặp Nu thứ 14 bằng cặp T = A (X thay = T) sẽ làm cho:

A. acid amine tương ứng ở bộ 3 này bị thay đổi bởi 1 acid amine khác.

B. quá trình giải mã bị gián đoạn.

C. không làm thay đổi trình tự của các acid amine trong chuỗi polypeptide.

D. tổng hợp protein bắt đầu từ bộ 3 này

Câu 4 : Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?

A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.

Câu 5: Một gene có A/X = 70% và số liên kết Hidro là 4400, mang thông tin mã hóa cho phân tử protein

sinh học có khối lượng 49800 đvC. Biết một acid amine có khối lượng trung bình 110 đvC. Gene này

có đặc điểm:

A. có thể có mặt ở tất cả các sinh vật C. chỉ có ở sinh vật nhân nguyên thủy

B. chỉ có mặt ở sinh vật chưa có cấu tạo tế bào D. chỉ có ở sinh vật nhân chuẩn

Câu 6: Anticodon của phức hợp Met-tARN là gì?

A. AUX B. TAX C. AUG D. UAX

Câu 7: Số acid amin trong chuổi polypeptide được tổng hợp từ phân tử mARN hoàn chỉnh có 1500 nu là:

A. 1.500 B. 498 C. 499 D. 500

Câu 8: Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ 1 gene có 3.000 nu đứng ra dịch mã. Quá trình

tổng hợp protein có 5 ribosome cùng trượt qua 4 lần trên mARN. Số acid amin môi trường cung cấp là bao

nhiêu?

A. 9980 B. 9960 C. 9995 D. 9996

Câu 9: Một phân tử mARN dài 1,02. 10

-3

mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5

ribosome cùng trượt 3 lần trên mARN.Tổng số acid amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp

là :

A. 7500 B. 7485 C. 15000 D. 14985

CĐ 2012 – 263:

Câu 4: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là

A. 5’AUG3’. B. 5’UAX3’. C. 3’AUG5’. D. 3’UAX5’.

CĐ 2011 – 953:

Câu 13: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5' XGA 3' mã hoá axit amin

Acginin; 5' UXG 3' và 5' AGX 3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5' GXU 3' mã hoá axit amin Alanin. Biết

trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 12

là 5' GXTTXGXGATXG 3' . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin

tương ứng với quá trình dịch mã là

A. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. B. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin.

C. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin.

CĐ 2009 – 138:

Câu 38: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

A. 3' AGU 5'. B. 3' UAG 5'. C. 3' UGA 5'. D. 5' AUG 3'.

BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN

Dạng 1: Xác định dạng đột biến gen (đột biến điểm)

Dạng 2: Xác định số lượng từ loại nuclêôtit trong gen đột biến.

Dạng 3: Xác định hậu quả của dạng đột biến gen ảnh hưởng đến cấu trúc phân tử

prôtêin.

*****Dạng 1: Xác định dạng đột biến gen (đột biến điểm)

Có 3 dạng:

- Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit

- Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit

- Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit

Nhận dạng đột biến dựa vào sự thay đổi của:

* Số N

gen

 thay đổi L  thay đổi M

* Số liên kết hyđrô trong gen

* Cấu trúc prôtêin tương ứng (số lượng, thành phần, trình tự aa)

a. Dựa vào sự thay đổi N, L, M của gen

- Không làm thay đổi số lượng N  không thay đổi L, M của gen  Đột biến thay

thế 1 cặp nuclêôtit.

- Làm giảm 2 nuclêôtit  giảm L, M của gen (giảm 3,4A

0

; 600 đvC)  Đột biến

mất 1 cặp nuclêôtit.

- Làm tăng 2 nuclêôtit  tăng L, M của gen (tăng 3,4A

0

; 600 đvC)  Đột biến

thêm 1 cặp nuclêôtit.

b. Dựa vào sự thay đổi liên kết H

Chú ý: cặp A – T có 2 liên kết hyđrô ; cặp G – X có 3 liên kết hyđrô.

- Nếu không thay đổi liên kết H  Đột biến thay thế 1 cặp A-T bởi 1 cặp T-A hoặc

1 cặp G-X bởi 1 cặp X-G.

- Nếu tăng 1 liên kết H  Đột biến thay thế 1 cặp A-T bởi 1 cặp G-X

- Nếu giảm 1 liên kết H  Đột biến thay thế 1 cặp G-X bởi 1 cặp A-T

- Tăng 2 liên kết H  Đột biến thêm 1 cặp A-T (và mất thì ngược lại)

- Tăng 3 liên kết H  Đột biến thêm 1 cặp G-X

c. Dựa vào cấu trúc prôtêin

+ Không thay đổi số lượng, thành phần aa  Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit thứ 3 ở

bộ ba thoái hóa (giải thích về bộ 3 thoái hóa giống nhau ở 2 nuclêôtit đầu tiên).

VD: AAA và AAG cùng mã hoá Lizin

+ Giảm số lượng aa  thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện sớm mã kết thúc.

+ Thay đổi trình tự aa, không làm thay đổi số lượng aa  thay thế 1 cặp nuclêôtit 

bộ 3 mới mã hóa aa mới  thay thế 1 aa.

+ Nếu thay đổi số lượng, trình tự aa  Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit ở 1 mã

có nghĩa (mã hóa aa).

Vì có sự sắp xếp lại trình tự các nu trong các mã di truyền <=> mã di truyền bị đọc sai

từ điểm đột biến.

Sự thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc vào vị trí cặp nu bị mất

- Số cặp nuclêôtit bị mất càng về phía đầu của gen  thay đổi aa càng nhiều Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 13

- Hiện tượng mất đi một cặp nuclêôtit nào đó  sắp xếp lại mã di truyền gọi là đột biến

dịch khung (dịch khung đọc mã và thay đổi mã di truyền)

+ Nếu giảm số lượng aa, thay đổi trình tự aa  Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit

 Sắp xếp lại mã di truyền làm xuất hiện sớm mã kết thúc.

+ Nếu đột biến mất đi mã mở đầu  không xảy ra quá trình dịch mã  ko có aa nào (đặc

biệt)

Vi dụ 1: Một gen cấu trúc có chiều dài 0,255 m và 1950 liên kết H. Một đột biến làm chiều dài gen không

thay đổi, gen đột biến có tỷ lệ A/G xấp xỉ 66,3%. Đột biến gen thuộc dạng nào?

A. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T B. Mất 1 cặp G-X

C. Thêm 1 cặp A-T D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Giải

Số nuclêôtit mỗi loại của gen

N = 1500

H = 1950

 G = 450; A = 300

Xác định dạng đột biến căn cứ vào sự thay đổi tỉ lệ A/G trước và sau đột biến.

- Trước đột biến: A/G = 300/450  66,67%

- Sau đột biến: A/G  66,3%

Chiều dài gen không đổi  Đột biến thay thế A-T bằng 1 cặp G-X

Cách 2: gọi x là số cặp nuclêôtit bị thay thế:

A – x/G + x = 66,3/100

 300 – x/450 + x = 0.663  x  1

 Đáp án D

Ví dụ 2 (ĐH2007-36/152): Gen A dài 4080A

0

bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi

trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng

A. mất 1 cặp nuclêôtit B. thêm 1 cặp nuclêôtit.

C. thêm 2 cặp nuclêôtit. D. mất 2 cặp nuclêôtit.

Giải

Số nuclêôtit của gen A: N

A

= 2400

Số nuclêôtit của gen a (N

a

)

N

a

(2

1

– 1) = 2398  N

a

= 2398

Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.

Ví dụ 3 (ĐH2010-12/381): Gen A có L = 153nm và có 1169 liên kết H bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa

tự nhân đôi liên tiếp 2 lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083

nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:

A. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

C. Mất một cặp G-X D. Mất một cặp A-T

Giải

Cách 1 : dựa vào sự thay đổi số liên kết H

A

CC A+a

= A

gen A+a

(2

2

– 1) = 1083

 A

gen A+a

= 361

G

CC A+a

= G

gen A+a

(2

2

– 1) = 1617

 G

gen A+a

= 539

H

genA+a

= 2A + 3G = 361*2 + 539*3 = 2339

 H

a

= 2339 – H

A

= 2339 – 1169 = 1170

 Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Cách 2: dựa vào sự thay đổi số lượng nuclêôtit của gen A và gen a

N

gen A

= 900

H

gen A

= 1169

 A

gen A

= 181; G

gen A

= 269

A

A+a

= 1083/2

2

-1 = 361

G

A+a

= 1617/2

2

-1 = 539

 A

gen a

= 180; G

gen a

= 270  Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

*****Dạng 2: Xác định số lượng từ loại nuclêôtit trong gen đột biến.

Bước 1: Xác định số nucleotit trong gen ban đầu

Bước 2: Xác định dạng đột biến (dựa vào sự thay đổi số lk hiđrô, M, L của gen trước

và sau đột biến) Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 14

Bước 3: Xác định số nucleotit mỗi loại của gen đột biến:

Có thể cộng thêm hoặc trừ 1 nu ở mỗi cặp hoặc giữ nguyên số nu ở cặp nào đó

tùy dạng đột biến gen đã biết.

Ví dụ 1: Phân tử hêmôglôbin trong hồng cầu người có 2 chuỗi pôlipeptit (2 chuỗi α và 2 chuỗi β). Gen quy

định tổng hợp chuỗi β ở người bình thường có G = 186 nucleotit và có 1068 liên kết H. Gen đột biến gây

bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm hơn gen bình thường 1 liên kết H nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.

a) Xác định dạng đột biến trong gen quy định chuỗi β - hemoglobin.

b) Tính số lượng mỗi loại nu trong gen đột biến.

Giải

a) Xác định dạng đột biến trong gen quy định chuỗi β – hemoglobin.

Theo bài ra: gen đột biến và gen bình thường có chiều dài bằng nhau => 2 gen có số N bằng nhau.

Mà gen đột biến hơn gen ban đầu 1 liên kết H

=> đột biến thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G- X

b) Số lượng mỗi loại nu trong gen đột biến.

* Tính số nu mỗi loại trong gen bình thường

Theo giả thiết và theo nguyên tắc bổ xung ta có : 2A + 3G = 1068 với G = 186

suy ra 2A + (3 x186) = 1068 => 2A = 510 <=> A = 255

Vậy trong gen bình thường có:

A =T = 255 nucleotit và G = X = 186 nucleotit

* Trong gen đột biến: Do cặp A - T thay bởi cặp G - X

A = T = 255 - 1 = 254 nucleotit

G = X = 186 + 1 = 187 nucleotit

Ví dụ 2 (ĐH2011-44/162): Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại Timin nhiều gấp 2

lần số nuclêôtit loại Guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng

từng loại nuclêôtit của alen a là:

A. A = T = 799 ; G = X = 401. B. A = T = 800 ; G = X = 399.

C. A = T = 801 ; G = X = 400. D. A = T = 799 ; G = X = 400.

Giải

* Tính số nu mỗi loại của gen A => dạng đột biến.

N = 2x4080A

0

/ 3,4 = 2400 = 2A + 2G

Giả thiết, T = 2G => thay vào công thức tính N ở trên

=> Số nu mỗi loại của gen A: G = 400 và T = 800

* H (gen A) = 2T + 3G = 2x800 + 3x400 = 2800.

Theo giả thiết số liên kết H (gen a) = 2798

=> gen a kém gen A 2 liên kết H mà là đột biến điểm

=> đây là dạng đột biến mất 1 cặp A – T.

* Vậy số nu từng loại của gen a là:

A = T = 800 – 1 = 799 và G = X = 400.

 Đ/án D

*****Dạng 3: Xác định hậu quả của dạng đột biến gen ảnh hưởng đến cấu trúc phân tử

prôtêin.

Trước hết phải nắm được sơ đồ mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã; NTBS trong phiên

mã, dịch mã.

ADN (gen) mARN Protein

=> Biến đổi trong cấu trúc của gen => biến đổi trong cấu trúc mARN => biến đổi trong cấu

trúc protein tương ứng về số lượng, thành phần, trình tự aa trong phân tử.

Ví dụ 1: Cho biết các codon tương ứng với các aa:

UUG -Trp, UAU - Tyr; UXU- Ser, AUA - Izôlơxin, AAG - Lys; XXX – Pro.

Một gen cấu trúc có trình tự mạch gốc như sau:

Mạch gốc: 3’…AGA - ATA - TAT - AAX - TTX…5’

Nếu đột biến thay thế nu thứ là 12 là X bằng A

Hãy cho biết prôtein đột biến có sự thay đổi như thế nào về số lượng và trình tự aa?

Giải

Theo đề gen cấu trúc có trình tự mạch gốc như sau:

Gen bt : 3’…AGA - ATA - TAT - AAX - TTX…5’

mARN bt : 5’… UXU – UAU – AUA – UUG – AAG …3’

Potein bt : … Ser – Tyr – Izolơxin – Lơxin - Lys…

Phiên mã Dịch mã Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 15

Gen đb : 3’… AGA - ATA - TAT - AAA - TTX…5’

mARN đb : 5’… UXU – UAU – AUA – UUU – AAG …3’

Potein đb: : … Ser – Tyr – Izolơxin – Phe - Lys…

Theo bài ra: UUG -Trp, UAU - Tyr; UXU- Ser, AUA - Izôlơxin, AAG - Lys; XXX - Pro

=> Protein đột biến không thay đổi số lượng aa, chỉ thay đổi thành phần một aa: Lơxin -> Pheninalanin

Đột biến thay thế 1 cặp nu có thể dẫn đến thay thế 1 aa như ví dụ 1 ở trên. Tuy nhiên

có những đột biến thay thế đã làm mất aa dẫn đến protein mất hẳn chức năng sinh học.

Ví dụ 2: Mạch gốc của một gen mã hóa cho một chuỗi peptid có trình tự chỉ ra dưới đây:

3’ TAX GAA XXT TXX TTX XGA ATG ATX 5’

Một đột biến thay thế nucleotit thứ 13 trên gen là T bằng A thì số axit amin của phân tử protein do

gen đột biến mã hóa là

A. 3 B. 8 C. 7 D. 4

Giải

Mạch gốc của một gen ban đầu có trình tự nu:

3’ TAX GAA XXT TXX TTX XGA ATG ATX 5’

Đột biến thay thế nucleotit thứ 13 trên gen là T bằng A thuộc bộ 3 thứ 5 => trình tự gen đột biến:

3’ TAX GAA XXT TXX ATX XGA ATG ATX 5’

mARN: 5’AUG….....................UAG…………………3’

(Kết thúc)

Phân tử protein do gen đột biến mã hóa chỉ có 3 aa không kể cả aa mở đầu

=> đáp án A

Hỏi: Nếu đề bài không cho trình tự nu của gen chỉ cho biết thứ tự nu bị mất làm thế nào biết

được nu bị mất thuộc bộ ba thứ bao nhiêu => bộ ba kết thúc thuộc thứ mấy => số aa bị mất.

 Biết vị trí nu đột biến thuộc bộ ba thứ mấy ta chia số vị trí cho 3 được số bộ ba + 1 được bộ ba

chứa nu đột biến.

Ví dụ: lấy 13 : 3 = 4 + 1 = 5 => nu đột biến thuộc bộ ba thứ 5.

Ví dụ 3: Cho trật tự các nucleotit trên mạch gốc gen cấu trúc 1 đoạn polipeptit như sau:

3’…AGA - ATA - TAT - AAX - TTX 5’…

Nếu gen trên bị đột biến mất cặp nucleotit thứ 4 thì cấu trúc đoạn pôlypeptit tương ứng bị ảnh hưởng

như thế nào ?

Cho biết các côđôn trên mARN quy định các aa tương ứng: UUG -Trp, UAU - Tyr; UXU- Ser,

AUA - Izôlơxin, AAG - Lys; XXX - Pro

Giải

Trước hết xác định trật tự các nucleotit trên mARN và trật tự aa trong đoạn polipeptit tương ứng:

Mạch gốc : …AGA - ATA - TAT - AAX - TTX …

mARN : …UXU - UAU - AUA - UUG - AAG …

Pôlipeptit : …Ser - Tyr - Izôlơxin - Trp - Lys…

Theo đề: UUG -Trp, UAU - Tyr; UXU- Ser, AUA - Izôlơxin, AAG - Lys; XXX - Pro

Xác định sự thay đổi nếu gen bị mất cặp nu thứ 4

Gen bình thường:

Mạch gốc: …AGA - ATA - TAT - AAX - TTX …

Gen đột biến:

Mạch gốc : …AGA - TAT - ATA - AXT - TX …

mARN đb : …UXU - AUA - UAU - UGA - AAG …

Prôtêin đb : …Ser - Izôlơxin – Tyr - Kết thúc…

Prôtêin bt : … Ser - Tyr - Izôlơxin - Trp - Lys…

=> Mất 1 cặp nu => thay đổi số lượng, trình tự aa

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A)

gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành

alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng

loại nuclêôtit của alen b là:

A. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901.

C. A = T = 901; G = X = 299. D. A = T = 301; G = X = 899.

Câu 2 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp

nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới

được hình thành sau đột biến là: Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 16

A. A = T = 600; G = X = 899. B. A = T = 600; G = X = 900.

C. A = T = 900; G = X = 599. D. A = T = 599; G = X = 900.

Câu 3: Gene A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị carbon và có 1900 liên kết hydro. Gene A bị thay

thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gene a, thành phần nu từng loại của gene a là :

A. A = T = 349 ; G = X = 401 C. A = T = 348 ; G = X = 402

B. A = T = 401 ; G = X = 349 D. A = T = 402 ; G = X = 348

Câu 4 : Gene A bị ĐB thành gene a. Khi cặp gene này tự sao 4 lần số nu cung cấp cho gene a kém A là

90. Đây là dạng ĐB

A. mất 6 nu B. mất 6 cặp nu C. mất 15 nu D. mất 3 cặp nu

Câu 5: Protein ĐB kém Protein bình thường 1 aa. Gene ĐB kém gene bình thường 6 liên kết hydro. ĐB là

A. mất 3 cặp G-X C. mất 2 cặp G-X, 1 cặp A-T

B. C. mất 1 cặp G-C, 2 cặp A-T D. mất 3 cặp A-T

Câu 6: Một gene có G = 480 nu và có 2880 liên kết hydro. Gene ĐB hơn gene bình thường một liên kết

hydro nhưng hai gene có chiều dài bằng nhau. Số nu từng loại trong gene ĐB là:

A. A = T = 719; G = X = 481 C. A = T = 619; G = X = 481

B. A = T = 719; G = X = 581 D. A = T = 619; G = X = 581

Câu 7: Một gene có 120 chu kỳ xoắn, A = 3/2G. ĐB làm cho gene ĐB ngắn hơn gene ban đầu

10,2 A

o

và có số liên kết hidro là 2874. ĐB thuộc dạng:

A. mất 2 cặp G – X, 1 cặp A- T C. mất 2 cặp A – T, 1 cặp G - X

B. mất 3 cặp A – T D. mất 3 cặp G – X

Câu 8 : Một gene dài 3060 A

o

, trên mạch gốc của gene có 100 adenin và 250 thymin. Gene đó bị ĐB

mất một cặp G - X thì số liên kết hydro của gene ĐB sẽ bằng :

A. 2344 B. 2345 C. 2347 D. 2348

Câu 9: Một gene có 1200 nu và có 30% adenin. Do ĐB chiều dài của gene giảm 10,2A

o

và kém 7 liên kết

hydro. Số nu tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gene ĐB tự nhân đôi liên tiếp hai lần là:

A. A = T = 1074 ; G = X = 717 C. A = T = 1080 ; G = X = 720

B. A = T = 1432 ; G = X = 956 D. A = T = 1440 ; G = X = 960

Câu 10 : Một gene bị ĐB mất đoạn làm giảm chiều dài 10,2A

o

và số liên kết H là 8. Gene trên nhân

đôi 4 lần thì nhu cầu từng loại giảm đi bao nhiêu?

A. A = T =15 ; G = X=30 C. A = T = 30 ; G = X = 15

B. A = T = 7 ; G = X =14 D. A = T = 14 ; G = X = 7

Câu 11: Một gene có 225 adenin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt và đã tạo ra số gene con chứa tất cả 1800

adenin và 4201 guanin. Dạng ĐB gene đã xảy ra trong quá trình trên là:

A. Thêm 1 cặp G-X. C. Thay 1 cặp G-C bằng 1 cặp A-T.

B. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. D. Thêm 1 cặp A-T.

Câu 12*: Một gene có 225 adenin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt và đã tạo ra số gene con chứa tất cả 1800

adenin và 4204 guanin. Dạng ĐB đã xảy ra và ở lần nhân đôi thứ mấy ?

A. Thêm 1 cặp G-X; ở lần nhân đôi 1. C. Thêm 2 cặp G-X; ở lần nhân đôi 3.

B. Mất 1 cặp G-X; ở lần nhân đôi 1. D. Mất 2 cặp G-X; ở lần nhân đôi 2.

Câu 13: Gene A có 3000 nucleotide và A : G = 4,0. Gene A bị ĐB điểm tạo ra allele a có tỷ lệ A : G ≈

4,0167. Dạng ĐB gene là

A. thêm một cặp A-T C. mất một cặp G-X

B. thay thế G-X bằng A-T D. thay thế A-T bằng G-X

Câu 14: Ở E.coli, một gene B có chiều dài 3060A

o

bị đột biến thành gene b do bị mất 3 cặp nu ở vị trí

103, 104 và 105. Phân tử protein khác với phân tử protein ban đầu bao nhiêu acid amine?

A. 263 B. 264 C. 1 D. 0

Câu 15: Đột biến gene làm mất acid amine thứ 17 của protein do gene tổng hợp. Số liên kết

Hydro bị mất có thể là:

A. 3, 4, 5, 6 B. 6, 7, 8, 9 C. 7, 8, 9, 10 D. Không thể xác định

Câu 16: Protein đột biến kém protein bình thường 1 acid amine và có 1 acid amine mới là do

A. mất 1 bộ ba, thay thế 1 bộ ba C. mất 1 bộ ba ở hai bộ ba không xác định

B. mất 3 cặp nu ở hai bộ ba liên tiếp D. mất 3 cặp nu ở ba bộ ba liên tiếp Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 17

Câu 17: Ở E.coli một gene điều khiển tổng hợp một protein có 498 acid amine. Đột biến đã tác động trên

một cặp nucleotide và sau đột biến tổng số nucleotide của gene bằng 3000. Dạng đột biến gene xảy ra là

A. thay thế một cặp nu B. mất một cặp nu C. thêm một cặp nu D. đảo cặp nu

Câu 18: Một gene tổng hợp 1 phân tử protein có 198aa. Phân tử protein đột biến kém 1 aa. Gene đột

biến phiên mã môi trường cung cấp 1791 nu. Số lần phiên mã là

A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần

Câu 19: Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ

ba nào sau đây của gene có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá acid amine nào cả) bằng

cách chỉ thay 1 nucleotide.

A. AXX B. AAA C. XGG D.XXG

Câu 20: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự các mã bộ 3 như sau:

.......AGG TAX GXX AGX AXT XXX..........

Một đột biến làm thay cặp nu thứ 14 bằng cặp T = A (X thay bằng T) sẽ làm cho:

A. acid amine tương ứng ở bộ 3 này bị thay đổi bởi 1 acid amine khác.

B. quá trình giải mã bị gián đoạn.

C. không làm thay đổi trình tự của các acid amine trong chuỗi polypeptide.

D. quá trình tổng hợp protein sẽ bắt đầu từ bộ 3 này

Câu 21: Một gene của vi khuẩn lam có 1170 nucleotide và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử protein

giảm xuống 1 acid amine. Khi gene đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nucleotide loại A giảm

xuống 14 nucleotide, số liên kết hydro bị phá huỷ trong quá trình trên là:

A. 13104 B. 11417 C. 11466 D. 11424

Câu 22: Một gene tổng hợp 1 phân tử protein có 498 acid amine, trong gene có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu

sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85% và chiều dài gene không đổi thì đây là đột biến

A. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

B. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

C. thay thế 2 cặp A-T trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp G-X

D. thay thế 2 cặp G-X trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp A-T

Câu 23: Một gene phiên mã 5 lần, môi trường cung cấp 3000 ribonu. Gene đó bị đột biến tổng hợp protein

đột biến mất 1aa. Hỏi chiều dài gene đột biến

A. 5100A

o

B. 5096,6A

o

C. 2029,8A

o

D. 2206,4A

o

Câu 24: Một gene không phân mảnh tổng hợp 1 protein có 198aa. Protein đột biến kém 1 aa. Gene

đột biến phiên mã môi trường cung cấp 1791 ribonu. Số lần phiên mã của gene đột biến là

A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):

ĐH 2008 – 502:

Câu 19: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại

ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất

có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là

A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 370 và 730. D. 375 và 725.

Câu 31: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự

do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra

với gen S là

A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit.

C. mất 2 cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.

ĐH 2007 – 152:

Câu 36: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã

cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng

A. mất 1 cặp nuclêôtít. B. thêm 1 cặp nuclêôtít.

C. thêm 2 cặp nuclêôtít. D. mất 2 cặp nuclêôtít.

Câu 39: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết

hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:

A. T = A = 601, G = X = 1199. B. T = A = 598, G = X = 1202.

C. T = A = 599, G = X = 1201. D. A = T = 600, G = X = 1200. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 18

CĐ 2011 – 953:

Câu 24: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ

= 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một

cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là

A. 3599. B. 3600. C. 3601. D. 3899.

Câu 25: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của

gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần,

số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:

A. A = T = 1799; G = X = 1200. B. A = T = 1800; G = X = 1200.

C. A = T = 899; G = X = 600. D. A = T = 1199; G = X = 1800.

CĐ 2009 – 138:

Câu 14: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp

nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số

nuclêôtit mỗi loại của gen b là:

A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389.

C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391.

CĐ 2008 – 106:

Câu 9: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A -

T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:

A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721.

C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479.

BAI TẬP VỀ GIẢM PHÂN

Xác định số loại giao tử tạo ra trong quá trình giảm phân

Kiến thức cần nhớ:

- Mỗi tế bào 2n giảm phân cho 4 giao tử n

Thực tế:

* 1 tế bào sinh tinh (XY) cho 4 tinh trùng thuộc 2 loại: 2 tinh trùng X và 2 tinh trùng Y bằng

nhau.

* 1 tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng có khả năng thụ tinh.

- Trong giảm phân bình thường: mỗi giao tử đều có bộ NST đơn bội n.

Ví dụ 1: Một loài có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là AaBbDd. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra

trao đổi chéo và không xảy ra đột biến. Nếu 4 tế bào sinh tinh của loài tham gia giảm phân tạo giao tử, số

loại giao tử tối đa được tạo ra là:

A. 32 B. 8 C. 16 D. 6

Giải

1 tế bào sinh tinh cho 2 loại tinh trùng  4 tế bào sinh tinh cho 8 loại tinh trùng

 Đ/an B

*Lưu Ý:

1. Giảm phân bình thường:

- Nếu không xảy ra trao đổi chéo  tối đa 2

n

loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là 1/2

n

.

(Mỗi cặp NST tạo ra 2 loại giao tử)

Ví dụ: tế bào có kí hiệu AaBb tạo ra 4 loại giao tử (PLĐL)

-Nếu xảy ra trao đổi chéo ở r cặp (r < n)  tối đa 2

r+n

loại giao tử

Chứng minh:

*1 cặp NST giảm phân có trao đổi chéo  4 loại giao tử = 4

1

loại giao tử.

*r cặp NST có trao đổi chéo  4

r

loại giao tử.

*Số cặp không có trao đổi chéo: (n – r) cặp sẽ tạo ra 2

n-r

loại giao tử.

 Tổng số giao tử tối đa có thể tạo ra:

2

n-r

x 4

r

= 2

n-r

x 2

2r

= 2

n+r

.

- Khi tính số giao tử tối đa tạo ra phải luôn nghĩ đến có trao đổi chéo. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 19

- Tính riêng số giao tử của các NST có trao đổi chéo và không trao đổi chéo sau đó lấy tích

của chúng  tổng số giao tử tối đa.

Ví dụ 2 (ĐH2012-12/279): Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét hai cặp gen dị hợp.

Trên cặp NST giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nếu

không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo

ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 128 B. 16 C. 192 D. 24

Giải

Mỗi cặp NST thường chứa 2 cặp gen dị hợp chỉ tạo ra số loại giao tử tối đa khi có trao đổi chéo  4

1

l oại giao tử.

Cặp NST giới tính XY chứa 1 gen có 2 alen nằm trên X không nằm trên Y  có 1 giao tử Y và 2 giao tử X chứa 2 alen

khác nhau.

 Số loại tinh trùng tối đa: 4

3

x 3 = 192.

2. Giảm phân không bình thường:

Tế bào 2n bị rối loạn phân li ở 1 cặp NST:

*Rối loạn trong giảm phân 1: 2 loại giao tử n + 1; n – 1.

*Rối loạn trong giảm phân 2: tạo 3 loại giao tử: n + 1; n; n – 1.

Ví dụ 3 (ĐH2012-15/279): Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm

phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I,

các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí

thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số NST có 5 NST chiếm tỉ lệ:

A. 1% B. 0,5% C. 0,25% D. 2%

Giải

2n = 12

Có 2000 tế bào sinh tinh tạo ra 8000 tinh trùng.

1 tế bào có cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân 1  4 tinh trùng thuộc 2 loại: 2 tinh trùng (n+1) và 2 tinh trùng (n- 1)

 20 tế bào sinh tinh, có cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân 1 sẽ cho ra 40 tinh trùng n – 1 (chứa 5 NST)

 Tỉ lệ giao tử chứa 5 NST là: 40/8000 = 0,5%  D/án B

Ví dụ 4: Một cơ thể lưỡng bội 2n. Khi phát sinh giao tử, ở 1 số tế bào sinh tinh, 1 cặp NST không phân li

trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể sinh ra từ sinh vật đó là:

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Giải

Số loại giao tử của cơ thể gồm: loại giao tử do tế bào bị rối loạn và do tế bào bình thường sinh ra.

Tế bào bị rối loạn giảm phân 1 ở 1 cặp NST luôn tạo ra 2 loại giao tử: n + 1 và n – 1.

Các tế bào khác giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử n.

 Số loại giao tử do cơ thể tạo ra là 3 loại.

 Đ/an D

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG:

ĐH 2009 – 462:

Câu 33: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng

số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết,

tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là

A. 1/4. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/2.

CĐ 2009 – 138:

Câu 37: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử

này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các

tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là

A. 14. B. 21. C. 15. D. 28.

CĐ 2008 – 106:

Câu 53: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 10

9

cặp

nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm

A. 18 × 10

9

cặp nuclêôtit. B. 6 ×10

9

cặp nuclêôtit.

C. 24 × 10

9

cặp nuclêôtit. D. 12 × 10

9

cặp nuclêôtit.

BÀI TẬP NST Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 20

Gồm 2 dạng:

- Lệch bội: 2n + 1; 2n – 1.

- Đa bội

+ Tự đa bội: 3n (tam bội), 4n (tứ bội)

+ Dị đa bội: 2n (AA)+2n (BB)  Lai xa + đa bội hóa con lai

Bài tập có 3 dạng:

Dạng 1: Xác định số lượng và thành phần NST trong các tế bào con

Dạng 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Dạng 3: Xác định kiểu gen của bố mẹ

*****Dạng 1: Xác định số lượng và thành phần NST trong các tế bào con

1. LỆCH BỘI

*Trong giảm phân 1 tạo thành 2 loại giao tử (n+1) và (n-1) nếu 1 cặp NST không phân li

Ví dụ: Tế bào có kí hiệu NST AaBb (2n = 4) (GV nên vẽ hình minh họa 1 trường hợp)

Cách 1: AAaa  AAaaBB (n+1 NST kép)  giao tử AaB

BBbb bb (n-1 NST kép) b

Cách 2: AAaa  tương tự

bbBB

*Trong giảm phân 2 tạo thành 3 loại giao tử (n+1), (n-1) và n nếu 1 cặp NST không phân li

Ví dụ: Tế bào có kí hiệu NST AaBb (2n = 4)

Sau lần 1 tạo 2 tế bào con AABB và aabb hoặc 2 tế bào AAbb và aaBB

TH1: 1 tế bào con không phân li (ĐB ở 1 tế bào)

AABB  AAB (n+1) và B (n-1)

aabb  ab (n)

 Dựa vào thành phần NST để phân biệt n+1 của giảm phân 1 hay giảm phân 2.

Ví dụ: Tế bào có kiểu gen Aa bị rối loạn giảm phân 1  2 loại giao tử Aa (n+1) và 0 (n-1).

Tế bào có kiểu gen Aa bị rối loạn giảm phân 2  3 loại giao tử AA hoặc aa (n+1); A

hoặc a (n) và 0 (n-1).

2. ĐA BỘI

Ví dụ: Tế bào có kí hiệu NST AaBb (2n = 4)

Đột biến ở giảm phân 1: AAaaBBbb  AAaaBBbb  AaBb (2n)

Trong cơ thể có tế bào đột biến, tế bào không đột biến  2 loại giao tử n và 2n

Ví dụ 1: Xét một cặp NST giới tính XY của 1 cá thể đực ở một loài sinh vật, trong quá trình giảm phân xảy

ra sự rối loạn phân li ở kỳ sau phân bào 2. Cá thể đực trên có thể tạo ra những giao tử nào?

A. XY, X, Y, 0 B. X, Y, XX, YY, 0

C. XY, XX, YY, 0 D. X, Y, XY, 0

Giải

Chú ý cách sắp xếp NST ở kỳ giữa I, kì giữa II

Đột biến giảm phân 2  3 loại giao tử n+1, n-1, n

Đột biến ở tế bào này cho ra 1 loại, tế bào kìa cho ra 1 loại, tế bào bình thường cho 1 loại

 Đáp án B

*****Dạng 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Bước 1 : Viết tỉ lệ các loại giao tử của bố mẹ (P) (quan trọng)

Bước 2 : Lập bảng tổ hợp giao tử hoặc lấy tích tỉ lệ các loại giao tử  tỉ lệ kiểu gen,

tỉ lệ kiểu hình.

Bước 1 :

Đối với dạng tứ bội (4n) 1 cặp gen AAaa

Phương pháp dùng sơ đồ tứ giác : Nối các cạnh, đường chéo rồi đếm số lượng từng

loại.

Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 21

Ví dụ : Thể tứ bội AAaa giảm phân  3 loại giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.

Thể tứ bội AAAa giảm phân  2 loại giao tử 1/2AA : 1/2Aa

Thể tứ bội Aaaa giảm phân  2 loại giao tử 1/2Aa : 1/2aa

Thể tứ bội AAAA giảm phân  1 loại giao tử AA

Thể tứ bội aaaa giảm phân  1 loại giao tử aa

Đối với dạng tứ bội (4n) 2 cặp gen AAaaBbbb

Tách riêng từng cặp

AAaa  3 loại giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

Bbbb  2 loại giao tử 1/2Bb : 1/2bb

 Các loại giao tử chung: (1AA: 4Aa:1aa)(1Bb:1bb) = 1AABb, 1AAbb,

4AaBb, 4Aabb, 1aaBb, 1aabb.

Bước 2:

Có 2 cách hỏi: - Tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở đời con

- Tỉ lệ 1 loại kiểu hình hoặc kiểu gen ở đời con

*Nếu chỉ hỏi tỉ lệ kiểu hình:

+Tính tỉ lệ kiểu hình lặn trước = tích tỉ lệ giao tử lặn.

+Tỉ lệ kiểu hình trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn.

*Nếu chỉ hỏi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp hay dị hợp:

+Tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (trội và lặn)

+Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.

Ví dụ (ĐH2011-51/162): Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử

2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con

có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ:

A. 1/2 B. 17/18 C. 4/9 D. 2/9

Giải

Tỉ lệ giao tử của cơ thể AAaa: 3 loại giao tử 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa

*Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp:

AAAA + aaaa: = (1/6AA x 1/6AA) + (1/6aa x 1/6aa) = 2/36 = 1/18

*Tỉ lệ kiểu gen dị hợp: 1 – 1/18 = 17/18

 Đáp án B

Ví dụ (ĐH2012-26/279): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định

quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát

sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Cho

cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

A. 105: 35: 3: 1 B. 105: 35: 9: 1 C. 35: 35: 1: 1 D. 33: 11: 1: 1

Giải

Tách riêng ra từng cặp gen  kiểu hình riêng của từng cặp  Kiểu hình chung = tích các kiểu hình riêng của các cặp

gen.

*Phép lai AAaa x AAaa:

+Tỉ lệ kiểu hình lặn : = 1/6aa x 1/6aa = 1/36

+Tỉ lệ kiểu hình trội = 1 – 1/36 = 35/36.

 Tỉ lệ kiểu hình 35 : 1

*Phép lai Bbbb x Bbbb :

+Tỉ lệ kiểu hình lặn : = 1/2aa x 1/2aa = 1/4

+Tỉ lệ kiểu hình trội = 1 – 1/4 = 3/4.

 Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1

 Tỉ lệ kiểu hình chung :

= (35 : 1)(3 :1) = 105 : 35 : 3 : 1  D/án A

*****Dạng 3: Xác định kiểu gen của bố mẹ:

Ví dụ (ĐH2012-22/279) : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử

2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ

lệ 1 : 2 : 1?

(1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaa (3) AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaaa Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 22

Đáp án đúng là:

A. (2), (3) B. (1), (4) C. (1), (2) D. (3), (4)

Giải

Đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

 Mỗi bên bố mẹ cho 2 loại giao tử  Phép lai (1) (2) là đúng.

 Đ/án C

Phương Pháp :

Từ tỉ lệ kiểu gen đời con  Tổng tổ hợp kiểu gen  Số loại giao tử bố và mẹ 

Kiểu gen của bố và mẹ tương ứng.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại

thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là

A. 8. B. 13. C. 7. D. 15.

Câu 2: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài

này có số lượng nhiễm sắc thể là

A. 18. B. 12. C. 11. D. 9.

Câu 3: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng

của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là

A. 21. B. 22. C. 23. D. 26.

Câu 4: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là

A. 1AA : 1aa. B. 1Aa : 1aa. C. 1AA : 4Aa : 1aa. D. 4AA : 1Aa : 1aa.

Câu 5: Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu

gen

A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa.

Câu 6: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết,

kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?

A. Aaaa. B. AAAa. C. AAaa. D. aaaa.

Câu 7: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng

của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là

A. 54. B. 37. C. 108. D. 35.

Câu 8: Dạng đột biến và số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Down:

A. thể 1 ở cặp NST 23-Có 45 NST C. thể 3 ở cặp NST 21-Có 47 NST

B. thể 1 ở cặp NST 21-Có 45 NST D. thể 3 ở cặp NST 23-Có 47 NST

Câu 9: Bộ NST lưỡng bội của mận 2n = 48. Trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47

NST. ĐB trên là:

A. đột biến lệch bội B. đột biến tự đa bội C. đột biến dị đa bội D. thể một

Câu 10: Khoai tây bình thường có 12 cặp NST. Thể đột biến có 48 NST là:

A. Thể tứ bội B. Thể bốn nhiễm C. Thể tự đa bội D. Thể dị đa bội

Câu 11: Một phụ nữ có có 47 NST trong đó có 3 NST X. Người đó thuộc thể

A. ba. B. tam bội. C. đa bội lẻ. D. đơn bội lệch.

Câu 12: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gene

XY khi NST kép XX không phân li là

A. XX, XY và 0. B. XX, Yvà 0. C. XY và 0. D. X, YY và 0.

Câu 13: Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể

A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch.

Câu 14: Nếu kí hiệu bộ NST của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song nhị bội là

A. AABB. B. AAAA. C. BBBB. D. AB.

Câu 15: Nếu kí hiệu bộ NST lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm

A. AABB và AAAA. B. AAAA và BBBB. C. BBBB và AABB. D. AB và AABB.

Câu 16: Cơ thể 2n ở kì sau I của giảm phân có 1 cặp NST không phân li sẽ tạo ra những loại giao tử:

A. 2n và 0. B. n +1 và n – 1. C. 2n và n. D. 2n +1 và 2n – 1

Câu 17: Cơ thể 2n ở kì sau II của giảm phân có 1 cặp NST không phân li có thể sẽ tạo ra những loại giao tử:

A. n, n + 1, n - 1. B. n +1 và n – 1. C. 2n và n. D. 2n +1 và 2n – 1 Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 23

Câu 18: Trong tế bào sinh dưỡng của người, thể ba nhiễm có số lượng NST là:

A. 45 B. 46 C. 47 D. 48

Câu 19: Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất

hiện các loại giao tử nào sau đây?

A. 2n; n B. n; 2n+1 C. n; n+1; n-1 D. n+1; n-1

Câu 20: Hội chứng Down ở người là thể dị bội thuộc dạng:

A. 2n – 1 B. 2n + 1 C. 2n – 2 D. 2n + 2

Câu 21: Một người mang bộ NST có 45 NST trong đó chỉ có 1 NST giới tính X, người này là:

A. nữ mắc hội chứng Turner C. nữ mắc hội chứng Klinefelter

B. nam mắc hội chứng Turner D. nam mắc hội chứng Klinefelter

Câu 22: Rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện dòng tế bào:

A. 2n B. 4n C. 2n-2 D.2n+2

Câu 23: Ở thể ĐB ở một loài có bộ NST lưỡng bội có số lượng chẵn, sau khi một tế bào sinh dục sơ khai

nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng là 144 NST. Thể đột biến này thuộc

dạng

A. thể một hoặc thể ba C. thể ba hoặc thể bốn

B. thể bốn hoặc thể không D. thể không hoặc thể một

Câu 24: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua

tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều

tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 25: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu

đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm phân bình

thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là

A. 1/8. B. 1/12. C. 1/36. D. 1/16.

Câu 26: Tế bào có KG AAAA thuộc thể:

A. dị bội 2n + 2 B. tứ bội 4n C. 2n + 2 hoặc 4n D. 4n hoặc 3n

Câu 27: Hai gene đều dài 4080 A

o

. Gene trội A có 3120 liên kết hidro, gene lặn a có 3240 liên kết hidro.

Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gene dị hợp Aa) có 1680 Adenine và Thymine.

Giao tử đó là:

A. AA B. Aa C. aa D. AAaa

Câu 28: Gene B có 540 guanin và gene b có 450 guanin. Cho hai cá thể F1 đều có KG Bb lai với nhau,

đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 xytosine. KG của loại hợp tử F2 nêu trên là:

A. BBb B. Bbb C. BBbb D. Bbbb

Câu 29: Cho gene A: thân cao, gene a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường.

Tỉ lệ KG tạo ra từ AAaa x Aa:

A. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa C. 11AAaa : 1Aa

B. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa

Câu 30: Cho biết gene A: thân cao, gene a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường.

Tỉ lệ KH tạo ra từ Aaaa x Aaaa là:

A. 11 thân cao : 1 thân thấp C. 3 thân cao : 1 thân thấp

B. 9 thân cao : 7 thân thấp D. 15 thân cao : 1 thân thấp

Câu 31: Cho biết gene A: thân cao, gene a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường.

Tỉ lệ KH tạo ra từ phép lai AAA x Aaa là:

A. 100% thân cao C. 75% thân cao : 25% thân thấp

B. 11 thân cao : 1 thân thấp D. 35 thân cao : 1 thân thấp

Câu 32: Ở cà chua gene A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Cây có KG AAaa lai với cây có KG

Aaa. Cho rằng các giao tử đơn bội không có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ phân li KH ở thế hệ con là

A. 3 đỏ : 1 vàng B. 11đỏ : 1 vàng C. 5 đỏ : 1 vàng D. 17 đỏ : 1 vàng

Câu 33: Phép lai có thể tạo ra con lai mang KG AAAa là:

A. Aaaa x Aaaa B. Aaaa x aaaa C. Aaaa x AAaa. D. AAAA x aaaa

Câu 34: Cho biết gene A: thân cao, gene a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 24

Phép lai có tỉ lệ KH 11 thân cao : 1 thân thấp là:

A. AAaa x AAaa B. AAa x AAa C. AAAa x AAAa D. AAa x Aa

Câu 35: Cho 2 cây dị hợp 3n giao phấn với nhau, F1 thu được tỷ lệ KH 35 thân cao:1 thân thấp. Biết

P giảmphân bình thường và gene A qui định thân cao là trội hoàn toàn, a thân thấp. Phép lai P tạo ra kết

quả trên là:

A. AAA x Aaa B. Aaa x Aaa C. AAa x AAa D. AAa x Aaa

Câu 36: A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có KG nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng?

1. AAaa x Aa 2. Aa x AAAa 3. AAAa x Aaaa 4. Aaa x AAaa

A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 3

Câu 37: Trong tế bào, xét 1 cặp NST tương đồng chứa 1 cặp gene dị hợp Dd. Gene D chứa 450

Adenine và 300 Guanine. Gene d chứa 200 Adenine và 550 Guanine. Nếu gây đa bội thành công

trong quá trình nguyên phân của tế bào trên thì số lượng từng loại nucletide có trong tế bào con được

tạo ra là:

A. A = T = 1000, G = X = 2000 C. A = T = 1300, G = X = 1700

B. A = T = 1100, G = X = 1150 D. A = T = 850 , G = X = 1400

Câu 38: Tế bào sinh giao tử chứa cặp NST tương đồng mang cặp gene dị hợp. Gene trội có 420

Adenine và 380 Guanine, gene lặn có 550 Adenine và 250 Guanine. Nếu tế bào trên giảm phân thì số

lượng từng loại nucleotide trong giao tử là bao nhiêu?

A. A = T = 970, G = X = 360 C. A = T = 970, G = X = 630

B. A = T = 420, G = X = 360 D. A = T = 550, G = X = 250

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):

ĐH 2013 – 749:

Câu 3: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây

(1) AAaaBBbb AAAABBBb  (2) AaaaBBBB AaaaBBbb  (3) AaaaBBbb AAAaBbbb 

(4) AAAaBbbb AAAABBBb  (5) AAAaBBbb Aaaabbbb  (6) AAaaBBbb AAaabbbb 

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình

thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ

8:4:4:2:2:1:1:1:1 là

A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (5) D. (2) và (5)

Câu 6: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí

hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến I II III IV V VI

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.

Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là

A. II, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V

Câu 60: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên

phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân

đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã

tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình

nguyên phân này là

A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24

ĐH 2012 – 279:

Câu 56: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba

của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

A. 18. B. 9. C. 24. D. 17.

ĐH 2011 – 162:

Câu 6: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200

nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây

đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số

nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là

A. Bbbb. B. BBb. C. Bbb. D. BBbb. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 25

Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng

cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu

nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết

quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo

lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là

A. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. B. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.

C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. D. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa.

ĐH 2010 – 381:

Câu 10: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các

cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai

cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 13: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp

phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

A. 1x. B. 2x. C. 0,5x. D. 4x.

Câu 18: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu

đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình,

người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn

màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc

nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là

những kiểu gen nào sau đây?

A. X

a

Y, X

A

Y. B. X

A

X

A

Y, X

a

X

a

Y. C. X

A

X

A

Y, X

a

Y. D. X

A

X

a

Y, X

a

Y.

Câu 35: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này

giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình

thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.

C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.

ĐH 2009 – 462:

Câu 20: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của

thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

A. 80. B. 20. C. 22. D. 44.

Câu 41: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là

A. 21. B. 14. C. 42. D. 7.

ĐH 2008 – 502:

Câu 1: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết

các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột

biến?

A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. aaBb, Aabb. D. AaBb, AABb.

Câu 20: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ

bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ

phân li kiểu gen ở đời con là:

A. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.

C. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.

Câu 27: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH

(2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH

A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.

C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.

D. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Câu 37: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột

biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 26

A. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.

B. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.

C. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

Câu 40: Mẹ có kiểu gen X

A

X

a

, bố có kiểu gen X

A

Y, con gái có kiểu gen X

A

X

a

X

a

. Cho biết quá trình giảm

phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá

trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

Câu 41: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình

thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li

trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra

các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:

A. 2n-2; 2n; 2n+2+1. B. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.

C. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. D. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.

ĐH 2007 – 152:

Câu 20: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh

giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể

được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. X

A

X

a

, X

a

X

a

, X

A

, X

a

, O. B. X

A

X

A

, X

A

X

a

, X

A

, X

a

, O.

C. X

A

X

A

, X

a

X

a

, X

A

, X

a

, O. D. X

A

X

a

, O, X

A

, X

A

X

A

.

Câu 26: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình

giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ

kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là

A. 1/6. B. 1/12. C. 1/36. D. 1/2.

Câu 41: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì

số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

A. 12. B. 36. C. 24. D. 48.

CĐ 2013 – 864:

Câu 34: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí

thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 56,25%.

Câu 36: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của

thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là

A. 18 và 19. B. 9 và 11. C. 19 và 20. D. 19 và 21.

CĐ 2012 – 263 :

Câu 1: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể

mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình

thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra

bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 12. B. 8. C. 4. D. 6.

Câu 5: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột

biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng

A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.

C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 11: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài

này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là

A. 24. B. 22. C. 11. D. 12.

Câu 19: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaX

B

Y tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong

đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 27

thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra

số loại giao tử tối đa là

A. 6. B. 7. C. 4. D. 8.

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết

rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép

lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?

A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × AAaa. C. AAaa × Aaaa. D. AAAa × AAAa.

Câu 43: Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp

nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân

tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác

nhau về bộ nhiễm sắc thể?

A. Hai loại. B. Ba loại. C. Bốn loại. D. Một loại.

Câu 47: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và

không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?

A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × AAAa. C. Aaaa ×AAaa. D. AAaa × AAaa.

Câu 57: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa,

Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong

các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

A. AaBbEe. B. AaBbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDEe.

CĐ 2011 – 953:

Câu 18: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:

(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa.

Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội

hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là

A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4).

Câu 15: Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng

không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và

phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên,

cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là

A. 12,5%. B. 100%. C. 50%. D. 25%.

Câu 23: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng

được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?

A. AaaBb. B. AaBb. C. AaBbDdd. D. AaBbd.

Câu 44: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44

nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là

A. 2n = 24. B. 2n = 42. C. 2n = 22. D. 2n = 46.

Câu 52: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này

giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li

trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình

giảm phân của tế bào trên là

A. 22A + XY và 22A. B. 22A và 22A + XX.

C. 22A + XX và 22A + YY. D. 22A + X và 22A + YY.

CĐ 2010 – 251:

Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.

Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột

biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:

A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

Câu 38: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi

tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không

phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 28

A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.

Câu 39: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó

xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn

chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:

A. AAAb, Aaab. B. Aabb, abbb. C. Abbb, aaab. D. AAbb, aabb.

Câu 50: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp

nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình

giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân

li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá

trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng

A. thể ba. B. thể một kép. C. thể một. D. thể không.

Câu 55: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa

bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc

thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là

A. aBMMnn. B. aBMn. C. aaBBMn. D. aaBBMMnn.

CĐ 2009 – 138:

Câu 9: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm

sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra

cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo

ra từ phép lai trên?

A. AAaBb và AaaBb. B. Aaabb và AaaBB. C. AaaBb và AAAbb. D. AAaBb và AAAbb.

Câu 16: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với

alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng

bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả

màu vàng ở đời con là

A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa. B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.

C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.

Câu 46: Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự

khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:

(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG Giả

sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là

A. (1) ← (3) → (4) → (1). B. (3) → (1) → (4) → (1).

C. (2) → (1) → (3) → ( 4). D. (1) ← (2) ← (3) → (4).

CĐ 2008 – 106:

Câu 22: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng

quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây

quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình

thường. Kiểu gen của F1 là

A. AAaa x AAaa. B. AAAa x AAAa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAAa x Aaaa.

Câu 23: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể

phát triển thành thể

A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. tam bội. D. bốn nhiễm kép.

Câu 26: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba

nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là

A. 21. B. 17. C. 13. D. 15.

Câu 36: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần

nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát

triển thành

A. thể một nhiễm. B. thể bốn nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.

CĐ 2007 – 194: Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 29

Câu 17: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen

Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là

A. 36. B. 16. C. 6. D. 12.

Câu 35: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng;

các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu

trắng là

A. AAaa x AAaa. B. AAAa x aaaa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAaa x Aaaa.

BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI MEN ĐEN

Có 3 dạng :

Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ

Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó

*****Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Bước 1 : Xác định kiểu gen của bố mẹ (P) khi biết quan hệ trội lặn

Bước 2 : Xác định sơ đồ lai  tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (khi cho P tự thụ phấn)

Lưu Ý : Trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, đồng trội ; hiểu bản chất và thuộc

quy luật phân li.

Ví dụ 1 (ĐH2012-57/279): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

thân thấp. Cho cây đậu thuần chủng thân cao giao phấn với cây thân thấp, thu được F1, cho các cây F1 tự

thụ phấn được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí

thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là :

A. 5 cao : 3 thấp B. 3 cao : 5 thấp C. 3 : 1 D. 1 : 1

Giải

Pt/c Cây thân cao (AA) x cây thân thấp (aa)

Pt/c  F1

F1 x F1  F2

F2 x F2  F3

Muốn biết F3  phải biết F2 có kiểu gen như thế nào?

Sơ đồ lai P  F1:

P: AA (thân cao) x aa (thân thấp)

F1: 100% Aa (thân cao)

Sơ đồ lai F1  F2  F3

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4aa (3/4 cao : 1/4 thấp)

Tự thụ phấn (Bố mẹ có kiểu gen như nhau)

F2 x F2  có 3 sơ đồ lai

+ 1/4 (AA x AA)  F3: 1/4 AA

+ 2/4 (Aa x Aa)  F3: 1/2(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)

+1/4 (aa x aa)  F3: 1/4aa

 F3 - có tỉ lệ kiểu gen: (1/4+1/8)AA : 1/4 Aa : (1/4+1/8)aa = 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa

- tỉ lệ kiểu hình: 5/8 thân cao : 3/8 thân thấp

 Đáp án A

Ví dụ 2: Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 3 cây hoa

đỏ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1?

Giải

Phân tích đề:

Cây hoa đỏ có kiểu gen AA hoặc Aa

Khi cho 3 cây hoa đỏ tự thụ phấn  có 4 khả năng sau:

(1) 3 cây đều AA tự thụ

(2) 3 cây đều Aa tự thụ

(3) 2 cây AA và 1 cây Aa

(4) 1 cây AA và 2 cây Aa

Quy tắt đặt thừa số chung:

Thừa số chung là : 4/4 cây AA tự thụ phấn và (3/4: 1/4) cây Aa tự thụ phấn

Quy tắc:

1 cây AA x AA  F1: 100% AA = 1 = 4/4 Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 30

2 cây AA x AA  F1: 2*4/4 = 8/4 AA  100% AA

1 cây Aa x Aa  F1: 3/4A- : 1/4aa

2 cây Aa x Aa  F1: 2(3/4 A- : 1/4aa) = 6/4A- : 2/4aa = 3A- : 1aa

(1) 3 cây AA x AA  F1: 12/4 AA  100% đỏ

(2) 3 cây Aa x Aa  F1: 3 (3/4A- : 1/4aa) = 9/4A-: 3/4aa = 3 đỏ : 1vàng

(3) 2 cây AA và 1 cây Aa  F1: 2(4/4AA) + (3/4A-: 1/4aa) = 11/4A-: 1/4aa

 11 đỏ: 1 vàng

(4) 1 cây AA và 2 Aa  F1: 4/4AA + 2(3/4A-: 1/4aa) = 10/4A-: 2/4aa

 5 đỏ: 1 vàng

PHÂN BIỆT TRỘI HOÀN TOÀN, KHÔNG HOÀN TOÀN VÀ ĐỒNG TRỘI

*Trội hoàn toàn:

P: AA (đỏ) x aa (trắng)

F1: Aa (đỏ - trội)

G: 0,5A: 0,5a

F2: 1AA : 2Aa: 1 aa  3 đỏ: 1 trắng

*Trội không hoàn toàn:

P: AA (đỏ) x aa (trắng)

F1: Aa (Hồng)

F2: 1 AA: 2Aa: 1aa  1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

*Đồng trội

P: I

A

I

A

(nhóm máu A) x I

B

I

B

(nhóm máu B)

F1: I

A

I

B

(100% máu AB)

G: 50%I

A

: 50% I

B

F2: 1 I

A

I

A

: 2 I

A

I

B

: 1 I

B

I

B

 1 máu A: 2 máu AB : 1 máu B

*Gen gây chết:

P: Aa x Aa (Cánh cong)

G: 0,5A : 0,5a

F1: 1AA : 2Aa : 1 aa  Chết: 2Cong: 1 thẳng

 Kết luận: Tất cả đều tuân theo quy luật phân li (50% giao tử) đó là bản chất của QLPL

*****Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ

Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xác định

kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ (P) để F1 đồng tính.

Giải

Lưu Ý: F1 đồng tính có thể Đồng tính trội hoặc đồng tính lặn.

*Đồng tính về kiểu hình trội ở F1  P có 3 khả năng:

AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa

*Đồng tính về kiểu hình lặn ở F1  P: aa x aa

Kiểu gen và kiểu hình của P là:

P: AA x AA  P: Đỏ x Đỏ

P: AA x Aa  P: Đỏ x Đỏ

P: AA x aa  P: Đỏ x Trắng

P: aa x aa  P: Trắng x Trắng

Bảng tổng quát:

Tỉ lệ kiểu hình ở F1 Kiễu gen P

a. Đồng tính

(1: 0)

1. AA x AA

2. AA x Aa

3. AA x aa

4. aa x aa

b. 3 : 1 Aa x Aa

c. 1 : 1 1. Aa x aa

2. Aa x AA (trội không hoàn toàn)

d. 1 : 2 : 1 Aa x Aa (trội không hoàn toàn) Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 31

I

A

I

B

x I

A

I

B

(Đồng trội)

e. 2 : 1 Aa x Aa (gen gây chết)

f. 1 : 1 : 1 : 1 I

A

I

0

x I

B

I

0

(Đồng trội)

*****Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó

1. Phân tích sự kiện cần tìm xác suất thành các sự kiện độc lập riêng lẻ.

2. Tìm xác suất cho mỗi sự kiện riêng.

3. Sự kiện xảy ra chắc chắn (xác suất 100%), nếu không chắc chắn thì cần phải tìm xác

suất.

4. Kiểu gen bố mẹ có chắc chắn không?

5. Xác suất con trai = xác suất con gái = 1/2.

6. Bố mẹ dị hợp (Aa x Aa)  xác suất con lặn: aa = 1/4, Xác suất con trội: Aa = 2/3;

AA = 1/3.

7. Để tìm xác suất cuối cùng

+Nhân xác suất : Xác suất của các sự kiện xảy ra đồng thời

+Cộng xác suất : Xác suất các sự kiện xảy ra không đồng thời.

+Trừ xác suất : Các sự kiện xảy ra đối lập nhau.

Ví dụ 2 (ĐH2012-16/279): Ở người, xét một gen nằm trên NST thường có 2 alen : alen A không gây bệnh

trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với

người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không

bị bệnh là bao nhiêu ? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

A. 1/2 B. 8/9 C. 5/9 D. 3/4

Giải

-Người vợ bình thường nhưng có em trai bị bệnh (aa)

 ông bà ngoại bình thường : (Aa x Aa)  1AA : 2Aa : 1aa

 Người phụ nữ bình thường có kiểu gen chưa chắc chắn : 2/3Aa : 1/3AA.

-Người chồng bình thường nhưng có em gái bị bệnh (aa)

 ông bà nội bình thường : (Aa x Aa)  1AA : 2Aa : 1aa

 Người chồng bình thường có kiểu gen chưa chắc chắn : 2/3Aa : 1/3AA.

Cách 1 : Tìm xác suất con không bị bệnh  áp dụng công thức trừ xác suất sự kiện đối lập là con bị bệnh.

*Người vợ : 2/3Aa : 1/3AA

*Người chồng : 2/3Aa : 1/3AA

*Nếu con đầu lòng của họ bị bệnh

Xác suất con bị bệnh (aa) là : 1/2a x 1/2a = 1/4.

Xác suất để cả bố mẹ đều dị hợp là : 2/3 x 2/3 = 4/9.

 Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh : 4/9 x 1/4 = 1/9.

 Xác suất để con đầu lòng của họ không bị bệnh là : 1 – 1/9 = 8/9.

 Đáp án B

Cách 2 : Tìm xác suất sinh con không bị bệnh  áp dụng công thức cộng xác suất các sự kiện không đồng thời.

Cặp vợ chồng đều bình thường : có 4 khả năng

Vợ Chồng XS con bình thường

- AA x AA 1 x 1/3 x 1/3 = 1/9

- Aa x Aa 3/4 x 2/3 x 2/3 = 1/3

- AA x Aa 1 x (1/3 x 2/3) = 2/9

- Aa x AA 1 x (1/3 x 2/3) = 2/9

Trong đó : AA = 1/3, Aa = 2/3.

 XS con không bị bệnh = 1/9 + 1/3 + 2/9 + 2/9 = 8/9.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá

trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây

quả đỏ và cây quả vàng?

A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa.

C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa.

Câu 2 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết

quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1

cây hoa trắng là Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 32

A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × Aa.

Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào

sau đây cho F

1

có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?

A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.

Câu 4: Bản chất quy luật phân li của Menđen là

A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.

B. sự phân li kiểu hình ở F

2

theo tỉ lệ 3 : 1.

C. sự phân li kiểu hình ở F

2

theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.

D. sự phân li kiểu hình ở F

2

theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

Câu 5: Nhóm phép lai nào sau đây được xem là lai phân tích?

A. P: Aa x aa ; P: AaBb x AaBb C. P: AA x Aa ; P: AaBb x Aabb

B. P: Aa x Aa ; P: Aabb x aabb D. P: Aa x aa ; P: AaBb x aabb

Câu 6: Kiểu gene nào sau đây được xem là thể đồng hợp?

A. AABBDd B. AaBBDd C. aabbDD D. aaBbDd

Câu 7: Các gene nào sau đây được gọi là allele?

A. B, a B. A1, A2 C. I

O

, I

A

, d D. A1, A2, B3

Câu 8: Ở ruồi giấm, gene B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gene b qui định thân đen và gene

nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi bố và ruồi mẹ đều mang kiểu gene dị hợp. Xác suất để xuất hiện ruồi

thân xám đồng hợp là:

A. 75% B. 50% C. 25% D. 12,5%

Câu 9: Ở ruồi giấm, gene B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gene b qui định thân đen và gene

nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi bố và ruồi mẹ đều mang kiểu gene dị hợp. Xác suất ruồi thân xám có

kiểu gene đồng hợp là:

A. 3/4 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/3

Câu 10: Với 2 allele A và a nằm trên NST thường, gene trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai để

cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội?

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 11: Ở một loài, gene D qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với gene d qui định hoa trắng. Phép lai tạo

ra hiện tượng đồng tính ở con lai là:

A. P: DD x dd và P: Dd x dd C. P: dd x dd và P: DD x Dd

B. P: Dd x dd và P: DD x dd D. P: Dd x dd và P: DD x DD

Câu 12: Với 2 allele A và a nằm trên NST thường, gene trội là trội hoàn toàn. Để thế hệ sau có hiện tượng

đồng tính thì sẽ có bao nhiêu phép lai?

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 13: A: qui định tầm vóc thấp ; a: qui định tầm vóc cao. Bố mẹ dị hợp thì xác suất sinh 2 đứa con có tầm

vóc thấp là bao nhiêu?

A. 6.25% B. 46.875% C. 56.25% D. 75%

Câu 14: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gene quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng

quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau thu được F2. Khi cho lai giữa các

cây có quả vàng với nhau ở F2 sẽ thu được kết quả là:

A. toàn quả đỏ B. 1 quả đỏ:1 quả vàng C. 3 quả đỏ:1 quả vàng D. toàn quả vàng

Câu 15: Ở người nhóm máu ABO do 3 gene allele I

A

, I

B

, I

O

quy định. Mẹ có nhóm máu B, con có nhóm

máu O, người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé?

A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu AB D. Nhóm máu O

Câu 16: Ở người nhóm máu ABO do 3 gene allele I

A

, I

B

, I

O

quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có

nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải của người bố?

A. Nhóm máu AB B. Nhóm máu O C. Nhóm máu B D. Nhóm máu A

Câu 17: Người ở nhóm máu ABO do 3 gene allele I

A

, I

B

, I

O

quy định. Một người phụ nữ có chồng nhóm

máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người con trai nhóm

máu B có kiểu gene như thế nào?

A. I

B

I

O

B. I

B

I

B

C. I

B

I

B

hoặc I

B

I

O

D. I

A

I

A

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO): Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 33

ĐH 2009 – 462:

Câu 26: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.

Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. B. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.

C. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. D. 100% cá chép không vảy.

Câu 37: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây

thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí

thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là

A. 3/4. B. 1/2. C. 1/4. D. 2/3.

Câu 57: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có

sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không

sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở

F1 và F2 là

A. F

1

: 1 có sừng : 1 không sừng; F

2

: 1 có sừng: 1 không sừng.

B. F

1

: 1 có sừng : 1 không sừng; F

2

: 3 có sừng: 1 không sừng.

C. F

1

: 100% có sừng; F

2

: 1 có sừng: 1 không sừng.

D. F

1

: 100% có sừng; F

2

: 3 có sừng: 1 không sừng.

ĐH 2007 – 152:

Câu 55: Ở người, kiểu gen I

A

I

A

, I

A

I

O

quy định nhóm máu A; kiểu gen I

B

I

B

, I

B

I

O

quy định nhóm máu B; kiểu

gen IAI

B

quy định nhóm máu AB; kiểu gen I

O

I

O

quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm

lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có

thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?

A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.

B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.

C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.

D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.

CĐ 2013 – 864:

Câu 43: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây

thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân

cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.

C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

CĐ 2012 – 263:

Câu 35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây

hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính

theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 1/3 B. 3/4 C. 1/4 D. 2/3

BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PLĐL CỦA MENĐEN

Có 4 dạng:

Dạng 1: Xác định số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con.

Dạng 2: Tính xác suất một loại kiểu hình nào đó ở đời con.

Dạng 3: Tính xác suất một loại kiểu gen nào đó ở đời con.

Dạng 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ (P).

*****Dạng 1: Xác định số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con.

Có 2 trường hợp:

TH1: Bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau

TH2: Bố mẹ có kiểu gen dị hợp không giống nhau.

TH1: Bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau:

*Số loại kiểu gen khác nhau: 3

n

. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 34

Tỉ lệ kiểu gen (1 : 2 : 1)

n

.

*Số loại kiểu hình khác nhau: 2

n

.

Tỉ lệ kiểu hình (3 : 1)

n

.

*Số tổ hợp giao tử (Số lượng kiểu gen hoặc kiểu hình): 4

n

.

Điều kiện áp dụng:

- Mỗi gen quy định 1 tính trạng nằm trên 1 NST (PLĐL).

- Các tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn.

Nếu P dị hợp giống nhau cùng có số cặp gen dị hợp n  Xác định số cặp gen dị hợp.

Ví dụ 1: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có

kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

A. 4 KH; 9 KG B. 4 KH; 12 KG C. 8KH; 12 KG D. 8KH; 27 KG

Giải

Có 3 cặp gen dị hợp (AaBbDd)

 Số loại kiểu gen = 3

3

= 27

 Số loại kiểu hình = 2

3

= 8

 Đ/án D

TH2: Bố mẹ có kiểu gen dị hợp không giống nhau:

Ví dụ: AaBbDd x AaBbdd biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác định

số loại kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con.

Giải

Bước 1: Tách từng cặp tính trạng lai với nhau  Xét số loại kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, kiểu

hình của từng cặp tính trạng.

Bước 2:

*Số loại kiểu gen, kiểu hình chung = tích các kiểu gen, kiểu hình riêng

*Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình chung = tích tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình riêng

Điều kiện áp dụng: Các gen phân li độc lập

P: Aa x Aa  F1: tỉ lệ kiểu gen: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa; tỉ lệ kiểu hình: 3/4A-: 1/4aa

P: Bb x Bb  F1: tỉ lệ kiểu gen: 1/4BB: 2/4Bb: 1/4bb; tỉ lệ kiểu hình: 3/4B-: 1/4bb

P: Dd x dd  F1: tỉ lệ kiểu gen: 1/2Dd: 1/2dd; Tỉ lệ kiểu hình: 1/2D-: 1/2dd

F1 có:

-Số loại kiểu gen = 3 x 3 x 2 = 18

-Số loại kiểu hình chung = 2 x 2 x 2 = 8

-Tỉ lệ kiểu gen = (1:2:1)(1:2:1)(1:1)

-Tỉ lệ kiểu hình = (3:1)(3:1)(1:1)

Cách 2: Dùng sơ đồ phân nhánh

3/4A-  3/4B-  1/2D- = 9/32A-B-D-

*****Dạng 2: Tính xác suất một loại kiểu hình nào đó ở đời con.

Bước 1: tính xác suất mỗi loại kiểu hình của từng cặp tính trạng (tách ra để tính xác

suất kiểu hình riêng của mỗi cặp tính trạng)

Bước 2: áp dụng quy tắc nhân, cộng xác suất

*Xác suất mỗi kiểu hình chung ở F1 = Tích xác suất các kiểu hình riêng hợp

thành kiểu hình chung đó.

*Áp dụng quy tắc cộng xác suất khi kiểu hình xuất hiện không đồng thời (có

nhiều kiểu gen khác nhau  1 loại kiểu hình)

Ví dụ 2: Cho P: AaBbDd x AaBbDd với các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các tính

trạng trội đều trội hoàn toàn. Hãy xác định kiểu hình con mang 2 tính trạng trội và 1 tính lặn chiếm tỉ lệ bao

nhiêu?

Giải

Bước 1: tính xác suất mỗi loại kiểu hình của từng cặp tính trạng

Aa x Aa  tỉ lệ kiểu hình ở F1: 3/4A- : 1/4aa

Bb x Bb  tỉ lệ kiểu hình ở F1: 3/4B- : 1/4bb

Dd x Dd  tỉ lệ kiểu hình ở F1: 3/4D- : 1/4dd

Bước 2: Tính xác suất kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn

Cách 1: Liệt kê các loại kiểu hình có 2 trội và 1 lặn, tính xác suất từng loại kiểu hình, sau đó cộng các xác suất

đó lại. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 35

A-B-dd = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64

A-bbD- = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64

aaB-D- = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64

 Xác suất cần tìm: 9/64 + 9/64 + 9/64 = 27/64

Cách 2: Dùng công thức tổ hợp (Dùng khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau)

 9/64 x C

2

3

= 27/64 (2 tính trạng trội)

Hoặc 9/64 x C

1

3

= 27/64 (1 tính trạng lặn)

*****Dạng 3: Tính xác suất một loại kiểu gen nào đó ở đời con.

Ví dụ 1(ĐH2011-30/162): Cho biết không xảy ra đột biến, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của

một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là bao nhiêu?

Giải

Bước 1: Tách riêng từng cặp tính trạng  tỉ lệ kiểu gen của từng cặp ở F1.

Bước 2: có 2 cách

Cách 1: Liệt kê số loại kiểu gen chứa 2 alen trội, tính xác suất cho từng loại kiểu gen.

Cách 2: Áp dụng toán tổ hợp

P: Aa x Aa  F1 có tỉ lệ kiểu gen: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

Bb x Bb  F1 có tỉ lệ kiểu gen: 1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb

Dd x Dd  F1 có tỉ lệ kiểu gen: 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd

Cách 1:

Nhóm 1: Có 2 alen trội ở 1 cặp: Aabbdd; aaBBdd; aabbDD

Mỗi loại kiểu gen đều có tỉ lệ = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.

Nhóm 2: Có 2 alen trội ở 2 cặp khác nhau: AaBbdd; AabbDd; aaBbDd

Mỗi loại kiểu gen đều có tỉ lệ = 2/4 x 2/4 x 2/4 = 1/16.

 Có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội (giống nhau hoặc khác nhau)

Cộng xác suất các kiểu gen: = 3 x 1/64 + 3 x 1/16 = 15/64 = 23,4375%

Cách 2:

Bước 1: Số lượng kiểu gen chứa 2 alen trội

= Số cách chọn 2 alen trội trong tối đa 6 alen trội

= C

2

6

= 15

Bước 2: Số lượng kiểu gen ở F1

= Số tổ hợp giao tử đực và cái

= 2

3

x 2

3

= 64

Bước 3: Xác suất cần tìm là tỉ lệ % giữa số lượng kiểu gen chứa 2 alen trội và số kiểu gen ở F1:

= 15: 64 = 15/64 = 23,4375%

Kết luận: Khi bố mẹ dị hợp giống nhau

- Xác suất kiểu gen mang m alen trội = C

m

2n

/4

n

(n: cặp gen di hợp; 2n: số alen trội tối đa;

m: số alen trội cần tìm; 4n: số tổ hợp giao tử)

*****Dạng 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ (P).

Có 2 dạng kết quả:

Dạng kết quả 1: Biết số lượng hoặc tỉ lệ các loại kiểu hình cụ thể.

Ví dụ: 305 cao đỏ; 108 cao vàng; …

Dạng kết quả 2: Biết tỉ lệ phân li chung của các cặp tính trạng.

*Dạng kết quả 1:

Ví dụ 1 (ĐH2011-43/162): Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Alen trội là trội hoàn toàn và không xảy

ra đột biến. Trong một phép lai thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình:

3 A-B- : 3 aaB- : 1 A-bb : 1 aabb. Phép lai nào phù hợp với kết quả trên?

A. AaBb x Aabb B. Aabb x aaBb C. AaBb x AaBb D. AaBb x aaBb

Giải

Cách 1:

Bước 1: Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng  Kiểu gen P cho cặp tính trạng đó.

Bước 2: Viết kiểu gen chung = tổ hợp tự do các kiểu gen riêng với nhau.

Bước 1:

A-/aa = (3+1)/(3+1) = 1 : 1  P: Aa x aa

B-/bb = (3+3)/(3+1) = 3 : 1  P: Bb x Bb

Bước 2: P: AaBb x aaBb

 Đ/án D

Cách 2:

+ Từ tỉ lệ kiểu hình đặt thừa số chung  Tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 36

3 A-B- : 3 aaB- : 1 A-bb : 1 aabb

= 3 B- (1A- : 1aa) : bb (1A- : 1aa)

= (1A- : 1aa) (3B- : 1bb)

+ Từ tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng  Viết kiểu gen riêng cho mỗi cặp  Tổ hợp lại được kiểu gen chung.

Tỉ lệ (1A- : 1aa)  P: Aa x aa

Tỉ lệ (3B- : 1bb)  P: Bb x Bb

 Kiểu gen P: AaBb x aaBb

*Dạng kết quả 2:

Ví dụ: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Xác

định kiểu gen của P để F1 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.

Giải

Lưu ý đây là phép lai 2 cặp tính trạng

Tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1) (1 : 0)

Trường hợp 1:

*Tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của tính trạng chiều cao cây  Aa x Aa

*Tỉ lệ 1 : 0 là tỉ lệ của tính trạng màu sắc hoa  có 4 khả năng: BB x BB; BB x bb; BB x Bb; bb x bb.

 Kiểu gen của bố mẹ:

AaBB x AaBB; AaBB x Aabb; AaBB x AaBb; Aabb x Aabb

Trường hợp 2:

*Tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của tính trạng màu sắc hoa  Bb x Bb

*Tỉ lệ 1 : 0 là tỉ lệ của tính trạng chiều cao cây  có 4 khả năng: AA x AA; AA x aa; AA x Aa; aa x aa.

Tổ hợp tự do các cặp tính trạng  kiểu gen của bố mẹ:

AABb x AABb; AABb x aaBb; AABb x AaBb; aaBb x aaBb

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có

thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là

A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.

Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ,

các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:

A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.

C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời

con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.

Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí

thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.

Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc

lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.

Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình

thường có thể tạo ra

A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.

Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại

tổ hợp gen nhất là

A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.

Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ

hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16.

Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ

hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử?

A. 4 B. 8 C. 16 D. 32

Câu 11: KG nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử ?

A. AaBbDd B. AaBbdd C. AAbbDd D. AaBBDD Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 37

Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n=8. Có thể tạo được bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn

gốc NST ?

A. 4 B. 8 C. 12 D. 16

Câu 13: Cá thể có KG BbDdEEff giảm phân bình thường cho các loại giao tử:

A. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf C. BdEf, bdEf, Bdff, bDEf

B. BbEE, Ddff, BbDd, EeFf D. Bbff, DdEE, BbDd, Eeff

Câu 14*: Có 5 tế bào đều có kiểu gene AbBbDdeeGg tiến hành giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại

tinh trùng ?

A.16 B.10 C.32 D.2

Câu 15: Hai phép lai nào sau đây tạo con lai đều là thể dị hợp về hai cặp gene ?

B. AABb x AABb và AABB x aabb C. AAbb x aaBB và AABB x aabb

C. Aabb x Aabb và AABb x AABb D. AABB x AABB và AaBB x AaBb

Câu 16: Tỉ lệ KG của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây?

A. (1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1) C. (1 : 2 : 1)(3 : 1)

B. (3 : 1)(3 : 1)(3 : 1) D. (1 : 2 : 1)(3 : 1)(1 : 1)

Câu 17: Điều không đúng khi nói về KG AaBBDd là gì? Biết mỗi gene quy định một tính trạng?

A. Thể dị hợp C. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau

B. Lai phân tích cho 4 KH với tỉ lệ ngang nhau D. Tạo giao tử aBD có tỉ lệ 12,5%

Câu 18: Nếu mỗi gene quy định một tính trạng và các tính trội đều trội hoàn toàn thì hai phép lai nào sau

đây cho kết quả KH giống nhau?

A. AaBb x aabb và Aabb x aaBb C. AABB x aabb và AABb x Aabb

B. AAbb x aaBB và AaBb x AaBb D. AaBb x aabb và AaBB x AaBB

Câu 19: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kết quả của phép lai AaBb x Aabb?

A. Có 8 tổ hợp giao tử ở con lai C. Tỉ lệ KH là 1:1:1:1

B. Tỉ lệ KG là triển khai của biểu thức (1:2:1)

2

D. Có 9 KG

Câu 20: Xét phép lai F1: AaBb x AaBb. KG nào trong 4 KG sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất ở F

2

A. AaBb B. Aabb C. AaBB D. AABB

Câu 21: Phép lai nào sau đây tạo ra 8 tổ hợp ở con lai ?

A. P: AaBb x Aabb và P: AaBb x aaBb C. P: Aabb x Aabb và P: aaBb x aaBb

B. P: AABB x aabb D. P: AaBb x AaBb

Câu 22: Hai cơ thể có KG TtGg (T=chiều cao, G=màu sắc) thụ phấn với nhau. Tỉ lệ cơ thể chỉ có một tính

trạng trội ở đời con là:

A. 9/16 B. 3/16 C. 6/16 D. 12/16

Câu 23: Các gene phân li độc lập, mỗi gene qui định một tính trạng. Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽ

cho bao nhiêu loại kiều hình khác nhau ?

A. 4 B. 8 C. 16 D. 32

Câu 24: Các gene phân li độc lập, tỉ lệ KG AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd x AABbccDd là bao

nhiêu?

A.1/4 B. 1/8 C. 1/2 D. 1/16

Câu 25: Các gene phân li độc lập,mỗi gene qui định một tính trạng. Tỉ lệ KH A-bbccD- tạo nên từ phép lai

AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?

A. 1/8 B. 1/16 C. 1/32 D. 1/64

Câu 26: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằm

trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có KG giống bố là bao nhiêu?

A. 1/2 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/16

Câu 27: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBCcDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằm trên các

cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?

A. 3/16 B. 9/32 C. 3/32 D. 1/16

Câu 28: Phép lai giữa AaBbDd x aaBbDD cho tỉ lệ đời con có KG aabbDd là bao nhiêu ?

A. 6.25% B. 12.5% C. 25% D. 75%

Câu 29: Phép lai:AaBBddEe x aaBbDdEe cho bao nhiêu KG?

A. 24 B. 36 C. 8 D. 16

Câu 30: Các gene tác động riêng rẽ, mỗi gene qui định một tính trạng. Phép lai AaBbddEe x aaBbDDEe Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 38

cho bao nhiêu KH?

A. 16 B. 8 C. 6 D. 4

Câu 31: Ở một loại côn trùng, xét các gene qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện

tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các

gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ KH được tạo ra từ phép lai AaDd x

aaDd là:

A. 3 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 3 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài

B. 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn

C. 1 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài

D. 3 thân đen, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn

Câu 32: Ở một loại côn trùng, xét các gene qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo

hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen ; gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng ;

gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.

1. Phép lai nào sau đây không tạo ra KH thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai ?

A. AaBbDd x aaBbdd B. Aabbdd x aaBbDd C. AaBBdd x aabbdd D. aabbDd x aabbDd

2. Bố mẹ có KG, KH nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt

vàng?

A. AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)

B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng)

C. Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ)

D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)

3. Tổ hợp ba tính trạng nói trên, số KG có thể có ở loài côn trùng được nêu là:

A. 36 B. 27 C. 21 D. 16

4. Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?

A.AaBbDD x AaBbDd B.AABBDD x aabbdd C.AabbDd x AabbDd D.AaBbDd x AaBbDd

5. Phép lai giữa 2 cá thể có KG AaBBDd x AaBbdd. KG AaBbDd ở F1 chiếm tỉ lệ:

A. 1/8 B. 1/4 C. 1/2 D. 1/16

Câu 33: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn và trội lặn

hoàn toàn. Hai cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ cho KG và KH ít

nhất?

A. AABB x AaBb B. AABb x Aabb C. Aabb x aaBb D. AABB x AABb

Câu 34: Ở đậu Hà Lan gene A: hạt vàng, a: hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn và trội lặn hoàn toàn. Hai

cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc

từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục, trơn với tỉ lệ 1:1, KG của 2 cây bố mẹ sẽ là:

A. Aabb x aabb B. AAbb x aaBB C. Aabb x aaBb D. Aabb x aaBB

Câu 35: Phép lai giữa 2 cá thể có KG AaBbDd x aaBBDd với các gene trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế

hệ sau:

A. 8 KH : 8 KG B. 8 KH : 12 KG C. 4 KH : 12 KG D. 4 KH : 8 KG

Câu 36 : Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu

có 4 KH do 3 allele I

A

, I

B

, I

O

quy định. Các cặp gene quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST

thường đồng dạng khác nhau. Con của bố mẹ nào có KG dưới đây sẽ không có KH: mắt xanh, tóc thẳng,

nhóm máu O

A. bố AaBbI

A

I

O

, mẹ AabbI

A

I

O

C. bố AaBbI

A

I

B

, mẹ aabbI

B

I

O

B. bố aaBbI

A

I

O

, mẹ AaBbI

B

I

O

D. bố AaBbI

B

I

O

, mẹ AaBbI

O

I

O

Câu 37: Nếu các tính trội đều trội hoàn toàn và mỗi gene qui định một tính trạng thì phép lai nào sau đây

cho tỉ lệ KH 3 : 3 : 1 : 1 ?

A. AaBb x aaBb B. AaBb x AaBb C. Aabb x aaBb D. AABb x AABb

Câu 38: Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:

A. 6,25% B. 12,5% C. 18,75% D. 25%

Câu 39: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp ; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa

trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.

1. Bố mẹ có KG và KH nào sau đây không tạo được con lai có KH thân cao, hoa hồng?

A. AAbb (thân cao, hoa trắng) x aabb (thân thấp, hoa trắng) Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 39

B. AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ)

C. AaBB (thân cao, hoa đỏ) x Aabb (thân cao, hoa trắng)

D. Aabb (thân thấp, hoa trắng) x AABB (thân cao, hoa trắng)

2. Số loại KG tối đa về hai tính trạng là:

A. 6 kiểu B. 7 kiểu C. 8 kiểu D. 9 kiểu

3. Có tối đa bao nhiêu loại KH?

A. 8 KH B. 6 KH C. 5 KH D. 4 KH

4. Phép lai Aabb x aaBb cho con có tỉ lệ KH nào sau đây?

A. 50% thân cao, hoa hồng : 50% thân thấp, hoa hồng

B. 50% thân cao, hoa trắng : 50% thân thấp, hoa trắng

C. 25% thân cao, hoa hồng : 25% thân cao, hoa trắng : 25% thân thấp, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa

trắng

D. 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng

5. Con lai có tỉ lệ KH 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào

sau đây?

A. AaBb x AaBb B. AABb x aaBb C. AaBB x Aabb D. AABB x aabb

6. Tỉ lệ của loại KH thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:

A. 18,75% B. 25% C. 37,5% D. 56,25%

Câu 40: Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, tóc quăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gene qui định

2 cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Một cặp vợ chồng có thể sinh ra con có KH mắt xanh tóc thẳng

khác họ về 2 tính trạng hi vọng sinh ra những đứa con giống họ thì tỉ lệ đó là bao nhiêu ?

A. 56.25% B. 6.25% C. 93.75% D. 75%

Câu 41: Ở người, 2 tính trạng tầm vóc cơ thể và dạng tóc di truyền độc lập với nhau. Tầm vóc thấp và

tóc xoăn trội hoàn toàn so với tầm vóc cao và tóc thẳng. Bố mẹ đều có tầm vóc thấp, tóc xoăn sinh được

đứa con có tầm vóc cao, tóc thẳng. Hãy cho biết xác suất để xuất hiện đứa con nói trên là bao nhiêu

phần trăm?

A. 6,25% B.12,5% C. 18,75% D. 25%

Câu 42*: Hãy xác định số loại KG của thể tam bội nếu chỉ xét 4 gene, mỗi gene có 2 allele và các gene

này nằm trên các NST tương đồng khác nhau.

A. 128 B. 81 C. 625 D. 256

Câu 43: Cho phép lai sau đây: AaBbDdHh x AaBbDdHh thì tỷ lệ đời con mang 3 cặp gene đồng hợp và 1

cặp gene dị hợp là bao nhiêu? Biết rằng các gene không allele phân li độc lập

A. 25% B. 50% C. 0,78% D. 6,25%

Câu 44: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 4 allele trội trong tổ hợp gene ở đời con

là:

A. 35/128 B. 40/256 C. 35/256 D. 56/256

Câu 45: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 3 allele trội trong tổ hợp gene ở đời

con là:

A. 28/128 B.28/256 C. 14/256 D. 8/256

Câu 46*: Ở một thể đột biến 1 nhiễm kép, trong mỗi tế bào sinh dưỡng đều có số NST là 18. Trong

điều kiện giảm phân bình thường, thể đột biến này sẽ tạo ra loại giao tử có 9 NST với tỉ lệ

A.100% B.50% C.75% D.25%

Câu 47*: Một loài có bộ NST 2n=24. Một thể đột biến 3 nhiễm kép tiến hành giảm phân tạo giao tử.

Trong điều kiện giảm phân bình thường thì loại giao tử có 14NST sẽ có tỉ lệ

A. 0%B B. 50% C. 25% D. 75%

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):

ĐH 2013 – 749:

Câu 11: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb  ♀AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân

của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự

kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa

các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu

loại hợp tử lệch bội?

A. 9 và 6 B. 12 và 4 C. 9 và 12 D. 4 và 12 Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 40

Câu 29: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai

AaBbDD aaBbDd  thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ

A. 50% B. 87,5% C. 12,5% D. 37,5%

Câu 57: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

có hai alen , alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định

chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen

b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn , chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn,

chân cao thuần chủng thu được F

1

. Cho F

1

giao phối với nhau để tạo ra F

2

. Dự đoán nào sau đây về kiểu

hình ở F

2

là đúng ?

A. Tất cả gà lông không vằn , chân cao đều là gà trống

B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp

C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn , chân cao

D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao

ĐH 2012 – 279:

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy

định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P)

giao phấn với nhau thu được F

1

gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây

thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ

phân li kiểu gen ở F

1

là:

A. 3:1:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.

Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo

lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb. B. Aabb × aabb và Aa × aa.

C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb và Aa × aa.

Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho

cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F

1

gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây

khác nhau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ

nhất và cây thứ hai lần lượt là:

A. AaBb, Aabb, AABB. B. AaBb, aaBb, AABb.

C. AaBb, aabb, AABB. D. AaBb, aabb, AaBB.

Câu 51: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội,

sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu

dòng thuần có kiểu gen khác nhau?

A. 32. B. 5. C. 16. D. 8.

ĐH 2010 – 381:

Câu 2: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có

đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng

hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là

A. 25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%.

Câu 44: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và

không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình

mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A.27/128 B. 9/256 C. 9/64 D. 9/128

ĐH 2009 – 462:

Câu 3: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình

thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 2. B. 6. C. 4. D. 8. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 41

Câu 8: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là

trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng

trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 81/256. B. 9/64. C. 27/256. D. 27/64.

ĐH 2008 – 502:

Câu 10: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên

các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là

A. 8. B. 6. C. 1. D. 3.

Câu 45: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép

lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

A. 3/256. B. 81/256. C. 1/16. D. 27/256.

ĐH 2007 – 152:

Câu 56: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu

gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.

C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.

CĐ 2013 – 864:

Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb.

(5) AaBb × AaBB. (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

Câu 14: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD × ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể

cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II

diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại

kiểu gen về các gen trên?

A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai

AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có

A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

C. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 52: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều

loại kiểu gen nhất?

A. AABB × aaBb. B. AaBb × AaBB. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × AABb.

Câu 56: Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội,

sau đó gây lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu

dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?

A. 6. B. 12. C. 8. D. 16.

CĐ 2012 – 263:

Câu 17: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng

không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là

A. 2. B. 4. C. 8. D. 6.

Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B

quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời

con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ

A. 37,5%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 56,25%.

Câu 40: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ

lệ

A. 81/256 B. 9/64 C. 7/32 D. 27/128

Câu 42: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 42

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?

A. AaBb × AaBb. B. AaBb × aaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBB × aaBb.

Câu 51: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai:

AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 6,25%.

Câu 53: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?

A. AABbDd. B. aaBBdd. C. AaBbDd. D. AaBBDd.

CĐ 2011 – 953:

Câu 16: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

A. AaBbdd × AaBBDD. B. AabbDD × AABBdd.

C. AABbDd × AaBBDd. D. AaBBDD × aaBbDD.

Câu 17: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.

Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm

tỉ lệ

A. 12,50%. B. 18,75%. C. 6,25%. D. 37,50%.

Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen

B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí

thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 37,50%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%.

CĐ 2010 – 251:

Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ

lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?

A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aaBb × AaBb. D. Aabb × AAbb.

Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào

sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

A. AaBbDd × aabbDD. B. AaBbdd × AabbDd.

C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDD.

Câu 33: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:

(1) AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd × AaBBDd.

(3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD.

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là

A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (4).

CĐ 2009 – 138:

Câu 6: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ

thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2

cặp gen ở F1 là

A. 30. B. 50. C. 60. D. 76.

Câu 39: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra

ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?

A. AaBb x AaBb. B. AaX

B

X

B

x AaX

b

Y. C.

D. AaX

B

X

b

x AaX

b

Y.

Câu 50: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B

quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho

giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn;

120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn

ở F1 là

A. 1/4 B. 2/3 C. 1/3 D. 1/2

CĐ 2008 – 106:

Câu 50: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu

đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào

sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16? Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 43

A. AaBB x aaBb. B. Aabb x AaBB. C. AaBb x Aabb. D. AaBb x AaBb.

CĐ 2007 – 194:

Câu 47: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình

là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là

A. 3 : 6 : 3 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.

BÀI TẬP VỀ HOÁN VỊ GEN

Có 3 dạng

Dạng 1: Xác định tỉ lệ các loại giao tử.

Dạng 2: Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình.

Dạng 3: Xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của bố mẹ (P).

*****Dạng 1: Xác định tỉ lệ các loại giao tử.

Ví dụ 1: Kiểu gen Ab/aB giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Hảy xác định tỉ lệ các loại giao tử.

Giải

Có 4 loại giao tử gồm 2 loại:

2 giao tử hoán vị:

AB = ab = 20% : 2 = 10%

2 giao tử liên kết:

Ab = aB = 50% - 10% = 40%.

Khái quát:

Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khi giảm phân xảy ra

hoán vị gen với tần số f%.

Có 4 loại giao tử gồm 2 loại:

2 giao tử hoán vị:

Mỗi giao tử = f% : 2 (<25%)

2 giao tử liên kết:

Mỗi giao tử = (100% - f%) : 2 (>25%)

Ví dụ 2: Cơ thể có kiểu gen Aa

giảm phân tạo giao tử với hoán vị gen giữa alen D và alen d với f = 35%.

Tỉ lệ các loại giao tử là bao nhiêu %?

Giải

Cách 1: Tách riêng

*Cặp Aa tạo 2 loại giao tử: 50%A và 50%a

*Cặp

hoán vị gen, f = 35% tạo 4 loại giao tử với:

Bd = bD = 35% : 2 = 17,5%

BD = bd = 50% - 17,5% = 32,5%

Tổng số giao tử tạo ra = 4 x 2 = 8 giao tử

-4 loại giao tử liên kết: A BD = A bd = a BD = a bd = 50% x 32,5% = 16,25%

-4 loại giao tử hoán vị: A Bd = A bD = a Bd = a bD = 50% x 17,5% = 8,75%

Cách 2: Kiểu gen Aa

; f = 35%

4 giao tử hoán vị:

A Bd = A bD = a Bd = a bD = 35% : 4 = 8,75%

4 giao tử liên kết:

A BD = A bd = a BD = a bd = (100% - 35%) : 4 = 16,25%.

Khái quát:

Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen cùng nằm trên 2 cặp NST tương đồng có hoán vị gen với

tần số f%.

Có 8 loại giao tử gồm 2 loại:

4 giao tử hoán vị:

Mỗi giao tử = f% : 4 (<12,5%)

4 giao tử liên kết:

Mỗi giao tử = (100% - f%) : 4 (>12,5%)

Tổng quát: Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 44

- Tỉ lệ mỗi giao tử hoán vị = f : tổng số giao tử hoán vị

- Tỉ lệ mỗi giao tử liên kết = (100% - f%) : tổng số giao tử liên kết

- Tổng số giao tử = số giao tử liên kết + số giao tử hoán vị (số giao tử liên kết = số

giao tử hoán vị) = tích số loại giao tử riêng của mỗi cặp gen

Ví dụ 3 (ĐH2011-29/162): Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb

đã xảy ra hoán

vị gen giữa alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử

abX

d

e

được tạo ra từ cơ thể này là:

A. 7,5% B. 5,0% C. 2,5% D. 10%

Giải

Có 3 cặp NST chứa 4 cặp gen dị hợp, cặp Dd và Ee nằm trên NST giới tính có hoán vị gen.

*Cặp Aa  2 loại giao tử

*Cặp Bb  2 loại giao tử

*Cặp X

D

e

X

d

E

 4 loại giao tử

 tổng số giao tử = 2 x 2 x 4 = 16 giao tử

 số giao tử liên kết = số giao tử hoán vị = 8 loại.

Giao tử abX

d

e

là giao tử hoán vị

 Tỉ lệ % giao tử abX

d

e

= f% : 8 = 20% : 8 = 2,5%

 Đ/an C

*****Dạng 2: Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình.

Ví dụ 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy

định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết

và cách nhau 18cM. Cho giao phối cặp ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và ruồi thân đen, cánh cụt

thu được các ruồi F1. Cho 1 cặp ruồi F1 giao phối với nhau thì thu được ở đời F2 có tỉ lệ các loại kiểu hình

như thế nào?

Giải

- Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết và cách nhau 18cM  Xảy ra hoán vị gen với tần số 18%

- Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái.

Pt/c : AB/AB (xám dài) x ab/ab (đen cụt)

G : AB ab

F1 : AB/ab (Xám, dài)

F1 x F1 : AB/ab x AB/ab

G : AB = ab = 41% AB = ab = 50%

Ab = aB = 9%

F2 : Lập bảng tổ hợp giao tử đực và cái

Thống kê tỉ lệ kiểu hình ở F2:

70,5% xám dài (A-B-)

20,5% đen, cụt (aabb)

4,5% xám, cụt (A-bb)

4,5% đen, dài (aaB-)

Cách 2: Dựa vào công thức khi bố và mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen (PLĐL, LKG, HVG)

F1 x F1 : AB/ab x AB/ab

G : AB = ab = 41% AB = ab = 50%

Ab = aB = 9%

F2: % đen, cụt (ab/ab) = 41% x 50% = 20,5%

% xám, dài (A-B-) = 50% + 20,5% = 70,5%

% xám, cụt (A-bb) = 25% - 20,5% = 4,5%

% đen, dài (aaB-) = % (A-bb) = 4,5%

*****Dạng 3: Xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của bố mẹ (P).

1. Phép lai phân tích

2. Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 2 tính trạng.

% (A-bb) + %aabb = 25%

% (A-B-) - %aabb = 50%

% (aaB-) = % (A-bb)

% (A-B-) + % (A-bb) = 75%

Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 45

1. Nếu là phép lai phân tích:

Bước 1 : Cơ thể trội lai với cơ thể lặn Fb có 4 loại kiểu hình ≠ 1 : 1 : 1 : 1 hoặc một

loại kiểu hình khác 25%  Là phép lai phân tích và có hoán vị gen xảy ra.

Bước 2 : Tính f%

f = (tổng kiểu hình sinh ra do hoán vị (chiếm tỉ lệ nhỏ) : tổng kiểu hình ở đời lai) x 100

Bước 3 : Xác định kiểu gen của P

*Nếu kiểu hình liên kết giống P  P dị hợp đều.

*Nếu kiểu hình liên kết khác P  P dị hợp chéo.

Ví dụ:

P : Ab/aB (xám dài) x ab/ab (đen,cụt)

Giao tử liên kết : Ab = aB

Kiểu hình liên kết : Ab/ab (Xám cụt) (2 kiểu hình khác bố mẹ)

Và aB/ab (đen, dài)

 P có kiểu gen dị hợp chéo Ab/aB.

Ví dụ:

P : AB/ab (xám dài) x ab/ab (đen,cụt)

Giao tử liên kết : AB = ab

Kiểu hình liên kết : AB/ab (Xám dài) (2 kiểu hình giống bố mẹ)

Và ab/ab (đen, cụt)

 P có kiểu gen dị hợp đều AB/ab.

Ví dụ 1: Khi cho ruồi giấm cái thân xám cánh dài dị hợp giao phối với ruồi đực thân đen cánh cụt (P) thu

được thế hệ lai gồm: 128 thân xám, cánh dài ; 127 thân đen, cánh cụt ; 23 thân xám, cánh cụt ; 22 thân đen,

cánh dài.

Xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của P? Cho biết alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so

với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.

Giải

- Phép lai trên là phép lai phân tích, có hoán vị gen xảy ra.

- Tần số hoán vị gen là :

f = ((23 + 22) : (128 + 127 + 22 + 23)) x 100 = 15%

Ta thấy kiểu hình liên kết giống bố mẹ  P có kiểu gen dị hợp đều AB/ab.

Chú ý : Để xác định kiểu gen P là dị hợp đều hay dị hợp chéo dựa vào kiểu hình liên kết

chiếm tỉ lệ lớn.

Ví dụ (ĐH 2008-49/502): Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định

thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ

với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ :

37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% thân thấp, hoa đỏ : 12,5% thân cao, hoa đỏ : 12,5% thân thấp, hoa

trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là :

A.

x

B.

x

C. AaBb x aabb D. AaBB x aabb

Giải

- Phép lai trên là phép lai phân tích, có hoán vị gen xảy ra  loại đáp án C, D.

- Dựa vào kiểu hình liên kết  P có kiểu gen dị hợp chéo Ab/aB

 Đ/an B

Chú Ý:

*Giao tử liên kết chiếm tỉ lệ lớn (>25%)

*Giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ nhỏ (<25%)

Ví dụ (ĐH2008-55/462): Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định

thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên

cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân

li theo tỉ lệ: 310 thân cao, quả tròn : 190 thân cao, quả dài : 440 thân thấp, quả tròn : 60 thân thấp, quả dài.

Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen giữa hai gen trên?

A. 6% B. 36% C. 12% D. 24%

Giải

Cách xác định hoán vị gen ở một bên hay 2 bên.

Cách 1: Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 46

F1 có cây thấp, quả dài (ab/ab)  thấp, tròn ở P có kiểu gen aB/ab  hoán vị gen chỉ xảy ra ở cây dị hợp 2 cặp

gen.

Chú ý: Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì % kiểu hình lặn không phải là số chính

phương (Khai căn được)

Cách 2: Dựa vào % kiểu hình lặn = 60 : (310 + 190 + 440 + 60) = 0,06 (không khai căn được)  hoán vị gen chỉ xảy ra

ở một bên.

Tính % giao tử lặn ab từ % kiểu hình lặn

0,06 ab/ab = 0,5 ab x 0,12 ab

0,12 ab < 25%

 Giao tử ab bên hoán vị là giao tử hoán vị

 P có kiểu gen dị hợp chéo Ab/aB.

Tần số hoán vị gen: f = 2 x 12% = 24%

 Đ/án D

2. Nếu phép lai giữa hai cơ thể dị hợp 2 tính trạng

Bước 1: Nhận dạng có hoán vị gen xảy ra hay không? (thường đề cho trước)

Bước 2: Xét xem hoán vị gen ở 1 bên hay 2 bên.

Bước 3: Căn cứ vào kiểu hình lặn 2 tính trạng  Tỉ lệ % giao tử lặn, so sánh với 25%

 f% và kiểu gen của P.

Chú ý:

- Ruồi giấm HVG chỉ xảy ra ở bên cái.

- Ở tằm HVG chỉ xảy ra ở bên đực.

- Ở người HVG xảy ra ở cả 2 bên.

- Nếu tỉ lệ % kiểu hình lặn

+ Là số chính phương thì HVG xảy ra ở 2 bên (trừ ruồi giấm, tằm).

+ Không phải là số chính phương thì HVG chỉ xảy ra ở 1 bên.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm

phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo

tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

A. Ab/ab x aB/aB. B. Ab/ab x aB/ab. C. AB/Ab x AB/Ab. D. AB/ab x AB/ab.

Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:

A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%.

C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%.

Câu 3: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số

17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:

A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. B. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.

C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.

Câu 4: Cho phép lai P: AB/ab x Ab/Ab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen

AB/Ab ở F1 là

A. 1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.

Câu 5: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm

trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân

xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F

1

toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích

ruồi cái F

1

, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở F

a

tính theo lí thuyết là

A. 82%. B. 9%. C. 41%. D. 18%.

Câu 6: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB/ab cho ra loại giao

tử Ab với tỉ lệ

A. 24%. B. 48%. C. 12%. D. 76%.

Câu 7: Kiểu gene nào sau đây tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau nếu các gene liên kết hoàn toàn?

A. AB/ab Dd B. Ab/ab DD C. AB/AB dd D. aB/aB DD Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 47

Câu 8: Kiểu gene AaBB DE/de khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị

gen?

A. 2 B. 4 C. 8 D. 16

Câu 9: Kiểu gene AaBB De/dE khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị

gen?

A. 2 B. 4 C. 8 D. 16

Câu 10 : Trong trường hợp các gene liên kết hoàn toàn phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gene 1:2:1?

A. Ab/aB x Ab/aB B. Ab/aB x Ab/ab C. AB/ab x Ab/aB D. AB/ab x Ab/ab

Câu 11: Cho biết các gene sau đây: A: qui định thân cao; a: qui định thân thấp; B: hạt tròn; b: hạt dài; D:

hạt màu vàng; d: hạt màu trắng. Ba cặp gene nói trên nằm trên hai cặp NST tương đồng trong đó gene

qui định hình dạng hạt và gene qui định màu hạt liên kết hoàn toàn với nhau, không xuất hiện tính

trung gian trong quá trình di truyền. Cho một cây P tự thụ phấn, ở F1 thu được 16 tổ hợp giao tử, các

cây có hạt tròn đều có màu vàng và các cây hạt dài đều có màu trắng. Kiểu gene và kiểu hình của cây P

nói trên là:

A. Aa BD/bd (thân cao, hạt tròn, màu vàng) C. Aa Bd/bD (thân cao, hạt tròn, màu vàng)

B. AA BD/bd (thân cao, hạt tròn, màu vàng) D. aa Bd/bD (thân thấp, hạt tròn, màu vàng)

Câu 12: Ở lúa gene A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gene liên kết hoàn

toàn trên cặp NST thường đồng dạng. Cho lai giữa lúa thân cao, chín sớm với cây thân thấp, chín muộn

thu được F1 50% thân cao, chín muộn : 50% thân thấp, chín sớm. Cây thân cao, chín sớm thế hệ P sẽ có

kiểu gene là:

A. AB/ab B. ab/ab C. Ab/aB D. AB/AB

Câu 13: Ở cà chua gene A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục, các gene cùng nằm

trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa hai thứ cà chua

thuần chủng thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả tròn ở thế hệ F2 khi cho F1 tạp giao sẽ thu

đựơc tỷ lệ phân tính:

A. 3:1 B. 1:2:1 C. 3:3:1:1 D. 9:3:3:1

Câu 14 : Khi lai giữa hai dòng đậu (một dòng hoa đỏ, đài ngả; dòng kia hoa xanh, đài cuốn) người ta

thu được các cây F1 đồng loạt hoa xanh, đài ngả. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được: 98 cây

hoa xanh, đài cuốn, 104 hoa đỏ, đài ngả, 209 hoa xanh, đài ngả. Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật

A. phân li độc lập B. liên kết gene C. hoán vị gene D. tương tác gene

Câu 15 : Kiểu gene nào sau đây luôn tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau?

A. AB/ab Dd B. Ab/ab DD C. AB/ABdd D. aB/aB DD

Câu 16: Kiểu gene AABb De/dE khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu có xảy ra hoán vị gen?

A. 2 B. 4 C. 8 D. 16

Câu 17: Kiểu gene AABb De/dE khi giảm phân có xảy ra hoán vị với tần số 20%. Tỉ lệ sinh ra giao tử

ABDE:

A. 5% B. 10% C. 20% D. 40%

Câu 18: Cơ thể AB/ab CD/cd chỉ có hoán vị gene giữa B và b là 20% thì tỷ lệ giao tử Ab CD là:

A. 20% B. 10% C. 5% D. 15%

Câu 20: Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt. Giữa 2 gene có hoán vị gene với

tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gene BV/bv giảm phân cho các loại giao tử là

A. BV = bv =40%; Bv = bV = 10% C. BV = bv = 50%

B. BV = bv = 10%; Bv = bV = 40% D. Bv = bV = 50%

Câu 21: Một cơ thể đực có kiểu gene AB/ab giảm phân. Xét 200 tế bào giảm phân thấy có 60 tế bào xảy

ra hiện tượng trao đổi chéo NST. Số lượng từng loại giao tử là

A. AB=ab=240, Ab=aB=160 C. AB=ab=280, Ab=aB=120

B. AB=ab=340, Ab=aB=60 D. AB=ab=380, Ab=aB=20

Câu 22: Cơ thể dị hợp các cặp gene giảm phân bình thường tạo được giao tử AB=37,5%. Kiểu gene và

tần số hoán vị gen của cơ thể nói trên bằng:

A. AB/ab, f = 25% B. Ab/aB, f = 25% C. AB/ab, f = 37,5% D. Ab/aB, f = 37,5%

Câu 23: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân xảy ra hiện tượng hoán vị gene

thì tần số hoán vị gene là

A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 48

Câu 24 : Khi lai các cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn với vàng, bầu dục thu được F1 có 100% quả

đỏ, tròn. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được 1000 quả (F2) trong đó có 700 quả đỏ, tròn. Giả thiết rằng hoán

vị gene chỉ xẩy ra ở quá trình hình thành hạt phấn. Tần số trao đổi chéo xẩy ra trong quá trình phát sinh hạt

phấn là:

A. 30% B. 20% C.40% D. 35%

Câu 25 : Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các

gene cùng trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử, F2 thu được 41%

mình xám, cánh cụt; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gene

của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gene sẽ là:

A. AB/ab, f = 18% B. Ab/aB, f = 18% C. AB/ab, f = 9% D. Ab/aB, f = 9%.

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):

ĐH 2013 – 749:

Câu 44: Ở một loài thực vật. alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy

định quả dài trội hoàn toàn với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc

thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào

sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng ?

A. Trong tổng hợp cây thu được ở đời con, có số cây kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%

B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn

C. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hóan vị gen

D. Trong tổng số cây thu được ở đời con, quả số cây có kiểu hình hoa tím quả tròn chiếm tỉ lệ 50%

ĐH 2012 – 279:

Câu 9: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm

giao phối với nhau thu được F

1

. Trong tổng số cá thể thu được ở F

1

, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội

và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra

đột biến, theo lí thuyết, ở F

1

số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 2%. B. 4%. C. 26%. D. 8%.

ĐH 2011 – 162:

Câu 10: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời

con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

A.

B.

C.

D.

Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân

thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao

phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả

vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có

kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là

A. 66%. B. 1%. C. 51%. D. 59%.

Câu 60: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen

đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với

tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra

hoán vị gen giữa các alen D và d là

A. 820. B. 180. C. 360. D. 640.

ĐH 2010 – 381:

Câu 7: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số

cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một

cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là

không đúng?

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

Câu 8: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại

kiểu gen nhất? Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 49

A. AaBb × AaBb. B. X

A

X

A

Bb × X

a

YBb

C.

DD x

dd. D.

x

Câu 22: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả

sau:

- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây

thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây

thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả

được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và

không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là

A. Ab/ab B. Ab/aB C. AB/ab D. aB/ab

ĐH 2009 – 462:

Câu 35: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5

cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể

đó là

A. BACD. B. CABD. C. ABCD. D. DABC.

ĐH 2007 – 152:

Câu 44: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào

sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 ở đời F

1

?

A. P:

, các gen liên kết hoàn toàn.

B. P:

, các gen liên kết hoàn toàn.

C. P:

, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%.

D. P:

, các gen liên kết hoàn toàn.

Giải

P : Ab/ab x Ab/ab các gen liên kết hoàn toàn

G : Ab; ab

F1 : 1Ab/Ab : 2Ab/ab : 1ab/ab

 kiểu hình 3 : 1 (Do Ab/Ab và Ab/ab cùng kiểu hình)

CĐ 2013 – 864:

Câu 16: Cho cây (P) có kiểu gen

tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử

đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong

tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen

chiếm tỉ lệ

A. 20%. B. 4%. C. 16%. D. 8%.

Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;

alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng

nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín

muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp, chín muộn; 40 cây thân cao, chín

muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là

A.

và 40% B.

và 20% C.

và 40% D.

và 20%

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B

quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây dị hợp về cả hai cặp gen trên giao

phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%.

Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ lệ

A. 54%. B. 51%. C. 56%. D. 24%.

CĐ 2012 – 263:

Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn

với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 50

A.

B.

C.

D.

Câu 26: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau

về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội

hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo

lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là

A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.

C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.

Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;

alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao

phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm

tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 54%. B. 9%. C. 46%. D. 4%.

Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;

alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng

cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho

F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84%

cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao

tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1

là:

A.

; 8% B.

; 8% C.

; 16% D.

; 16%

Câu 60: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?

A.

B.

C.

D.

CĐ 2011 – 953:

Câu 7: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen

giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B

và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là

A. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd.

B. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD.

C. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd.

D. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD.

Câu 36: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính

theo lí thuyết, phép lai

cho đời con có kiểu gen

chiếm tỉ lệ

A. 10%. B. 4%. C. 40%. D. 16%.

CĐ 2010 – 251:

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen

quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen

giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có

kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín

sớm ở đời con là

A. 3840. B. 840. C. 2160. D. 2000.

Câu 37: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy

định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp

nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh

cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính

theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 41,5%. B. 56,25%. C. 50%. D. 64,37%.

CĐ 2009 – 138: Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 51

Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn

toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và

cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp,

quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2

thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là

A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 50%.

Câu 48: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2

gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1?

A.

B.

C.

D.

CĐ 2008 – 106:

Câu 44: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn

toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?

A.

B.

C.

D.

Câu 46: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1

100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài:

20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái

F1 trong phép lai này là

A. 20,5%. B. 4,5%. C. 9 %. D. 18%.

CĐ 2007 – 194:

Câu 46: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép

lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là

A.

B.

C.

D.

Câu 54: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn,

gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây

thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao,

quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là

A. (AB/ab), 15%. B. (AB/ab), 30%. C. (Ab/aB), 15%. D. (Ab/aB), 30%.

BÀI TẬP VỀ TƯƠNG TÁC GEN

Có 2 dạng chính:

Dạng 1: Nhận dạng có tương tác gen và kiểu tương tác

Dạng 2: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con

*****Dạng 1: Nhận dạng có tương tác gen và kiểu tương tác

1. Có hai hay nhiều cặp gen PLĐL cùng quy định 1 tính trạng (Các gen tác động qua lại)

2. Dựa vào kết quả phép lai hai cơ thể dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng.

*Nếu đời con cho tỷ lệ: 9 : 3 : 3 : 1; 9 : 6 : 1; 9 : 7  Tương tác bổ sung.

*Nếu đời con có tỉ lệ: 12 : 3 : 1; 13 : 3  Tương tác át chế trội.

*Nếu đời con cho tỷ lệ: 9 : 3 : 4  Tương tác át chế lặn hoặn tương tác bổ sung.

*Nếu đởi con cho tỷ lệ kiểu hình: 15 : 1  Tương tác cộng gộp.

3. Nếu phép lai phân tích 1 tính trạng  4 tổ hợp kiểu hình đời con có tỉ lệ: 3 : 1; 1 : 2 :1; 1: 1 : 1 : 1

 Có tương tác gen xảy ra.

Ví dụ (ĐH2007-46/152): Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183

cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:

A. PLĐL của Menđen B. LKG hoàn toàn

C. Tương tác cộng gộp D. Tương tác bổ sung

Giải

Chú ý là phép lai 1 cặp hay 2 cặp tính trạng?

 Một tính trạng hình dạng quả  loại đáp án A, B

Cho 3 kiểu hình  loại đáp án C

Tính tỉ lệ kiểu hình: 272 : 183 : 31 ≈ 9 : 6 : 1  là tỉ lệ của tương tác bổ sung.

 Đ/an D Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 52

Ví dụ: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu

đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc

hoa được quy định bởi:

A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.

B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.

C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung)

D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.

Giải

Là phép lai phân tích  cho 4 tổ hợp  loại đáp án A, B

Do lai phân tích cây hoa đỏ  Đỏ có 2 cặp gen di hợp (AaBb)

 Có 2 gen trội cho ra hoa Đỏ  tương tác bổ trợ.

*****Dạng 2: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con

Bước 1: Xác định kiểu tương tác gen: Dựa vào tương quan tổ hợp kiểu gen và kiểu hình.

Cách 1: Dựa vào mô tả sự tác động qua lại của các gen trong việc quy định 1 kiểu hình  Tương

quan kiểu gen và kiểu hình  kiểu tương tác.

Ví dụ: Sự có mặt đồng thời của 2 gen trội cho bí dẹt, một trong 2 gen trội cho bí tròn, toàn gen lặn cho bí dài

 A-B-: bí dẹt; A-bb và aaB-: bí tròn; aabb: bí dài

 Tương tác bổ sung.

Ví dụ: Sự có mặt của gen trội thứ nhất ức chế biểu hiện kiểu hình của gen trội kia

 cho 1 hoa tím, chỉ có mặt gen trội thứ 2 cho hoa đỏ, toàn gen lặn cho 1 hoa trắng.

 A-B- và A-bb: tím ; aaB-: đỏ; aabb: trắng.

 Tương tác át chế trội.

Cách 2: Dựa vào sơ đồ sinh hóa  Tương quan kiểu gen, kiểu hình  kiểu tương tác.

Ví dụ: Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa:

Gen A  Enzim A

Gen B  Enzim B

Chất không màu 1 --

Enzim A

--> Chất không màu 2 --

Enzim B

--> Sản phẩm đỏ

Các alen a, b ko có chức năng trên.

 Khi có mặt của 2 gen A và B  đỏ

 Tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9 : 7.

Bước 2: Viết kiểu gen của bố mẹ (P) dựa vào kiểu hình P

Bước 3: Viết sơ đồ lai tính tổ hợp kiểu gen đối chiếu với kiểu tương tác  Tỉ lệ kiểu hình.

Ví dụ (ĐH2010-29/381): Ở thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định

hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hòa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST

khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu

(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra. Tính

theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng

B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng

D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng

Giải

Theo đề ta quy ước:

A: hoa đỏ; a: hoa tím

Khi kiểu gen có B: hoa có màu

A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím

Khi không có alen B: hoa trắng

A-bb và aabb: hoa trắng

 Kiểu tương tác bổ sung.

Bố mẹ (P): AaBb x AaBb

F1: 9A-B-: 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

 Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

9 đỏ (9A-B-) : 3 tím (3aaB-) : 4 trắng (3A-bb+1aabb)

 Đ/án A

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Câu 1: Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm

toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9

cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 53

A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.

B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.

C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

Câu 2: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định

theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa

đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường,

phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?

A. AaBb × Aabb. B. AaBb × aaBb. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × AAbb.

Câu 3: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F

1

gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F

1

tự thụ phấn thu được F

2

có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí

ngô

A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.

C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen.

Câu 4: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền

theo quy luật

A. tác động cộng gộp. B. liên kết gen.

C. hoán vị gen. D. di truyền liên kết với giới tính.

Câu 5: Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa

màu trắng thu được F

1

đều có hoa màu đỏ. Cho F

1

tự thụ phấn, thu được F

2

phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu

đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật

A. tác động đa hiệu của gen. B. phân li.

C. di truyền liên kết với giới tính. D. tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).

Câu 6: Trong phép lai 1 cặp tính trạng, người ta thu được kết quả sau đây: 120 cây quả tròn : 20 cây quả

dẹt : 20 cây quả dài. Kết luận nào sau đây sai?

A. Con lai có 8 tổ hợp C. Có tác động gene không allele

B. Bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gene D. Hai gene qui định tính trạng không cùng locus với nhau

Câu 7 : Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp gene đối lập và di truyền phân li

độc lập, được F1 dị hợp tử về 2 cặp gen. Cho F1 lai với nhau ở F2 thu đựợc các tổ hợp với các tỷ lệ: 9A-B-

:3A-bb:3aaB-:1aabb. Khi 2 cặp gene trên tác động qua lại để hình thành tính trạng. Ở F2 sẽ không thấy

xuất hiện tỷ lệ:

A. 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 12:3:1 B. 9:3:4 C. 13:3 hoặc 12:3:1 D. 10:3:3

Câu 8: Ở một loại thực vật, cho F1 lai với một cây thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao:7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3

thân cao:1 thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gene

A. AaBb B. AABb C. aaBb D. aabb

Câu 9: Ở loài đậu thơm, sự có mặt của hai gene trội A và B trong cùng kiểu gene quy định màu hoa đỏ,

các tổ hợp gene khác chỉ có một trong hai loại gene trội trên cũng như kiểu gene đồng hợp lặn sẽ cho

kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gene phân li độc lập trong quá trình di truyền.

1. Cho F1 tự thụ phấn sẽ thu được kết qủa phân tính ở F2:

A. 15 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng C. 13 hoa màu đỏ : 3 hoa màu

B. 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng D. 3 hoa màu đỏ : 13 hoa màu trắng.

2. Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 đựơc toàn đậu có hoa màu đỏ. Kiểu gene các đậu thế hệ

P sẽ là :

A. AABB x aabb B. Aabb x aabb C. aaBB x aabb D. AAbb x aaBB.

3. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng được thế hệ sau phân tính theo tỷ lệ 37,5% đỏ : 62,5% trắng.

Kiểu gene của cây hoa trắng đem lai với F1 là :

A. AaBb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB C. aaBb hoặc Aabb D. AaBB hoặc AABb

4. Cho lai giữa 2 cây hoa thuộc thế hệ F2, phép lai nào sẽ cho tỷ lệ phân tính 3 hoa màu trắng : 1

hoa màu đỏ?

A. Aabb x aaBb B. Aabb x Aabb C. AaBB x AaBB D. aaBb x aaBb. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 54

Câu 10: Ở chuột, tính trạng màu lông do 2 cặp gene không allele chi phối, gene trội A quy định lông

màu vàng, một gene trội R khác độc lập với A quy định màu lông đen, khi có mặt cả 2 gene trội trên

trong kiểu gene thì chuột có màu lông xám, chuột có kiểu gene đồng hợp lặn aarr có lông màu kem.

1. Tính trạng màu lông chuột là kết quả trường hợp:

A. Tác động cộng gộp B. Tác động tích luỹ C. Tác động át chế D. Tác động bổ sung

2. Tỷ lệ phân tính 1:1:1:1 ở F1 chỉ xảy ra trong kết quả của phép lai:

A. AaRr x aaRr B. Aarr x aaRr C. AaRr x aaRR D. Aarr x AaRR

3. Cho chuột bố lông vàng giao phối với chuột mẹ lông đen ở F1 nhận được tỷ lệ phân tính: 1 lông

xám : 1 lông đen. Vậy chuột bố mẹ có kiểu gen:

A. Đực AaRr x cái aarr B. Đực AaRR x cái aarr C. Đực Aarr x cái aaRR D. Đực Aarr x cái aaRr.

4. Để F1 thu được tỷ lệ phân tinh 3 chuột xám : 1 chuột đen các chuột bố mẹ phải có kiểu gen:

A. AaRR x AaRR B. AaRr x Aarr C. AaRr x aaRr D. AaRR x Aarr.

Câu 11: Ở một loài, hai cặp gene không allele phân li độc lập, tác động bổ sung qui định màu hoa và

biểu hiện bằng 3 kiểu hình khác nhau (hoa đỏ, hoa hồng và hoa trắng). Màu hoa trắng do gene

lặn qui định. Cho 2 cơ thể P thuần chủng giao phấn với nhau, F1 đồng loạt dị hợp 2 cặp gene và có

màu hoa đỏ.

1. Kiểu gene qui định màu hoa hồng là:

A. A-B- hoặc A-bb B. Aabb hoặc aaB- C. A-bb hoặc aaB- D. A-B- hoặc aabb

2. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích kết quả thu được là:

A. 1 hoa đỏ : 2 hoa trắng : 1 hoa hồng C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng

B. 1 hoa đỏ : 4 hoa trắng : 3 hoa hồng D. 1 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng

3. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để tạo ra con có 100% hoa đỏ?

A. AAbb, kiểu hình hoa hồng C. aaBB, kiểu hình hoa hồng

B. AABB, kiểu hình hoa đỏ D. aabb, kiểu hình hoa trắng

Câu 12: Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gene là:

A. thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gene C. làm tăng biến dị tổ hợp

B. tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở thế hệ lai D. tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai

Câu 13*: Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gene cùng qui định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. Kết

quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:

A. 9:3:3:1 B. 9:6:1 C. 9:7 D. 12:3:1

Câu 14: Trong trường hợp tính trạng do 2 cặp gene không allele, phân li độc lập cùng tác động. Trong

kết quả lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen. Nếu các gene tác động cộng gộp thì sẽ có thể xuất

hiện các tỷ lệ sau:

A.15:1 B. 3:1 hoặc 13:3 C. 9:6:1 hoặc 9:7. D. 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:4 hoặc 9:7

Câu 15 : Tác động cộng gộp là kiểu tác động của …. trong đó … vào sự phát triển của tính trạng.

A. Hai hay nhiều gene allele, các gene bổ sung một phần

B. Hai hay nhiều gene khác nhau, mỗi gene đóng góp một phần như nhau.

C. Hai hoặc nhiều gene allele, mỗi gene đóng góp một phần như nhau

D. Hai hay nhiều gene khác nhau, mỗi gene bổ sung một phần.

Câu 16: Ở 4 phép lai khác nhau người ta thu được 4 kết quả sau đây và hãy cho biết kết quả nào được tạo

từ tác động gene kiểu cộng gộp?

A. 81 hạt vàng : 63 hạt trắng C. 375 hạt vàng : 25 hạt trắng

B. 130 hạt vàng : 30 hạt trắng D. 180 hạt vàng :140 hạt trắng

Câu 17 : Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng do nhiều cặp gene quy định thì:

A. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gene khác nhau

B. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gene càng nhỏ

C. làm xuất hiện các tính trạng mới không có ở bố,mẹ

D. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng

Câu 18: Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trắng do 2 cặp gene không

allele tương tác cộng gộp quy định.. Tỉ lệ hạt màu đỏ hồng ở F2 là:

A. 1:16 B. 2:16 C. 4:16 D. 6:16

Câu 19: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gene không allele tác động theo kiểu cộng gộp

(A1,a1,A2,a2,A3,a3), phân li độc lập và mỗi gene trội khi có mặt trong kiểu gene sẽ làm cho cây thấp đi Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 55

20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm.

1. Chiều cao của cây thấp nhất là

A.90 cm B.120cm C.80 cm D.60cm.

2. Giao phấn giữa cây có kiểu gene cao nhất và kiểu gene thấp nhất thế hệ lai có chiều cao

A. 170cm B. 150cm C. 160cm D. 90cm

3. Ở F2 khi cho các cây cao nhất và cây thấp nhất giao phấn thì tỷ lệ số cây có chiều cao 210 cm là bao

nhiêu?

A. 1/64 B.1/32 C.1/8 D.1/4.

4. Ở F2 khi cho các cây thế hệ lai nói trên giao phấn tỷ lệ số cây có chiều cao 150 cm là bao

nhiêu?

A. 1/64 B. 3/32 C. 1/8 D. 20/64

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):

ĐH 2013 – 749:

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy

định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm.

Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd AaBbDd  cho đđời

con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ

A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64

ĐH 2012 – 279:

Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong

kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B

thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn

với cây hoa đỏ (P), thu được F

1

gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến,

theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB

(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb

Đáp án đúng là:

A. (2), (4), (5), (6). B. (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4).

ĐH 2011 – 162:

Câu 14: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự

thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí

thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là

A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1 B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.

Câu 50: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen

đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu;

các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:

- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu;

- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu

gen của cây (P) là

A. AaBbRr. B. AABbRr. C. AaBBRr. D. AaBbRR.

ĐH 2010 – 381:

Câu 46: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây

có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa

màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột

biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là

A. 81/256 B. 1/81 C. 16/81 D. 1/16

Câu 58: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng

hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa

trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có

đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu

sắc hoa của loài trên do Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 56

A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.

B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.

C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.

D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

ĐH 2009 – 462:

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen

A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu

được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là

A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

C. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.

Câu 52: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với

ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở

F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là

A. 3/8. B. 1/8. C. 1/6. D. 3/16.

ĐH 2008 – 502:

Câu 54: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các

cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho biết

không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật

A. di truyền ngoài nhân. B. liên kết gen.

C. tương tác giữa các gen không alen. D. hoán vị gen.

CĐ 2013 – 864:

Câu 39: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được

F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng.

Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

A. 100% số cây hoa trắng. B. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.

C. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. D. 100% số cây hoa đỏ.

Câu 42: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa

hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2

có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là

không đúng?

A. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen. B. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen.

C. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen. D. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.

CĐ 2012 – 263:

Câu 21: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong

kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi

không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá

thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

A. 50%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5%.

CĐ 2011 – 953:

Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu

trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc

B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau

thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp

Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ

Gen A

Enzim A

Gen B

Enzim B Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 57

gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa

A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. B. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.

C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.

CĐ 2010 – 251:

Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau

quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại

gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một

gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d

quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao,

hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%.

Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B

cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì

chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm.

Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có

đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.

Câu 57: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể

thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được

F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con

lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ

lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.

C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.

CĐ 2009 – 138:

Câu 10: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân

li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là

100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là

A. 70 cm. B. 85 cm. C. 75 cm. D. 80 cm.

Câu 22: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen

aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số 160 quả

gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB B là

A. 105. B. 40. C. 54. D. 75.

Câu 40: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100%

cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1

cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật

A. ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân). B. tương tác bổ sung.

C. tương tác cộng gộp. D. phân li.

Câu 58: Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b,

alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời

con là:

A. 3 lông trắng : 1 lông đen. B. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám.

C. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám. D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen.

BÀI TẬP LIÊN KẾT GIỚI TÍNH

I . XÁC ĐỊNH KIỂU NST GIỚI TÍNH

Trong thiên nhiên , đã gặp 1 số kiểu NST giới tính như sau : XX, XY , XO …( XX là đồng giao

tử , XY hoặc XO là dị giao tử )

- Đực XY , cái XX : người , động vật có vú , ruồi giấm …

- Đực XX , cái XY : các loại chim , bướm tầm , ếch nhái , bò sát . Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 58

- Đực XO ; cái XX : bọ xít , châu chấu , rệp

- Đực XX ; cái XO : bọ nhậy .

Nếu cá thể được đề cập trong đề bài không nêu loài nào => kiểu NST giới tính có thể xác định theo

2 cách :

- Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở thế hệ có tỉ lệ phân tính 3:1 . Vì tính trạng này dễ

xuất hiện ở cá thể XY => giới tính của cá thể đó thuộc NST giới tính XY

- Dùng cách loại suy, lần lượt thử từng kiểu NST giới tính => kiểu nào cho kết quả phù

hợp với đề bài thì nhận

VD: Cho 1 cá thể mang 1 cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng giao phối với cá thể khác được F 1

gồm 256 con cánh thẳng : 85 con cánh cong ( chỉ toàn con đực )

 Cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng => cánh thẳng là tính trạng trội, cánh cong là tính trạng lặn .

- F1 có tỉ le 3 cánh thẳng : 1 cánh cong. Nhưng tính trạng lặn cánh cong chỉ biểu hiện ở con đực =>

NST giới tính của con đực là XY, con cái XX .

II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

2.1. Khái niệm: là hiện tượng di tuyền các tính trạng mà cá gen xác định chúng nằm trên các NST giới

tính

2.2. Gen trên NST X (di truyền chéo )

2.2.1. Thí nghiệm : Moocgan đã lai ruồi giấm mắt đỏ với mắt trắng

Lai thuận :

P : ♀ (mắt đỏ ) x ♂ ( mắt trắng )

F 1 : 100% mắt đỏ

F2 : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ( toàn con đực )

Lai nghịch :

P : ♀ (mắt trắng ) x ♂ ( mắt đỏ )

F 1 : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng

F2 : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ: 1 ♂mắt trắng

2.2.2. Giải thích :

- F1 đồng loạt mắt đỏ, theo định luật đồng tính thì mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

=> Qui ước : W : mắt đỏ ; w : mắt trắng .

- Nếu gen nằm trên NST thường thì F 2 ( trong phép lai thuận) mắt trắng phân bố ở cả giới đực và cái .

Thực tế, F2 màu mắt trắng chỉ có ở con đực. Vì vậy, gen qui định màu mắt ở ruồi phải nằm trên NST

giới tính X, không có alen trên Y .

Phép lai thuận :

P : X

W

X

W

(♀ mắt đỏ ) x X

w

Y( ♂ mắt trắng )

G : X

W

X

w

, Y

F 1 : X

W

X

w

, X

W

Y ( 100% mắt đỏ )

F 1 x F 1 : X

W

X

w

(♀ mắt đỏ ) x X

W

Y (♂ mắt đỏ )

G: X

W

, X

w

X

W

, Y

F 2 : X

W

X

W

(♀ mắt đỏ ) ; X

W

X

w

(♀ mắt đỏ); X

W

Y (♂ mắt đỏ ); X

w

Y (♂ mắt trắng )

TLKH : 3 đỏ : 1 trắng (2 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng)

Phép lai nghịch:

P : X

w

X

w

(♀ mắt trắng ) x X

W

Y( ♂ mắt đỏ )

G : X

w

X

w

, Y

F1 : 50% X

W

X

w

(♀ mắt đỏ ) , 50% X

w

Y (♂ mắt trắng)

F1 x F 1 : X

W

X

w

(♀ mắt đỏ ) x X

w

Y (♂ mắt trắng)

G : X

W

, X

w

X

w

, Y

F2 : X

W

X

w

(♀ mắt đỏ ) : X

w

X

w

(♀ mắt trắng ) : X

W

Y (♂ mắt đỏ ): X

w

Y(♂ mắt trắng)

TLKH : 1 đỏ : 1 trắng (1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng)

 Vậy ở phép lai thuận gen lặn trên X của bố truyền cho con gái và biểu hiện ở cháu trai

2.3. Gen trên NST Y (di truyền thẳng )

- NST Y ở đa số loài hầu như không mang gen qui định tính trạng thường, nên hầu như gen

trên NST X hiếm có gen tương ứng trên Y. Tuy nhiên, ở 1 số loài động vật, NST Y cũng mang gen qui

định tính trạng thường bên cạnh những gen qui định tính trạng giới tính . Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 59

P : XX (gái bình thường ) x XY

a

(trai dính ngón )

G : X X , Y

a

- NST Y ở người có đoạn mang gen tương ứng với gen trên X. Tuy nhiên, phần lớn là đoạn chứa

các gen trên Y mà không có gen tương ứng trên X. Trong phạm vi chuyên đề chỉ khảo sát trường

hợp này

VD: Ở người tật dính ngón tay số 2 và số 3 do gen lặn (a) trên NST Y gây ra và chỉ biểu hiện ở

nam giới

F1 : 50% XX (gái bình thường ) : 50% XY

a

(trai dính ngón )

 Tính trạng qui định bởi gen nằm trên NST Y của bố di truyền con trai => 100% cá thể đực XY “theo họ

nội” đều mang tính trạng giống nhau gọi là di truyền thẳng .

2.4. Ý nghĩa:

Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được ứng dụng để phân biệt giới đực hoặc giới cái ở giai đoạn

sớm phát triển của cá thể lúc hình thái giới tính chưa thể hiện ra kiểu hình, nhờ đó có thể chọn lọc giới

tính để tăng năng suất.

VD: Ở gà, người ta sử dụng gen trội A trên NST giới tính X qui định lông vằn để phân biệt trống/ mái khi mới

nở. Gà trống con X

A

X

A

có lông vằn ở đầu rõ hơn so với con mái X

A

Y .

III. CÁCH NHẬN ĐỊNH QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH

3.1. Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch

- Nếu kết quả lai thuận nghịch khác nhau thì gen quy định tính trạng được xét nằm trên NST giới tính .

- Nếu tính trạng đã cho chỉ xuất hiện ở giới đực XY qua các thế hệ (di truyền thẳng ) => gen qui định tính

trạng đó nằm trên NST Y.

3.2. Dựa vào sự di truyền chéo hoặc tính trạng biểu hiện không đồng đều trên giới đực và cái:

3.2.1. Di truyền chéo: tính trạng của con đực giống tính trạng của mẹ và tính trạng của cái con

giống bố là có sự di truyền chéo => gen nằm trên NST giới tính X

3.2.2. Tính trạng không biểu hiện đồng đều ở 2 giới :

- Nếu tính trạng đã cho xuất hiện ở cả 2 giới nhưng tập trung nhiều ở giới đực XY thì gen qui định

tính trạng đó nằm trên NST X

- Cùng 1 thế hệ nhưng tính trạng nào đó chỉ xuất hiện ở giới đực, còn giới cái thì không hoặc

ngược lại => gen nằm trên NST giới tính

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Câu 1: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông

bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ

sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?

A. 37,5% B. 75% C. 25% D. 50%

Câu 2: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X

m

), gen trội

M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường

và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. X

M

X

m

x X

m

Y. B. X

M

X

M

x X

M

Y.

C. X

M

X

m

x X

M

Y. D. X

M

X

M

x X

m

Y.

Câu 3: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên

NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1

ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

A. ♀X

W

X

W

x ♂X

w

Y B. ♀X

W

X

w

x ♂X

w

Y

C. ♀X

W

X

w

x ♂X

W

Y D. ♀X

w

X

w

x ♂X

W

Y

Câu 4: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên

(X

m

). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận X

m

từ

A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.

Câu 5: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông

bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng

họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?

A. 75% B. 100% C. 50% D. 25%

Câu 6: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 60

nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi

mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

A. ♀X

W

X

w

x ♂X

W

Y B. ♀X

W

X

W

x ♂X

w

Y

C. ♀X

W

X

w

x ♂X

w

Y D. ♀X

w

X

w

x ♂X

W

Y

Câu 7*: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên

nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng

không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái

mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là

A. X

A

Y và X

a

X

a

. B. X

a

Y và X

a

X

a

. C. X

A

Y và X

A

X

a

. D. X

a

Y và X

A

X

a

Câu 8*: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen

tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có

thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:

A. X

A

X

a

x X

a

Y B. X

a

X

a

x X

A

Y C. X

A

X

A

x X

a

Y D. X

A

X

a

x X

A

Y

Câu 9*: Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng

được F 1. Cho ruồi F 1 tiếp tục giao phối với nhau được F 2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó

ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?

A. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có alen trên X.

B. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y.

C. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có alen trên Y.

D. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có alen trên X.

Câu 10*: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen

trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng

màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?

A. X

A

X

a

x X

a

Y B. X

A

X

a

x X

A

Y C. X

A

X

A

x X

a

Y D. X

a

X

a

x X

A

Y

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):

ĐH 2012 – 279:

Câu 45: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có

hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn

thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về

kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.

B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.

C. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.

D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.

ĐH 2011 – 162:

Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường

hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ :

1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A. X

A

X

A

× X

a

Y. B. X

A

X

a

× X

a

Y. C. X

A

X

a

× X

A

Y. D. X

a

X

a

× X

A

Y.

Câu 55: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu.

Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà

lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà

lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. X

A

X

a

× X

a

Y. B. X

a

X

a

× X

A

Y. C. AA × aa. D. Aa × aa.

ĐH 2007 – 152:

Câu 35: Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương

ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với

xác suất 25%?

A. X

m

X

m

× X

m

Y. B. X

M

X

m

× X

m

Y. C. X

m

X

m

× X

M

Y. D. X

M

X

M

× X

M

Y.

CĐ 2013 – 864:

Câu 21: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm

sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 61

màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái

ngay từ giai đoạn trứng?

A. X

A

X

a

× X

A

Y. B. X

A

X

A

× X

a

Y. C. X

A

X

a

× X

a

Y. D. X

a

X

a

× X

A

Y.

CĐ 2012 – 263:

Câu 16: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng

không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X

A

X

a

× X

A

Y cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ

lệ

A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.

B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.

C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

CĐ 2011 – 953:

Câu 28: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong các

phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là

A.

B. AaX

B

X

b

× AaX

b

Y. C. Aabb × aaBb. D. X

A

X

a

× X

A

Y.

Câu 49: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí

thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?

A. X

A

X

A

× X

a

Y. B. X

a

X

a

× X

A

Y. C. X

A

X

a

× X

A

Y. D. X

A

X

a

× X

a

Y.

Câu 55: Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng,

gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Tính

theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 50% con lông trắng : 50% con

lông vằn?

A. X

a

Y × X

a

X

a

. B. X

A

Y × X

a

X

a

. C. X

a

Y × X

A

X

A

. D. X

A

Y × X

A

X

a

.

CĐ 2010 – 251:

Câu 40: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù

màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một

cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng

không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. X

B

X

b

× X

b

Y. B. X

B

X

B

× X

b

Y. C. X

b

X

b

× X

B

Y. D. X

B

X

b

× X

B

Y.

CĐ 2007 – 194:

Câu 50: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này

nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng,

F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là

A. X

A

Y, X

a

X

a

. B. X

A

Y, X

a

O. C. X

a

Y, X

A

X

a

. D. X

a

Y, X

A

X

A

.

BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN (BÀI

TẬP THAM KHẢO NÂNG CAO)

*****Dạng: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con

Ví dụ (ĐH2011-15/162): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ

trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy

định quả dài.

Theo lý thuyết, phép lai P:

x

Trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị

gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%.

F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ :

A. 30,25% B. 56,25% C. 18,75% D. 38,94%

Giải

Ta thấy có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen xảy ra Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 62

 có các quy luật LKG, HVG, PLĐL

Cách tính kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn (A-B-D-E-) :

*Tính riêng tỉ lệ kiểu hình A-B-

*Tính riêng tỉ lệ kiểu hình D-E-

*Lấy tích tỉ lệ của chúng lại.

Dựa vào công thức khi bố và mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen (PLĐL, LKG, HVG)

% (A-bb) + %aabb = 25%

% (A-B-) - %aabb = 50%

% (aaB-) = % (A-bb)

% (A-B-) + % (A-bb) = 75%

*Tính kiểu hình A-B- từ phép lai: P AB/ab x AB/ab

Vì f = 20% và HVG ở 2 bên

 %ab = 50% - (20% : 2) = 40%

 %(ab/ab) = 40% x 40% = 16%

% (A-B-) - %aabb = 50%  A-B - = 66%

*Tính kiểu hình D-E- từ phép lai DE/de x DE/de

Vì f = 40% và HVG ở 2 bên

 %de = 50% - (40% : 2) = 30%

 %(de/de) = 30% x 30% = 9%

% (A-B-) - %aabb = 50%  A-B - = 59%

 %(A-B-D-E-) = 66% x 59% = 38,94%  Đ/án D

Ví dụ 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy

định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh

đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm

trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài mắt đỏ với ruồi

đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh

cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, hãy xác định :

a. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1.

b. Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1.

c. Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1.

Giải

Quy luật di truyền : LKG, HVG, liên kết giới tính và PLĐL

Cách tính :

*Tách riêng cặp NST thường và NST giới tính.

*Tính tỉ lệ kiểu hình riêng của các tính trạng do các gen trên mỗi NST quy định.

*Nhân các tỉ lệ kiểu hình với nhau.

a. Xét tính trạng màu mắt :

Vì F1 có mắt trắng  cái, mắt đỏ có kiểu gen dị hợp X

D

X

d

P : X

D

X

d

x X

D

Y

F1 : 1 X

D

X

D

: 1 X

D

X

d

: 1 X

D

Y : 1X

d

Y

 3/4 mắt đỏ (75%) : 1/4 mắt trắng (25%)

F1 có 2,5% thân đen, cánh cụt, mắt trắng.

Theo sơ đồ lai trên thì : mắt trắng chiếm tỉ lệ 25%

 Thân đen, cánh cụt chiếm tỉ lệ : 2,5% : 25% = 10%

Xét tính trạng màu thân :

Vì F1 có đen,cụt  P dị hợp 2 cặp gen

% (A-B-) - %aabb = 50%

Tỉ lệ xám dài : 50% + 10% = 60%

 Tỉ lệ xám, dài, mắt đỏ: 60% x 75% = 45%

b. Ruồi thân đen, cánh cụt: 10%

Ruồi mắt đỏ: 75%

 Tỷ lệ: thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 10% x 75% = 7,5%

Cách 2:

Theo sơ đồ lai của tính trạng màu mắt: ta thấy mắt đỏ gấp 3 lần mắt trắng

Theo đề tỉ lệ đen, cụt, mắt trắng: 2,5%

 Tỉ lệ đen, cụt, đỏ = 3 x 2,5% = 7,5%.

c. Tỉ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 7,5%

Ruồi cái, mắt đỏ = 2/3 ∑ruồi mắt đỏ

 Tỉ lệ ruồi cái, thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 7,5% x 2/3 = 5%.

Ví dụ (ĐH2010-33/381): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 63

cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen

Dd nằm trên NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen

trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm

tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng

nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 54,0% B. 66,0% C. 16,5% D. 49,5%

Giải

Các quy luật di truyền chi phối: LKG, HVG, PLĐL

Xét tính trạng dạng quả:

F1 x F1: Dd x Dd

 3/4D- (75%) quả tròn: 1/4dd (25%) quả dài

Từ 4% thân thấp, hoa vàng, quả dài  % thân thấp, hoa vàng = 4% : 25% = 16%

 % thân cao, hoa đỏ: = 50% + 16% = 66%

 Tỷ lệ của cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn:

66% x 75% = 49,5%

 Đ/án D

Phương pháp chung:

Bước 1: Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng  % kiểu hình trội, % kiểu hình lặn

Bước 2: Từ % kiểu hình 3 cặp tính trạng  % kiểu hình lặn 2 tính trạng do 2 cặp gen quy

định nằm trên cặp NST khác.

Bước 3: Từ % kiểu hình lặn 2 tính trạng do 2 gen liên kết quy định  % các kiểu hình

khác dựa vào công thức P dị hợp 2 gen.

Bước 4: Tính % kiểu hình 3 tính trạng = TÍCH % các kiểu hình riêng hợp thành kiểu

hình chung đó.

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG:

ĐH 2013 – 749:

Câu 14: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung;

alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn

toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀

AB

ab

Dd

XX  ♂

Ab

aB

d

XY thu đđược F

1

. Trong tổng số cá

thể F

1

, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra

đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị

hợp, chân thấp, mắt nâu ở F

1

chiếm tỉ lệ

A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10%

Câu 15: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và Cách nhau

20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và Cách nhau 10cM. Cho phép

lai:

AB

ab

De

de

AB

ab

de

de

. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số

bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất

cả các gen trên chiếm tỉ lệ

A. 0,8% B. 8% C. 2% D. 7,2%

Câu 20 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân

không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.

Tiến hành phép lai P:

AB

ab

Dd 

AB

ab

Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F

1

, số cá thể có kiểu hình trội về ba

tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F

1

có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng

trên chiếm tỉ lệ

A. 11,04% B. 16,91% C. 22,43% D. 27,95%

Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân

không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 64

Theo lí thuyết, phép lai AaBb

De

dE

aaBb 

De

dE

cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ

lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là

A. 7,22% và 19,29% B. 7,22% và 20,25% C. 7,94% và 19,29% D. 7,94% và 21,09%

Câu 42: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội

hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho

cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen ( ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen

trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa

trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là :

A. AaBbDd B. Aa

Bd

bD

C.

Ab

aB

Dd D.

AB

ab

Dd

ĐH 2012 – 279:

Câu 8: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen

B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so

với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

X

D

X

d

x

X

D

Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi

ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ

ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5%

Câu 47: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng

xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P:

X

A

X

a

×

X

a

Y cho đời con có số loại kiểu

gen và kiểu hình tối đa là:

A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

ĐH 2011 – 162:

Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.

Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội

cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy

định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự

thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây

quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu

gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A.

B.

C.

D.

Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen

B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn

so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây

thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây

thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là

A.

B.

C.

D.

Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy

định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh

đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt

trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh

dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu

hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ

kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là

A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%.

ĐH 2010 – 381:

Câu 54: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao,

nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 65

toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con

phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen

quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và

hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

A.

B.

C.

D.

ĐH 2009 – 462:

Câu 28: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy

định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp

nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy

định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Phép lai:

cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí

thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%.

Câu 40: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu

đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội

là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu

được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả

màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai

nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

A.

B.

C.

D.

.

CĐ 2013 – 864:

Câu 25: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen

chiếm tỉ lệ

A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 15%.

Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy

định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với

alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

X

D

X

d

×

X

D

Y, thu được F

1

. Trong tổng số ruồi

ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân

xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A. 1,25%. B. 3,75%. C. 2,5%. D. 5%.

Câu 60: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai

Dd ×

dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là

A. 8. B. 6. C. 16. D. 4.

CĐ 2012 – 263:

Câu 24: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy

định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d

quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai:

X

D

Y x

X

D

X

d

cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh

cụt, mắt đỏ là:

A. 25%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 12,5%.

CĐ 2011 – 953:

Câu 29: Cơ thể có kiểu gen AaBb

giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ

lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là

A. 36%. B. 18%. C. 24%. D. 40%.

CĐ 2010 – 251:

Câu 6: Một cá thể có kiểu gen

, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 66

sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại

giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ

A. 40%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.

Câu 22: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy

ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?

A. AaBbDd × AaBbDd. B.

C.

D.

CĐ 2008 – 106:

Câu 45: Xét tổ hợp gen

Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị

của tổ hợp gen này là

A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.

C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.

BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Có 4 dạng chính:

Dạng 1: Xác định tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể ngẫu phối

Dạng 2: Xác định tần số alen trong quần thể

Dạng 3: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể

Dạng 4: Tính xác suất xuất hiện 1 kiểu hình nào đó

*****Xác định tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể ngẫu phối.

1. Khi gen nằm trên NST thường

2. Khi gen nằm trên NST giới tính

1. Khi gen nằm trên NST thường

*Khi 1 gen nằm trên NST thường

Số kiểu gen tối đa =

(m = số alen)

- Số kiểu gen đồng hợp = m

- Số kiểu gen dị hợp =

– m =

Ví dụ: Xét 1 gen có 3 alen A, a, a

1

có 6 kiểu gen là: AA, Aa, Aa

1

, aa, a

1

a

1

, aa

1

.

Số kiểu gen tối đa = 3(3 + 1)/2 = 6

Kiểu gen đồng hợp: AA, aa, a

1

a

1

.

*Xét các gen nằm trên các NST thường khác nhau:

-Tính riêng từng gen theo công thức trên

-Nhân tích kiểu gen các cặp gen lại với nhau

 Xét 3 gen nằm trên 3 NST thường khác nhau: gen 1 có m alen, gen 2 có n alen, gen

3 có p alen  số kiểu gen tối đa là:

=

*Xét các gen nằm trên 1 NST thường:

Ví dụ 1: Trong 1 quần thể, xét 2 locut gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, mỗi locut có 2 alen, qua giao

phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen?

Giải

Xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 NST khác nhau, Theo QLPLĐL có tối đa có 9 kiểu gen.

+Kiểu gen dị hợp 1 gen và các gen đồng hợp khi chuyển sang liên kết gen chỉ có 1 kiểu gen tương ứng (8 kiểu gen)

+Kiểu gen dị hợp 2 gen (AaBb) khi chuyển sang liên kết gen sẽ có 2 kiểu gen: AB/ab và Ab/aB.

 Số kiểu gen tối đa về 2 locut, mỗi locut có 2 alen: = 2*2(2*2 + 1)/2 = 10

 Xét 2 gen cùng nằm trên 1 NST thường: gen 1 có m alen, có 2 có n alen.

Số kiểu gen tối đa =

Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 67

Ví dụ 2: Trong một quần thể, xét 3 locut gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, mỗi locut có 2 alen, qua giao

phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen?

Giải

Số alen của 3 gen = 2 x 2 x 2 = 8

 Số kiểu gen tối đa = 8 (8 + 1)/2 = 36

2. Khi gen nằm trên NST giới tính

*Xét 1 locut có m alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X (gen nằm trên X

không có alen tương ứng trên Y).

+Đối với cặp NST giới tính XX:

Số kiểu gen tối đa =

+Đối với cặp NST giới tính XY:

Locut đang xét có bao nhiêu alen  có bấy nhiêu kiểu gen XY về locut: m kiểu gen

Ví dụ: Xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST X  Số kiểu gen tối đa = 2(2 + 3)/2 = 5

 Xét 1 locut có m alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

Số kiểu gen tối đa: m +

=

 Xét 2 gen cùng nằm trên 1 NST X không alen trên Y.

Số kiểu gen tối đa =

Ví dụ (ĐH2009-45/462): Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu

đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm

trên NST giới tính X, không alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận

tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là:

A. 39 B. 42 C. 27 D. 36

Giải

Aa, Bb di truyền liên kết nằm trên NST giới tính X.

Dd PLĐL với Aa, Bb

-2 gen nằm trên NST giới tính X:

Số kiểu gen tối đa = 2*2(2*2 + 3)/2 = 14

-1 gen nằm trên NST thường:

Số kiểu gen tối đa = 2 (2 + 1)/2 = 3

 Tổng số kiểu gen là: = 14 x 3 = 42

 Đ/án B

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Câu 1: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.

C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

Câu 2: Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Nếu tự

thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F 3 là

A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. B. 0,75AA : 0,25aa.

C. 0,25AA : 0,75aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.

Câu 3 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn

bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là

A. 1/8. B. 1/2. C. 7/16. D. 1/16.

Câu 4: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể

còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số

của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là

A. 0,4 và 0,6. B. 0,6 và 0,4. C. 0,7 và 0,3. D. 0,3 và 0,7.

Câu 5 : Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể

thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể

thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối

đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là

A. 9. B. 27. C. 16. D. 18.

Câu 6 : Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 68

A và alen a lần lượt là

A. 0,3 và 0,7. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,5 và 0,5.

Câu 7 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,5AA : 0,5Aa. B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

C. 0,5Aa : 0,5aa. D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa.

Câu 8 : Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.

C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa.

Câu 9: Quần thể giao phối nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa. B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.

C. 0,01AA : 0,95Aa : 0,04aa. D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):

ĐH 2013 – 749:

Câu 13: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy

định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu

nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F

1

gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục

cho F

1

giao phối ngẫu nhiên thu được F

2

. Theo lí thuyết, ở F

2

số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ

A. 39/64 B. 1/4 C. 3/8 D. 25/64

Câu 16: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với

alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng

số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời

con, thể đột biến chiếm tỉ lệ

A. 0,5% B. 90,5% C. 3,45% D. 85,5%

Câu 25: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y,

lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối

có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?

A. 570 B. 270 C. 210 D. 180

Câu 37 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính

X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi

đực mắt trắng (P) thu được F

1

gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F

1

giao phối tự do với nhau

thu được F

2

. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F

2

, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A. 6,25% B. 31,25% C. 75% D. 18,75%

Câu 40: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy

định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây

hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F

3

cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di

truyền của quần thể này ở thế hệ P là

A. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1 B. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1

C. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1 D. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1

ĐH 2012 – 279:

Câu 13: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương

đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối

đa về lôcut trên trong quần thể là

A. 15. B. 6. C. 9. D. 12.

Câu 6: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn

toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64%

số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải

thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là

A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%.

Câu 31: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng

di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu

nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 69

A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 43: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:

F

1

: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F

2

: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa

F

3

: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F

4

: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa

Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng

đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.

Câu 58: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F

1

toàn cây

hoa trắng. Cho F

1

giao phấn với nhau thu được F

2

gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F

1

giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F

2

thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở

đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 1/12. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/24.

ĐH 2011 – 162:

Câu 16: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut hai có 2

alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen

của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen

tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là

A. 18. B. 36. C. 30. D. 27.

Câu 22: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội

hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%.

Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con

chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là

A. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. B. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.

C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa.

Câu 35: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần

thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác,

tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là

A. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. B. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.

C. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.

ĐH 2010 – 381:

Câu 5: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột

biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết,

phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. X

A

X

A

× X

a

Y. D. X

A

X

a

× X

A

Y.

Câu 16: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn

toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau

đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.

B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.

C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.

D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.

Câu 23: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:

A. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.

C. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.

Câu 34: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng

của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp

không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là

A. 45. B. 90. C. 15. D. 135. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 70

ĐH 2009 – 462:

Câu 4: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định

da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen

bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là

A. 0,25%. B. 0,0125%. C. 0,025%. D. 0,0025%.

Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy

định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số

10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số

các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là

A. 25%. B. 48%. C. 16%. D. 36%.

ĐH 2008 – 502:

Câu 5: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta

thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể

dị hợp trong quần thể này là

A. 56,25%. B. 18,75%. C. 37,5%. D. 3,75%.

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của

loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối

của các alen A và a trong quần thể là

A. 0,4A và 0,6a. B. 0,5A và 0,5a. C. 0,6A và 0,4a. D. 0,2A và 0,8a.

Câu 13: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho

biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen

thu được ở F1 là:

A. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.

Câu 50: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen

quy định nhóm máu có 3 alen (I

A

, I

B

và I

0

). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác

nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

A. 24. B. 10. C. 64. D. 54.

ĐH 2007 – 152:

Câu 10: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí

thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:

A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.

Câu 29: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.

C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. D. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.

Câu 38: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể

có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là

A. 9900. B. 900. C. 8100. D. 1800.

CĐ 2013 – 864:

Câu 1: Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a. Một quần thể

của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu

gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là

A. 0,33 và 0,67. B. 0,2 và 0,8. C. 0,67 và 0,33. D. 0,8 và 0,2.

Câu 17: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen. Lôcut I nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen;

lôcut II nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen. Quá trình ngẫu phối

có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?

A. 15. B. 9. C. 10. D. 4.

CĐ 2012 – 263 :

Câu 14: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu

xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là

A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 71

C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một

quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây

hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là

A. 75,0%. B. 56,25%. C. 14,06%. D. 25%.

Câu 39: Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong

đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt

A. 0,38 và 0,62. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,42 và 0,58.

CĐ 2011 – 953:

Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể

thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen

trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là

A. 0,96%. B. 3,25%. C. 0,04%. D. 1,92%.

Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.

Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu

phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là

A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.

Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho

cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng

không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo

lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 37,5%. B. 62,5%. C. 50,0%. D. 75,0%.

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế

hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có

các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là

A. 96%. B. 32%. C. 90%. D. 64%.

CĐ 2010 – 251:

Câu 10: Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm

sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể

này là

A. 4. B. 6. C. 15. D. 10.

Câu 21: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt

trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở

thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng,

trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối

với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong

tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.

Câu 31: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối,

người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là

A. 7680. B. 2560. C. 5120. D. 320.

CĐ 2009 – 138:

Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một

quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn

có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là

A. 42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%.

Câu 25: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2

alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối

đa về hai gen trên là Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm

Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 72

A. 30. B. 60. C. 18. D. 32.

CĐ 2008 – 106:

Câu 5: Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số

của alen A và alen a trong quần thể đó là:

A. A = 0,73; a = 0,27. B. A = 0,27; a = 0,73.

C. A =0,53; a =0,47. D. A = 0,47; a = 0,53.

Câu 15: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý

thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là

A. 46,8750%. B. 48,4375%. C. 43,7500%. D. 37,5000%.

Câu 17: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA. B. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.

C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.

Câu 30: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định

lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông

trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là

A. 64%. B. 16%. C. 32%. D. 4%.

Câu 32: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu

cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:

A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa. D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.

CĐ 2007 – 194:

Câu 20: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo

lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là

A. 1/4. B. (1/2)

4

. C. 1/8. D. 1- (1/2)

4

.

Câu 32: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?

A. AaBbCcDd x AaBbCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD.

C. AaBbCcDd x aabbccDD. D. AABBCCDD x aabbccdd.

Câu 34: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. B. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.

C. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa. D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.

Câu 42: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu

gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương đối của

các alen trong quần thể là

A. B = 0,4; b = 0,6. B. B = 0,8; b = 0,2. C. B = 0,2; b = 0,8. D. B = 0,6; b = 0,4.

Câu 45: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen

(A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên

A. nhiễm sắc thể X. B. nhiễm sắc thể Y.

C. nhiễm sắc thể X và Y. D. nhiễm sắc thể thường.