Giáo án học kì 1 môn Vật Lý lớp 12
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 1
Tuần: 01 Tiết CT: 01 Ngày soạn: 30/8/2019
Tên Bài:
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
BÀI 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
ـ Nêu được: Định nghĩa dao động điều hòa; Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì.
ـ Viết được: Phương trình của dao động điều hòa và giải thích được các đại lượng trong PT; Công thức liện hệ
giữa tần số góc, chu kì và tần số;
2. Kĩ năng:
ـ Làm được các bài tập tương tự như SGK.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
ـ Con lắc lò xo, vật nặng.
ـ Các hình vẽ minh họa.
2. Chuẩn bị của học sinh: .
ـ Ôn lại đạo hàm, các công thức lượng giác cơ bản
ـ Ôn lại chuyển động tròn đều
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Cho học sinh quan sát video về
dao động của các vật trong thực
tế.
- Dao động là gì?
- Dao động của vật được mô tả
bởi biểu thức hay công thức nào?
- Giáo viên nhận xét các câu trả
lời và đặt vấn đề vào bài mới.
- Học sinh quan sát video.
- Suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi của giáo viên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Tìm hiểu dao động, dao động tuần hoàn.
Phiếu học tập số 1:
- Thế nào là dao động cơ?
- Thế nào là dao động tuần hoàn?
- Lấy các ví dụ về các vật dao động trong đời sống.
- Phân biệt dao động cơ, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa?
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
I. Dao động cơ:
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 2
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 1.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
1. Thế nào là dao động cơ?
VD: dđộng của dây đàn, con thuyền
2. Dao động tuần hoàn:
VD: dao động của con lắc đồng hồ.
Nội dung 2: Phương trình dao động điều hòa , khái niệm dao động điều hòa .
Phiếu học tập số 2:
- Dao động điều hòa là gì?
- Giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà có mối liên hệ gì?
- Viết phương trình dao động điều hòa và nêu ý nghĩa của các đại lượng trong phương trình ?
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
* GV vẽ hình giảng giải chuyển
động của điểm M. Cho Hs thảo
luận các câu lệnh:
-Điểm P gọi là gì của M?
- Khi M chuyển động tròn đều
thì P sẽ c.động ntn?
- Hãy xác định vị trí điểm M là x
= O P tại thời điểm t?
* GV nhận xét trả lời của HS rồi
đưa ra nội dung do hàm sin và
hàm cos là hàm điều hòa nên dao
động của điểm P là dao động
điều hòa.
* Cho hs thảo luận và trả lời C1
* Đưa ra dao động điều hòa
* GV đưa ra PT dao động và nêu
ý nghĩa các đại lượng, nhấn
mạnh A luôn dương.
* Một điểm P dđđh trên một
đường thẳng có thể coi là hình
chiếu của M chuyển động tròn
đều lên đường kính là đoạn
thẳng đó.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
* HS vẽ hình vào vở
* HS thảo luận, trả lời các câu
lệnh của GV.
* HS xác định theo HD của GV
từ cos ( t + )=..
* Dựa vào hvẽ trả lời C1.
*HS đưa ra đ nghĩa DĐĐH
* ghi nhớ
II . Phương trình của DĐĐH
1. Ví dụ: Xét một điểm M
chuyển động đều trên một
đường tròn tâm 0 với vận
tốc góc là (rad/s)
Tại t = 0, M ở M0 xác định bởi góc φ. Khi
t 0, vị trí M xác định bởi ( t + ).gọi
P là hình chiếu M
x = O P = OMcos( t + ), đặt OM = A
=> x = A.cos ( t + ).
A, , là các hằng số
2. Định nghĩa:
3. Phương trình: cos( ) x A t
+ x : li độ vật ở t (tính từ VTCB)
+A:biên độ d.động luôn dương (là li độ dđ
cực đại ứng với cos( t+ ) =1.
+( t+ ): Pha dao động (rad)
+ : pha ban đầu.(rad)
+ :tần số góc của dao động.(rad/s)
4. Chú ý: SGK/6
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
M
Mo
P1
P
y
x
x P2
+
O
φ
ωt
Q1
P1
P
x
x
P2
O
M
Mo
P1
P
x
x
P2
+
O
φ
ωt
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 3
Phiếu học tập số 3:
Dạng 1. Xác định các đặc điểm trong dao động điều hoà
Cho các phương trình dao động điều hoà như sau:
a) 10. (5. . )
3
x cos t
(cm). b) 4.cos(4. . )
2
x t (cm). c) 8.cos( 2. . )
4
x t (cm).
Xác định biên độ, chiều dài quỹ đạo, tần số góc, pha ban đầu,chu kỳ, tần số của các dao động điều hoà trên?
Dạng 2. Xác định Li độ, vận tốc, gia tốc, biên độ dao động.
Câu 1. Phương trình dao động của một vật là : 6.cos(4. . )
6
x t (cm) . Lấy
2
10. Xác định chu kì, tần số, pha
ban đầu của dao động, của vận tốc, của gia tốc.
Câu 2. Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng, dọc theo trục x
’
ox có li độ thoả mãn phương trình:
(cm). Tìm biên độ, chu kỳ. pha ban đầu của dao động
Câu 3. Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x =5cos 2 ( cm)
a) Xác định biên độ dao động, chu kỳ, pha ban đầu của dao động
c) Tính li độ, lực hồi phục ở thời điểm .
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập số
3.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Một chất điểm dao động theo phương trình x = 6cosωt (cm). Dao động của chất điểm có biên độ là
A. 2 cm. B. 6 cm. C. 3 cm. D. 12 cm.
Câu 2: Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 5cos(ωt + 0,5 ) (cm). Pha ban đầu của dao động là
A. π. B. 0,5π. C. 0,25π. D. 1,5 .
Câu 3: Một chất điểm dao động có phương trình x = 10cos(15t + π) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao
động với tần số góc là
A. 20 rad/s. B. 10 rad/s. C. 5 rad/s. D. 15 rad/s.
Về nhà làm các bài tập: 8 ,9, 10
,11 trang 9 Sgk.
Ghi nhiệm vụ về nhà
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
Phïng Thanh §µm
3 (5 )
6
x cos t
t
5
12
t s TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 4
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 5
Tuần: 01 Tiết CT: 02 Ngày soạn: 30/8/2019
Tên Bài:
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
BÀI 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
ـ Viết được: Công thức vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa
ـ Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian, với pha ban đầu bằng 0
2. Kĩ năng:
ـ Làm được các bài tập tương tự như SGK.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
ـ Con lắc lò xo, vật nặng.
ـ Các hình vẽ minh họa.
ـ Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: .
ـ Ôn lại đạo hàm, các công thức lượng giác cơ bản
ـ Ôn lại chuyển động tròn đều
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là Dđ cơ, tuần hoàn, điều hòa ? Lấy ví dụ mỗi loại ? Dao động điều hòa là gì ?
- Viết phương trình dao động điều hòa và giải thích ý nghĩa các đại lượng ?
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Khi có được phương trình dao
động điều hòa ,muốn viết
phương trình vận tốc, gia tốc ta
phải làm như thế nào ?
- Khi đó tại VTB và VTCB vận
tốc gia tốc có gì đặc biệt .
Trên cơ sở trả lời của HS Gv đặt
vấn đề vào bài học
HS suy nghĩ và trả lời với nhiều
cách khác nhau
B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Tìm hiểu về chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà.
Phiếu học tập số 1:
- Khái niệm chu kỳ, tần số, tần số góc
- Trong chuyển động tròn đều giữa tốc độ góc , chu kì T và tần số có mối liên hệ như thế nào?
- Công thức tính và đơn vị các đại lượng trên TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 6
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 1.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho
giáo viên.
III.Chu kì. Tần số. tần số góc của
DĐĐH
1. Chu kì và tần số .
a. Chu kì:
2
T
(s)
b. Tần số
1
2
f
T
(Hz)
2. Tần số góc ( )
2
2 f
T
đơn vị : rad/s
Nội dung 2 : Tìm hiểu về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà.
Phiếu học tập số 2 :
- Viết được phương trình vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa?
- Đặc điểm của vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa?
- Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho
giáo viên.
IV. Vận tốc và gia tốc của DĐĐH
1. Vận tốc
v = x
/
= -A sin( t + ),
v = x
/
= -A sin( t + )
= A cos( t + + π/2)
+ Khi x = A => v = 0
+ Khi x = 0 > v max =ωA
(hoặc – ωA)
2 Gia tốc trong dao động điều hoà:
a = v
/
= -A
2
cos( t + )= -
2
x
+ Gia tốc luôn trái dấu với li độ, luôn
hướng về vị trí cân bằng
+ khi x = 0 => a = 0, F = 0
+ khi x = A => amax =
2
A.
Nội dung 3: Vẽ đồ thị của dao động điều hoà.
Phiếu học tập số 3: Khảo sát và vẽ được đồ thị dao động điều hòa
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 3.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho
giáo viên.
V. Đồ thị của dao động điều hòa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Phiếu học tập số 4:
Câu 1. Một vật dao động điều hoà có phương trình ( cm)
a) Xác định biên độ, pha ban đầu, chu kỳ của dao động
b) Khi vật đi qua vị trí cần bằng, vị trí biên chất điểm có vận tốc bao nhiêu?
c) Tính gia tốc của chất điểm tại thời điểm nó có vận tốc là (cm/s)
Câu 2. Phương trình của một vật dao động điều hoà có dạng : 6.sin(100. . ) x t .
Các đơn vị được sử dụng là centimet và giây.
a) Xác định biên độ, tần số, vận tốc góc, chu kỳ của dao động.
b) Tính li độ và vận tốc của dao động khi pha dao động là -30
0
.
Câu 3. Phương trình dao động của một vật là: 4.cos(4. . )
3
x t (cm)
a. xác định điều kiện ban đầu của vật. b. Xác định độ lớn và chiều của vận tốc ở thời điểm t=1,25s.
5cos(4 )
3
x t
10 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 7
Câu 4. Một vật dao động điều hòa với biên độ A=4cm và chu kỳ T=2s. Biết rằng ở thời điểm t=1s thì pha dao động là
6
.
a. Viết phương trình dao động của vật. b. Tìm li độ của vật tại thời điểm t=5,5s.
Phát phiếu học tập 04 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 4.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho
giáo viên.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập trắc nghiệm curng cố kiến
thức
- Về nhà làm các bài tập: 8 ,9,
10 ,11 trang 9 Sgk.
Ghi nhiệm vụ về nhà
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng x = Acos (ωt + φ), vận tốc của vật có giá trị cực đại là
A. v max = Aω B. v max = Aω
2
C. v max = 2Aω D. v max = A
2
ω
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = 5cos4 t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại
thời điểm t = 5s, vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng
A. 5cm/s. B. 20 cm/s. C. -20 cm/s. D. 0 cm/s.
Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 0,5 (s) và biên độ 2cm. Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có
độ lớn bằngA. 4 cm/s. B. 8 cm/s. C. 3 cm/s. D. 0,5 cm/s.
Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4 cos2 t (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng.
Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
A. x = 2 cm, v = 0. B. x = 0, v = 4 cm/s C. x = -2 cm, v = 0 D. x = 0, v = -4 cm/s.
Câu 5: Một nhỏ dao động điều hòa với li độ x = 10cos(πt +
6
) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy
2
= 10. Gia tốc
của vật có độ lớn cực đại là
A. 100 cm/s
2
. B. 100 cm/s
2
. C. 10 cm/s
2
. D. 10 cm/s
2
.
Câu 6:Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Khi vật đi qua li độ 5cm thì nó có tốc độ là 25 cm/s. Biên độ
dao động của vật là
A. 5,24cm. B. 5 2 cm C. 5 3 cm D. 10 cm
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
Phïng Thanh §µm
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 8
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 9
Tuần: 01 Tiết CT: TC1 Ngày soạn: 30/8/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thông qua quan sát rút ra khái niệm dao động, dao động tuần hoàn và chu kỳ.
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc lò xo và dẫn đến phương trình dao động.
- Biết được đặc điểm động lực học của dao động điều hòa là lực kéo về tỉ lệ thuận với li độ và luôn hướng về vị
trí cân bằng
2. Kỹ năng:
- Nắm được phương pháp giải toán về dao động điều hòa.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài tập trắc nghiệm và tự luận về dao động cơ
2. Chuẩn bị của học sinh: .
- Ôn lại công thức về phương trình li độ, vận tốc, gia tốc của dao động cơ
- Công thức tính chu kỳ, tần số.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học luyện tập thực hành.
- Phương pháp công tác độc lập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết phương trình vận tốc, gia tốc và giải thích ý nghĩa các đại lượng ?
- Nêu mối quan hệ về pha giữa li độ - vận tốc, li độ - gia tốc ?
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm, nhắc lại các công thức:
+ Phương trình li độ.
+ Phương trình vận tốc
+ Phương trình gia tốc.
+ Chu kỳ, tần số.
- Giáo viên nhận xét các kiến thức
từ các nhóm.
- Học sinh làm việc theo từng
nhóm, nhắc lại và hệ thống các
công thức đã học cho các
thành viên trong nhóm.
- Cử đại diện nhóm nêu các
công thức đã học theo yêu cầu
của giáo viên.
ÔN TẬP KIẾN THỨC
: cos Li ñoä x A t
: . sin
. cos
Vaän toác v A t
A t
ñoåi chieàu taïi bieân
2
: . A .cos
. A. cos
Gia toác a t
t
ñoåi chieàu khi quaVTCB
2
2
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Nội dung 1: Giải các bài tập trắc nghiệm. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 10
Phiếu học tập số 01:
Câu 1: Vật tốc của chất điểm dao động điều hoà có độ lớn cực đại khi nào?
A. Khi li độ có độ lớn cực đại. B. Khi li độ bằng không.
C. Khi pha cực đại; D. Khi gia tốc có độ lớn cực đại.
Câu 2: Gia tốc của chất điểm dao động điều hoà bằng không khi nào?
A. Khi li độ lớn cực đại. B. Khi vận tốc cực đại.
C.Khi li độ cực tiểu; D. Khi vận tốc bằng không.
Câu 3: Trong dao động điều hoà, vận tốc biến đổi như thế nào?
A. Cùng pha với li độ. B. Ngược pha với li độ;
C. Sớm pha
2
so với li độ; D. Trễ pha
2
so với li độ
Câu 4: Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi như thế nào?
A. Cùng pha với li độ. B. Ngược pha với li độ;
C. Sớm pha
2
so với li độ; D. Trễ pha
2
so với li độ
Câu 5: Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi:
A. Cùng pha với vận tốc . B. Ngược pha với vận tốc ;
C. Sớm pha /2 so với vận tốc ; D. Trễ pha /2 so với vận tốc.
Câu 6: Dao động cơ học là
A. chuyển động tuần hoàn quanh một vị trí cân bằng.
B. chuyển động lặp lại nhiều lần quanh vị trí cân bằng.
C. chuyển động đung đưa nhiều lần quanh vị trí cân bằng.
D. chuyển động thẳng biến đổi quanh một vị trí cân bằng.
Câu 7: Phương trình tổng quát của dao động điều hoà là
A. x = Acotg( t + ). B. x = Atg( t + ). C. x = Acos( t + ). D. x = Acos( t + ).
Câu 8: Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos( t + ), radian(rad) là thứ nguyên của đại lượng
A. Biên độ A. B. Tần số góc C. Pha dao động ( t + ). D. Chu kỳ dao động T.
Câu 9: Trong dao động điều hoà x = Acos( t + ), vận tốc biến đổi điều hoà theo phương trình
A. v = Acos( t + ). B. v = A cos( t + ). C. v = - Asin( t + ). D. v = - A sin( t + ).
Câu 10: Trong dao động điều hoà x = Acos( t + ), gia tốc biến đổi điều hoà theo phương trình
A. a = Acos( t + ). B. a = A
2
cos( t + ). C. a = - A
2
cos( t + ). D. a = - A cos( t + ).
Câu 11: Trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cứ sau một khoảng thời gian T(chu kỳ) thì vật lại trở về vị trí ban đầu.
B. Cứ sau một khoảng thời gian T thì vận tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.
C. Cứ sau một khoảng thời gian T thì gia tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.
D. Cứ sau một khoảng thời gian T thì biên độ vật lại trở về giá trị ban đầu.
Câu 12: Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của vận tốc là
A. v max = A. B. v max =
2
A. C. v max = - A. D. v max = -
2
A.
Câu 13: Vận tốc của vật dao động điều hoà có độ lớn cực đại khi
A. vật ở vị trí có li độ cực đại. B. gia tốc của vật đạt cực đại.
C. vật ở vị trí có li độ bằng không. D. vật ở vị trí có pha dao động cực đại.
Câu 14: Gia tốc của vật dao động điều hoà bằng không khi
A. vật ở vị trí có li độ cực đại. B. vận tốc của vật đạt cực tiểu.
C. vật ở vị trí có li độ bằng không. D. vật ở vị trí có pha dao động cực đại.
Câu 15: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4 t)cm, biên độ dao động của vật là
A. A = 4cm. B. A = 6cm. C. A = 4m. D. A = 6m.
Câu 16: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình: cm ) t
3
2
cos( 4 x
, biên độ dao động của
chất điểm là:
A. A = 4m. B. A = 4cm. C. A = 3 / 2 (m). D. A = 3 / 2 (cm). TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 11
Câu 17: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4 t)cm, chu kỳ dao động của vật là
A. T = 6s. B. T = 4s. C. T = 2s. D. T = 0,5s.
Câu 18: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2 t)cm, chu kỳ dao động của chất
điểm là
A. T = 1s. B. T = 2s. C. T = 0,5s. D. T = 1Hz.
Câu 19: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4 t)cm, tần số dao động của vật là
A. f = 6Hz. B. f = 4Hz. C. f = 2Hz. D. f = 0,5Hz.
Câu 20: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4 t)cm, toạ độ của vật tại thời điểm t = 10s
là:
A. x = 3cm. B. x = 6cm. C. x= - 3cm. D. x = -6cm.
Câu 21: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2 t)cm, toạ độ của chất điểm tại thời
điểm t = 1,5s là
A. x = 1,5cm. B. x = - 5cm. C. x= + 5cm. D. x = 0cm.
Câu 22: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4 t)cm, vận tốc của vật tại thời điểm
t = 7,5s là:
A. v = 0. B. v = 75,4cm/s. C. v = - 75,4cm/s. D. v = 6cm/s.
Câu 23: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4 t)cm, gia tốc của vật tại thời điểm
t = 5s là:
A. a = 0. B. a = 947,5cm/s
2
. C. a = - 947,5cm/s
2
. D. a = 947,5cm/s.
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm.
- Cho học sinh tiến hành thảo luận
nhóm và tìm phương hướng giải
quyết từng bài toán trắc nghiệm.
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét, sửa bài
- Thảo luận nhóm và giải
quyết các câu hỏi trong phiếu
học tập số 1.
- Trả lời lựa chọn và giải thích.
- Sửa bài
Nội dung 2: Giải bài tập tự luận
Phiếu học tập số 02:
Cho x = 2,5cos(10 t +
2
) (cm).
+ Xác định A, , , pha dao động ?
+ Xác định thời điểm biết pha dao động
5
6
?
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm.
- Cho học sinh tiến hành thảo luận
nhóm và tìm phương hướng giải
quyết bài toán.
+ Xác định x biết thời điểm (pha
dao động )?
+ Tương tự xác định v, a biết thời
điểm (pha dao động )? Nhận xét
Biết pha dao động ta xác định được
trạng thái của dao động (x, v, a).
+ Xác định thời điểm biết x?
Hướng dẫn hs giải phương trình
lượng giác
- Thảo luận nhóm và giải
quyết các câu hỏi trong phiếu
học tập số 2.
+ A = 2,5 cm; = 10 rad/s;
=
2
rad;
( t + ) = (10 t +
2
)
v=-2,5.10 sin(10 t +
2
)cm/s
v = -25 sin
5
6
= -12,5
cm/s
Giải:
x = 2,5cos(10 t +
2
) (cm)
a) Thời điểm mà pha dao động là
5
6
(10 t +
2
) =
5
6
t = (
5
6
-
2
):10 =
1
30
(s)
Li độ của vật khi pha dao động là
5
6
:
x = 2,5cos
5
6
= - 2,16 cm
b) Thời điểm vật đi qua li độ x = 1,25cm
2,5cos(10 t +
2
) = 1,25
cos(10 t +
2
) = 0,5 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 12
+ Phân biệt ở những thời điểm nào
vật M đi qua theo chiều dương,
chiều âm.
+ Trong 1s có bao nhiêu dao động
toàn phần (tần số). Suy ra trong 1s
có bao nhiêu lần qua x=12,5cm
theo chiều dương, bao nhiêu lần
theo chiều âm
+ Nêu phương pháp tổng quát?
+ Viết công thức tính tốc độ trung
bình ? Suy ra công thức tính tốc độ
trung bình trong một chu kỳ?
- Quãng đường đi được trong một
chu kì?
- Chu kỳ?
a= -250
2
cos(10 t +
2
)cm/s
2
a = -250
2
cos
5
6
=
2160cm/s
2
+ f =
10
2 2
=5. Trong 1s có
5 lần qua x=12,5cm theo chiều
dương, 5 lần theo chiều âm
+ Phương pháp giải
Acos( t ) = x1
cos( t ) =
1
x
A
( t ) = 2k với k
Z
t.
- Nếu sin( t ) >0 thì ở các
thời điểm đó vật đi theo chiều
âm
- Nếu sin( t ) <0 thì ở các
thời điểm đó vật đi theo chiều
dương
(10 t +
2
) =
3
1 k
t
60 5
5 k
t
60 5
với k Z
+ Các t =
1 k
60 5
ứng với
sin
3
>0 v < 0 vật qua x theo chiều
âm
+ Các ứng t=
5 k
60 5
ứng với
sin
3
< 0 v > 0 vật qua x theo chiều
dương
+ Trong 1s có 5 lần qua x theo chiều
dương, 5 lần theo chiều âm
c) Tốc độ trung bình trong một chu kỳ:
s = 4A = 4.2,5 = 10 cm
T =
2
= 0,2 s
v =
s
T
= 50cm/s
Chú ý vận tốc trung bình trong một chu
kỳ dao động thì = 0
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Viết phương trình dao động ,
phương trình vận tốc, gia tốc trong
dao động điều hòa
- Xét 3 đại lượng đặc trưng A,
, cho dao động điều hòa của con
lắc lò xo. Những đại lượng nào có
thể có giá trị khác nhau , tùy thuộc
vào cách kích thích dao động? Đại
lượng nào chỉ có một giá trị xác
định đối với con lắc lò xo đã cho?
- Học sinh nhận và thực hiện
nhiệm vụ.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 13
Tuần: 02 Tiết CT: 03 Ngày soạn: 07/9/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập liên quan dao động điều hòa.
- Hiểu rõ hơn ý nghĩa của các đại lượng A, , .
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các kiến thức về dao động điều hòa
- Các bài tập định tính.
2. Học sinh:
- Nắm vững lại kiến thức phần dao động điều hòa đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
+ Li độ (phương trình dao động): x = Acos( t + ).
+ Vận tốc: v = x’ = - Asin( t + ) = Acos( t + + ).
+ Gia tốc: a = v’ = -
2
Acos( t + ) = -
2
x; a max =
2
A.
+ Vận tốc v sớm pha so với li độ x; gia tốc a ngược pha với li độ x (sớm pha so với vận tốc v).
+ Liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số của dao động: = = 2 f.
+ Công thức độc lập: A
2
= x
2
+
2
2
v
=
2 2
4 2
a v
.
+ Lực kéo về: F = ma = - kx.
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm nắm
bắt các thông tin trong phiếu
học tập.
- Giải đáp các thắc mắc cho học
sinh (nếu có).
- Nhận phiếu học tập số 1 và
hoàn thành yêu cầu của giáo
viên.
- Yêu cầu giáo viên giảng và
giải thích các thông tin mới
2
2
2
T
2TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 14
hoặc phức tạp trong phiếu học
tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Nội dung 1: Giải bài tập số 1
Phiếu học tập số 2:
1. Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 40 cm. Khi ở vị trí có li độ x = 10 cm vật có vận tốc 20
cm/s. Tính vận tốc và gia tốc cực đại của vật.
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập số
2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
1. Ta có: A =
2
L
= = 20 (cm);
= = 2 rad/s;
vmax = A = 2 A = 40 cm/s;
amax =
2
A = 800 cm/s
2
.
Nội dung 2: Giải bài tập số 2
Phiếu học tập số 3:
2. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20
cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là 40 3 cm/s
2
. Tính biên độ dao động
của chất điểm.
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập số
3.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
3. Khi đi qua vị trí cân bằng:
|v| = vmax = A =
max
v
A
.
Mặt khác: A
2
=
2 2
2 4
v a
2
A
2
= v
2
ax m
= v
2
+
2
2
a
= v
2
+
2 2
2
ax m
a A
v
A =
ax
| |
m
v
a
2 2
ax m
v v = 5 cm.
Nội dung 3 : Giải bài tập số 3
Phiếu học tập số 4 :
3. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x =
2
4cos
3
t
(x tính bằng cm; t tính bằng s). Xác định
thời điểm chất điểm đi qua vị trí có li độ x = -2 cm lần thứ 2011, kể từ lúc t = 0.
Hướng dẫn học sinh sử dụng mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa để giải.
Phát phiếu học tập 04 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập số
4.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
4. Ta có: T =
2
= 3 s. Khi t = 0 thì x = A
= 4 cm. Kể từ lúc t = 0 vật đến vi trí có li
độ x = - 2 cm = -
2
A
lần thứ nhất mất thời
gian t 1 =
3
T
= 1 s. Sau đó trong mỗi chu kì
vật đi qua vị trí có li độ x = - 2 cm hai lần,
nên thời gian để vật đi qua vị trí có li độ
x = - 2 cm lần thứ 2010 là:
t 2 =
2010
2
T = 3015 s.
Vậy : t = t1 + t2 = 3016 s.
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
3
2
40
2 2
x A
v
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 15
- Chuyển giao nhiệm vụ học
tập - Hướng dẫn học sinh làm
bài tập củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
BÀI TẬP
Câu 1. Một vật dao động điều hòa với biên độ A. Vật có vận tốc bằng nữa tốc độ cực đại tại li độ :
A.
2
A
x . B.
3
2 A
x . C.
2
3 A
x . D.
2
2 A
x .
Câu 2. Một vật dao động điều hoà theo phương trình: ) 3 / 4 cos( 4 t x (cm;s). Chiều dài quỹ đạo và tần số dao
động là
A.4cm và 2s. B.8cm và 1Hz. C.4cm và 2Hz. D.8cm và 2Hz.
Câu 3. Vật dao động điều hòa có biên độ A và tần số f = 4Hz. Chọn gốc thời gian vào lúc vật đi qua vị trí có li độ
2
A
x và đang chuyển động về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là :
A. x = A.cos(2 t + 3) cm B. x = A.cos(8 t + 3)cm C. x = A.cos(8 t /3) cm D. x = A.cos(4 t 3)cm
Câu 4. Một vật dao động điều hòa có phương trình: 10 cos
6
x t
(cm). Li độ x tại thời điểm t = 0,5 s là:
A.5 cm B.-5 cm C.10 cm D.-10 cm
Câu 5. Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox với phương trình cos x A t . Gia tốc a biến đổi :
A.sớm pha hơn li độ
2
B.trễ pha hơn li độ
2
C.ngược pha so với li độ D.cùng pha so với li độ
Câu 6. Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm, tần số 0,5 Hz. Khi t=0 vật qua vị trí li độ cực đại. Biểu thức vận
tốc dao động điều hòa của vật là:
A. 10 sin v t (cm) B. 10 sin
2
v t
(cm)
C. 10 os v c t (cm) D. 10 sin 4
2
v t
(cm)
Câu 7. Một vật dao động điều hòa có phương trình: 20cos 2
3
x t
(cm). Ở thời điểm t =
4
s.
A. vật có độ lớn vận tốc 10 cm/s và đi theo chiều dương quĩ đạo.
B.vật có độ lớn vận tốc 10 cm/s và đi theo chiều âm quĩ đạo.
C.vật có độ lớn vận tốc 20 cm/s và đi theo chiều dương quĩ đạo.
D.vật có độ lớn vận tốc 20 cm/s và đi theo chiều âm quĩ đạo.
Câu 8. Một vật dao động điều hòa với trong thời gian 3s vật thực hiện được 12 dao động. Tính chu kỳ dao động.
A. 0,5s B. 0,25s C. 3s D. 12s
Câu 9. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + /6) cm, chu kì T. Ở thời điểm
12
T
t s , vật có li
độ x = 3cm. Biên độ dao động có giá trị là bao nhiêu?
A. 3cm. B. 6cm C. 3m. D. 6m.
Câu 10. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(4 t -
2
)cm. Xác định tốc độ dao động của vật khi
2 5 3 x , c m .
A.
10 c m / s B.
5 c m / s C.
10 cm / s D.
5 c m / s
---------- HẾT ----------
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 16
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 17
Tuần: 02 Tiết CT: 04 Ngày soạn: 07/9/2019
Tên Bài:
BÀI 2: CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
ـ Viết được: Công thức lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa; Công thức tính chu kì của con lắc lò
xo; Công thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo, cơ năng được bảo toàn
ـ Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa
ـ Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
2. Kĩ năng:
ـ Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài tập để giải bài tập tương tự
ـ Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo
ـ Kĩ năng giải các bài tập về chuyển động của con lắc
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
ـ Con lắc lò xo đứng và ngang, có thế dùng hình vẽ.
2. Chuẩn bị của học sinh: .
ـ Ôn lại phương trình dao động điều hòa, biểu thức gia tốc và vận tốc.
ـ Ôn lại : động năng, thế năng, cơ năng. khái niệm lực đài hồi, thế lực đàn hồi
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Cho học sinh quan sát video về
dao động của các con lắc lò xo.
- Cấu tạo của con lắc lò xo?
- Dao động của con lắc lò xo
được mô tả bởi biểu thức hay
công thức nào?
- Giáo viên nhận xét các câu trả
lời và đặt vấn đề vào bài mới.
- Học sinh quan sát video.
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của
giáo viên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1 : Tìm hiểu cấu tạo con lắc lò xo và trạng thái của con lắc
Phiếu học tập số 1:
- Chiếu hình ảnh về con lắc lò xo và qui luật dao động của con lắc lò xo.
- Mô tả cấu tạo và qui luật chuyển động của con lắc lò xo.
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 1.
I . Con lắc lò xo:
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 18
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
1. Cấu tạo: gồm một vật nhỏ khối
lượng m gắn vào đầu một lò xo đầu
kia cố định
2 Nhận xét: kéo vật đến vị trí B thả
dao động tự do không ma sát, con lắc
dao động tuần hòan quanh vị trí cân
bằng.
Nội dung 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học, chu kì, tần số
Phiếu học tập số 2:
- Dùng phương pháp động lực học để khảo sát dao động của con lắc lò xo.
+ Vật chịu tác dụng của những lực nào? Nhận xét về các lực này?
+ Khi con lắc nằm ngang, li độ x và độ biến dạng l liên hệ như thế nào? Giá trị đại số của lực đàn hồi?
- Viết biểu thức của a? Từ biểu thức đó, nhận xét gì về dao động của con lắc lò xo?
- Viết biểu thức và T?
- Nhận xét gì về lực đàn hồi tác dụng vào vật trong quá trình chuyển động. Trường hợp trên lực kéo về cụ thể
là lực nào?
- Trường hợp lò xo treo thẳng đứng?
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
II. Khảo sát dao động của con lắc
lò xo về mặt định lượng:
Kéo vật m đến B, thả vật dao động
tự do, bỏ qua ma sát thì vật dao động
dưới tác dụng của lực đàn hồi F = -
kx
Theo định luật II Niutơn ta có:
F = ma
–kx = ma
a =- x đặt :
2
=
a = -
2
x có nghiệm
x=Acos( t+ )
Vậy con lắc dao động điều hòa
* Tần số và chu kì và của con lắc lò
xo:
Tần số góc:
k
m
Chu kì: 2
m
T
k
* Lực kéo về :
- Lực luôn luôn hướng về vị trí cân
bằng.
- có độ lớn tỉ lệ với li độ
Nội dung 3: Xây dựng biểu thức động năng thế năng , sự bảo toàn cơ năng
Phiếu học tập số 3:
- Biểu thức động năng, thế năng, cơ năng của con lắc lò xo.
- Xét trường hợp khi không có ma sát cơ năng của con lắc thay đổi như thế nào?
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ như thế nào với A?
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 3.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
III Khảo sát dao động của con lắc
về mặt năng lượng:
1. Động năng của con lắc lò xo
k
m
k
m
2
1
2
d
W mv TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 19
2. Thế năng của lò xo
2 2
t
1 1
w
2 2
k l kx
3. Cơ năng của con lắc lò xo . Sự
bảo toàn cơ năng .
Mà: W đ= mv
2
=
mA
2
2
sin
2
( t+ )
với k =
2
m
Wt= kx
2
= kA
2
cos
2
( t+ )
= m
2
A
2
cos
2
( t+ )
Suy ra: =
hằng số
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình
phương của biên độ dao động .
- Cơ năng của con lắc được bảo toàn
nếu bỏ qua mọi ma sát .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Phiếu học tập số 4:
1. Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 40N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi
VTCB một đoạn 4cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Chọn gốc thời gian lúc thả vật. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 4cos(10t)cm. B. x = 4cos(10t -
2
)cm. C. x = 4cos(10πt -
2
)cm. D. x = 4cos(10πt +
2
)cm.
2. Một lò xo đầu trên cố định, đầu dưới treo vật m. Vật dao động theo phương thẳng đứng với tần số góc = 10π(rad/s).
Trong quá trình dao động độ dài lò xo thay đổi từ 18cm đến 22cm. Chọn gốc tọa độ tại VTCB. chiều dương hướng xuống,
gốc thời gian lúc lò xo có độ dài nhỏ nhất. Phương trình dao động của vật là :
A. x = 2cos(10πt + π)cm. B. x = 2cos(0,4πt)cm. C. x = 4cos(10πt - π)cm. D. x = 4cos(10πt + π)cm.
3. Một con lắc lò xo dao động với tần số 10Hz. Kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn 2
cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Phương trình dao
động của vật không thể là:
A. x = 2cos t . 20 (cm,s). B. x = 2cos t . 20 (cm,s).
C. x = 2cos
2
. 20
t (cm,s). D. x = 2 cos
2
. 20
t (cm,s).
4. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m = 10 g và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 4 cm,
tần số 5 Hz. Lúc t = 0, vật ở vị trí 2 x cm và bắt đầu đi theo hướng dương. Biểu thức tọa độ của vật theo thời
gian là:
A. x = 2cos(10πt – π/4) (cm). B. x = 4cos(10πt + π) (cm). C. x = 4cos(10πt + π/2) (cm).D. x = 2cos(10πt - 3π/4) (cm).
5. Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ và có độ cứng k = 80N/m. Con lắc thực hiện 100 dao động hết 31,4s. Chọn gốc thời
gian là lúc quả cầu có li độ 2cm và đang chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ với vận tốc có độ lớn 40 3cm/s,
thì phương trình dao động của quả cầu là :
A. x = 4cos(20t - π/3)cm. B. x = 6cos(20t + π/6)cm. C. x = 4cos(20t + π/6)cm. D. x = 6cos(20t - π/3)cm.
Phát phiếu học tập 04 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 4.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
2 2
1 1
2 2
d t
W W W mv kx
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
2 2 2
1 1
2 2
W kA m A TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 20
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập trắc nghiệm củng cố.
- Trong mọi dao động điều hòa,
cơ năng được bảo toàn và bằng
- Lực kéo về gây ra dao động
điều hoà có luôn có hướng về vị
trí cân bằng, có thể là hợp lực
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
BÀI TẬP
Câu 1. Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo k dao động điều hòa, khi mắc thêm vào vật m một vật khác có khối lượng gấp
3 lần vật m thì chu kì dao động của chúng
a) tăng lên 3 lần b) giảm đi 3 lần c) tăng lên 2 lần d) giảm đi 2 lần
Câu 2. Khi treo vật m vào lò xo k thì lò xo giãn ra 2,5cm, kích thích cho m dao động.
Chu kì dao động tự do của vật là :
a) 1s. b) 0,5s. c) 0,32s. d) 0,28s.
Câu 3. Một con lắc lò xo dao động thẳng đứng. Vật có khối lượng m=0,2kg. Trong 20s con lắc thực hiện được 50 dao
động. Tính độ cứng của lò xo.
a) 60(N/m) b) 40(N/m) c) 50(N/m) d) 55(N/m)
Câu 4. Hai lò xo có chiều dài bằng nhau độ cứng tương ứng là k 1, k 2. Khi mắc vật m vào một lò xo k 1, thì vật m dao động
với chu kì T 1 = 0,6s. Khi mắc vật m vào lò xo k 2, thì vật m dao động với chu kì T 2 = 0,8s. Khi mắc vật m vào hệ hai lò
xo k 1 song song với k 2 thì chu kì dao động của m là.
a) 0,48s b) 0,7s c) 1,00s d) 1,4s
Câu 5. Khi gắn vật có khối lượng m 1 = 4kg vào một lò xo có khối lượng không đáng kể, nó dao động với chu kì T 1 =1s.
Khi gắn một vật khác có khối lượng m 2 vào lò xo trên nó dao động với khu kì T 2 ==0,5s.Khối lượng m 2 bằng bao nhiêu?
a) 0,5kg b) 2 kg c) 1 kg d) 3 kg
Câu 6. Một lò xo có độ cứng k mắc với vật nặng m 1 có chu kì dao động T 1 = 1,8s. Nếu mắc lò xo đó với vật nặng m 2 thì
chu kì dao động là T 2 = 2,4s. Tìm chu kì dao động khi ghép m 1 và m 2 với lò xo nói trên :
a) 2,5s b) 2,8s c) 3,6s d) 3,0s
Câu 7. Hai lò xo có chiều dài bằng nhau độ cứng tương ứng là k 1, k 2. Khi mắc vật m vào một lò xo k 1, thì vật m dao động
với chu kì T 1 = 0,6s. Khi mắc vật m vào lò xo k 2, thì vật m dao động với chu kì T 2 = 0,8s. Khi mắc vật m vào hệ hai lò
xo k 1 ghép nối tiếp k 2 thì chu kì dao động của m là
a) 0,48s b) 1,0s c) 2,8s d) 4,0s
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
2 2 2
1 1
2 2
W kA m A TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 21
Tuần: 02 Tiết CT: TC2 Ngày soạn: 07/9/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập liên quan dao động điều hòa của con lắc lò xo.
- Hiểu rõ hơn bản chất dao động của con lắc lò xo nằm ngang hoặc treo thẳng đứng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các kiến thức về dao động điều hòa của con lắc lò xo.
- Các bài tập định tính.
2. Học sinh:
- Nắm vững lại kiến thức phần dao động điều hòa của con lắc lò xo đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của con lắc lò xo.
- Viết công thức tính: tốc độ góc, chu kỳ, tần số, lực hồi phục, động năng, thế năng, cơ năng của con lắc lò xo
dao động điều hòa.
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
+ Phương trình dao động của con lắc lò xo: x = Acos( t + ).
Trong đó: = ; con lắc lò xo treo thẳng đứng:
= =
0
g
l
; A = =
2 2
4 2
a v
;
cos =
A
x
0
; (lấy nghiệm "-" khi v0 > 0; lấy nghiệm "+" khi v0 < 0);
Với x 0 và v 0 là li độ và vận tốc tại thời điểm t = 0.
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm.
Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông
tin trong phiếu học tập.
- Nhận phiếu học tập số 1
và hoàn thành yêu cầu của
giáo viên.
m
k
m
k
2
0 2
0
v
xTRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 22
- Giải đáp các thắc mắc cho học sinh
(nếu có).
- Yêu cầu giáo viên giảng
và giải thích các thông tin
mới hoặc phức tạp trong
phiếu học tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Nội dung 1: Giải bài tập trắc nghiệm
Phiếu học tập số 2:
CON LẮC LÒ XO
1. Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 40N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi
VTCB một đoạn 4cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Chọn gốc thời gian lúc thả vật. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 4cos(10t)cm. B. x = 4cos(10t -
2
)cm. C. x = 4cos(10πt -
2
)cm. D. x = 4cos(10πt +
2
)cm.
2. Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 4cm và T = 2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương
của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật là :
A. x = 4cos(2πt - π/2)cm. B. x = 4cos(πt - π/2)cm. C. x = 4cos(2πt + π/2)cm. D. x = 4cos(πt + π/2)cm.
3. Một lò xo đầu trên cố định, đầu dưới treo vật m. Vật dao động theo phương thẳng đứng với tần số góc = 10π(rad/s).
Trong quá trình dao động độ dài lò xo thay đổi từ 18cm đến 22cm. Chọn gốc tọa độ tại VTCB. chiều dương hướng xuống,
gốc thời gian lúc lò xo có độ dài nhỏ nhất. Phương trình dao động của vật là :
A. x = 2cos(10πt + π)cm. B. x = 2cos(0,4πt)cm. C. x = 4cos(10πt - π)cm. D. x = 4cos(10πt + π)cm.
4. Một vật dao động điều hòa với = 5rad/s. Lúc t = 0, ngay tại VTCB truyền cho vật một vận tốc 1,5 cm/s theo chiều
dương. Phương trình dao động là:
A. x = 0,3cos(5t + /2)cm. B. x = 0,6cos(5t - /2)cm. C. x = 0,3cos(5t - /2)cm. D. x = 0,15cos(5t)cm.
5. Một vật dao động điều hòa với = 10 2 rad/s. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật có ly độ x = 2 3cm và đang đi về vị
trí cân bằng với vận tốc 0,2 2 m/s theo chiều dương. Lấy g =10m/s
2.
Phương trình dao động của quả cầu có dạng
A. x = 4cos(10 2t + /6)cm. B. x = 4cos(10 2t + 2 /3)cm. C. x = 4cos(10 2t - /6)cm. D. x = 4cos(10 2t + /3)cm.
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm.
Đề nghị các nhóm thảo luận chung và
hoàn thành các yêu cầu của phiếu học
tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi trong phiếu học
tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các
câu hỏi cho giáo viên.
Đáp án bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: A Câu 2: D
Câu 3: A Câu 4: C
Câu 5: C
Nội dung 2: Giải bài tập tự luận
Phiếu học tập số 3:
1. Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 400 g, lò xo khối lượng không đáng kể, có độ cứng k = 40
N/m. Kéo vật nặng ra cách vị trí cân bằng 4 cm và thả nhẹ. Chọn chiều dương cùng chiều với chiều kéo,
gốc thời gian lúc thả vật. Viết phương trình dao động của vật nặng.
2. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao
động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là 40 3
cm/s. Lấy = 3,14. Viết phương trình dao động của chất điểm.
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm.
Đề nghị các nhóm thảo luận chung và
hoàn thành các yêu cầu của phiếu học
tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi trong phiếu học
tập số 3.
- Cử đại diện, trả lời các
câu hỏi cho giáo viên.
1. Ta có: = = 10 rad/s;
A = = 4 (cm);
cos = = 1 = cos0 = 0.
Vậy x = 4cos20t (cm).
Yêu cầu học sinh lên bảng tóm tắt bài
toán.
Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức
liên quan và hướng dẫn học sinh suy
luận tìm ra hướng giải quyết bài toán.
Tóm tắt bài toán.
Tính tần số góc .
Tính biên độ dao động A.
Tính pha ban đầu .
2. Ta có: T =
t
N
= 0,314 s;
m
k
2
2
2
2
2
0 2
0
10
0
4
v
x
4
4
0
A
xTRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 23
- Nhận xét cách trình bày của học
sinh, sửa chữa (nếu có).
Viết phương trình dao
động
= = 20 rad/s; A =
2
2 0
0
v
x
=
4 cm; cos = =
1
2
= cos(±
3
);
vì v < 0 =
3
.
Vậy: x = 4cos(20 t +
3
) (cm).
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập -
Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng
cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học
tập
BÀI TẬP
Câu 1. Một vật dao động điều hòa với pt: 5cos 4
6
x t cm
. Tại thời điểm t = 1s, hãy xác định li độ dao động.
A. x = 2,5cm. B. 5cm. C. 2,5 3 cm . D. 2,5 2 cm
Câu 2. Vật dao động điều hòa với tần số góc 10 / rad s . Ban đầu vật qua vị trí x = 4cm với tốc độ 40cm/s theo
chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
A.
4 2cos 10 ;
4
x t cm
B.
4cos 10 ;
4
x t cm
C.
4 2cos 10 ;
4
x t cm
D.
4cos 10 ;
4
x t cm
Câu 3. Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5cm. Khi vật có li độ 2,5cm thì vận tốc của vật là 5 3 / cm s . Giá trị
cực tiểu của vận tốc là:
A. – 10 cm/s; B. – 8 cm/s; C. 10 cm/s; D. 8 cm/s;
Câu 4. Một vật dao động với biên A = 8cm, tìm pha dao động ứng với li độ x = 4cm.
A.
2
3
rad
; B.
3
rad
; C.
6
rad
; D.
5
6
rad
;
Câu 5. Một vật dđđh với chu kỳ T. Hãy xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ VTCB đến vị trí
2
2
A
.
A.
8
T
; B.
4
T
; C.
6
T
; D.
12
T
;
Câu 6. Một vật dđđh với pt:
5cos 4 ;
4
x t cm
Xác định thời gian để vật đi từ x 1 = 2,5cm đến x 2 = - 2,5cm.
A.
1
12
s ; B.
1
10
s ; C.
1
20
s ; D.
1
6
s ;
Câu 7. Một vật dđ với pt:
5 2cos ;
4
x t cm
Thời điểm vật qua vị trí x = - 5cm theo chiều dương là:
A. t = 1,5 + 2k (s) Với k = 0, 1, 2, 3, … B. t = 1,5 + 2k (s) Với k = 1, 2, 3, …
C. t = 1 + 2k (s) Với k = 0, 1, 2, 3, … D. t = - 0,5 + 2k (s) Với k = 1, 2, 3, …
Câu 8. Vật dao động điều hòa với biên độ 4cm. Cứ sau thời gian
1
4
s thì động năng bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất
mà vật đi được trong thời gian
1
6
s là
A. 8cm; B. 6cm; C. 2cm; D. 4cm;
Câu 9. Vật dao động điều hòa với phương trình: 5cos 2
6
x t cm
; Xác định số lần vật qua x = -2,5cm trong giây
đầu tiên.
A. 1 lần; B. 2 lần; C. 3 lần; D. 4 lần;
Câu 10. Một vật dđđh với pt:
4cos 4 ;
3
x t cm
Tính quãng đường lớn nhất trong thời gian
1
6
s.
T
2
A
x
0TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 24
A. 3 cm ; B. 3 3 cm ; C. 2 3 cm ; D. 4 3 cm ;
Câu 11. Một vật dđđh với pt:
10cos 2 ;
6
x t cm
Vật qua VTCB lần đầu tiên vào thời điểm
A.
1
3
s ; B.
1
6
s ; C.
2
3
s ; D.
1
12
s ;
Câu 12. Một vật dđđh với pt:
6cos 4 ;
3
x t cm
Tính quãng đường vật đi được trong 1s đầu.
A. 24cm; B. 60cm; C. 48cm; D. 64cm;
Câu 13: Một vật dao động điều hoà có chu kì T = 1s. Lúc t = 2,5s, vật nặng đi qua vị trí có li độ là x = 2 5 cm với
vận tốc là v = 2 10 cm/s. Phương trình dao động của vật là
A. ). cm )(
4
t 2 cos( 10 x
B. ). cm )(
4
t cos( 10 x
C. ). cm )(
4
t 2 cos( 20 x
D. ). cm )(
4
t 2 cos( 10 x
---------- HẾT ----------
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 25
Tuần: 02 Tiết CT: L1 Ngày soạn: 07/9/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập liên quan dao động điều hòa của con lắc lò xo.
- Hiểu rõ hơn bản chất dao động của con lắc lò xo nằm ngang hoặc treo thẳng đứng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các kiến thức về dao động điều hòa của con lắc lò xo.
- Các bài tập định tính.
2. Học sinh:
- Nắm vững lại kiến thức phần dao động điều hòa của con lắc lò xo đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
Lực đàn hồi – lực hồi phục:
Lực kéo về hay lực phục hồi Lực đàn hồi
Định nghĩa Là lực xuất hiện khi vật rời
khỏi VTCB, nó có xu hướng
đưa vật trở về VTCB.
Lực hồi phục luôn hướng
về VTCB.
Lực hồi phục đổi chiều
khi vật qua VTCB.
Là lực gây ra dao động
của con lắc.
Là lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng, có xu hướng đưa
lò xo trở về trạng thái không bị biến dạng.
Lực đàn hồi luôn hướng về vị trí
0
x l .
Lực đàn hồi đổi chiều khi vật qua vị trí
0
x l .
Khi vật dao động trong khoảng từ
1 0
x l đến
2
x A thì lực đàn hồi là lực đẩy.
Khi vật dao động trong khoảng từ
1 0
x l đến
2
x A thì lực đàn hồi đóng vai trò là lực kéo. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 26
Lò xo đặt
nằm ngang
Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hồi phục với vị trí lò xo không bị biến dạng là:
0
0 x l VTCB . Khi đó: F kx
.
Độ lớn:
2 2
. os( ) F k x m x m Ac t N
Lực cực đại: A F k : vật tại biên.
Lực cực tiểu: 0 F : vật qua VTCB
Lò xo treo
thẳng đứng
Độ lớn lực đàn hồi có biểu thức:
* F k l x với chiều dương hướng xuống
* F k l x với chiều dương hướng lên.
Lực đàn hồi cực đại (lực kéo cực đại):
ax max
m K
F k l A F (lúc vật ở
vị trí x = A)
Lực đàn hồi cực tiểu:
* Nếu
min
0 A l F (lúc vật qua vị trí
0
x l )
* Nếu
min ñaåycöïc
( )
ñ a ïi
A l F k l A F (lúc vật ở vị trí x = - A)
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm.
Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông
tin trong phiếu học tập.
- Giải đáp các thắc mắc cho học sinh
(nếu có).
- Nhận phiếu học tập số 1
và hoàn thành yêu cầu của
giáo viên.
- Yêu cầu giáo viên giảng
và giải thích các thông tin
mới hoặc phức tạp trong
phiếu học tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 2:
1. Con lắc lò xo treo vào giá cố định, khối lượng vật nặng là m = 100g. Con lắc dao động điều hoà theo phương trình x
= cos(10 5t)cm. Lấy g = 10 m/s
2
. Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu tác dụng lên giá treo có giá trị là :
A. F max = 1,5 N ; F min = 0,5 N B. F max = 1,5 N; F min= 0 N
C. F max = 2 N ; F min = 0,5 N D. F max= 1 N; F min= 0 N.
2. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 4cm, chu kỳ 0,5s. Khối lượng quả nặng 400g. Lấy π
2
= 10, cho
g = 10m/s
2
. Giá trị của lực kéo và lực đẩy cực đại tác dụng vào quả nặng :
A. 6,56N, 1,44N. B. 6,56N, 0 N C. 256N, 65N D. 656N, 0N
3. Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống
dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm rồi thả ra cho nó dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20s. Cho g =
π
2
=10m/s
2
. Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo khi dao động là:
A. 5 B. 4 C. 7 D. 3
4. Một vật treo vào lò xo làm nó dãn ra 4cm. Cho g = π
2
=10m/s
2
. Biết lực đàn hồi cực đại và cực tiểu lần lượt là 10N và
6N. Chiều dài tự nhiên của lò xo 20cm. Chiều dài cực tiểu và cực đại của lò xo trong quá trình dao động là :
A. 25cm và 24cm. B. 24cm và 23cm. C. 26cm và 24cm. D. 25cm và 23cm
5. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật m =100g. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng
theo phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Vật dao động theo phương trình: x = 5cos(4πt +
2
)cm. Chọn gốc thời gian là
lúc buông vật, lấy g =10m/s
2
. Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có độ lớn :
A. 1,6N B. 6,4N C. 0,8N D. 3,2N
6. Một chất điểm có khối lượng m = 50g dao động điều hoà trên đoạn thẳng MN = 8cm với tần số f = 5Hz. Khi t = 0 chất
điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy π
2
= 10. Ở thời điểm t = 1/12s, lực gây ra chuyển động của chất điểm có
độ lớn là :
A. 10N B. 3N C. 1N D.10 3N.
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm.
Đề nghị các nhóm thảo luận chung và
- Thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi trong phiếu học
tập số 2.
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 27
hoàn thành các yêu cầu của phiếu học
tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Cử đại diện, trả lời các
câu hỏi cho giáo viên.
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập -
Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng
cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học
tập
BÀI TẬP
Câu 1. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hoà. Nếu khối lượng m = 200
gam thì chu kì dao động của con lắc là 2s. Để chu kì dao động là 1s thì khối lượng m bằng
A. 200 gam. B. 800 gam. C. 100 gam. D. 50 gam.
Câu 2. Khi gắn một quả nặng m 1 vào lò xo, nó dao động với chu kì T 1 = 1,2s, khi gắn quả nặng m 2 cũng vào lò xo đó thì
nó dao động với chu kì T 2 = 1,6s. Khi gắn đồng thời hai quả nặng (m 1 + m 2) thì nó dao động với chu kì bằng
A. 2,8s. B. 0,4s. C. 2s. D. 0,69s.
Câu 3. Một con lắc lò xo có khối lượng quả nặng 400 gam dao động điều hoà với chu kì T = 0,5s. Lấy
2
10 . Độ
cứng của lò xo là
A. 2,5N/m. B. 25N/m. C. 6,4N/m. D. 64N/m.
Câu 4. Một con lắc lò xo nằm ngang dao động với biên độ A = 4cm, chu kì T = 0,5s. Khối lượng hòn bi của con lắc là
m = 400 gam. Lấy
2
10 . Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào hòn bi là
A. 2,56N. B. 256N. C. 25,6N. D. 3,64N.
Câu 5. Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng 1kg và một lò xo có độ cứng 1600N/m. Khi quả nặng ở vị trí
cân bằng, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu 2 m/s. Biên độ dao động của quả nặng là
A. 5m. B. 5cm. C. 0,125m. D. 0,125cm.
Câu 6. Một con lắc lò xo có độ cứng k = 900N/m. Vật nặng dao động với biên độ A = 10cm, khi vật qua li độ x = 4cm
thì động năng của vật bằng
A. 3,78J. B. 0,72J. C. 0,28J. D. 4,22J.
Câu 7. Một con lắc lò xo dao động với biên độ 6cm. Xác định li độ của vật để thế năng của vật bằng 1/3 động năng của
nó
A. 3 3 . cm B. 3 . cm C. 2 2 . cm D. 2 . cm
Câu 8. Một vật gắn vào lò xo có độ cứng k = 20N/m dao động trên quỹ đạo dài 10cm. Li độ của vật khi nó có động năng
0,009J là
A. 4 . cm B. 3 . cm C. 2 . cm D. 1 . cm
Câu 9. Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hoà. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần
và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 4 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 10. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20N/m và viên bi khối lượng 0,2kg dao động điều hoà. tại thời điểm t,
vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20cm/s và 2 3 m/s
2
. Biên độ dao động của vật là
A. 16cm. B. 4cm. C. 4 3 cm. D. 10 3 cm.
Câu 11. Một vật có khối lượng m = 200g gắn vào lò xo có độ cứng k = 20N/m dao động trên quỹ đạo dài 10cm. li độ
của vật khi có vận tốc 0,3m/s là
A. 1cm. B. 3cm. C. 2cm. D. 4cm.
Câu 12. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m = 400g và lò xo có độ cứng k. Kích thích cho vật dao động điều hoà
với cơ năng 25mJ. Khi vật qua li độ -1cm thì có vận tốc -25cm/s. Độ cứng k của lò xo bằng
A. 250N/m. B. 200N/m. C. 150N/m. D. 100N/m.
Câu 13. Một con lắc lò xo dao động điều hoà. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lấy
2
=
10. Động năng của con lắc biến thiên theo tần số
A. 3 Hz. B. 1 Hz. C. 12 Hz. D. 6Hz.
Câu 14. Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hoà theo một trục cố định nằm ngang
với phương trình t A x cos . Cứ sau những khoảng thời gian 0,05s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau.
Lấy 10
2
. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng
A. 100 N/m. B. 25 N/m. C. 50 N/m. D. 200 N/m.
Câu 15. Một con lắc lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hoà theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi
động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên đôj dao động
của con lắc là
A. 12 cm. B. 12 2 cm. C. 10 cm/s. D. 6 2 cm. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 28
Câu 16. Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết rằng trong một chu kì khoảng thời gian
để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s
2
là
3
T
. Lấy 10
2
. Tần số dao động của vật là
A. 4. Hz. B. 3 Hz. C. 1Hz. D. 2 Hz.
Câu 17. Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia
tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là
A. .
2
1
B. 3. C. 2. D. .
3
1
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 29
Tuần: 03 Tiết CT: 05 Ngày soạn: 14/9/2019
Tên Bài:
BÀI 3: CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo con lắc đơn. Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa. Viết được công thức
tính chu kì dao động của con lắc đơn
- Xác định được lực kéo về
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động.
2. Kĩ năng:
- Giải được các bài tập tương tự như trong sách.
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định được gia tốc rơi tự do.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Con lắc với đơn, có thể sử dụng hình vẽ
2. Học sinh: .
- Ôn lại dao động điều hoà.
- Kiến thức phân tích lực
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Cho học sinh quan sát
chuyển động về dao động của
các con lắc đơn.
- Cấu tạo của con lắc đơn?
- Dao động của con lắc đơn
được mô tả bởi biểu thức hay
công thức nào?
- Giáo viên nhận xét các câu
trả lời và đặt vấn đề vào bài
mới.
- Học sinh quan sát thí nghiệm
mô tả của giáo viên.
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
của giáo viên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Tìm hiểu con lắc đơn về cấu tạo và trạng thái của nó.
Xem mô hình con lắc đơn
Phiếu học tập số 1:
- Mô tả cấu tạo của con lắc đơn
- Khi ta cho con lắc dao động, nó sẽ dao động như thế nào?
- Ta hãy xét xem dao động của con lắc đơn có phải là dao động điều hoà? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 30
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 1.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
I. Thế nào là con lắc đơn
1. Cấu tạo: một vật nhỏ,
có khối lượng m, treo ở
đầu một sợi dây không
dãn, đầu kia cố định
2 Nhận xét: kéo vật đến vị
trí B thả dao động tự do
không ma sát, con lắc đơn dao động tuần
hòan quanh vị trí cân bằng.
Nội dung 2 : Khảo sát dao động của con đơn về mặt động lực học, chu kì, tần số.
Phiếu học tập số 2:
- Con lắc chịu tác dụng của những lực nào và phân tích tác dụng của các lực đến chuyển động của con lắc.
- Con lắc đơn có dao động điều hoà không?
- Xét trường hợp li độ góc α nhỏ để sinα (rad). Khi đó tính như thế nào thông qua s và l.
- Tìm chu kì dao động của con lắc đơn
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
II. Khảo sát dao động của con lắc đơn về
mặt động lực học
* Khi m ở vị trí B thì:
+ Vật nặng xác định =lα
+ Vị trí dây treo xđịnh bởi góc:
O CM
* Theo định luật II Niu tơn:
P T m a
t n
P P T ma
(Mx): Pt = mat= -mgsin (*)
=>DĐ của con lắc đơn không phải DĐĐH
Với 10
0
=> sin = = s/l thì
Pt = -mgs/l =ma
a =
g
s
l
đặt
2
g
l
=> a = ω
2
.s giống a = ω
2
.X nên có nghiệm
s = s0cos( t + )
Vậy: Dao động của con lắc đơn với góc lệch
nhỏ là dao động điều hoà
với s0 = l.α0: biên độ dao động
* Tần số và chu kì và của con lắc lò xo:
Tần số góc:
l
g
Chu kì: 2
g
T
l
Nội dung 3: Tìm hiểu dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng.
Phiếu học tập số 3:
- Trong quá trình dao động, năng lượng của con lắc đơn có thể có ở những dạng nào?
- Trong quá trình dao động mối quan hệ giữa W đ và W t như thế nào?
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 3.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
III. Khảo sát dao động của con lắc đơn về
mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc lò xo:
2.Thế năng của con lắc đơn
3. Cơ năng của con lắc đơn
W W
ñ t
W
OM = sTRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 31
Cơ năng của con lắc đơn bằng tổng động
năng và thế năng của con lắc đơn
Nội dung 4: Tìm hiểu các ứng dụng của con lắc đơn dùng để xác định gia tốc rơi tự do.
Phiếu học tập số 4:- Hãy trình bày cách xác định gia tốc rơi tự do?
Phát phiếu học tập 04 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 4.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
IV.Ứng dụng: xác định gia tốc rơi tụ do
Từ 2
l
T
g
=>
2
2
4 l
g
T
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Phiếu học tập số 5:
Câu 1. Con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc nhỏ. Chu kì của nó không đổi khi nào ?
A. Thay đổi chiều dài của con lắc. B. Thay đổi khối lượng vật nặng.
C. Tăng biên độ góc đến 30
0
. D. Thay đổi gia tốc trọng trường.
Câu 2. Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m, m = 0,1 kg nó dao động với chu kỳ T = 2 s. Thêm một vật nặng có m’ =
100 g vào hỏi con lắc có chu kỳ dao động mới là bao nhiêu?
A. 2s B. 4s C. 6 s D. 8s
Câu 3. Hai con lắc đơn có chiều dài l 1, và l 2 có chu kì dao động nhỏ tương ứng là T 1 =0,3s, T 2 = 0,4s. Chu kì dao động
nhỏ của con lắc đơn có chiều dài l = l 1 + l 2 là:
A. 0.7s B. 0,5s C. 0.265s D. 0.35s
Câu 4. Con lắc đơn có độ dài l 1, chu kỳ T 1 = 5s, con lắc có chiều dài l 2 dao động với chu kỳ T 2 = 4s. Chu kỳ của con có
độ dài l = l 1 - l 2 là:
A. T = 3s B. T = 9 s C. T = 5s D. T = 6 s
Câu 5. Con lắc đơn có chiều dài l 1 dao động điều hòa với chu kỳ T 1 = 0,8s. Con lắc đơn có chiều dài l 2 dao động điều
hòa với chu kỳ T 2 = 0,6s. Hỏi con lắc đơn có chiều dài l 1+l 2 và l 1 – l 2 dao động với chu kỳ là bao nhiêu:
A. 1s; 0,53s. B. 1,4s; 0,2s. C. 2s; 0,2s. D. 1s; 0,5s.
Câu 6. Hai con lắc đơn có chiều dài là l 1 và l 2. Tại cùng một nơi các con lắc có chiều dài l 1+ l 2 và l 1 – l 2 dao động với chu
kì lần lượt là 2,7s và 0,9s. Chu kì dao động của hai con lắc có chiều dài l 1 và l 2 lần lượt là:
A. 2s và 1,8s B. 0,6s và 1,8s C. 2,1s và 0,7s D. 5,4s và 1,8s
Câu 7. Con lắc đơn dao động điều hoà, khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc:
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
Câu 8. Con lắc đơn (chiều dài không đổi), dao động với biên độ nhỏ có chu kỳ phụ thuộc vào
A. khối lượng của con lắc. B. trọng lượng của con lắc.
C. tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của con lắc. D. khối lượng riêng của con lắc.
Câu 9. Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài l 1, gia tốc trọng trường g 1 là T 1; Chu kì dao động của con lắc đơn
có chiều dài l 2 = n1 l, gia tốc trọng trường g 2 = g 1/n; là T 2 bằng :
A. T 1 n B.
1
.T n C.
n
T
1
D. Kết quả khác.
1 2 3 4 5 6 7 8 9
B A B A D A B C B
Phát phiếu học tập 05 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 5.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học
tập - Hướng dẫn học sinh làm
bài tập củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
I. Tự luận: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 32
1. Một con lắc đơn có chiều dài 1 m. Từ vị trí cân bằng kéo con lắc ra 1 góc 6
0
rồi thả. Lấy g = 10m/s
2
.
a) Tìm vận tốc của con lắc khi qua VTCB và khi dây treo hợp với thẳng đứng 3
0
. (0,33m/s và 0,286m/s)
b) Tính lực căng dây khi con lắc qua VTCB và khi ở vị trí cao nhất, biết m = 100g. (1,01N và 0,994N)
2. Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng 50g treo vào một đầu dây mảnh dài 1m. Lấy g=9,8m/s
2
, kéo con lắc ra
khỏi vị trí cân bằng một góc
0
= 60
0
rồi buông ra để con lắc chuyển động với vận tốc ban đầu bằng không.
a) Tính vận tốc và lực căng dây tại vị trí biên và vị trí cân bằng. (0m/s; 0,245N) và (3,13m/s; 0,98N)
b) Tính vận tốc và lực căng dây tai vị trí =30
0
. (2,678m/s và 0,783N)
II. Trắc nghiệm :
Câu 1: Một con lắc đơn chiều dài dây treo , vật nặng có m. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng 1 góc
0
. Lực căng dây
ở vị trí có góc lệch xác định bởi:
A. T = mg(3cosα o - 2cosα) B. T = mg(3cosα - 2cosα o)
C. T = mg(2cosα – 3mgcosα o) D. T = 3mgcosα o – 2mgcosα
Câu 2: Con lắc đơn có dây treo dài l = 1m, khối lượng m = 20g .Kéo hòn bi khỏi vị trí cân bằng cho dây treo lệch một
góc
0
0
60 so với phương thẳng đứng rồi thả ra cho chuyển động. Lực căng T của dây treo khi hòn bi qua vị trí cân
bằng là:
A. T = 4,0 N B. T = 0,4 N C. T = 40 N D. T = 3,4 N
Câu 3: Một con lắc đơn dao động với biên độ góc
0
với cos
0
= 0,75. Tỉ số lực căng dây cực đại và cực tiểu bằng
T Max:T Min có giá trị:
A .1,2. B. 2. C.2,5. D. 4.
Câu 4: Một con lắc đơn chiều dài dây treo , vật nặng có m. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng 1 góc
0
= 60
0
rồi thả
không vận tốc đầu (bỏ qua ma sát). Hãy xác định tỉ số của lực căng cực đại và cực tiểu của dây treo:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 5: Một con lắc đơn khối lượng 0,1kg treo vào dây nhẹ dài 1m .kéo con lắc đến vị trí A sao cho dây nghiêng 30
0
so
với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ .g = 10m/s
2
. Lực căng dây cực đại bằng:
A. 0,85N B.1,243N C.1,27N D. Không tính được .
Câu 6: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200g, chiều dài l = 50cm. Từ vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng
một vận tốc v = 1m/s theo phương ngang. Lấy g =
2
= 10m/s
2
. Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
A. 6N B. 4N C. 3N D. 2,4N
Câu 7: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 0,1kg chiều dài l = 40cm. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một
góc 30
0
rồi buông tay. Lấy g =10m/s
2
. Lực căng dây khi đi qua vị trí cao nhất là:
A. 2 /3N. B. 3 /2 N. C. 0,2N. D. 0,5N
Câu 8: Dây treo con lắc đơn bị đứt khi sức căng T 2P. Với biên độ góc
0
tối thiểu bằng bao nhiêu thì dây đứt ở
VTCB :
A. 30
0
B. 60
0
C. 45
0
D. Kết quả khác.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 33
Tuần: 03 Tiết CT: 06 Ngày soạn: 14/9/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập liên quan dao động điều hòa của con lắc.
- Hiểu rõ hơn bản chất dao động của con lắc.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các kiến thức về dao động điều hòa của con lắc.
- Các bài tập định tính.
2. Học sinh:
- Nắm vững lại kiến thức phần dao động điều hòa của con lắc đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
Tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < t < T/2.
+ Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục sin:
ax
2Asin .
M
t
S
T
+ Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục cos: 2 1 os
Min
t
S A c
T
Lưu ý: Smax là quãng đường ứng với thời gian ngắn nhất.
Smin là quãng đường ứng với thời gian lớn nhất.
Lưu ý: + Trong trường hợp t > T/2
Bước 1: Tách '
2
T
t n t (trong đó
*
;0 '
2
T
n N t )
Bước 2: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 34
max
min
T
* Tínhquaõng ñöôøng s trong thôøi giann. :s .n.A
s s s
t'
s .A.sin .
T
* Tínhquaõng ñöôøng s trong thôøi gian t'
t'
s .A. cos .
T
1 1
1 2
2
2
2
2
2
2
2 1
Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian t:
ax
ax
M
tbM
S
v
t
và
Min
tbMin
S
v
t
với S Max; SMin tính như trên.
Tìm thời gian để vật dao động điều hòa từ M (x 1) đến N (x2)
Tính :
1
1 1
2
2 2
s
s
x
co
A
x
co
A
Với (
1 2
0 , )
Khoảng thời gian ngắn nhất trong 1 chu kì để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2
2 1
.
2
T
t
Khoảng thời gian dài nhất trong 1 chu kì để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2
2 1
.
2
T
t
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm nắm
bắt các thông tin trong phiếu
học tập.
- Giải đáp các thắc mắc cho học
sinh (nếu có).
- Nhận phiếu học tập số 1 và
hoàn thành yêu cầu của giáo
viên.
- Yêu cầu giáo viên giảng và
giải thích các thông tin mới
hoặc phức tạp trong phiếu
học tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 2:
* TÌM THỜI GIAN NGẮN NHẤT ĐỂ VẬT DĐ TỪ X 1 →X 2
Câu 1. Vật dao động điều hòa có phương trình : x = Acos t. Thời gian ngắn nhất kể từ lúc
bắt đầu dao động đến lúc vật có li độ x = - A/2 là :
A. T/6(s) B. T/8(s). C. T/3(s). D. T/4(s).
Câu 2. Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = 4cos(8πt – π/6)cm. Thời gian ngắn nhất vật
đi từ x 1 = –2 3cm theo chiều dương đến vị trí có li độ x 1 = 2 3cm theo chiều dương là :
A. 1/16(s). B. 1/12(s). C. 1/10(s) D. 1/20(s)
Câu 3. Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 2s. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ điểm M có li độ x = +A/2 đến
điểm biên dương (+A) là
A. 0,25(s). B. 1/12(s) C. 1/3(s). D. 1/6(s).
Câu 4. Vật dđđh: gọi t 1là thời gian ngắn nhất vật đi từ VTCB đến li độ x = A/2 và t 2 là thời gian vật đi từ vị trí li độ x =
A/2 đến biên dương. Ta có
A. t
1
= 0,5t
2 B.
t
1
= t
2 C.
t
1
= 2t
2 D.
t
1
= 4t
2
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 35
Câu 5. Con lắc lò xo dao động với biên độ A. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến điểm M có li độ
2
2 A
x là 0,25(s). Chu kỳ của con lắc
A. 1s B. 1,5s C. 0,5s D. 2s
* TÌM THỜI ĐIỂM ĐỂ VẬT DĐĐH QUA MỘT ĐIỂM BẤT KỲ
Bài 1. Vật dao động điều hòa có phương trình: x = -5cosπt (cm,s). Vật qua VTCB lần thứ 3 vào thời điểm :
A. 2,5s. B. 2s. C. 6s. D. 2,4s
Bài 2. Vật dao động điều hòa có phương trình: x = 4cos(2πt - π) (cm, s). Vật đến điểm biên dương lần thứ 5 vào thời
điểm:
A. 4,5s. B. 2,5s. C. 2s. D. 0,5s.
Bài 3. Một vật dao động điều hòa có phương trình: x = 6cos(πt - π/2) (cm, s). Thời gian vật đi từ VTCB đến lúc qua điểm
có x = 3cm lần thứ 5 là :
A.
61
6
s. B.
9
5
s. C.
25
6
s. D.
37
6
s.
Bài 4. Một vật DĐĐH với phương trình x = 4cos(4 t + π/6)cm. Thời điểm thứ 2009 vật qua vị trí x = 2cm, kể từ t = 0, là
A)
12049
24
s. B)
12061
s
24
C)
12025
s
24
D) Đáp án khác
Bài 5. Con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng ngang với chu kì T = 1,5s, biên độ A = 4cm, pha ban đầu là 5π/6.
Tính từ lúc t = 0, vật có toạ độ x = - 2 cm lần thứ 2005 vào thời điểm nào:
A. 1503s B. 1503,125s C. 1502,25s D. 1503,375s
* ĐẾM SỐ LẦN VẬT QUA ĐIỂM BẤT KỲ
Câu 1: Một vật dao động theo phương trình x = 2cos(5 t + /6) + 1 (cm). Trong giây đầu tiên kể từ lúc vật bắt đầu dao
động vật đi qua vị trí có li độ x = 2cm theo chiều dương được mấy lần?
A. 2 lần B. 4 lần C. 3 lần D. 5 lần
Câu 2: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 2. cos(2 t - /2) cm .Sau thời gian 7/6 s kể từ thời điểm ban
đầu vật đi qua vị trí x = 1cm:
A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần
Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 3 cos (5πt + π/6)(x tính bằng cm và t tính bằng giây).
Trong một giây đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = + 1 cm:
A. 7 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.
Bài 4:Một chon lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật khối lượng 100g treo vào lò xo có độ cứng 25N/m. Kéo vật xuống
dưới vị trí cân bằng 8cm rồi thả không vận tốc đầu cho vật dao động. Trong khoảng thời gian 5s kể từ khi bắt đầu dao
động vât đi qua vị trí lò xo không biến dạng bao nhiêu lần: ( lấy g = 10 =
2
m/s
2
)
A. 23 B. 24 C. 25 D. 26
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hoà dọc trục Ox quanh vị trí cân bằng O với phương trình
x 3cos 5 t / 6
(cm,s). Trong giây đầu tiên nó đi qua vị trí cân bằng
A. 5 lần B. 3 lần C. 2 lần D. 4 lần
*TÌM QUÃNG ĐƯỜNG VẬT ĐI ĐƯỢC TRONG THỜI GIAN t.
Câu 1. Một vật dao động điều hoà với phương trình: x = 4cos(4 t + /7)cm. t tính bằng giây. Tìm quãng đường vật đi
được trong 1 giây đầu
A. 16cm B. 32cm C. 8cm D. đáp án khác
Câu 2. Một vật dao động điều hoà trên một quỹ đạo thẳng dài 6cm. thời gian đi hết chiều dài quỹ đạo là 1s. Tính quãng
đường vật đi được trong thời gian 10s đầu. Biết t = 0 vật ở vị trí cách biên 1,25cm
A. 60cm B. 30cm C. 120cm D. 31,25cm
Câu 3. Một vật dao động điều hoà trên một quỹ đạo thẳng với phương trình:x = 3cos( t + /2)cm. Tính quãng đường
vật đi được trong 6,5s đầu
A. 40cm B. 39cm C. 19,5cm D. 150cm
Câu 4. Một vật dao động điều hoà trên một quỹ đạo thẳng với phương trình:x = 4cos( t + /3)cm. Tính quãng đường
vật đi được trong thời gian từ 1/6 đến s
A. 84cm B. 162cm C. 320cm D. 80 + 2 3cm
Câu 5. Một vật dao động điều hoà trên một quỹ đạo thẳng với phương trình:x = 5cos(2 t + )cm. Tính quãng đường
vật đi được trong 4,25s đầu
A. 42,5cm B. 90cm C. 85cm D. 80 + 2,5 2cm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 36
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học
tập - Hướng dẫn học sinh làm
bài tập củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học
tập
BÀI TẬP
Câu 1. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(4 t + /3). Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được
trong khoảng thời gian t = 1/6 (s) :
A. 4 3cm. B. 3 3cm. C. 3cm. D. 2 3cm.
Câu 2. Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật có khối lượng m = 250g, dao động điều hoà với
biên độ A = 6cm. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua VTCB. Quãng đường vật đi được trong 10π (s) đầu tiên là:
A. 9m. B. 24m. C. 6m. D. 1m.
Câu 3. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(4 t + /3). Tính quãng đường bé nhất mà vật đi được
trong khoảng thời gian t = 1/6 (s):
A.
3
cm B. 1 cm C. 3
3
cm D. 2
3
cm
Câu 4. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình : x = 6cos(20t - π/3)cm. Quãng đường vật đi được trong
khoảng thời gian t = 13π/60(s), kể từ khi bắt đầu dao động là :
A. 6cm. B. 90cm. C. 102cm. D. 54cm.
Câu 5. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 6cm và chu kì 1s. Tại t = 0, vật đi qua VTCB theo chiều âm của
trục toạ độ. Tổng quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian 2,375s kể từ thời điểm được chọn làm gốc là :
A. 56,53cm B. 50cm C. 55,77cm D. 42cm
Câu 6. Một vật dao động với phương trình x = 4 2cos(5πt + 3π/4)cm. Quãng đường vật đi từ thời điểm t 1 + 1/10(s) đến
t 2 = 6s là :
A. 84,4cm B. 333,8cm C. 331,4cm D. 337,5cm
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 37
Tuần: 03 Tiết CT: TC3 Ngày soạn: 14/9/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hệ thống được các kiến thức đã học: dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo, năng lượng của vật dao
động điều hoà.
2. Kỹ năng
- Vận dụng giải các bài tập về dao động điều hoà: con lắc lò xo, con lắc đơn.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Các bài tập trong SGK và SBT.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cấu tạo của con lắc đơn. Viết phương trình dao động của con lắc đơn.
2. Cho một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình : . Xác định giá trị vận tốc và gia tốc của vật lúc t =
1,25s.
Đáp án:
1. Cấu tạo: một vật nhỏ có khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, đầu kia cố định
Phương trình dao động của con lắc đơn : s = s0cos( t + )
2. Vận tốc : 40 sin 5 /
6
v t cm s
Thay t =1,25s vào pt ta được : v = -32,4 (cm/s)
Gia tốc :
2
2000cos 5 /
6
a t cm s
Thay t = 1,25s vào pt ta được : a = -1931, 85 (cm/s2)
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
1. Nêu công thức xác định tần số góc, chu kỳ, tần số, lực hồi phục của con lắc lò xo.
2. Nêu công thức xác định tần số góc, chu kỳ, tần số, lực hồi phục của con lắc đơn.
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 1.
ÔN TẬP KIẾN THỨC
1. Con lắc lò xo
Tần số góc:
k
m
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 38
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
Chu kỳ:
m
T
k
2
Tần số:
1
2
k
f
m
Lực hồi phục:
F kx .
Độ lớn:
2
2
. os( )
F k x m x
m Ac t N
Lực cực đại: A F k : vật tại biên.
Lực cực tiểu: 0 F : vật qua VTCB
2. Con lắc đơn:
Tần số góc:
g
l
Chu kỳ: 2
l
T
g
Tần số:
1
2
g
f
l
Lực hồi phục:
t
F P
.
Độ lớn:
F mg N
Lực cực đại:
0
F m g : vật tại biên.
Lực cực tiểu: 0 F : vật qua VTCB
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Nội dung 1: Giải bài tập trắc nghiệm
Phiếu học tập số 1:
Câu 1: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của 1 sợi dây không giãn, đầu trên của sợi dây được
buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc rad nhỏ
rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân băng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên là:
a. b. 1,73 c. 10 d. 0
Câu 2: Treo quả cầu khối lượng m vào lò xo có độ cứng k, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Kéo vật lệch ra khỏi
VTCB 1 đoạn x o= A rồi thả cho vật dao động điều hòa. Lực đần hồi cực đại tác dụng vào vật là:
a. F= mg + kA b. F= mg c. F= kA d.F= mg – kA
Câu 3:Con lắc lò xo dao động điều hòa, biết độ cứng của lò xo là 36N/m, m= 100g, 10
2
. Động năng của vật biến
thiên theo thời gian với tần số bằng?
a. 6 b. 1 c. 3 d. 12
Câu 4: Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2% so với lượng còn lại. Sau 5 chu kì, so
với năng lượng ban đầu, năng lượng còn lại của con lắc bằng bao nhiêu phần trăm:
A. 5% B. 19% C. 10% D. 81 %
Câu 5: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động:
A. với tần số bằng tần số dao động riêng B. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng
C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng D. mà không chịu tác dụng của ngoại lực
Câu 6:Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động diều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và
biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8cm. Chọn trục tọa độ thẳng đứng hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị
trí cân bằng, gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g= 10m/s
2
. Thời gian
ngắn nhất kể từ lúc bắt đầu dao động đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là:
a.
30
7
s b.
15
4
s c.
10
3
s d.
30
1
s
Câu 7: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ x = 3cos(
6
5
t ) cm. Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ x 1 = 5cos(
6
t ) cm. Dao động thứ hai có phương trình
là: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 39
A. x 2 = 8cos(
6
5
t ) cm B. x 2 = 2cos(
6
5
t ) cm C. x 2 = 8cos(
6
t ) cm D. x 2 = 2cos(
6
t ) cm
Câu 8: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc
0
nhỏ. Lấy mốc thế
năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì
li độ góc của con lắc bằng:
a.
3
0
b.
2
0
c.
2
0
d.
3
0
Câu 9: Một con lắc dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ
của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s
2
là
3
T
. Lấy 10
2
. Tần số dao động của vật là:
A. 3 Hz B. 1 Hz C. 4 Hz D. 2 Hz
Câu 10: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí có li độ x =
A đến vị trí x =
2
A
, chất điểm có tốc độ trung bình là:
a.
T
A
2
3
b.
T
A 6
c.
T
A
2
9
d.
T
A 4
Câu 11: Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn
A. tỉ lệ với bình phương biên độ B. không đổi nhưng hướng thay đổi
C. độ lớn và hướng không đổi C. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
Câu 12: Vật nhỏ của con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc
của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là
a. 2 b.
2
1
c. 3 d.
3
1
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 1.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
Nội dung 2: Giải bài tập tự luận
Phiếu học tập số 2:
Một con lắc lò xo dao động với biên độ A = 5cm, chu kỳ T = 0,5s. Viết phương trình dao động của con lắc
trong các trường hợp:
a) t = 0 , vật qua VTCB theo chiều dương.
b) t = 0 , vật cách VTCB 5cm, theo chiều dương.
c) t = 0 , vật cách VTCB 2,5cm, đang chuyển động theo chiều dương.
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
Phương trình dao động có dạng :
.sin( . ) x A t .
Phương trình vận tốc có dạng :
'
. . ( . ) v x A cos t .
Vận tốc góc :
2. 2.
4 ( / )
0,5
Rad s
T
.
a/ t = 0;
0
0
.sin
. .
x A
v A cos
0
0 5.sin
5.4. . 0 v cos
0 .
Vậy 5.sin(4. . ) x t (cm).
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 40
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học
tập
BÀI TẬP
Câu 1: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 2 cm. Vật nhỏ của con lắc có khối
lượng 100g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nỏ có vận tốc 10 10 cm/s thì gia tốc có độ lớn là:
a. 2 m/s
2
b. 5 m/s
2
c. 4 m/s
2
d. 10 m/s
2
Câu 2: Khi con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ nhỏ, thì
a. tại vị trí cân bằng, lực căng dây nhỏ nhất và gia tốc của hòn bi lớn nhất.
b. tại vị trí cân bằng, lực căng dây nhỏ nhất và gia tốc của hòn bi nhỏ nhất.
c. Tại vị trí biên, lực căng dây nhỏ nhất và gia tốc của hòn bi lớn nhất.
d. Tại vị trí biên, lực căng dây lớn nhất và gia tốc của hòn bi nhỏ nhất.
Câu 3: Một vật dao động điều hòa, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là 0,5 s, quãng đường
vật đi được trong 3s là 48 cm. Tại thời điểm t = 1,5 s vật qua vị trí có li độ x = 2 3 cm theo chiều dương. Phương
trình dao động của vật là:
a. x = 8cos(
3
t ) cm b. x= 4cos(
6
5
2
t ) cm c. x= 8cos(
6
t ) cm d. x= 4cos(
6
5
2
t ) cm
Câu 4: Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i =I 0cos(
3
120
t ) A. Thời điểm thứ 2009 cường độ
dòng điện tức thời bằng cường độ dòng điện hiệu dụng (i=
2
0
I
) là:
a. s
1440
12049
b. s
1440
24097
c. s
1440
24113
d. s
1440
25113
Câu 5: Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh dần
đều với gia tốc a thì chu ki dao động điều hòa của con lắc là 2,52 s. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên
chậm dần đều với gia tốc a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 3,15 s. Khi thang máy chuyển động đều lên trên
thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là:
a. 2,84 s b. 2,96 s c. 2,61 s d. 2,78 s
Câu 6: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc
0
tại nơi có gia tốc trọng trường g. Biết lực căng
dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của
0
là:
a. 6,6
o
b. 3,3
o
c. 9,6
o
d. 5,6
o
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chiều
chuyển động trong một phần của từng chu kì.
b. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích laik dao động sau khi dao động bị tắt hẳn.
c. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động.
d. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian vào vật
dao động.
Câu 8: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20
cm/s. Khi chất điểm có tốc độ 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là 40 3 cm/s
2
. Biên độ dao động là:
a. 4 cm b. 5 cm c. 8 cm d. 10 cm
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 41
Tuần: 03 Tiết CT: L2 Ngày soạn: 14/9/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập liên quan dao động điều hòa của con lắc đơn.
- Hiểu rõ hơn bản chất dao động của con lắc đơn.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các kiến thức về dao động điều hòa của con lắc đơn.
- Các bài tập định tính.
2. Học sinh:
- Nắm vững lại kiến thức phần dao động điều hòa của con lắc đơn đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
.c t
Li ñoä :
taànsoá goùc
s S .c t
Vaän toác : v .S sin t .S cos t ñoåi chieàu taïi bieân taàn soá f
Gia toáctieáp tuyeán : a .S .cos t .S .cos t ñoåi chieàu khi quaVTCB
C
0
0
0 0
2 2
0
2
os
os
hukìT
Hệ thức độc lập:
2 2
. . a s l ;
2 2 2
0
( )
v
S s
;
2
2 2
0
v
gl
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm nắm
bắt các thông tin trong phiếu
học tập.
- Giải đáp các thắc mắc cho học
sinh (nếu có).
- Nhận phiếu học tập số 1 và
hoàn thành yêu cầu của giáo
viên.
- Yêu cầu giáo viên giảng và
giải thích các thông tin mới
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 42
hoặc phức tạp trong phiếu
học tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 2:
Cho con lắc đơn có khối lượng vật nhỏ là 400g, chiều dài dây treo là 0,5m, dao động với phương trình:
cos
30 6
t rad
.
a) Viết phương trình li độ cung của con lắc.
b) Tính li độ cung, tốc độ và gia tốc lúc t = 0,5s.
c) Tính chu kì và lực hồi phục tác dụng lên con lắc lúc t = 0,5s.
d) Tính chu k ỳ c ủa con l ắc n ếu chiều dài gi ảm 19%.
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
Giải:
a) Ta có : . s l
0,5. cos
30 6
cos
60 6
s t
t m
- Yêu cầu học sinh lên bảng
tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
công thức liên quan và hướng
dẫn học sinh suy luận tìm ra
hướng giải quyết bài toán.
- Nhận xét cách trình bày của
học sinh, sửa chữa (nếu có).
- Học sinh tóm tắt bài toán.
- Tiến hành hoạt động, thảo
luận nhóm dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
- Xung phong nêu cách giải
quyết bài toán.
- Ghi nhận sự hướng dẫn của
học sinh.
b)
0
cos .0,5
60 6 120 2
S
s m
Theo công thức độc lập với thời gian :
2
2 2
0 2
v
S s
dễ dàng thấy được khi
0
2
S
s
thì
max 0
3 . . 3 3
/
2 2 12
v S
v m s
Gia tốc :
2 2 2
. . /
120 12
a s m s
Yêu cầu học sinh lên bảng tóm
tắt bài toán.
Yêu cầu học sinh nhắc lại công
thức liên quan và hướng dẫn
học sinh suy luận tìm ra hướng
giải quyết bài toán.
- Nhận xét cách trình bày của
học sinh, sửa chữa (nếu có).
Học sinh tóm tắt bài toán.
Tiến hành hoạt động, thảo
luận nhóm dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
Xung phong nêu cách giải
quyết bài toán.
- Ghi nhận sự hướng dẫn của
học sinh.
c) Chu kì:
0,5
2 2 2
10
l
T s
g
Lực hồi phục:
. 0,4.
12 30
F m a N
Yêu cầu học sinh lên bảng tóm
tắt bài toán.
Yêu cầu học sinh nhắc lại công
thức liên quan và hướng dẫn
học sinh suy luận tìm ra hướng
giải quyết bài toán.
- Nhận xét cách trình bày của
học sinh, sửa chữa (nếu có).
Học sinh tóm tắt bài toán.
Tiến hành hoạt động, thảo
luận nhóm dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
Xung phong nêu cách giải
quyết bài toán.
- Ghi nhận sự hướng dẫn của
học sinh.
d) Khi chiều dài của con lắc giảm đi 19%
(còn 81%)
' 0,81.
' 2 . 2 . 0,9. 0,9. 2
l l
T T s
g g
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học
tập - Hướng dẫn học sinh làm
bài tập củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học
tập
BÀI TẬP
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn?
A. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 43
B. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần.
C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
D. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hoà.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn tỉ lệ với căn bậc hai của chiều dài của nó.
B. Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của gia tốc trọng trường nơi con lắc dao động.
C. Chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ.
D. Chu lì của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng.
Câu 3. Điều nào sau đây là sai khi nói về cơ năng của con lắc đơn dao động điều hoà?
A. Cơ năng toàn phần là đại lượng tỉ lệ với bình phương của biên độ.
B. Cơ năng toàn phần là đại lượng biến thiên theo li độ.
C. Động năng và thế năng là những đại lượng biến thiên tuần hoàn.
D. Cơ năng toàn phần của con lắc phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu.
Câu 4. Tại một nơi xác định, một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì T, khi chiều dài con lắc tăng 4 lần thì chu kì
con lắc
A. không đổi. B. tăng 16 lần. C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 5. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự nhanh, chậm của đồng hồ quả lắc
A. Khi đưa lên cao thì đồng hồ sẽ chạy nhanh.
B. Khi đưa lên cao thì đồng hồ sẽ chạy chậm.
C. Khi đưa lên cao thì thoạt đầu đồng hồ sẽ chạy chậm nhưng sau đó sẽ chạy nhanh hơn.
D. Khi đưa lên cao thì đồng hồ sẽ chạy nhanh nhưng sau đó sẽ chạy chậm lại.
Câu 6. Hai con lắc đơn chiều dài l 1 = 64cm và l 2 = 81cm dao động nhỏ trong hai mặt phẳng song song. Hai con lắc cùng
đi qua vị trí cân bằng và cùng chiều lúc t = 0. Sau thời gian t, hai con lắc cùng đi qua vị trí cân bằng và cùng chiều một
lần nữa. Lấy
2
g m/s
2
. thời gian t bằng
A. 20s. B. 12s. C. 8s. D. 14,4s.
Câu 7. Tại một nơi, chu kì dao động điều hoà của một con lắc đơn là 2s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc lên 21cm thì
chu kì dao động điều hoà của nó là 2,2s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là
A. 101cm. B. 99cm. C. 100cm. D. 98cm.
Câu 8. Một con lắc đơn có chiều dài l. Trong khoảng thời gian t nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm chiều dài 23cm
thì cũng trong thời gian nói trên, con lắc thực hiện 20 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A. 31,52cm. B. 35,94cm. C. 42,46cm. D. 80,12cm.
Câu 9. Một con lắc đơn có dây treo dài 20cm. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1rad rồi cung cấp cho nó
vận tốc 10 2 cm/s hướng theo phương vuông góc với sợi dây. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s
2
và
2
10 . Biên độ
dài của con lắc bằng
A. 2cm. B. 2 2 cm. C. 4cm. D. 4 2 cm.
Câu 10. Con lắc đơn chiều dài l = 20cm . Tại thời điểm t = 0, từ vị trí cân bằng con lắc được truyền vận tốc 14 cm/s theo
chiều dương của trục toạ độ. Lấy g = 9,8m/s
2
. Phương trình dao động của con lắc là
A. 2 os 7t-
2
s c cm. B. 2 os7t s c cm. C. 1 os7 s c t cm. D. 1 os 7t+
2
s c cm.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
Phïng Thanh §µm
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 44
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 45
Tuần: 04 Tiết CT: 07 Ngày soạn: 21/9/2019
Tên Bài:
BÀI 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm của dao động tẳt dần, dao động duy trì, cưỡng bức và cộng hưởng.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
- Nêu được điều kiện để có cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
2. Kỹ năng
- Vận dụng điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lý có liên quan. Giải được các bài tập
tương tự như sách giáo khoa.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kiến thức về các loại dao động.
- Các ví dụ của dao động tắt dần trong cuộc sống, một số ví dụ về cộng hưởng
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Tham khảo trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Cho học sinh quan sát thí
nghiệm dao động tắt dần và dao
động cưỡng bức trong thực thế.
- Dao động tắt dần là gì?
- Dao động tắt dần của vật có đặc
điểm gì? Ứng dụng của nó?
- Dao động duy trì là gì? Đặc
điểm?
- Dao động cưỡng bức là gì? Đặc
điểm?
- Giáo viên nhận xét các câu trả
lời và đặt vấn đề vào bài mới.
- Học sinh quan sát thí
nghiệm từ giáo viên.
- Suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi của giáo viên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Tìm hiểu dao động tắt dần, dao động duy trì.
Phiếu học tập số 1:
- Khi không có ma sát tần số dao động của con lắc phụ thuộc những gì?
- Nhận xét gì về dao động của con lắc trong thực tế?
- Thế nào là dao động tắt dần? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 46
- Tại sao dao động của con lắc lại tắt dần?
- Hãy nêu một vài ứng dụng của dao động tắt dần? (thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ô tô …)
- Thế nào là dao động duy trì?
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập số
1.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
I.Dao đông tắt dần :
1. Thế nào là dao động tắt dần ?
Dao động mà biên độ giảm dần theo t
2. Giải thích :Lực ma sát và lực cản môi
trường luôn luôn ngược chiều chuyển
động của vật, nên sinh công âm, làm cho
cơ năng vật dao động giảm, dẫn đến biên
độ dao động cũng giảm và cuối cùng con
lắc dừng lại.
3. Ứng dụng của tắt dần:
Bộ phận giảm xóc ôtô, xe máy, bộ phận
đống cửa tự động…
Nội dung 2: Tìm hiểu dao động duy trì.
Phiếu học tập số 2:
- Thế nào là dao động duy trì?
- Tại sao dao động của con lắc lại tắt dần? Đặc điểm?
- Hãy nêu một vài ứng dụng của dao động duy trì?
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập số
2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
II. Dao động duy trì:
* Dao động được gọi là duy trì bằng cách
giữ cho biên độ không đổi mà không làm
thay đổi chu kì dao đông riêng của hệ gọi
là dao động duy trì.
* Ví dụ về dao động duy trì:
Đưa võng, người chơi đu quay
Nội dung 3: Tìm hiểu dao động cưỡng bức.
Phiếu học tập số 3:
- Thế nào là dao động cưỡng bức.
- Hãy nêu một số ví dụ về dao động cưỡng bức?
- Các đặc điểm của dao động cưỡng bức.
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 3.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
III. Dao động cưỡng bức:
1.Thế nào là dao động cưỡng bức
+ Dao động chịu tác dụng của một
ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn gọi là
dao động cưỡng bức.
+ Dao động cưỡng bức có biên độ
không đổi và có tần số bằng tần số của
ngoại lực cưỡng bức
2. Ví dụ : SGK/ 19
3. Đặc điểm :
+ Hệ dao động cưỡng bức có tần số
bằng tần số của lực cưỡng bức.
+ Có biên độ k
0
đổi và phụ thuộc vào:
- Biên độ của ngoại lực
- Độ chênh lệch của tần số ngoại lực f
với tần số riêng của hệ dao động f 0
+ Khi f gần bằng f 0 thì biên độ dao
động cưỡng bức biến đổi càng lớn
Nội dung 3: Tìm hiểu hiện tượng cộng hưởng, sự ảnh hưởng của cộng hưởng.
Phiếu học tập số 4:
- Hiện tượng cộng hưởng là gì?
- Dựa trên đồ thị Hình 4.4 cho biết nhận xét về mối quan hệ giữa A và lực cản của môi trường.
- Tại sao khi fcb = f 0 thì A cực đại? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 47
-Tìm hiểu tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Khi nào hiện tượng cộng hưởng có hại (có lợi)?
Phát phiếu học tập 04 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 4.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
IV. Hiện tượng cộng hưởng:
1. Định nghĩa: Hiện tượng biên độ dao
động cưỡng bức tăng đến giá trị cực
đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến
đến tần số f 0 của hệ dao động gọi là
hiện tượng cộng hưởng.
Điều kiện cộng hưởng: f = f 0
2.Giải thích: khi f =f 0 : hệ được cung
cấp năng lượng một cách nhịp nhàng
đúng lúc , do đó biên độ dao động của
hệ tăng dần lên . Biên độ dao động đạt
giá trị tới giá trị không đổi và cực đại
(A = Amax) khi tốc độ tiêu hao năng
lượng bằng tốc độ cung cấp năng
lượng cho hệ.
3. Tầm quan trọng của hiện tượng
cộng hưởng : Sgk/20, 21.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Phiếu học tập số 5:
Câu 1. Dao động tự do là
A. một dao động tuần hoàn.
B. dao động mà chu kì chỉ phụ thuộc vào các đặc tính riêng của hệ, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
C. dao động tắt dần.
D. dao động không chịu tác dụng của lực bên ngoài.
Câu 2. Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
A. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
B. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
C. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
D. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hoà.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây về dao động cưỡng bức là đúng?
A. Tần số của dao động cưỡng bức là tần số riêng của hệ.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của ngoại lực tuần hoàn.
C. Tần số của dao động cưỡng bức là tần số của ngoại lực tuần hoàn.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn.
Câu 4. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
A. với tần số bằng tần số dao động riêng. B. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng. D. mà không chịu ngoại lực tác dụng.
Câu 5. Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì thì biên độ của nó giảm đi 5%. Tỉ lệ cơ năng của con lắc
bị mất đi trong một dao động là
A. 5%. B. 19%. C. 25%. D. 9,75%.
Câu 6. Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cơ năng ban đầu của nó là 5J. Sau ba chu kì dao động thì biên độ của nó
giảm đi 20%. Phần cơ năng của con lắc chuyển hoá thành nhiệt năng tính trung bình trong mỗi chu kì dao động của nó
là
A. 0,33J. B. 0,6J. C. 1J. D. 0,5J.
Câu 7. Một con lắc đơn có độ dài l = 16cm được treo trong toa tàu ở ngay vị trí phía trên của trục bánh xe. Chiều dài
mỗi thanh ray là 12m. Lấy g = 10m/s
2
và
2
10 , coi tàu chuyển động đều. Con lắc sẽ dao động mạnh nhất khi vận tốc
đoàn tàu là
A. 15m/s. B. 1,5cm/s. C. 1,5m/s. D. 15cm/s.
Câu 8. Dao động của quả lắc đồng hồ thuộc loại:
A. Dao động tắt dần B. Cộng hưởng C. Cưỡng bức D. Duy trì.
Câu 9. Một vật có tần số dao động tự do là f 0, chịu tác dụng liên tục của một ngoại lực tuần hoàn có tần số biến thiên
là ( ≠ 0). Khi đó vật sẽ dao ổn định với tần số bằng bao nhiêu?
A. B. 0 C. + 0 D. | - 0|
Câu 10. Một con lắc đơn dài 50 cm được treo trên trần một toa xe lửa chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Con lắc bị TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 48
tác động mỗi khi xe lửa qua điểm nối của đường ray, biết khoảng cách giữa 2 điểm nối đều bằng 12m. Hỏi khi xe lửa có
vận tốc là bao nhiêu thì biên độ dao động của con lắc là lớn nhất? (Cho g =
2
m/s
2
).
A. 8,5m/s B. 4,25m/s C. 12m/s D. 6m/s.
Phát phiếu học tập 05 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 5.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- - Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- Thế nào là dao động tắt dần,
giải thích tại sao dao động tắt
dần.
- Dao động cưỡng bức .Hiện
tượng cộng hưởng
- Phân biệt dao động duy trì và
dao động cưỡng bức
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
BÀI TẬP
Bài 1: Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Người ta đo được sau ba chu kỳ đầu tiên biên độ giảm10%. Tính
phần trăm năng lượng bị mất, phần trăm năng lượng còn lại sau 3 chu kỳ dao động?
Bài 5: Một con lắc đơn có độ dài 0,3m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi
bánh xe của toa xe gặp chổ nối nhau của các đoạn đường ray. Khi con tàu chạy thẳng đều với tốc độ là bao
nhiêu thì biên độ của con lắc lớn nhất. Cho biết khoảng cách giữa hai mối nối là 12,5m. Lấy g = 9,8m/s
2
.
Bài 6: Một người đi bộ với bước đi dài Δs = 0,6m. Nếu người đó xách một xô nước mà nước trong xô dao
động với tần số f = 2Hz. Người đó đi với vận tốc bao nhiêu thì nước trong xô sóng sánh mạnh nhất ?
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 49
Tuần: 04 Tiết CT: TC4 Ngày soạn: 21/9/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập liên quan đến dao động tắt dần, dao động cưỡng
bức.
- Hiểu rõ hơn bản chất dao động của con lắc khi có lực cản của môi trường, hiện tượng cưỡng bức.
- 2. Kĩ năng:
- Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các kiến thức về dao động của con lắc khi có lực cản của môi trường, dao động cưỡng bức.
- Các bài tập định tính.
2. Học sinh:
- Nắm vững lại kiến thức phần dao động tắt dần, dao động cưỡng bức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Dao động cưỡng bức là gì? Nêu đặc điểm về dao động này?
- Khi nào biên độ dđ cưỡng bức đạt giá trị cực đại, biên độ cực đại này phụ thuộc vào yếu tố nào?
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Giải bài tập .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
Đặc điểm của dao động cưỡng bức
+ Hệ dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
+ Có biên độ k
0
đổi và phụ thuộc vào:
- Biên độ của ngoại lực
- Độ chênh lệch của tần số ngoại lực f với tần số riêng của hệ dao động f 0
+ Khi f gần bằng f 0 thì biên độ dao động cưỡng bức biến đổi càng lớn
Phát phiếu học tập 01 cho
mỗi nhóm. Đề nghị các
nhóm nắm bắt các thông tin
trong phiếu học tập.
- Giải đáp các thắc mắc cho
học sinh (nếu có).
- Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn
thành yêu cầu của giáo viên.
- Yêu cầu giáo viên giảng và giải
thích các thông tin mới hoặc phức
tạp trong phiếu học tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG CÔNG THỨC TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 50
Phiếu học tập số 2:
BÀI TẬP
Câu 1. Một vật có tần số dao động tự do là f 0, chịu tác dụng liên tục của một ngoại lực tuần hoàn có tần số
biến thiên là ( ≠ 0). Khi đó vật sẽ dao ổn định với tần số bằng bao nhiêu?
A. B. 0 C. + 0 D. | - 0|
Câu 2. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 100N/m. Trong cùng một
điều kiện về lực cản của môi trường, thì biểu thức ngoại lực điều hoà nào sau đây làm cho con lắc dao động
cưỡng bức với biên độ lớn nhất? ( Cho g =
2
m/s
2
).
A. F = F0cos(20 t + /4)N. B. F = 2F0cos(20 t)N C. F = F0cos(10 t)N D. F = 2.F0cos(10 t + /2)N
Câu 3. Một vật có tần số dao động riêng 0 = 5Hz, dùng một ngoại lực cưỡng bức có cường độ F0 và tần số
ngoại lực là = 6Hz tác dụng lên vật. Kết quả làm vật dao động ổn định với biên độ A = 10 cm. Hỏi tốc độ
dao động cực đại của vật bằng bao nhiêu?
A. 100(cm/s) B. 120 (cm/s) C. 50 (cm/s) D. 60(cm/s)
Câu 4. Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m, dây treo có chiều dài l=2m, lấy g=
2
m/s
2
. Con lắc
đơn dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực có biểu thức:
0
cos( )
2
F F t N
. Nếu chu kỳ T của
ngoại lực tăng từ 2s lên 4s thì biên độ dao động của vật sẽ:
A. Tăng rồi giảm. B. giảm rồi tăng. C. chỉ giảm. D. chỉ tăng.
Câu 5. Một vật dao động với tần số riêng f 0 = 5Hz, dùng một ngoại lực cưỡng bức có cường độ không đổi, khi
tần số ngoại lực lần lượt là f 1 = 6Hz và f 2 = 7Hz thì biên độ dao động tương ứng là A 1 và A 2. So sánh A 1 và
A 2.
A. A 1 > A2 vì 1 gần 0 hơn. B. A 1 < A 2 vì 1 < 2
C. A 1 = A2 vì cùng cường độ ngoại lực. D. Không thể so sánh.
Câu 6. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 0,5m. Chu kỳ dao động riêng của nước
trong xô là 0,5s. Người đó đi với vận tốc v bằng bao nhiu thì nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất?
A. 36km/h B. 3,6km/h C. 18 km/h D. 1,8 km/h
Câu 7. Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
C. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Câu 8. Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
A. biên độ và năng lượng. B. li độ và tốc độ. C. biên độ và tốc độ. D. biên độ và gia tốc.
Câu 9. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã:
A. Kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn.
B. Tác dụng vào vật ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian.
C. Cung cấp cho vật một năng lượng đúng bằng năng lượng vật mất đi sau mỗi chu kỳ.
D. Làm mất lực cản của môi trường đối với chuyển động đó.
Câu 10. Dao động tắt dần là một dao động có:
A. Cơ năng giảm dần do ma sát. B. Chu kỳ giảm dần theo thời gian.
C. Tần số tăng dần theo thời gian D. Biên độ không đổi.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến đổi tuần hoàn.
B. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối quan hệ giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số dao động
riêng của hệ.
C. Sự cộng hưởng thể hiện rõ nét nhất khi lực ma sát của môi trường ngoài là nhỏ.
D. Biên độ cộng hưởng không phụ thuộc vào ma sát.
Câu 12. Trong những dao động tắt dần sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh là có lợi?
A. Quả lắc đồng hồ. B. Khung xe máy sau khi qua chỗ đường gập ghềnh.
C. Con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm. D. Chiếc võng.
Câu 13. Chọn đáp án sai. Dao động tắt dần là dao động:
A. Có biên độ và cơ năng giảm dần B. Không có tính điều hòa
C. Có thể có lợi hoặc có hại D. Có tính tuần hoàn.
Câu 14. Sự cộng hưởng xảy ra trong dao động cưỡng bức khi: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 51
A. Hệ dao động với tần số dao động lớn nhất B. Ngoại lực tác dụng lên vật biến thiên tuần hoàn.
C. Dao động không có ma sát D. Tần số cưỡng bức bằng tần số riêng.
Phát phiếu học tập 02 cho
mỗi nhóm. Đề nghị các
nhóm thảo luận chung và
hoàn thành các yêu cầu của
phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời,
bổ sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
Đáp án bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: A Câu 2: D Câu 3: B
Câu 4: A Câu 5: A Câu 6: B
Câu 7: D Câu 8: A Câu 9: C
Câu 10: A Câu 11: D Câu 12: B
Câu 13: B Câu 14: D
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ
học tập - Hướng dẫn học
sinh làm bài tập củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
BÀI TẬP
Câu 1. Một vật dao động riêng với tần số ℓà f = 10Hz. Nếu tác dụng vào vật ngoại ℓực có tần số f 1 = 5Hz thì biên độ ℓà
A 1. Nếu tác dụng vào vật ngoại ℓực có tần số biến đổi ℓà f 2 = 8Hz và cùng giá trị biên độ với ngoại ℓực thứ nhất thì vật
dao động với biên độ A 2 (mọi điều kiện khác không đổi). Tìm phát biểu đúng?
A. Biên độ thứ hai bằng biên độ thứ nhất B. Biên độ thứ hai ℓớn hơn biên độ thứ nhất
C. Biên độ dao động thứ nhất ℓớn hơn D. Không kết ℓuận được
Câu 2. Một vật dao động với W = 1J, m = 1kg, g = 10m/s
2
. Biết hệ số ma sát của vật và môi trường ℓà μ = 0,01. Tính
quãng đường vật đi được đến ℓức dừng hẳn.
A. 10dm B. 10cm C. 10m D. 10mm
Câu 3. Vật dao động với A = 10cm, m = 1kg, g =
2
m/s
2
, T = 1s, hệ số ma sát của vật và môi trường ℓà 0,01. Tính năng
ℓượng còn ℓại của vật khi vật đi được quãng đường ℓà 1m.
A. 0,2J B. 0,1J C. 0,5J D. 1J
Câu 4. Một con ℓắc ℓò xo dao động có m = 0,1kg, v max = 1m/s. Biết k = 10N/m, μ = 0,05. Xác định thời gian để vật dừng
hẳn?
A. s B. 10 s C. 5 s D. Error! s
Câu 5. Một con ℓắc ℓò xo dao động có m = 0,1kg, V max = 1m/s. Biết k = 10N/m, μ = 0,05. Tính vận tốc của vật khi vật
đi được 10cm.
A. 0,95cm/s B. 0,3cm/s C. 0,95m/s D. 0,3m/s
Câu 6. Một vật dao động điều hòa cứ sau mỗi chu kỳ biên độ giảm 3%, tính phần năng ℓượng còn ℓại trong một chu kỳ?
A. 94% B. 96% C. 95% D. 91%
Câu 7. Một vật dao động điều hòa cứ sau mỗi chu kỳ biên độ giảm 4%, tính phần năng ℓượng còn ℓại trong một chu kỳ?
A. 7,84% B. 8% C. 4% D. 16%
Câu 8. Một con ℓắc ℓò xo có độ cứng ℓò xo ℓà K = 1N/cm. Con ℓắc dao động với biên độ A = 5cm, sau một thời gian
biên độ còn ℓà 4cm. Tính phần năng ℓượng đã mất đi vì ma sát?
A. 9J B. 0,9J C. 0,045J D. 0,009J
Câu 9. Một con ℓắc ℓò xo dao động tắt dần trên mặt phằng ngang, hệ số ma sát µ. Nếu biên độ dao động ℓà A thì quãng
đường vật đi được đến ℓúc dừng hẳn ℓà S. Hỏi nếu tăng biên độ ℓên 2 ℓần thì quãng đường vật đi được đến ℓúc dừng hẳn
ℓà:
A. S B. 2S C. 4S D.
S
2
Câu 10. Một tấm ván có tần số riêng ℓà 2Hz. Hỏi trong một 1 phút một người đi qua tấm ván phải đi bao nhiêu bước để
tấm ván rung mạnh nhất:
A. 60 bước B. 30 bước C. 60 bước D. 120 bước.
Câu 11. Một con ℓắc đơn có ℓ = 1m; g = 10m/s
2
được treo trên một xe otô, khi xe đi qua phần đường mấp mô, cứ 12m
ℓại có một chỗ ghềnh, tính vận tốc của vật để con ℓắc dao động mạnh nhất.
A. 6m/s B. 6km/h C. 60km/h D. 36km/s
Câu 12. Một con ℓắc ℓò xo có K = 100N/m, vật có khối ℓượng 1kg, treo ℓò xo ℓên tàu biết mỗi thanh ray cách nhau
12,5m. Tính vận tốc của con tàu để vật dao động mạnh nhất.
A. 19,89m/s B. 22m/s C. 22km/h D. 19,89km/s
Câu 13. Một con ℓắc ℓò xo có K = 50N/m. Tính khối ℓượng của vật treo vào ℓò xo biết rằng mỗi thanh ray dài 12,5m và
khi vật chuyển động với v = 36km/h thì con ℓắc dao động mạnh nhất.
A. 1,95kg B. 1,9kg C. 15,9kg D. đáp án khác
Câu 14. Một con ℓắc ℓò xo có m = 0,1kg, gắn vào ℓò xo có độ cứng K = 100N/m. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng một đoạn TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 52
10cm rồi buông tay không vận tốc đầu. Biết hệ số ma sát của vật với môi trường ℓà 0,01. Tính vận tốc ℓớn nhất vật có
thể đạt được trong quá trình dao động. g = 10 m/s
2
.
A. m/s B. 3,2m/s C. 3,2 m/s D. 2,3m/s
Câu 15. Một con ℓắc ℓò xo độ cứng K = 400 N/m; m = 0,1kg được kích thích bởi 2 ngoại ℓực sau
- Ngoại ℓực 1 có phương trình f = Fcos(8 t +
3
) cm thì biên độ dao động ℓà A 1
- Ngoại ℓực 2 có phương trình f = Fcos(6 t + ) cm thì biên độ dao động ℓà A 2.
Tìm nhận xét đúng.
A. A 1 = A 2 B. A 1 > A 2 C. A 1 < A 2 D. A và B đều đúng.
Câu 16. Một con ℓắc ℓò xo, nếu chịu tác dụng của hai ngoại ℓực f 1 = 6 Hz và f 2 = 10 Hz có cùng độ ℓớn biên độ thì thấy
biên độ dao động cưỡng bức ℓà như nhau. Hỏi nếu dùng ngoại ℓực f 3 = 8Hz có biên độ như ngoại ℓực 1 và 2 thì biên độ
dao động cưỡng bức sẽ ℓà A 2. Tìm nhận xét sai?
A. A 1 = A 2 B. A 1 > A 2 C. A 1 < A 2 D. Không thể kết ℓuận
Câu 17. Một con ℓắc ℓò xo có độ cứng K = 100N/m và vật nặng m = 0,1kg. Hãy tìm nhận xét đúng
A. Khi tần số ngoại ℓực < 10 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cưỡng bức tăng ℓên
B. Khi tần số ngoại ℓực < 5 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cưỡng bức tăng ℓên
C. Khi tần số ngoại ℓực > 5 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cưỡng bức tăng ℓên
D. Khi tần số ngoại ℓực > 10 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cưỡng bức tăng ℓên
Câu 18. Một con ℓắc ℓò xo nằm ngang có k=400N/m; m=100g; ℓấy g=10m/s
2
. Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn ℓà
µ=0,02. Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ. Quãng đường vật đi được từ ℓúc bắt đầu dao
động đến ℓúc dừng ℓại ℓà:
A. 1,6m B. 16m. C. 16cm D. Đáp án khác.
Câu 19. Một con ℓắc ℓò xo ngang gồm ℓò xo có độ cứng k=100N/m và vật m=100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ
số ma sát giữa vật và mặt ngang ℓà μ =0,02. Kéo vật ℓệch khỏi VTCB một đoạn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động.
Quãng đường vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng hẳn ℓà
A. s = 50m. B. s = 25m C. s = 50cm. D. s = 25cm.
Câu 20. Con ℓắc ℓò xo có độ cứng k = 100N/m và vật m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật
và mặt ngang ℓà μ = 0,01, ℓấy g= 10m/s
2
. Sau mỗi ℓần vật chuyển động qua vị trí cân bằng, biên độ dao động giảm một
ℓượng A ℓà:
A. 0,1cm B. 0,1mm C. 0,2cm D. 0,2mm
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 53
Tuần: 04 Tiết CT: 08 Ngày soạn: 21/9/2019
Tên Bài:
BÀI 5: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ.
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VECTƠ FRE-NEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
ـ Biết biễn diễn một dao động điều hoà bằng một vectơ quay
ـ Nắm được phương pháp giản đồ Fre-Nen
ـ Biết cách hình thành công thức tính biên độ tổng hợp A và độ lệch pha
ـ Nắm được các dao động khi nào cùng pha, khi nào lệch pha
2. Kỹ năng
ـ Sử dụng giản đồ vectơ quay để tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
ـ Giải được các bài tập về tổng hợp dao động.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Các hình vẽ, và các ví dụ về hai dao động cùng xảy ra.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem bài trước. ôn tập hình chiếu của các vectơ xuống hai trục tọa độ
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Đặt vấn đề: Nếu trong thực tế,
một vật thực hiện đồng thời hai dao
động điều hòa, khi đó dao động của
chúng được biểu diễn như thế nào?
- Giáo viên nhận xét các câu trả lời
và đặt vấn đề vào bài mới.
- Học sinh nhận nhiệm vụ,
thảo luận, làm việc theo
nhóm.
- Suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi của giáo viên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Biễu diễn một dao động điều hoà bằng một vectơ quay.
Phiếu học tập số 1:- Cách biểu diễn phương trình dao động điều hoà bằng một vectơ quay?
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 1.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
I. Véc tơ quay:
Một dao động điều hoà với
x=Acos( t+ ) được biểu diễn bằng véc
tơ quay OM
. Trên trục toạ độ Ox véc tơ
này có:
+ Gốc: Tại O
+ Độ dài: OM = A
M
O
+
x TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 54
+
, x OM O
Nội dung 2: Tìm hiểu phương pháp giản đồ Fre-nen. Đưa ra công thức tổng hợp.
Phiếu học tập số 2:
- Giả sử cần tìm li độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
x1 = A 1cos( t + 1)
x 2 = A 2cos( t + 2)
Có những cách nào để tìm x?
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập số
2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
1. Đặt vấn đề: SGk/ 23
Một vật đồng thời tham gia hai dao động
điều hòa cùng tần số có các
p.trình lần lượt là:
x 1 = A 1cos( t + 1), x 2 = A 2cos( t + 2).
Tìm dao động tổng hợp của hai dao động
trên bằng phương pháp Fre-nen.
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen:
a. Nội dụng: là phương pháp tổng hợp
hai dao động cùng phương cùng tần số.
Xét tại t = 0 ta có:
* Vẽ x1 là vectơ OM1
Gốc O, độ dài:OM1=A 1;
* Vẽ x2 là vectơ
2
OM
Gốc O, độ dài: OM2=A 2,
Ta có:
1 2
OM OM OM
Vì
ox ox 1 ox 2
Ch OM Ch OM Ch OM
nên
1 2
OP OP OP hay: x = x 1 + x2
Véctơ OM
biểu diễn cho d.động tổng
hợp và có dạng: x = Acos( t + ).
Vậy dao động tổng hợp của hai dao động
điều hoà cùng phương, cùng tấn số là
một dao động điều hoà cùng phương,
cùng tần số với hai d.động đó
Nội dung 3: Chứng minh thức A, φ và tổng hợp.Độ lệch pha
Phiếu học tập số 3:
- Các dao động thành phần cùng pha thì 2 - 1 bằng bao nhiêu? Biên độ dao động tổng hợp có giá trị như thế
nào?
- Các dao động thành phần ngược pha thì 2 - 1 bằng bao nhiêu? Biên độ dao động tổng hợp có giá trị như
thế nào?
- Trong các trường hợp khác A có giá trị như thế nào? (Giới hạn của biên độ)
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập số
3.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
b. Biên độ, pha ban đầu tổng hợp của
hai dao động
Biên độ:
A
2
= A 2
2
+ A1
2
+2A 1A 2cos( 2 – 1)
Pha ban đầu:
1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin
tg
A cos A cos
3. Ảnh hưởng của độ lệch pha:
x1 = A1cos( t + 1)
x2 = A2cos( t + 2)
O M , 2
2
O x
O M , 1
1
O xTRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 55
* Nếu 2 – 1 = 2n :hai dao động cùng
pha => A = A max = A 1+A 2.
* Nếu 2 – 1 =(2n+1) :hai dđộng
ngược pha =>A=Amin= A - A
1 2
+ Nếu 2 – 1 = /2+k :hai dao động
vuông góc với nhau:
A =
2 2
1 2
A + A
4.Ví dụ : SGK trang 24
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Phiếu học tập số 4:
Câu 1: Vật tham gia hai hai dao động điều hòa sau đây:
1
x 5cos( t ) cm;
2
x 4sin( t) cm
Phương trình dao động tổng hợp của nó là:
A. x 41cos( t 141 /180) cm B. x cos( t ) cm
C. x 9cos( t ) cm D.
141
x 41cos( t )
180
cm
Câu 2: Một vật thực hiện đồng thời 4 dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số có các phương trình:
x 1 = 3sin( t + ) cm; x 2 = 3cos t (cm);x 3 = 2sin( t + ) cm; x 4 = 2cos t (cm). Hãy xác định phương trình dao động
tổng hợp của vật.
A. ) 2 / cos( 5 t x cm B. 5 2 cos( / 4) x t cm
C. ) 2 / cos( 5 t x cm D. ) 4 / cos( 5 t x cm
Câu 3: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình dao động thành phần là: x 1
= 5sin10 t (cm) và x 2 = 5sin(10 t +
3
) (cm). Phương trình dao động tổng hợp của vật là
A. x = 5sin(10 t +
6
) (cm). B. x = 5 3 sin(10 t +
6
) (cm).
C. x = 5 3 sin(10 t +
4
) (cm). D. x = 5sin(10 t +
2
) (cm).
Câu 4: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương x 1 = 4 2 cos(10πt+
3
) cm và x 2=4 2 cos(10πt -
6
) cm , có phương trình:
A. x = 4 cos(10πt -
6
) cm. B. x = 8 cos(10πt -
6
) cm.
C. x = 4 cos(10πt +
12
) cm. D. x = 8cos(10πt +
12
) cm.
Câu 5: Một vật có khối lượng 0,1kg đồng thời thực hiện hai dao động điều hoà x 1 =A 1.cos10t (cm) và x 2 =6.cos(10t -
/2) (cm) .Biết hợp lực cực đại tác dụng vào vật là 1 N . Biên độ A 1 có giá trị
A. 6 cm B. 9 cm C. 8 cm D. 5 cm
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tổng hợp ba dao động cùng
phương, cùng tần số trở lên thì
thì làm như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
củng cố kiến thức.
- Thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Về nhà làm bài tập: 1,2,3,
4,5,6 trang 25 SGK
BÀI TẬP
1. Hai dao động điều hoà cùng pha khi độ lệch pha giữa chúng là
A. 2 n (với n Z). B.
2 1 n (với n Z).
2
2
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 56
C.
2 1
2
n
(với n Z). D.
2 1
4
n
(với n Z).
2. Hai dao động điều hoà nào sau đây được gọi là cùng pha?
A. và . B. và .
C. và . D. và .
3. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 3cm và
4cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể là
A. A = 3cm. B. A = 4cm. C. A = 5cm. D. A = 8cm.
4. Cho 3 dao động điều hoà cùng phương, x1 = 1,5sin(100 t)cm, x2 = sin(100 t + /2)cm và x3 =
sin(100ðt + 5 /6)cm. Phương trình dao động tổng hợp của 3 dao động trên là
A. x = sin(100 t)cm. B. x = sin(200 t)cm.
C. x = cos(100 t)cm. D. x = cos(200 t)cm.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
cm )
6
t cos( 3 x
1
cm )
3
t cos( 3 x
2
cm )
6
t cos( 4 x
1
cm )
6
t cos( 5 x
2
cm )
6
t 2 cos( 2 x
1
cm )
6
t cos( 2 x
2
cm )
4
t cos( 3 x
1
cm )
6
t cos( 3 x
2
2
3
3
3 3
3 3TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 57
Tuần: 04 Tiết CT: L3 Ngày soạn: 21/9/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Vận dụng kiến thức dao động điều hoà, tổng hợp hai dao động.
2. Kỹ năng
- Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hoà, tổng hợp các dao động cùng phương cùng tần số.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tính biên độ dao động tổng hợp.
- Viết công thức tính pha ban đầu của dao động tổng hợp.
3. Tổ chức các hoạt động:
.Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
1. Nêu công thức xác định biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp
2. Nêu ảnh hưởng của độ lệch pha đối với biên độ của dao động tổng hợp.
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi trong phiếu
học tập số 1.
- Cử đại diện, trả lời các
câu hỏi cho giáo viên.
ÔN TẬP KIẾN THỨC
1. Biên độ và pha ban đầu của dao động
tổng hợp
Biên độ:
A
2
= A 2
2
+ A1
2
+2A 1A 2cos( 2 – 1)
Pha ban đầu:
1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin
tg
A cos A cos
2. Ảnh hưởng của độ lệch pha:
* Nếu 2 – 1 = 2n :hai dao động cùng pha
=> A = Amax = A 1+A 2.
* Nếu 2 – 1 =(2n+1) :hai dđộng ngược pha
=>A=Amin= A - A
1 2
+ Nếu 2 – 1 = /2+k :hai dao động vuông
góc với nhau: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 58
A =
2 2
1 2
A + A
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Nội dung 1: Giải bài tập trắc nghiệm
Phiếu học tập số 2:
Câu 1: Một vật tham gia đồng thời hai dao động cùng phơng cùng tần số. Dao động thành phần thứ nhất có biên độ là 5
cm pha ban đầu là
6
, dao động tổng hợp có biên độ là 10cm pha ban đầu là
2
. Dao động thành phần còn lại có biên
độ và pha ban đầu là:
A. Biên độ là 10 cm, pha ban đầu là
2
. B. Biên độ là 5 3 cm, pha ban đầu là
3
C. Biên độ là 5 cm, pha ban đầu là
2
3
. D. Biên độ là 5 3 cm, pha ban đầu là
2
3
.
Câu 2: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số f = 4 Hz , cùng biên độ A 1 = A 2 =
5 cm và có độ lệch pha
3
rađ. Lấy 10
2
.Khi vật có vận tốc V = 40 cm/s, gia tốc của vật là
A.
2
/ 2 8 s m B.
2
/ 2 16 s m C.
2
/ 2 32 s m D.
2
/ 2 4 s m
Câu 3: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương: cm t x 10 cos 3 4
1
và
2
4sin10 x t cm . Vận
tốc của vật tại thời điểm t = 2s là:
A. v = 20 cm/s. B. v = 40cm/s. C. v = 40 cm/s. D. v = 20cm/s.
Câu 4: Một vật tham gia đồng thời 2 dao động cùng phương có phương trình:
1 2
x =5sin10πt (cm);x =5cos10πt (cm) .
Phương trình dao động tổng hợp là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Cho 2 dao động điều hòa :
1
5cos(2 )
4
x t
cm ;
2
3
5cos(2 )
4
x t
cm
Tìm dao động tổng hợp x = x 1 +x 2 ?
A.
5 2 cos(2 )
2
x t
cm B. 5 2 cos(2 ) x t cm
C.
5cos(2 )
2
x t
cm D. 5 2 cos(2 )
4
x t
cm
Câu 6: Một vật tham gia đồng thời vào hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình x
1
= 5cos(10πt) cm và
x
2
. Biểu thức của x
2
như thế nào? nếu phương trình của dao động tổng hợp là x = 5cos(10πt +π/3) cm.
A. x
2
= 5cos(10πt - π/3) cm B. x
2
= 7,07cos(10πt - 5π/6) cm
C. x
2
= 7,07cos(10πt + π/6) cm D. x
2
= 5cos(10πt + 2π/3) cm
Câu 7: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương có phương trình :
1
4 3 os10 t(cm) x c và
2
4sin10 t(cm) x . Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Khi
1
4 3 x cm thì
2
0 x . B. Khi
2
4 x cm thì
1
4 3 x cm.
C. Khi
1
4 3 x cm thì
2
0 x . D. Khi
1
0 x thì
2
4 x cm.
Câu 8: Một vật thực hiện đồng thời 4 dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số có các phương trình:x 1 = 3sin( t +
) cm; x 2 = 3cos t (cm); x 3 = 2sin( t + ) cm; x 4 = 2cos t (cm). Hãy xác định phương trình dao động tổng hợp của vật.
A.
5 cos
2
x t
cm B.
5 2 cos
4
x t
cm
C.
5cos
2
x t
cm D.
5cos
4
x t
cm
x = 10cos10πt (cm); x = 5 2cos(10πt + /2)(cm)
x = 5 2cos(10πt - /4)( cm);
5
x = cos(10πt + /4)(cm);
2
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 59
Câu 9: Dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ
5
x 3cos t (cm)
6
. Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ:
1
x 5cos t (cm)
6
. Dao động thứ hai có phương trình li độ là:
A.
2
x 8cos t (cm)
6
B.
2
x 2cos t (cm)
6
C.
2
5
x 2cos t (cm)
6
D.
2
5
x 8cos t (cm)
6
Câu 10: Một vật dao động điều hoà cứ sau 1/8 s thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường vật đi được trong 0,5s là
16cm. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
A. Một pt khác B. 8cos(2 )
2
x t cm
;
C. 4 os(4 )
2
x c t cm
; D. 4 os(4 )
2
x c t cm
;
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi trong phiếu
học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các
câu hỏi cho giáo viên.
Nội dung 2: Giải bài tập tự luận
Phiếu học tập số 3:
Bài 1: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động có phương trình dao động x 1 và x2
x1 =
3
2
cos(5t +
2
) cm
x2 = 3 cos(5t +
5
6
) cm
Xác định phương trình của dao động tổng hợp.
Bài 2:
Cho hai dao động cùng phương, cùng tần số:
Viết phương trình dao động tổng hợp của hai dao động bằng cách:
a.dùng giản đồ vectơ
b. Biến đổi lượng giác
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi trong phiếu
học tập số 3.
- Cử đại diện, trả lời các
câu hỏi cho giáo viên.
Bài 1:
Phương trình dao động x1 và x2
x1 =
3
2
cos(5t +
2
) cm
x2 = 3 cos(5t +
5
6
) cm
Phương trình tổng hợp: x = x1 + x2
x = Acos(5t + ).
Trong đó:
2 2
1 2 1 2 2 1
A = A + A +2A A cos( - ) =2,3cm
0 1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin
tg 131 0,73 (rad)
A cos A cos
Vậy: x = 2,3cos(5t + 0,73 ).
1
4 os100 x c t
2
4 os(100 )
2
x c t
(cm)
(cm)
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 60
Bài 2:
a. phương trình tổng hợp:
x = x1 + x2= Acos(100πt+ ).
x 1 biễn diễn 1 OM
:
1
1
1
4
,Ox 0
OM A cm
OM
x 2 biễn diễn 2 OM
:
2
2
2
4
,Ox ( )
2
OM A cm
OM rad
Từ giản đồ ta có:
2 2
1 2
4 2 A A A cm
4
rad
Vậy x = 4 2 cos(100πt+
4
).
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TOÌ MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập -
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ
học tập
BÀI TẬP
Câu 1. Vật có khối lượng m = 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số,
với các phương trình là x 1 = 5cos(10t + ) (cm) và x 2 = 10cos(10t - /3) (cm). Giá trị cực đại của lực tổng hợp tác dụng
lên vật là?
Câu 2. Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số với các
phương trình dao động là x 1 = 4sin(10t +
3
)(cm) và x 2 = A 2sin(10t + ). Biết cơ năng của vật là W=0,036J. Hãy xác
định A 2.
Câu 3. Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x 1 =4 2 cos(5t -
3 /4) cm; x 2=3cos(5t)cm và x 3 =5 sin(5t - /2) cm. Phương trình dao động tổng hợp của vật là:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
x
M1
M2
M
O
y
A2
A1
A TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 61
Tuần: 05 Tiết CT: 09 Ngày soạn: 29/9/2019
Tên Bài:
BÀI 6: THỰC HÀNH KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO
ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Khảo sát thực nghiệm để phát hiện sự ảnh hưởng của biên độ, khối lượng, chiều dài của con lắc đơn đối với
chu kì dao động T. Từ đó tìm ra công thức tính chu kì 2
l
T
g
và ứng dụng tính gia tốc trọng trường g
tại nơi làm thí nghiệm.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng vận dụng kiến thức đặc biệt là kỹ năng giải thích vào các hiện tượng thực tế quan sát được; đồng thời
tiếp tục rèn luyện kỹ năng thao tác thí nghiệm đã tiến hành ở các lớp dưới.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một giá đỡ cao 1m để treo con lắc, có tấm chỉ thị nằm ngang có các vạch chia đối xứng.
- Một cuộn chỉ.
- Một đồng hồ bấm giây (hoặc đồng hồ đeo tay có kim giây).
- Một thước đo độ dài có chia mm.
- Hai quả nặng 50g, 20g có móc treo.
- Giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà của con lắc đơn.
- Một bảng báo cáo thí nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
.Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Cho học sinh quan sát
dao động của con lắc đơn
trong thực tế.
- Yêu cầu học sinh thảo
luận và trả lời câu hỏi:
„chu kỳ dao động bé của
con lắc đơn có phụ thuộc
khối lượng của vật và
biên độ dao động hay
không?“
- Học sinh quan sát thí
nghiệm.
- Suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi của giáo
viên.
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 62
- Từ công thức tính chu
kỳ, ta rút ra công thức xác
định gia tốc trọng trường
g, khi đó để đo g, chúng ta
cần tiến hành các bước
nào?
- Giáo viên nhận xét các
câu trả lời và đặt vấn đề
vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
Nội dung 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kì dao động T vào biên độ dao động A.
Phiếu học tập số 1:
- Treo quả nặng m = 50g vào đầu sợi dây mảnh, treo trên giá thành con lắc đơn sao cho chiều dài dây treo là
50cm.
- Kéo quả nặng lệch khỏi VTCB 1 khoảng A=3cm rồi thả (dây lúc này hợp với phương thẳng đứng 1 góc )
rồi thả cho vật tự dao động.
- Thực hiện các lần sau với giá trị biên độ thay đổi.
- Đo thời gian con lắc thực hiện 10 dao động toàn phần.
Phát phiếu học tập 01 cho
mỗi nhóm. Đề nghị các
nhóm thảo luận chung và
hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời,
bổ sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi trong
phiếu học tập số 1.
- Cử đại diện, trả lời
các câu hỏi cho giáo
viên.
1. Chu kì dao động T của con lắc đơn phụ thuộc vào
biên độ dao động như thế nào ?
A(cm) sin / A l t T
A 1 = 3 t 1 = ..+.. T1 = ..+.
A 2 = 6 t 2 = ..+.. T2 = ..+..
A 3 = 9 t 3 = ..+.. T3 = ..+..
A 4 =18 t 4 = ..+.. T4 = ..+..
Nhận xét: sự phụ thuộc của chu kì vào biên độ dao động
là:
Nội dung 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kì dao động T vào khối lượng m của con lắc.
Phiếu học tập số 2:
- Treo quả nặng m = 50g vào đầu sợi dây mảnh, treo trên giá thành con lắc đơn sao cho chiều dài dây treo là
50cm.
- Kéo quả nặng lệch khỏi VTCB 1 khoảng A=3cm rồi thả (dây lúc này hợp với phương thẳng đứng 1 góc )
rồi thả cho vật tự dao động.
- Thực hiện các lần sau với giá trị khối lượng thay đổi.
- Đo thời gian con lắc thực hiện 10 dao động toàn phần.
Phát phiếu học tập 02 cho
mỗi nhóm. Đề nghị các
nhóm thảo luận chung và
hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời,
bổ sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi trong
phiếu học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời
các câu hỏi cho giáo
viên.
2. Chu kì dao động T của con lắc đơn phụ thuộc vào
khối lượng m của con lắc như thế nào ?
m (g) Thời gian 10 dao động t (s) T
50 T1 = ....+....
100 T2 = ....+....
150 T3 = ....+....
Nhận xét: sự phụ thuộc của chu kì vào khối lượng là:
* Nhận xét và rút ra định luật dao động của con lắc dao
động nhỏ (
0
10 )
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 63
Nội dung 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kì dao động T vào chiều dài dây treo của con lắc.
Phiếu học tập số 3:
- Treo quả nặng m = 50g vào đầu sợi dây mảnh, treo trên giá thành con lắc đơn sao cho chiều dài dây treo là
50cm.
- Kéo quả nặng lệch khỏi VTCB 1 khoảng A=3cm rồi thả (dây lúc này hợp với phương thẳng đứng 1 góc )
rồi thả cho vật tự dao động.
- Thực hiện các lần sau với giá trị chiều dài dây treo thay đổi.
- Đo thời gian con lắc thực hiện 10 dao động toàn phần.
Phát phiếu học tập 03 cho
mỗi nhóm. Đề nghị các
nhóm thảo luận chung và
hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời,
bổ sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi trong
phiếu học tập số 3.
- Cử đại diện, trả lời
các câu hỏi cho giáo
viên.
3. Chu kì dao động T của con lắc đơn phụ thuộc vào
chiều dài con lắc như thế nào ?
l (cm) = 10T T T
2
2
/ T l
l1 = ..+.. t 1 = ..+.. T1 = ..+.. T1
2
= ..+..
2
1
1
T
l
= ..+..
l2 = ..+.. t 2 = ..+.. T2 = ..+. T2
2
= ..+..
2
2
2
T
l
=
.+.
l3 = ..+.. t 3 = ..+.. T3 = ..+. T3
2
= ..+..
2
3
3
T
l
= .+.
Nhận xét: sự phụ thuộc của chu kì vào chiều dài dây treo
là:
Nội dung 4: Kết luận.
- Yêu cầu học sinh về
nhà làm bài vào mẫu
kết luận trong SGK.
- Các nhóm tiến hành
kiểm tra lại kết.
4. Kết luận
Chu kì dao động của con lắc đơn dao động với biên độ
nhỏ, tại cùng một nơi không phụ thuộc vào
……………………………………… mà tỉ lệ
với…………….. của con lắc theo công thức: T a l ,
trong đó kết quả thí nghiệm cho ta giá trị a = ……..
2
l
T
g
trong đó
2
2
g
với g = 9,8 m/s
2
C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT THÍ NGHIỆM
- Yêu cầu học sinh về
nhà làm bài vào mẫu
kết luận trong SGK.
- Nhận xét buổi thực
hành, yêu cầu học sinh
dọn dẹp dụng cụ.
- Ghi nhiệm vụ về
nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 64
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 65
Tuần: 05 Tiết CT: 10 Ngày soạn: 29/9/2019
Tên Bài:
BÀI 6: BÁO CÁO THỰC HÀNH KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH
LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ bản chất sự vật, hiện tượng vật lý thông qua thí nghiệm vật lý.
- Biết được ý nghĩa của các đại lượng cần đo, ý nghĩa của sai số tuyệt đối, tương đối.
2. Kỹ năng
- Biết cách viết báo cáo thí nghiệm, xử lý số liệu.
- Vẽ được đồ thị lý thuyết, thực nghiệm trong môn vật lý.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Cơ sở lý thuyết của thí nghiệm, sơ đồ lắp ráp và cách tiến hành đo.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà của con lắc đơn.
- Một bảng báo cáo thí nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Yêu cầu các nhóm báo cáo tình
hình xử lý số liệu? Phần nào còn
vướng mắc? Yêu cầu học sinh
phát biểu về các sai số hệ thống
khi tiến hành thí nghiệm?
- Giáo viên nhận xét các câu trả
lời và đặt vấn đề vào bài mới.
- Học sinh báo cáo theo
từng nhóm.
- Suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi của giáo viên.
B. HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Nội dung 1: Báo cáo kết quả sự phụ thuộc của chu kì dao động T vào biên độ dao động A.
Giáo viên nhận các báo cáo kết
quả từ nhóm trưởng các nhóm và
tiến hành đọc kết quả.
Các nhóm tiến hành nộp bài
báo cáo và thảo luận kết
quả giữa các nhóm.
1. Khảo sát ảnh hưởng của biên độ dao
động đối với chu kì T của con lắc đơn.
Chu kỳ :
1
1
...
10
t
T ;
2
2
...
10
t
T ;
3
3
...
10
t
T
Phát biểu định luật về chu kỳ của con lắc đơn
dao động với biên độ nhỏ :
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 66
Nội dung 2: Báo cáo kết quả sự phụ thuộc của chu kì dao động T vào khối lượng m của con lắc.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm
thảo luận, rút ra nhận xét về sự
phụ thuộc của chu kỳ T vào khối
lượng
Tiến hành thảo luận theo
yêu cầu phân công của giáo
viên.
2. Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng con
lắc m đối với chu kì T
Con lắc có khối lượng mA có chu kì : TA
=............+............. (s)
Con lắc có khối lượng mB có chu kì : TB
=............+............. (s)
Con lắc có khối lượng mC có chu kì : TC
=............+............. (s)
Nhận xét: sự phụ thuộc của chu kì vào khối
lượng là:
Nội dung 3: Báo cáo kết quả sự phụ thuộc của chu kì dao động T vào chiều dài dây treo của con lắc.
- Từ thí nghiệm, ta thấy T ~ ,
T ~ ( )
-1
. T không phụ thuộc a,
Nhận xết buổi thí nghiệm.
Thu bài và cho điểm cộng cho
các nhóm sôi nổi
- Học sinh có thể làm và
chứng minh tương tự nếu
thay từng quả nặng với m
khác nhau
=> T không phụ thuộc
m.
Về nhà chuẩn bị chương
sóng và dao động sóng.
3. Khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con
lắc đơn l đối với chu kì T
a) Đường biểu diễn T = f(l) có dạng
…………., cho thấy rằng: Chu kỳ dao động
T ……… với độ dài con lắc đơn.
Đường biểu diễn T
2
= F(l) có dạng
…………., cho thấy rằng: Bình phương chu
kỳ dao động T
2
……… với độ dài con lắc
đơn.
T
2
= k.l, suy ra T a l .
Nhận xét: sự phụ thuộc của chu kì vào chiều
dài là:
Chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động
với biên độ nhỏ, tại cùng một nơi không phụ
thuộc vào …………………………..... mà tỉ
lệ với …………. Của độ dài con lắc, theo
công thức: T a l , với , a là hệ số góc của
đường biểu diễn T
2
= F(l).
b) Công thức lý thuyết về chu kỳ dao động
của con lắc đơn dao động với biên độ (góc
lệch) nhỏ: 2
l
T
g
đã được nghiệm đúng,
với tỉ số:
từ đó tính được gia tốc ttrọng trường nơi làm
thí nghiệm:
2
2
2
4
..................... ( / ) g m s
a
Nội dung 4: Xác định công thức về chu kì dao động của con lắc đơn.
- Từ thí nghiệm, ta thấy T ~ ,
T ~ ( )
-1
. T không phụ thuộc a,
Nhận xết buổi thí nghiệm.
Thu bài và cho điểm cộng cho
các nhóm sôi nổi
- Học sinh có thể làm và
chứng minh tương tự nếu
thay từng quả nặng với m
khác nhau
=> T không phụ thuộc
m.
4. Xác định công thức về chu kỳ dao động
của con lắc đơn:
Chu kì dao động của con lắc đơn dao động
với biên độ nhỏ, tại cùng một nơi không phụ
thuộc vào ……………
mà tỉ lệ với…………….. của chiều dài l con
lắc và tỉ lệ ……….của gia tốc rơi tự do tại
l
g
l
gTRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 67
nơi làm thí nghiệm, hệ số tỉ lệ bằng
……………. T = ….
C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT THÍ NGHIỆM
- Nhận xét kết quả của các
nhóm và yêu cầu học sinh về
nhà chuẩn bị bài mới: Dao
Động Sóng.
- Ghi nhiệm vụ về nhà.
- Các nhóm tiến hành
kiểm tra lại kết quả lần
cuối cùng trước khi ra
về.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 68
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 69
Tuần: 05 Tiết CT: TC5 Ngày soạn: 29/9/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương I.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và đánh giá khả năng làm bài tập của học sinh.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra 1 tiết.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học và các bài tập đã làm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
1. Phương trình dao động con lắc lò xo:
taàn soá goùc
Li ñoä x A t
Vaän toác v A t A t ñoåi chieàu taïi bieân taànsoá f
Gia toác a t t ñoåi chieàu khi quaVTCB
Chu kìT
: cos
: . sin . cos
: . A .cos . A. cos
2 2
2
ñ t
t
ñ
Taànsoá goùc
Cô naêng :W W W mv kx kA m .A
Taànsoá f
Theá naêng :W kx W.cos t
T
Ñoäng naêng :W mv W.sin t
Chu kì
2 2 2 2 2
2 2
2 2
2
1 1 1 1
2 2 2 2
1
2
2
1
2
2
2. Các đại lượng đặc trưng cho dao động điều hòa:
Chu kì
t
T
N
2
Thời gian vật thực hiện được một dao động.
Tần số
N
f
T t
1
2
Là số dao động thực hiện trong một đơn vị thời gian. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 70
Vận tốc góc f
T
2
2
Là đại lượng trung gian cho biết dao động thực hiện nhanh hay
chậm.
Hệ thức độc lập với thời gian:
v a v
A x v aø A vaø x
2
2 2 2 2 2 2
4
( ) ( ) a .
3. Phương trình dao động con lắc đơn:
.c t
Li ñoä :
taànsoá goùc
s S .c t
Vaäntoác : v .S sin t .S cos t ñoåi chieàu taïi bieân taànsoá f
Gia toác tieáp tuyeán : a .S .cos t .S .cos t ñoåi chieàu khi quaVTCB
C
0
0
0 0
2 2
0
2
os
os
hu kìT
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt
các thông tin trong phiếu học tập.
- Giải đáp các thắc mắc cho học sinh
(nếu có).
- Nhận phiếu học tập số 1 và
hoàn thành yêu cầu của giáo
viên.
- Yêu cầu giáo viên giảng
và giải thích các thông tin
mới hoặc phức tạp trong
phiếu học tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 2:
ÔN TẬP CHƯƠNG DAO ĐỘNG CƠ
1.Khi tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, đại lượng nào sau đây cộng với nhau ?
A. Chu kì. B. Li độ. C. Biên độ. D. Năng lượng.
2. Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình: x 1 = Acos(
6
t
) (cm); x 2 = Acos(
3
t
) (cm).
Hai dao động này
A. lệch pha
4
. B. lệch pha
2
. C. lệch pha
6
. D. ngược pha.
3. Con lắc lò xo: k = 20 N/m, m = 0,2 kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t có vận tốc v = 20 cm/s, gia tốc a
= 2 2 cm/s
2
. Biên độ dao động của vật là
A. 16 cm. B. 4 cm. C. 4 3 cm. D. 10 3 cm.
4. Con lắc lò xo dao động điều hòa, trong một phút vật nặng gắn vào lò xo thực hiện 80 chu kì dao động với
biên độ 4 cm. Giá trị cực đại của vận tốc là
A. 34 m/s. B. 75,36 cm/s. C. 18,84 cm/s. D. 33,5 cm/s.
5. Con lắc lò xo có vật m = 40g, dao động với chu kì T = 0,4 (s) có biên độ 8 cm. Khi vật có vận tốc 25 cm/s
thì thế năng của nó bằng
A. 4,8.10
-3
J. B. 6,9.10
-3
J. C. 3,45.10
-3
J. D. 1,95.10
-3
J.
6. Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20 cm. Khi vật ở vị trí x = 5 cm, tốc độ v = 10 cm/s. Chu kì dao
động của vật bằng
A. 1s B. 0,5s C. 0,1s D. 5s
7. Chon câu sai. Biểu thức tính năng lượng con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ so là
A. W =
2 2
1
2
o
m s B. W =
2 2
2
2
o
mg s
l
C. W =
2
2
o
mgs
l
D. W = mgho
8. Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, cùng pha có biên độ là A 1 và A2 với A 2 = 3A 1
thì dao động tổng hợp có biên độ A là
A. A 1 B. 3A 1 C. 4A 1 D. 2A 1 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 71
9. Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa. Thời gian ngắn nhất vật nặng đi từ vị trí thấp nhất đến vị
trí cao nhất là 0,2s. Tần số dao động của con lắc là
A. 5Hz B. 1,2Hz C. 2,5Hz D. 10Hz
10. Để chu kì của con lắc đơn tăng gấp 2 lần, ta cần
A. tăng chiều dài lên 2 lần. B. giảm chiều dài 2 lần.
C. tăng chiều dài lên 4 lần. D. giảm chiều dài 4 lần.
11. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x 1 = 2cos(3t +
6
5
) (cm)
và x2 = 4cos(3t +
5
) (cm). Biên độ dao động tổng hợp có giá trị là
A. 7cm. B. 1cm. C. 2cm. D. 8cm.
12. Con lắc lò xo thẳng đứng khi treo vật khối lượng m dao động điều hòa với tần số 5Hz. Nếu treo thêm vật
cùng khối lượng m thì dao động điều hòa với tần số là
A. 10Hz. B. 5 2 Hz. C. 2,5 2 Hz. D. 2,5Hz.
13. Một vật có khối lượng m = 400g treo vào lò xo độ cứng k = 160N/m. Vật dao động điều hòa theo phương
thẳng đứng với biên độ 10cm. Vận tốc của vật tại trung điểm của vị trí cân bằng và vị trí biên có độ lớn
A. 100 3 cm/s. B. 103 cm/s. C. 100 2 cm/s. D. 3 cm/s.
14. Một vật m = 1,6 kg dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos t (cm). Chọn gốc tọa độ là vị trí cân
bằng. Trong khoảng thời gian
30
s đầu tiên kể từ thời điểm t = 0, vật đi được 2cm. Độ cứng của lò xo là
A. 30 N/m. B. 50 N/m. C. 160 N/m. D. 40 N/m.
15. Chọn câu đúng. Nếu một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(
2
t
) cm, thì gốc thời gian
được chọn là lúc
A. vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. B. vật ở vị trí có li độ cực đại.
C. vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. D. vật ở vị trí có li độ bất kì.
16. Một vật dao động điều hòa phải mật 0,25s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như
vậy, khoảng cách giữa hai điểm này là 36cm. Biên độ và tần số của dao động này là
A. 36cm và 2 Hz. B. 18cm và 2 Hz. C. 72cm và 2 Hz. D. 36cm và 4 Hz.
17. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos4 t (cm), tọa độ của vật tại thời điểm t = 10s là
A. – 3cm B. 6cm C. – 6cm D. 3cm
18. Trong khoảng thời gian t vật (1) thực hiện được 10 dao động toàn phần, còn vật (2) thực hiện được 20
dao động toàn phần. Tỉ số giữa chu kì dao động của vật (1) đối với vật (2) là
A. 10 B. 2 C. 20 D. 4
19. Một vật dao động điều hòa với tần số 2 Hz, khi pha dao động bằng
4
thì gia tốc của vật a = - 8 m/s
2
, lấy
2
= 10. Biên độ dao động của vật là
A. 10 2 cm. B. 5 2 cm. C. 2 2 cm. D. 2,5 2 cm.
20. Một lò xo có độ cứng k được treo thẳng đứng vào điểm cố định, đầu dưới có vật khối lượng m = 100g. Vật
dao động điều hòa với tần số f = 5 Hz, cơ năng là 0,08J lấy
2
= 10. Tỉ số động năng và thế năng tại li độ x =
2cm là
A. 3 B. 13 C. 12 D. 4
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu của
phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập -
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học
tập
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 72
BÀI TẬP
1. Một con lắc lò xo được bố trí trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát và dao động điều hòa với phương
trình x = 6cos(10t ) cm. Trong quá trình dao động, chièu dài cực đại của lò xo là 42 cm. Chiều dài tự nhiên
của lò xo là: A. 0,48 cm B. 0,36 m C. 42,4 cm D. 30 cm
2. Một con lắc đơn ở nơi gia tốc trọng trường là 9,75 m/s
2
, nó dao động (biên độ góc nhỏ) với chu kì2,24s. Coi
chiều dài dây của con lắc không thay đổi. Chuyển đến nơi gia tốc trọng trường là 9,84 m/s
2
thì nó dao động
A. nhanh hơn so với vị trí trước 0,01s. B. nhanh hơn so với vị trí trước 2,23s.
C. chậm hơn so với vị trí trước 0,01s. D. chậm hơn so với vị trí trước 2,23s.
3. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(
2
t
) cm. Gia tốc của chất điểm tại thời
điểm t =
1
2
s là: A. 0 cm/s
2
B. 5 cm/s
2
C. 5 cm/s
2
D.
2
5 cm/s
2
4. Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với chu kì T = 2s, chất điểm vach ra một quỹ đạo có độ
dài S = 12 cm. Thời điểm ban đầu, chất điểm ở vị trí biên dương. Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = 12cos(2t +
2
) cm. B. x = 6cos(2t +
2
) cm. C. x = 6cos( t +
2
) cm. D. x = 6cos t cm
5. Một con lắc lò xo, khi dao động điều hòa với biên độ 5 cm thì cơ năng của nó là 0,02J. Khi nó dao động với
biên độ 8 cm thì cơ năng của nó là
A. 0,36 J B. 0,036 J C. 0,0125 J D. 0,0512 J
6. Một con lắc lò xo quả nặng có khối lượng 200g dao động điều hòa với phương trình x = 4cos10t cm. Độ
cứng của lò xo là
A. 20 N/m. B. 200 N/m. C. 2 000 N/m. D. 20 000 N/m.
7. Một con lắc lò xo, quả nặng có khối lượng 100g, độ cứng 10 N/m. Thời gian để nó thực hiện 10 dao động là
A.
5
s. B.
2
s. C. 2 s. D. 2 s.
8. Chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(10 t ) cm. Tốc động của vất tại thời điểm t =
1
5
s
là
A. - 100 cm/s. B. 50 cm/s. C. 10 cm/s. D. 0 cm/s.
9. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, vuông pha có biên độ lần lượt là 3cm và 4cm ta
được biên độ dao động tổng hợp là
A. 1cm. B. 3cm. C. 5cm. D. 7cm.
10. Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 4cos(
3
t
) cm. Khi vật có tốc độ là 6,28 cm/s thì li độ
của vật là:
A. 4,24 cm. B. 3,46 cm. C. 2 3 cm. D. 4,24 cm.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 73
Tuần: 05 Tiết CT: L4 Ngày soạn: 29/9/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương I.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và đánh giá khả năng làm bài tập của học sinh.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra 1 tiết.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học và các bài tập đã làm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15 phút:
ĐỀ
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN KIỂM TRA 15 PHÚT – DAO ĐỘNG CƠ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Câu 1: Chất điểm dao động điều hoà theo phương trình: 4cos(2 ) x t cm , tốc độ góc của dao động là:
A. π rad/s. B. 4π rad/s. C. 2π rad/s. D. 1 rad/s.
Câu 2: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số
góc là
A.
k
m
B.
m
k
C.
1
2
m
k
D.
1
2
k
m
Câu 3: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình: x 1 = A 1cos( t +
1), x 2 = A 2cos( t + 2). Biên độ A của dao động tổng hợp của hai dao động trên được cho bởi công thức nào sau đây?
A.
1 2 1 2 1 2
A A A 2A A cos( )
.
B.
1 2 1 2 2 1
A A A 2A A cos( )
.
C.
2 2
1 2 1 2 1 2
A A A 2A A cos( )
.
D.
2 2
1 2 1 2 2 1
A A A 2A A cos( )
.
Câu 4: Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động os( t+ ) x Ac . Ở thời điểm t = 0, li độ vật là x =
2
A
và đang đi theo chiều âm. Giá trị của là
A.
6
. B.
2
. C.
3
. D.
6
Câu 5: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos(5t -
2
3
)cm. Li độ và vận tốc của vật ở thời điểm t = 2s
là
A. -0,21cm và -19,97cm/s. B. 0,66cm và -19,7cm/s. C. 0,66cm và 19,7cm/s. D. -0,21cm và 19,97cm/s.
Câu 6: Một vật dao động điều hòa với biên độ A. Vật có vận tốc bằng nửa tốc độ cực đại tại li độ : TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 74
A.
2
A
x . B.
3
2 A
x . C.
2
3 A
x . D.
2
2 A
x .
Câu 7: Một vật thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(4 t +
6
) cm. Biên độ, tần số và li độ tại thời
điểm t = 0,25s của dao động.
A. A = 5 cm, f = 1Hz, x = 4,33cm B. A = 5 2 cm, f = 2Hz, x = 2,33 cm
C. 5 2cm, f = 1 Hz, x = 6,35 cm D. A = 5cm, f = 2 Hz, x = -4,33 cm
Câu 8: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 5cos(10t) cm. Trong một chu kỳ thời gian vật có tốc độ nhỏ hơn
25 cm/s là:
A.
15
s B.
30
s C.
30
1
s D.
60
1
s
Câu 9: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 8cos10πt. Thời điểm vật đi qua vị trí x = 4 lần thứ 2008 theo chiều
âm kể từ thời điểm bắt đầu dao động là :
A.
12043
30
(s). B.
10243
30
(s) C.
12403
30
(s) D.
12430
30
(s)
Câu 10: Một vật dđđh với pt:
4cos 4 ;
3
x t cm
Tính quãng đường lớn nhất trong thời gian
1
6
s.
A. 3 cm ; B. 3 3 cm ; C. 2 3 cm ; D. 4 3 cm ;
---------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C D C C A C D A A C
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
Thời gian lò xo nén và lò xo dãn trong 1 chu kì
* Trường hợp đặc biệt : Trong 1 chu kỳ, lò xo bị nén 2 lần và bị giãn 2 lần.
Con lắc lò xo nằm ngang :
2
neùn giaõn
T
t t
Con lắc lò xo treo thẳng đứng :
+ Thời gian lò xo nén: Ta tính thời gian vật đi từ
1 0
x l đến
2
x A . Rồi nhân 2 lên.
+ Thời gian lò xo dãn: Ta tính thời gian vật đi từ
1 0
x l đến
2
x A . Rồi nhân 2 lên.
Dạng 3: Vận tốc dài của viên bi – lực căng dây – lực hồi phục
Đại Lượng Vật Lý Công Thức Xác Định Tại Vị Trí Cân Bằng Tại Vị Trí Biên
VẬN TỐC
0
2 ( os -cos ) v gl c
max 0
2 (1 os ) v gl c
min
v 0
LỰC CĂNG DÂY
0
(3cos 2cos ) T mg
ax 0
(3 2cos )
m
T mg
min 0
cos T mg
LỰC HỒI PHỤC
sin
hp t
F P mg
min min
0
hp t
F P
ax ax 0
sin
hpm tm
F P mg
Công thức độc lập
2
0
cos os -
2
v
c
gl
2
max
2 1 os v v g l c
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt
các thông tin trong phiếu học tập.
- Nhận phiếu học tập số 1 và
hoàn thành yêu cầu của giáo
viên.
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 75
- Giải đáp các thắc mắc cho học sinh
(nếu có).
- Yêu cầu giáo viên giảng
và giải thích các thông tin
mới hoặc phức tạp trong
phiếu học tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 2:
BÀI TẬP
Câu 1. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động 1J và lực đàn hồi cực đại là
10N. I là đầu cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp điểm I chịu tác dụng của lực kéo 5 3
là 0,1s. Quãng đường dài nhất mà vật đi được trong 0,4s là
A. 64cm B. 60cm C. 115cm D. 84cm
Câu 2. Một vật có khối lượng m, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình:
1
3cos( )
6
x t cm
và
2
5
8 os( )
6
x c t cm
. Khi vật qua li độ x = 4 cm thì vận tốc của vật v = 30cm/s. Tần số
góc của dao động tổng hợp của vật là:
A. 6 rad/s B. 10 rad/s C. 20 rad/s D. 100 rad/s
Câu 3: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc
A. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
B. Biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
C. Tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
D. Hệ số lực cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật
Câu 4. Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 500g dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Khi vật M
qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 300g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao
động với biên độ
A. 2 5cm B. 3 5cm C. 2 10cm D. 3 10cm
Câu 5. Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T = 2s, biết tại t=0 vật có li độ 2 2 x cm và có vận tốc 2 2 / cm s
đang đi ra xa vị trí cân bằng. Lấy
2
10 xác định gia tốc tại thời điểm t = 1s
A.
2
20 2 / cm s B.
2
10 2 / cm s C.
2
10 2 / cm s D.
2
20 2 / cm s
Câu 6. Trong dao động điều hoà , phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Vận tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng
B. Gia tốc của vật đạt giá trị cực đại khi qua vị trí cân bằng
C. Vận tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên
D. Gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi qua vị trí cân bằng
Câu 7: Gọi và là vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của một vật dao động điều hòa. Chọn đáp án đúng công thức
tính chu kỳ dao động của vật
A. 2
B. 2
C. 2
D. 2
Câu 8. Một vật dao động điều hòa cứ sau 1/8s thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường vật đi được trong 0,5s là
16cm. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là
A. 8cos(2 )
2
x t cm
B. 4 cos(4 )
2
x t cm
C. 8cos(2 )
2
x t cm
D. 4 cos(4 )
2
x t cm
Câu 9. Trong dao động điều hoà của chất điểm, chất điểm đổi chiều chuyển động khi
A. Lực tác dụng đổi chiều B. Lực tác dụng bằng không
C. Lực tác dụng có độ lớn cực đại D. Lực tác dụng có độ lớn cực tiểu
Câu 10. Một con lắc lò xo có m = 200g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xo l 0=
30cm. Lấy g = 10 m/s
2
. Khi lò xo có chiều dài 28cm thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn 2N. Năng
lượng dao động của vật là
A. 0,02J B. 1,5J C. 0,1J D. 0,08J
Câu 11. Một vật dao động điều hòa có li độ
5
2 cos(2 )
6
x t cm
, trong đó t tính bằng (s), kể từ lúc t = 0, lần thứ
2014 mà vật qua vị trí x = -1cm là:
A.
4027
4
s B.
2013
2
s C.
4029
4
s D.
2015
2
s
Câu 12. Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng dao động điều hoà là không đúng? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 76
A. Động năng và thế năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ
B. Động năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ với vận tốc
C. Thế năng biến đổi điều hoà với tần số gấp hai lần tần số của li độ
D. Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian
Câu 13. Hai con lắc đơn có cùng độ dài, cùng khối lượng. Hai vật nặng của con lắc đó mang điện tích lần lượt là q 1 và
q 2. Chúng được đặt trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống thì chu kỳ dao động của con lắc lần lượt
là T 1=2T 0 và
2 0
2
3
T T , với T 0 là chu kỳ của chúng khi không có điện trường. Tỉ số
1
2
q
q
là
A.
3
5
B.
5
3
C.
2
3
D.
1
3
Câu 14. Vật dao động điều hòa theo phương trình 10 cos( )
2
x t cm
. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời
gian từ t 1 = 1,5(s) đến t 2=13/3(s) là:
A. 50 5 3cm B. 40 5 3cm C. 50 5 2cm D. 50cm
Câu 15. Trong dao động điều hoà, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hoà theo thời gian và có cùng
A. Tần số góc B. biên độ C. Pha D. Pha ban đầu
Câu 16. Một con lắc đơn có chu kỳ dao động với biên độ góc nhỏ T 0 = 1,5s. Treo con lắc vào trần một chiếc xe đang
chuyển động trên mặt đường nằm ngang thì khi ở vị trí cân bằng dây treo con lắc hợp với phương thẳng đứng một góc
0
30 . Chu kỳ dao động của con lắc trong xe là:
A. 1,06s B. 1,61s C. 2.12s D. 1,4s
Câu 17. một vật dao động điều hòa với li độ
5
4 cos(0,5 )
6
x t cm
. Trong đó t tính bằng giây. Vào thời điểm nào
sau đây vật đi qua vị trí 2 3 x cm theo chiều dương của trục tọa độ
A. t = 1(s) B. t =2(s) C.
16
( )
3
t s D.
1
( )
3
t s
Câu 18. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa li độ, vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà là đúng?
A. Vận tốc và li độ luôn cùng chiều B. Vận tốc và gia tốc luôn ngược chiều
C. Gia tốc và li độ luôn ngược chiều D. Gia tốc và li độ luôn cùng chiều
Câu 19. Khi chiều dài một con lắc đơn tăng 10% so với chiều dài ban đầu thì tần số dao động của con lắc thay đổi như
thế nào
A. Tăng 6,45% B. Giảm 6,45% C. Tăng 4,65% D. Giảm 4,65%
Câu 20. Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m=200g, chiều dài l=50 cm. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật nặng vận
tốc v=1m/s theo phương nằm ngang. Lấy
2
10 / g m s . lực căng dây khi vật đi qua vị trí can bằng là:
A.6 N B. 4 N C. 3 N D. 2,4 N
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu của
phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập -
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học
tập
BÀI TẬP
Câu 1. Một vật dao động điều hòa theo phương trình 5cos 4 x tcm . Lần thứ ba vật có tốc độ 10 ( / ) cm s là vào lúc
nào kể từ thời điểm t = 0
A.
5
( )
24
s B.
7
( )
24
s C.
9
( )
24
s D.
5
( )
22
s
Câu 2. Con lắc đơn ở nhiệt độ không đổi, gọi T 0, T h, T d lần lượt là chu kỳ của con lắc đơn ở mặt nước biển, ở độ cao h,
ở độ sau d (với d=h) thì kết luận nào sau đây là đúng:
A. T h> T d >T 0 B. T h>T 0>T d C. T 0>T h>T d D. T 0>T d >T h TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 77
Câu 3. Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m, dây treo có chiều dài l = 2m. Lấy
2
g con lắc dao động điều hòa
dưới tác dụng của ngoại lực có biểu thức
0
2
os( )
2
F F c t N
T
. Nếu chu kỳ T của ngoại lực tăng từ 2(s) đến 4(s) thì
biên độ dao động của vật sẽ:
A. Tăng rồi giảm B. chỉ tăng C. chỉ giảm D. giảm rồi tăng
Câu 4. Vật có khối lượng m = 400g dao động điều hòa dưới tác dụng của lực
F=-0,8cos5t (N) Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
A. 10cm/s B. 60cm/s C. 16cm/s D. 40cm/s
Câu 5. Gọi A là biên độ, x là li độ, v là vận tốc trong dao động điều hoà. Tại li độ nào thì ta có . V A x .
A. 0 x B.
2
A
x C.
2
2
A
x D.
3
2
A
x
Câu 6. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, vật nặng có khối lượng m. Trong khoảng thời gian t
con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; nếu đặt thêm một gia trọng 44( ) m g thì cũng trong khoảng thời gian ấy
nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Khối lượng m của con lắc lò xo là:
A. 150g B. 200g C. 100g D. 250g
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 78
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 79
Tuần: 06 Tiết CT: 11 Ngày soạn: 05/10/2019
Tên Bài:
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
BÀI 7: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần số,
chu kì, bước sóng, pha.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
2. Kỹ năng
- Nhận biết đâu là hiện tượng sóng cơ trong tự nhiên và giải thích quá trình tạo sóng mặt nước
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Cho học sinh quan sát video về
dao động sóng trong thực tế.
- Sóng là gì?
- Sóng được mô tả bởi biểu thức
hay công thức nào?
- Giáo viên nhận xét các câu trả lời
và đặt vấn đề vào bài mới.
- Học sinh quan sát video.
- Suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi của giáo viên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Tìm hiểu về sóng cơ.
Phiếu học tập số 1:
- Nhận xét gì về dao động của phần tử nước tại ví trí cần rung (vị trí nguồn)?
- Sóng cơ là gì?
- Sóng cơ gồm mấy loại? Việc phân loại đó dựa vào điều gì? Môi trường truyền sóng cơ?
- Sóng trên mặt nước thì dao động của phần tử nước và phương truyền sóng có phương tương đối như thế
nào? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 80
- Sóng trên lò xo thì dao động của phần tử nằm trên lò xo và phương truyền sóng có phương tương đối như
thế nào?
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 1.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
I. Sóng cơ
1. Thí nghiệm
Vậy, dao động từ O đã truyền qua nước
tới M.
2. Định nghĩa
- Sóng cơ là sự lan truyền của dao động
trong một môi trường.
3. Sóng ngang
- Là sóng cơ trong đó phương dao động
(của chất điểm ta đang xét) với
phương truyền sóng.
4. Sóng dọc
- Là sóng cơ trong đó phương dao động
// (hoặc trùng) với phương truyền sóng.
Lưu ý: Sóng dọc, sóng ngang chỉ xuất
hiện trong môi trường rắn, còn sóng
dọc chỉ truyền trong môi trường rắn và
lỏng, sóng ngang ở nước là trường hợp
đặc biệt.
Nội dung 2: Tìm hiểu về các đặc trưng của sóng
Phiếu học tập số 2:
- Sóng được đặc trưng bởi các đại lượng nào?
- Dựa vào công thức bước sóng có thể định nghĩa bước sóng là gì?
- Trong thí nghiệm 7.2 nếu cho đầu A dao động điều hoà hình dạng sợi dây ở cá thời điểm như hình vẽ 7.3
có nhận xét gì về sóng truyền trên dây?
- Sau thời gian T, điểm A 1 bắt đầu dao động giống như A, dao động từ A 1 tiếp trục truyền xa hơn.
- Xét hai điểm cách nhau một khoảng , ta có nhận xét gì về hai điểm này?
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
II. Các đặc trưng của sóng hình sin
1. Sự truyền của một sóng hình sin:
- Gọi x và t là quãng đường và thời
gian truyền biến dạng, tốc độ truyền
của biến dạng:
x
v
t
2. Các đặc trưng của sóng hình sin:
- Biên độ A của sóng.
- Chu kì T, hoặc tần số f của sóng, với
1
f
T
.
- Bước sóng , với
v
vT
f
.
Sau thời gian t = T, sóng truyền được
một đoạn:
= AA 1 = v.t
- Sóng truyền với tốc độ v, bằng tốc độ
truyền của biến dạng.
- Hai đỉnh liên tiếp cách nhau một
khoảng không đổi, gọi là bước
sóng. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 81
- Hai điểm cách nhau một khoảng thì
dao động cùng pha.
- Năng lượng sóng: là năng lượng dao
động của các phần tử của môi trường
mà sóng truyền qua.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Phiếu học tập số 3:
Câu 1: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và
khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là
A. v = 4,5m/s B. v = 12m/s. C. v = 3m/s D. v = 2,25 m/s
Câu 2: Một chiếc phao nhô lên cao 10 lần trong 36s, khoảng cách hai đỉnh sóng lân cận là 10m. Vận tốc truyền sóng là
A. 25/9 (m/s) B. 25/18 (m/s) C. 5(m/s) D. 2,5(m/s)
Câu 3: Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng = 2 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một
phương truyền dao động cùng pha nhau là
A.0,5 m B. 1 m C. 2 m D.1,5 m
Câu 4: Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương
truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là
A. 0,5m. B. 1,0m. C. 2,0 m. D. 2,5 m.
Câu 5: Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20 t(cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian
2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ?
A. 20 B. 40 C. 10 D. 30
Câu 6: Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2m và có 6 ngọn sóng
qua trước mặt trọng 8s. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. 3,2m/s B. 1,25m/s C. 2,5m/s D. 3m/s
Câu 7: Người quan sát chiếc phao trên mặt biển , thấy nó nhô lên cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s. Tính tần số
của sóng biển.
A. 2,7 Hz. B. 1/3 Hz. C. 270 Hz. D. 10/27 Hz
Câu 8: Một người quan sát trên mặt nước biển thấy một cái phao nhô lên 5 lần trong 20(s) và khoảng cách giữa hai đỉnh
sóng liên tiếp là 2(m). Vận tốc truyền sóng biển là:
A. 40(cm/s) B. 50(cm/s) C. 60(cm/s) D. 80(cm/s)
Câu 9: Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 10 ngọn sóng qua mặt trong 36 giây, khoảng cách giữa hai ngọn sóng là
10m. Tính tần số sóng biển và vận tốc truyền sóng biển.
A. 0,25Hz; 2,5m/s B. 4Hz; 25m/s C. 25Hz; 2,5m/s D. 4Hz; 25cm/s
Câu 10: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất
lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm
0,5m. Tốc độ truyền sóng là
A. 30 m/s B. 15 m/s C. 12 m/s D. 25 m/s
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu
của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 3.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập -
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
củng cố.
- Yêu cầu học sinh về nhà xem
trước phần còn lại của chương
trình.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
BÀI TẬP
Tự luận:
Người ta cho rơi xuống điểm 0 trên mặt nước những giọt nước cách đều nhau , trong mỗi phút cóp 80giọt
quan sát thấy có những gợn sóng tròn đồng tâm xung quang 0 , khoảng cách giữa hai gợn sóng đi liền nhau
bằng 45cm . tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước (60cm/s)
Trắc nghiệm: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 82
Câu 1. Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 10 ngọn sóng qua mặt trong 36 giây, khoảng cách giữa hai ngọn sóng là
10m.. Tính tần số sóng biển.và vận tốc truyền sóng biển.
A. 0,25Hz; 2,5m/s B. 4Hz; 25m/s C. 25Hz; 2,5m/s D. 4Hz; 25cm/s
Câu 2. Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất
lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm
0,5m. Tốc độ truyền sóng là
A. 30 m/s B. 15 m/s C. 12 m/s D. 25 m/s
Câu 3. Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f
= 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Vận tốc
truyền sóng trên mặt nước là:
A.160(cm/s) B.20(cm/s) C.40(cm/s) D.80(cm/s)
Câu 4. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và
khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là
A. v = 4,5m/s B. v = 12m/s. C. v = 3m/s D. v = 2,25 m/s
Câu 5. Một chiếc phao nhô lên cao 10 lần trong 36s, khoảng cách hai đỉnh sóng lân cận là 10m. Vận tốc truyền sóng là
A. 25/9(m/s) B. 25/18(m/s) C. 5(m/s) D. 2,5(m/s)
Câu 6. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s, khoảng cách giữa hai
ngọn sóng kề nhau là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là:
A. 2 m/s. B. 1 m/s. C. 4 m/s. D. 4.5 m/s.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 83
Tuần: 06 Tiết CT: 12 Ngày soạn: 05/10/2019
Tên Bài:
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
BÀI 7: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Viết được phương trình sóng.
- Hiểu được bản chất phương trình sóng là hàm tuần hoàn theo không gian và thời gian.
2. Kỹ năng
- Nhận biết đâu là hiện tượng sóng cơ trong tự nhiên và giải thích quá trình tạo sóng mặt nước
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
2. Học sinh:
- Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là sóng cơ? Có mấy loại? Môi trường truyền sóng là gì?
- Nêu các đặc trưng của một sóng hình sin.
3. Tổ chức các hoạt động:
.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Khi có được khái niệm sóng ,muốn
viết phương trình sóng ta phải làm
như thế nào ?
- Khi đó tại mỗi điểm khác nhau trên
cùng một con sóng thì phần tử ở đó
có giống với các phần tử khác của
sóng hay không?
Trên cơ sở trả lời của HS Gv đặt vấn
đề vào bài học
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi của giáo viên.
B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Tìm hiểu phương trình sóng cơ
Phiếu học tập số 1:
- Gọi M là điểm cách A một khoảng là x, tốc độ sóng là v thời gian để sóng truyền từ A đến M?
- Nhận xét gì về dao động của O ở thời điểm t t và dao động của phần tử M ở thời điểm t? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 84
- Từ phương trình sóng đã thiết lập, có nhận xét gì về hàm sóng?
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu của
phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 1.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
III. Phương trình sóng:
- Giả sử phương trình dao động của
đầu A của dây là:
uA = Acos t
- Điểm M cách A một khoảng x. Sóng
từ A truyền đến M mất khoảng thời
gian
x
t
v
.
- Phương trình dao động của M là:
uM = Acos (t - t)
cos
cos2
x
A t
v
t x
A
T
Với
2
T
và = vT
Phương trình trên là phương trình
sóng của một sóng hình sin theo trục
x.
- Phương trình sóng là một hàm tuần
hoàn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Phiếu học tập số 2:
Câu 1: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u = 8sin2 (t/0,1 – x/2) (mm) , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng
giây. Chu kì của sóng là
A. T = 0,1 s. B. T = 50 s. C. T = 8 s. D. T = 1 s.
Câu 2: Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài có phương trình sóng là: u = 6cos(4 t – 0,02 x). Trong đó u và x
được tính bằng cm và t tính bằng giây. Hãy xác định vận tốc truyền sóng.
A. 3 m/s. B. 1 m/s. C. 4 m/s. D. 2 m/s.
Câu 3: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t - 4x) (cm) (x tính bằng mét,
t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 40 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 4: Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4 t – 0,02 x) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây).
Tốc độ truyền của sóng này là
A. 100 cm/s. B. 150 cm/s. C. 200 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 5: Tìm vận tốc truyền sóng cơ biểu thị bởi phương trình: u = 2cos(100πt - 5πd) (cm), (d tính bằng m)
A. 20m/s B. 30m/s C. 40m/s D. kết quả khác
Câu 6: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=30cos( 4.10
3
t – 50x) cm: trong đó toạ độ x đo bằng mét
(m), thời gian đo bằng giây (s), vận tốc truyền sóng bằng:
A. 100m/s B. 125 m/s C. 50 m/s D. 80 m/s
Câu 7: Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với phương trình sóng u = U 0cos(20πt – πx/10). Trong đó x tính bằng
cm, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng bằng bao nhiêu?
A. 2m/s B. 4m/s C. 1m/s D. 3m/s
Câu 8 (CĐ _2008): Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u cos(20t 4x) (cm) (x
tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
A. 5 m/s. B. 50 cm/s. C. 40 cm/s D. 4 m/s.
Câu 9 (CĐ - 2009): Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4 t – 0,02 x) (u và x tính bằng cm, t tính
bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là
A. 100 cm/s. B. 150 cm/s. C. 200 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 10 (CĐ 2010): Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u=5cos(6 t- x) (cm)
(x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng
A. 1/6 m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. 1/3 m/s. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 85
Câu 11: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u = 5cosπ(t/0,1 – x/2) mm. Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng
giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc toạ độ 3m ở thời điểm t = 2 s là
A. u M
= 5 mm B. u M
= 0 mm C. u M
= 5 cm D. u M
= 2.5 cm
Câu 12 (ĐH _2008): Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết
tần số f, bước sóng và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần
tử vật chất tại điểm M có dạng u
M
(t) = acos2 ft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là
A. u 0 = a cos2 (ft – d/ ) B. u 0 = a cos2 (ft + d/ ) C. u 0 = a cos (ft – d/ ) D. u 0 = a cos (ft + d/ )
Câu 13: (ĐH _2001): Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần
số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5cm trên đường thẳng
đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80cm/s và tần số của nguồn dao
động thay đổi trong khoảng từ 48Hz đến 64Hz. Tần số dao động của nguồn là
A. 64Hz. B. 48Hz. C. 54Hz. D. 56Hz.
Câu 14: (ĐH _2003): Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần
số 50Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 9cm trên đường
thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ 70cm/s đến
80cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 75cm/s. B. 80cm/s. C. 70cm/s. D. 72cm/s.
Câu 15: (ĐH_2011): Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm
trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm.
Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 90 cm/s. B. 100 cm/s. C. 80 cm/s. D. 85 cm/s.
Câu 16: Một dây đàn hồi dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là
4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một
góc = (k + 0,5) với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.
A. 8,5Hz B. 10Hz C. 12Hz D. 12,5Hz
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu của
phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập -
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
BÀI TẬP
Tự luận
Bài 1: Một sóng hình sin, tần số 110 Hz truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Tính khoảng cách nhỏ
nhất giữa hai điểm
a/ dao động cùng pha. b/ dao động ngược pha.
c/ dao động vuông pha. d/ dao động lệch pha nhau
4
.
Đáp số: a/ 34/11(m) b/ 17/11(m) c/ 17/22(m) d/17/44(m)
Bài 2: Một người quan sát thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng biển liên tiếp là 1,5m và trong thời gian 15s
có 7 ngọn sóng truyền qua vị trí quan sát. Xác định tốc độ truyền của sóng biển. (v = 0,6 m/s)
Bài 3: Một sóng có tần số 500 Hz và tốc độ truyền 350 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương
truyền cách nhau một khỏang bằng bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng
3
? Suy ra khoảng cách
giữa hai điểm bất kì có độ lệch pha
3
.
Đáp số: d = 7/60 (m), d
*
= 7/60 + 0,7k (m)
Bài 4: Một sợi dây cao su dài căng thẳng, đầu A của dây dao động theo phương trình : t u . 40 cos 2 (cm).
Tốc độ truyền sóng trên dây là 2m/s .
a/ Viết phương trình dao động tại điểm M cách A một khoảng AM = 15cm .
b/ Xét một điểm N cách A một khoảng d, tìm điều kiện để điểm N luôn dao động ngược pha với A. Vào thời
điểm t dao động tại A có li độ là 1,6cm thì dao động tại N có li độ bằng bao nhiêu ? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 86
Đáp án: a/ 2 os(40 3 ) ( )
M
u c t cm b/uN = - uA =-1,6 (cm)
Bài 5: Nguồn sóng tại O dao động với tần số f = 20 Hz và biên độ 2 cm , sóng truyền đi với tốc độ 2 m/s trên
phương Ox. Xét 3 điểm M, N, P liên tiếp theo phương truyền sóng có khoảng cách MN = 5 cm, NP =
12,5cm. Biết biên độ dao động không đổi và pha ban đầu của dao động tại N là
3
. Hãy viết phương trình
dao động tại M, N, P .
Trắc nghiệm
Bài 1. Phương trình sóng tại một điểm trên dây có dạng u = 4cos(20 t -
.x
3
)(mm). Với x: đo bằng m, t: đo
bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây có giá trị.
A. 60mm/s B. 60 cm/s C. 60 m/s D. 30mm/s
Bài 2. Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 10 ngọn sóng qua mặt trong 36 giây, khoảng cách giữa hai
ngọn sóng là 10m. Tính tần số sóng biển và vận tốc truyền sóng biển.
A. 0,25Hz; 2,5m/s B. 4Hz; 25m/s C. 25Hz; 2,5m/s D. 4Hz; 25cm/s
Bài 3. Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt
chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách
gợn thứ năm 0,5m. Tốc độ truyền sóng là
A. 30 m/s B. 15 m/s C. 12 m/s D. 25 m/s
Bài 4. Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với
tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp
là 20cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A.160(cm/s) B.20(cm/s) C.40(cm/s) D.80(cm/s)
Bài 5. Một sợi dây đàn hồi nằm ngang có điểm đầu O dao động theo phương đứng với biên độ 5cm, T = 0,5s.
Vận tốc truyền sóng là 40cm/s. Viết phương trình sóng tại M cách O một khoảng d = 50 cm.
A. 5cos(4 5 )( )
M
u t cm B. 5cos(4 2,5 )( )
M
u t cm
C. 5cos(4 )( )
M
u t cm D. 5cos(4 25 )( )
M
u t cm
Bài 6. Một sóng có tần số 500 Hz và tốc độ lan truyền 350 m/s. Hỏi hai điểm gần nhất trên phương truyền
sóng phải cách nhau một khoảng bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha
4
?
A. 0,0875cm B. 0,875m C. 0,0875m D. 0,875cm
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 87
Tuần: 06 Tiết CT: TC6 Ngày soạn: 05/10/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức về sóng cơ.
2. Kỹ năng
- Giải được các bài toán đơn giản về sóng cơ và sự truyền sóng cơ
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Viết công thức phương trình sóng tại 1 điểm M cách nguồn một khoảng d.
Câu 2: Viết công thức độ lệch pha giữa 2 điểm trên cùng một phương truyền sóng. Giải thích ý nghĩa các đại
lượng ?
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
1. Nêu công thức xác định phương trình sóng.
2. Nêu công thức xác định độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng.
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 1.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
ÔN TẬP
1. Phương trình sóng tại trên dây (pt
sóng tổng quát) – chiều dương là chiều
truyền sóng:
2 x
u = Acos t
( x :laø toïa ñoäcuûa ñieåm ñang xeùt )
2. Độ lệch pha giữa hai điểm M, N cách
nguồn một khoảng d1, d2
1 2
1 2
d d
v
d d
d
2 2
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 88
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Nội dung 1: Giải bài tập tự luận 1.
Phiếu học tập số 2
1. Một sóng ngang truyền trên một dây rất dài có phương trình:
6 4 0,02 u cos t d . Trong đó d và u
được tính bằng cm và t tính bằng giây(s). Hãy xác định:
a. Biên độ sóng. b. Bước sóng. c. Tần số sóng. d. tốc độ truyền sóng.
e. Độ dời u tại nơi có d = 16,6cm, lúc t = 4s.
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
Giải:
Bài 1:
a) Biên độ sóng: A = 6cm.
b) Bước sóng:
2
0,02 100
d
d cm
c) Tần số sóng: f = 2Hz
d) Tốc độ truyền sóng:
. 100.2 200 / 2 / v f c m s m s
e) Độ dời:
6 4 0,02
6 4 .4 0,02 .16,6
3,02
( )
2
u c os t d
cos
cm
Nội dung 2: Giải bài tập tự luận 2.
Phiếu học tập số 3
2. Một người quan sát thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng biển liên tiếp là 1,5m và trong thời gian 15s có 7
ngọn sóng truyền qua vị trí quan sát. Xác định tốc độ truyền của sóng biển.
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 3.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
Bài 2:
Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên
tiếp là bước sóng:
1,5 m
Trong thời gian 15s có 7 ngọn sóng
truyền qua vị trí quan sát:
15
1 . 2,5
1 7 1
t
t n T T s
n
Vận tốc truyền sóng:
. 1,5.2,5 3,75m/ s v f
Nội dung 3: Giải bài tập tự luận 3.
Phiếu học tập số 4
3. Một sợi dây cao su dài căng thẳng, đầu A của dây dao động theo phương trình : t u . 40 cos 2 (cm). Tốc
độ truyền sóng trên dây là 2m/s .
a/ Viết phương trình dao động tại điểm M cách A một khoảng AM = 15cm.
b/ Xét một điểm N cách A một khoảng d, tìm điều kiện để điểm N luôn dao động ngược pha với A. Vào thời
điểm t dao động tại A có li độ là 1,6cm thì dao động tại N có li độ bằng bao nhiêu ?
Phát phiếu học tập 04 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các
yêu cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ
sung (nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 4.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
Bài 3:
a) Bước sóng:
200
10
20
v
cm
f
Vậy, phương trình dao động tại điểm M
cách A một khoảng AM = 15cm: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 89
2 .
2 cos 40 .
2 .15
2 cos 40 .
10
2 cos 40 .
M
d
u t
t
t c m
b) Điều kiện để điểm N luôn dao động
ngược pha với A:
2
2 1
2 1 .
2 1 .5
2
d
k
k
d k
Vì sóng tại N ngược pha với sóng tại A
nên u N = - uA =-1,6 (cm)
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
BÀI TẬP
Câu 1. Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có: u = 6cos(πt +
2
x)cm. Li độ tại x = 1cm và t = 1s là:
A. 0 B. 6cm C. 3cm D. giá trị khác
Câu 2. Một sợi dây đàn hồi nằm ngang có điểm đầu O dao động theo phương đứng với biên độ A=5cm, T=0,5s. Vận
tốc truyền sóng là 40cm/s. Viết phương trình sóng tại M cách O d=50 cm.
A. 5cos(4 5 )( )
M
u t cm B 5cos(4 2,5 )( )
M
u t cm
C. 5cos(4 )( )
M
u t cm D 5cos(4 25 )( )
M
u t cm
Câu 3. Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ coi như không đổi. Tại O, dao động có dạng u = acosωt
(cm). Tại thời điểm M cách xa tâm dao động O là
1
3
bước sóng ở thời điểm bằng 0,5 chu kì thì ly độ sóng có giá trị là 5
cm?. Phương trình dao động ở M thỏa mãn hệ thức nào sau đây:
A.
2
cos( )
3
M
u a t cm B. cos( )
3
M
u a t cm C.
2
cos( )
3
M
u a t cm D. cos( )
3
M
u a t cm
Câu 4. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=28cos(20x - 2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được
tính bằng mét, t là thời gian được tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là
A. 334m/s B. 314m/s C. 331m/s D. 100m/s
Câu 5. Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 5m/s. Phương trình sóng của một điểm O
trên phương truyền đó là: . Phương trình sóng tại M nằm trước O và cách O một khoảng 50cm
là:
A. B. C. D. 6cos(5 )
M
u t cm
Câu 6. Một sóng cơ ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình x t u 02 , 0 4 cos 6 ; trong đó u và x có
đơn vị là cm, t có đơn vị là giây. Hãy xác định vận tốc dao động của một điểm trên dây có toạ độ x = 25 cm tại thời điểm
t = 4 s.
A.24 (cm/s) B.14 (cm/s) C.12 (cm/s) D.44 (cm/s)
Câu 7. Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25cm/s. Phương trình sóng tại nguồn là u = 3cos t(cm).
Vận tốc của phần tử vật chất tại điểm M cách O một khoảng 25cm tại thời điểm t = 2,5s là:
A. 25cm/s. B. 3 cm/s. C. 0. D. -3 cm/s.
6cos(5 )
2
O
u t cm
) ( 5 cos 6 cm t u
M
cm t u
M
)
2
5 cos( 6
cm t u
M
)
2
5 cos( 6
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 90
Câu 8. Người ta gây một dao động ở đầu O của một sợi dây cao su căng thẳng theo phương vuông góc với phương của
sợi dây, biên độ 2cm, chu kì 1,2s. Sau 3s dao động truyền được 15m dọc theo dây. Nếu chọn gốc thời gian là lúc O bắt
đầu dao động theo chiều dương từ VTCB, phương trình sóng tại một điểm M cách O một khoảng 2,5m là:
A.
5
2cos( )
3 6
t cm B.
5 5
2cos( )
3 6
t cm C.
10 5
2cos( )
3 6
t cm D.
5 4
2cos( )
3 3
t cm
Câu 9. Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương x là : , trong đó x tính bằng mét
(m), t tính bằng giây (s). Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường là:
A. 3; B.
1
3
; C. 3
-1
; D. 2
Câu 10. Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình sóng tại nguồn O là:
t)(cm).
T
π 2
( sin A u
O
Một điểm M cách nguồn O bằng
3
1
bước sóng ở thời điểm
2
T
t có ly độ ). cm ( 2 u
M
Biên
độ sóng A là:
A. ). cm ( 3 / 4 B. ). cm ( 3 2 C. 2(cm). D. 4(cm)
Câu 11. Sóng truyền từ O đến M với vận tốc v=40cm/s, phương trình sóng tại O là u= 4sin
2
t(cm). Biết lúc t thì li độ
của phần tử M là 3cm, vậy lúc t + 6(s) li độ của M là
A. -3cm B. -2cm C. 2cm D. 3cm
Câu 12. Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi, chu kì sóng T và bước sóng
. Biết rằng tại thời điểm t = 0, phần tử tại O qua vị trí cân bằng theo chiều dương và tại thời điểm t =
5
6
T
phần tử tại
điểm M cách O một đoạn d =
6
có li độ là -2 cm. Biên độ sóng là
A. 4/ 3 cm B. 2 2 C. 2 3 cm D. 4 cm
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
3cos(100 ) u t x cm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 91
Tuần: 06 Tiết CT: L5 Ngày soạn: 05/10/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong bài Sóng cơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và đánh giá khả năng làm bài tập của học sinh.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học và các bài tập đã làm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
1. Bước sóng:
v
v.T
f
2. Phương trình sóng
Tại điểm O: uO = Acos( t + )
Tại điểm M cách O một đoạn d1, điểm N cách O một đoạn d2 trên phương truyền sóng (hình vẽ).
* Phương trình sóng tại M:
1 1
M
2
u Acos t Acos t
d d
v
* Phương trình sóng tại N:
2 2
N
2
u Acos t Acos t
d d
v
* Phương trình sóng tại trên dây (pt sóng tổng quát) – chiều dương là chiều truyền sóng:
2 x
u = Acos t ( x :laø toïa ñoäcuûa ñieåm ñang xeùt)
Công thức đếm số sóng:
t n .T
s n .
1
1
3. Độ lệch pha giữa hai điểm M, N cách nguồn một khoảng d1, d2
1 2 1 2
d d d d
d
2 2
v
(Với d là k/c giữa 2 điểm M, N)
x
N O M
d2
d1 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 92
chaün
* Hai ñieåm cuøng pha
d k.
leû
* Hai ñieåmngöôïc pha
d leû.
Bieän luaän
2
leû
2
* Hai ñieåmvuoâng pha
d leû.
4
Chú ý: Để biết mối quan hệ về pha của hai
điểm ta xét tỷ số
k soá nguyeân :cuøng fa
2k 1 soá leû
d
:ngöôïc fa
2 2
2k 1 soá leû
:vuoâng fa
4 4
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt
các thông tin trong phiếu học tập.
- Giải đáp các thắc mắc cho học sinh
(nếu có).
- Nhận phiếu học tập số 1 và
hoàn thành yêu cầu của giáo
viên.
- Yêu cầu giáo viên giảng
và giải thích các thông tin
mới hoặc phức tạp trong
phiếu học tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 2:
BÀI TẬP
Câu 1. Với một sóng nhất định, tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào
A. biên độ truyền sóng. B. chu kì sóng. C. tần số sóng. D. môi trường truyền sóng.
Câu 2. Sóng ngang truyền được trong các loại môi trường nào?
A. Cả rắn, lỏng và khí. B. Chỉ truyền được trong chất rắn.
C. Truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng. D. Truyền được trong môi trường rắn và lỏng.
Câu 3. Sóng dọc truyền được trong các môi trường nào?
A. Cả rắn, lỏng và khí. B. Chỉ truyền được trong chất rắn.
C. Truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng. D. Truyền được trong môi trường rắn và lỏng.
Câu 4. Chọn phát biểu sai về quá trình lan truyền của sóng cơ học?
A. Là quá trình truyền năng lượng.
B. Là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
C. Là quá trình lan truyền của pha dao động.
D. Là quá trình lan truyền của các phần tử vật chất trong không gian và theo thời gian.
Câu 5. Sóng truyền tại mặt chất lỏng với tốc độ truyền sóng 0,9m/s, khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp là 2cm. Tần
số của sóng là
A. 0,45Hz. B. 1,8Hz. C. 45Hz. D. 90Hz.
Câu 6. Biết tốc độ truyền âm trong nước và không khí lần lượt là 1452m/s và 330m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra
không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. giảm 4,4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4,4 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 7. Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100Hz. Trên mặt nước người ta đo được khoảng cách giữa 7 gọn
lồi liên tiếp là 3cm. Khi đó tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 50cm/s. B. 50m/s. C. 5cm/s. D. 0,5cm/s.
Câu 8. Khoảng cách giữa hai gợn lồi liền kề của sóng trên mặt hồ là 9m. Sóng lan truyền với tốc độ bao nhiêu, biết cứ
trong một phút sóng đập vào bờ 6 lần
A. 90cm/s. B. 75 cm/s. C. 150cm/s. D. 5400cm/s.
Câu 9. Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2m và có 6 ngọn sóng
liên tiếp qua trước mặt trong thời gian 8s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 3,2m/s. B. 1,25m/s. C. 2,5m/s. D. 3m/s.
Câu 10. Một sóng cơ có phương trình dao động tại một điểm M là 4 os
6
t
u c
mm. Tại thời điểm t 1 li độ của M là
2 3 mm. Li độ của điểm M sau đó 6 giây tiếp theo là TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 93
A. 2 3mm . B. 2 3mm . C. -2mm. D. 2 3mm .
Câu 11. Một sóng cơ học có bước sóng truyền theo một đường thẳng từ điểm M tới điểm N. Biết khoảng cách MN =
d. Độ lệch pha của dao động tại M và N là
A.
2 d
. B.
d
. C.
2
d
. D.
4
d
.
Câu 12. Sóng truyền từ M đến N dọc theo phương truyền sóng với bước sóng 120cm. Biết rằng sóng tại N trễ pha hơn
sóng tại M là
3
. Khoảng cách d = MN là
A. 15cm. B. 24cm. C. 30cm. D. 20cm.
Câu 13. Sóng cơ có tần số 80Hz lan truyền trong một môi trường với tốc độ 4m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại
hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31cm và 33,5cm, lệch pha nhau góc
A. .
2
rad
B. . rad C. 2 . rad D. .
3
rad
Câu 14. Sóng truyền trên dây với tốc độ 4m/s, tần số của sóng trong khoảng từ 23Hz đến 27Hz. Điểm M cách nguồn
20cm luôn dao động vuông pha với nguồn. Bước sóng truyền trên dây là
A. 8cm. B. 12cm. C. 16cm. D. 20cm.
Câu 15. Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình sóng tại nguồn O là
2
os
T
u Ac t
cm.
Li độ tại một điểm M cách nguồn O bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm
2
T
t là u M = 2cm. Biên độ sóng A là
A. 2cm. B
4
3
cm . C. 4cm. D. 2 3 . cm
Câu 16. Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường vật chất tại một điểm cách nguồn O 1 đoạn là x (m) có phương
trình sóng
2
4 os
3 3
u c t x cm
. Tốc độ truyền sóng trong môi trường bằng
A. 2m/s. B. 1m/s. C. 0,5m/s. D. 4m/s.
Câu 17. Một dây đàn hồi rất dài có đầu S dao động với tần số f có giá trị trong khoảng từ 22Hz đến 26Hz và theo phương
vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 3m/s. Một điểm M trên dây cách S một đoạn 28,125cm, người ta
thấy M luôn dao động lệch pha với S một góc 2 1
2
k
với k = 0, 1, 2, 3, …Tần số dao động của sợi dây
là
A. 12Hz. B. 24Hz. C. 32Hz. D. 38Hz.
Câu 18. Đầu O của một sợi dây căng ngang dao động theo phương vuông góc với sợi dây với biên độ 3cm và chu kì
1,6s. Sau 3s chuyển động truyền được 15m dọc theo dây. Chọn gốc thời gian lúc đầu O bắt đầu dao động theo chiều
dương từ vị trí cân bằng. Phương trình sóng tại một điểm M cách O một khoảng 2,5m là
A.
5
3 os
4 2
M
u c t
cm. B.
5 9
3 os
4 8
M
u c t cm.
C.
7 5
3 os
4 9
M
u c t
cm. D.
10 19
3 os
9 18
M
u c t
cm.
Câu 19. Phương trình sóng trên dây
3 t
2sin os
4 5 6
x
u c
cm, trong đó x (m) là khoảng cách từ điểm khảo sát
đến gốc toạ độ; t (s) là thời điểm khảo sát. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,2m/s. B. 2,4m/s. C. 3,2m/s. D. 4,8m/s.
Câu 20. Mũi nhọn S chạm mặt nước dao động điều hoà với tần số f = 20Hz. Thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước
cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10cm luôn dao động ngược pha. Tính tốc độ truyền sóng?
Biết rằng tốc độ đó trong khoảng 0,7m/s đến 1m/s.
A. 0,75m/s. B. 0,8m/s. C. 0,9m/s. D. 0,95m/s.
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu của
phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm 94
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập -
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học
tập
BÀI TẬP
Câu 1. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox, tại một điểm M cách nguồn d (m) dao động với phương trình
t 3
4 os
4 4
d
u c
cm, t là thời gian tính bằng giây. Biết pha ban đầu của nguồn bằng 0. Tốc độ truyền sóng là
A. 3m/s. B.
1
3
m/s. C. 1m/s. D. 0,5m/s.
Câu 2. Nguồn sóng tại O dao động theo phương trình 8 os3 t u c cm, điểm M nằm cách O một đoạn d = 50cm. Biết
bước sóng 20cm . Giữa O và M có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với nguồn và bao nhiêu điểm dao động ngược
pha với nguồn?
A. 2 điểm cùng pha, 3 điểm ngược pha. B. 2 điểm cùng pha, 2 điểm ngược pha.
C. 3 điểm cùng pha, 2 điểm ngược pha. D. 3 điểm cùng pha, 3 điểm ngược pha.
Câu 3. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 4. Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Nếu độ lệch pha của sóng âm đó tại hai điểm gần nhau nhất
cách nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng là
2
thì tần số của sóng bằng
A. 5000 Hz. B. 2500 Hz. C. 1250 Hz. D. 1000 Hz.
Câu 5. Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất
lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm
0,5 m. Tốc độ truyền sóng là
A. 30 m/s. B. 15 m/s. C. 12 m/s. D. 25 m/s.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?
A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm
đó cùng pha.
B. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
C. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [95]
Tuần: 07 Tiết CT: 13 Ngày soạn: 12/10/2019
Tên Bài:
BÀI 8: GIAO THOA SÓNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai
sóng.
- Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được các công thức 8.2, 8.3 Sgk để giải các bài toán đơn giản về hiện tượng giao thoa.
3. Thái độ:
ـ Nghiêm túc, tập trung.
ـ Tinh thần xây dựng kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm hình 8.1 Sgk.
2. Học sinh:
- Ôn lại phần tổng hợp dao động.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Cho học sinh quan sát video về
giao thoa trong thực tế.
- Hiện tượng giao thoa là gì?
- Giao thoa tại một điểm trong vùng
không gian giữa hai nguồn sóng có
đặc điểm gì?
- Giáo viên nhận xét các câu trả lời
và đặt vấn đề vào bài mới.
- Học sinh quan sát video.
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
của giáo viên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Tìm hiểu về sự giao thoa của hai sóng mặt nước
Phiếu học tập số 1:
- Quan sát thí nghiệm và cho biết hình ảnh sóng trong vùng không gian giữa hai nguồn có dạng gì?
- Những đường hình ảnh thu được trong thí nghiệm có hoàn toàn giống nhau không? Có mấy loại?
- Hiện tượng đó có thể giải thích như thế nào?
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu của
phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 1.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
I. Hiện tượng giao thoa của hai
sóng mặt nước
1. Thí nghiệm:
- Gõ cho cần rung nhẹ:
+ Trên mặt nước xuất hiện những
loạt gợn sóng cố định có hình các TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [96]
đường hypebol, có cùng tiêu điểm
S1 và S2. Trong đó:
* Có những điểm đứng yên hoàn
toàn không dao động.
* Có những điểm đứng yên dao
động rất mạnh.
2. Giải thích: (SGK)
Nội dung 2: Tìm hiểu về cực đại và cực tiểu giao thoa.
Phiếu học tập số 2:
- Những điểm dao động với biên độ cực đại là những điểm nào? Điều kiện của những điểm đó là gì?
- Những điểm dao động với biên độ cực tiểu là những điểm nào? Điều kiện của những điểm đó là gì?
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu của
phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
II. Cực đại và cực tiểu giao thoa
2. Vị trí các cực đại và cực tiểu
giao thoa
a. Những điểm dao động với biên
độ cực đại (cực đại giao thoa).
d2 – d 1 = k
Với k = 0, 1, 2…
b. Những điểm đứng yên, hay là có
dao động triệt tiêu (cực tiểu giao
thoa).
2 1
1
2
d d k
Với (k = 0, 1, 2…)
c. Với mỗi giá trị của k, quỹ tích của
các điểm M được xác định bởi:
d 2 – d 1 = hằng số
Đó là một hệ hypebol mà hai tiêu
điểm là S1 và S2.
Nội dung 3: Tìm hiểu về điều kiện giao thoa
Phiếu học tập số 3:
- Qua hiện tượng trên cho thấy, hai sóng khi gặp nhau tại M có thể luôn luôn hoặc tăng cường lẫn nhau, hoặc
triệt tiêu lẫn nhau tuỳ thuộc điều gì?
- Hiện tượng đặc trưng nghĩa là sao?
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu của
phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 3.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết
hợp.
- Hai sóng giao thoa phải là hai sóng
kết hợp, xuất phát từ hai nguồn kết
hợp.
- Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có:
* Cùng tần số dao động.
* Có độ lệch pha không đổi theo
thời gian.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Phiếu học tập số 4:
Câu 1. (CĐ 2008): Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và
cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có
sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5
cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng
A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [97]
Câu 2. Trong giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của hai nguồn sóng S 1S 2 đến một
điểm M dao động với biên độ cực đại trên đoạn S 1S 2 là bao nhiêu biết S 1, S 2 dao động cùng pha:
A. /4 B. /2 C. 3 /2 D. 3 /4
Câu 3. (CĐ_2012): Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng S 1 và S 2 dao động theo phương thẳng đứng với
cùng phương trình u = acos40 t (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng
cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S 1S 2 dao động với biên độ cực đại là
A. 4 cm. B. 6 cm. C. 2 cm. D. 1 cm.
Câu 4. (CĐ 2010): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động đều hòa cùng pha với nhau
và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên
phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là
A. 9 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 3 cm.
Câu 5. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau với biên độ a, bước sóng là 10cm. Điểm M
cách A 25cm, cách B 5cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2a B. a C. -2a D. 0
Câu 6. Hai điểm A, B cách nhau 20cm là 2 nguồn sóng cùng pha trên mặt nước dao động với tần số f=15Hz và biên độ
bằng 5cm. Vận tốc truyền sóng ở mặt nước là v=0,3m/s. Biên độ dao động của nước tại các điểm M, N nằm trên đường
AB với AM=5cm, AN=10cm, là:
A. A M = 0; A N = 10cm B. A M = 0; A N = 5cm C. A M = A N = 10cm D. A M = A N = 5cm
Câu 7. Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a = 2(cm), cùng tần số f = 20(Hz), ngược
pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, vận tốc sóng v = 80 (cm/s). Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M có AM = 12
(cm), BM = 10(cm) là:
A. 4(cm) B. 2(cm). C. (cm). D. 0.
Câu 8. Hai nguồn sóng kết hợp luôn ngược pha có cùng biên độ A gây ra tại M sự giao thoa với biên độ 2A. Nếu tăng
tần số dao động của hai nguồn lên 2 lần thì biên độ dao động tại M khi này là
A. 0 . B. A C. A . D. 2A
Câu 9. Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S 1 và S 2 dao động với tần số f= 15Hz, cùng
pha. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30m/s. Điểm nào sau đây dao động sẽ có biên độ cực đại (d 1 và d 2 lần lượt là
khoảng cách từ điểm đang xét đến S 1 và S 2):
A. M(d 1 = 25m và d 2 =20m) B. N(d 1 = 24m và d 2 =21m) C. O(d 1 = 25m và d 2 =21m) D. P(d 1=26m và d 2=27m)
Câu 10. Trên mặt chất lỏng tại có hai nguồn kết hợp A, B cùng pha, dao động với chu kỳ 0,02s. Vận tốc truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 15cm/s. Trạng thái dao động của M 1 cách A, B lần lượt những khoảng d 1 = 12cm; d 2 = 14,4cm và
của M 2 cách A, B lần lượt những khoảng
'
1
d = 16,5cm;
'
2
d = 19,05cm là:
A. M 1 và M 2 dao động với biên độ cực đại.
B. M 1 đứng yên không dao động và M 2 dao động với biên độ cực đại .
C. M 1 dao động với biên độ cực đại và M 2 đứng yên không dao động.
D. M 1 và M 2 đứng yên không dao động.
Phát phiếu học tập 04 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận
chung và hoàn thành các yêu cầu của
phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 4.
- Cử đại diện, trả lời các câu hỏi
cho giáo viên.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập -
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
BÀI TẬP
Câu 1. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau AB = 8(cm). Sóng truyền trên mặt nước có bước
sóng 1,2(cm). Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 2. Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S 1, S 2 cách nhau 8,2cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao
động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước
là 30cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S 1S 2 là:
A. 11 B. 8 C. 5 D. 9
Câu 3. Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau một đoạn 7 cm dao động với tần số 40Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6 m/s.
Tìm số điểm dao động cực đại giữa A và B trong các trường hợp hai nguồn dao động cùng pha.
2 2
2TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [98]
A. 6 B. 8 C. 7 D. 9
Câu 4. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau AB = 8(cm). Sóng truyền trên mặt nước có bước
sóng 1,2(cm). Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là:
A.11 B.12 C. 13 D. 14
Câu 5. Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S 1, S 2 cách nhau 8,2cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao
động diều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước
là 30cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S 1S 2 là:
A. 11 B. 8 C. 5 D. 9
Câu 6. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f = 40Hz, vận tốc truyền sóng v = 60cm/s.
Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 7cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B
A. 7. B. 8. C. 10. D. 9.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
Phïng Thanh §µm
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [99]
Tuần: 07 Tiết CT: 14 Ngày soạn: 12/10/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập liên quan đến giao thoa sóng.
- Hiểu rõ hơn bản chất giao thoa sóng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các kiến thức về các dạng bài tập giao thoa sóng.
- Các bài tập định tính.
2. Học sinh:
- Nắm vững lại kiến thức phần giao thoa sóng đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1
với S1M = d1; S2M = d2). Tại M có cực đại khi d2 - d1 = k; có cực tiểu khi d2 - d1 = (k +
1
2
) .
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt
các thông tin trong phiếu học tập.
- Giải đáp các thắc mắc cho học
sinh (nếu có).
- Nhận phiếu học tập số 1 và
hoàn thành yêu cầu của giáo
viên.
- Yêu cầu giáo viên giảng và
giải thích các thông tin mới
hoặc phức tạp trong phiếu
học tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Nội dung 1: Giải bài tập trắc nghiệm
Phiếu học tập số 2:
BÀI TẬP
Câu 1. (CĐ 2008): Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng
phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của
sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai điểm dao động có biên độ cực
đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng
A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [100]
Câu 2. Trong giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của hai nguồn sóng S1S2
đến một điểm M dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là bao nhiêu biết S1, S2 dao động cùng pha:
A. /4 B. /2 C. 3 /2 D. 3 /4
Câu 3. (CĐ_2012): Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương
thẳng đứng với cùng phương trình u = acos40 t (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên
độ cực đại là
A. 4 cm. B. 6 cm. C. 2 cm. D. 1 cm.
Câu 4. Hai điểm A, B cách nhau 20cm là 2 nguồn sóng cùng pha trên mặt nước dao động với tần số f=15Hz
và biên độ bằng 5cm. Vận tốc truyền sóng ở mặt nước là v=0,3m/s. Biên độ dao động của nước tại các điểm
M, N nằm trên đường AB với AM=5cm, AN=10cm, là:
A. AM = 0; A N = 10cm B. A M = 0; A N = 5cm C. A M = A N = 10cm D. A M = AN = 5cm
Câu 5: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết
hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc
truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên
độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A.9. B.5. C.8. D. 11.
Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 15cm dao động
cùng pha với tần số 20Hz. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực
đại trong khoảng AB là:
A. 20 điểm. B. 19 điểm. C. 21 điểm. D. 18 điểm.
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
Đáp án bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: A Câu 2: B
Câu 3: B Câu 4: C
Câu 5: A Câu 6: B
Nội dung 2 : Giải các bài tập tự luận
Phiếu học tập số 3 :
1. Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao động với phương
trình uA = uB = 5cos10 t (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Điểm N trên mặt nước với AN –
BN = - 10 cm nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường trung trực của AB?
2. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2; với S1S2 = 20 cm. Hai nguồn này dao động
theo phương thẳng đứng với các pt u1 = 5cos40 t(mm); u2= 5cos(40 t+ )(mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt
chất lỏng là 80 cm/s. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2.
Phát phiếu học tập 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 3.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
1. Ta có: = vT = v = 4 cm;
= - 2,5
AN – BN = - 2,5 = (-3 + ) .
Vậy N nằm trên đường đứng yên thứ 4 kể
từ đường trung trực của AB về phía A.
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề, tiến
hành thảo luận theo nhóm và lựa
chọn đáp án chính xác nhất.
- Yêu cầu các nhóm nêu đáp án
và giải thích đáp án.
- Giáo viên đưa ra đáp án đúng và
nhận xét, giải thích.
Tính .
Xác định số cực đại giữa hai
nguồn S1 và S2.
2. Ta có: = vT = v
2
= 4 cm;
< k <
= - 4,5 < k < 5,5; vì k Z nên k nhận 10
giá trị, do đó trên S1S2 có 10 cực đại.
2
BN AN
2
1
2
2 1
S S
2
2 1
S STRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [101]
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập củng cố.
- Thực hiện nhiệm vụ học
tập
BÀI TẬP
Câu 1. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn đồng bộ A, B dao động với tần số f = 13Hz.
Tại một điểm M cách hai nguồn A, B những khoảng d 1 =19cm, d 2 =21cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực
AB không có cực đại nào khác. tốc độ truyền sóng trên mặt nước trong trường hợp này là
A. 26cm/s. B. 28cm/s. C. 30cm/s. D. 36cm/s.
Câu 2. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng, người ta tạo trên mặt nước hai nguồn sóng S 1 và S 2 dao động với phương
trình
1 2
4 os t
s s
u u c cm. Tốc độ truyền sóng là v = 10cm/s. Biểu thức sóng tại M cách S 1 và S 2 một khoảng lần lượt
5cm và 10cm là
A.
3
4 2 os t- .
4
M
u c cm
B. 4 2 os t- .
4
M
u c cm
C.
3
4 2 os t+ .
4
M
u c cm
D.
8 os t cm.
M
u c
Câu 3. Trên mặt chất lỏng có hai tâm dao động S 1 và S 2 cùng phương, cùng phương trình dao động os2 ft u ac .
Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên S 1S 2 dao động với biên độ cực đại là
A. . B. 2 . C. /2. D. /4.
Câu 4. Hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 và S 2 dao động cùng pha cùng tần số f = 50Hz và cách nhau 6cm trên mặt nước.
Người ta quan sát thấy rằng các giao điểm của các gợn lồi với đoạn S 1S 2 chia S 1S 2 làm 10 đoạn bằng nhau. Tốc độ truyền
sóng là
A. 0,024cm/s. B. 30cm/s. C. 60cm/s. D. 66,67cm/s.
Câu 5. Một sợi dây thép nhỏ uốn thành hình chữ U, hai nhánh của nó cách nhau 8cm được gắn vào đầu một lá thép nằm
ngang và đặt sao cho hai đầu S 1 và S 2 của sợi dây thép chạm nhẹ vào mặt nước. Cho lá thép rung với tần số f = 100Hz.
Khi đó trên mặt nước tại vùng giữa S 1 và S 2 người ta quan sát thấy xuất hiện 5 gợn lồi và những gợn này cắt đoạn S 1S 2
thành 6 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ bằng một nửa các đoạn còn lại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 160cm/s. B. 320cm/s. C. 266,67cm/s. D. 220cm/s.
Câu 6. Trong thí nghiệm của giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp tại A và B dao động cùng pha với tần số f = 15Hz.
Tại điểm M cách A và B lần lượt là d 1 = 23cm và d 2 = 26,2cm sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của
AB còn có một dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 18cm/s. B. 21,5cm/s. C. 24cm/s. D. 25cm/s.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên
Phïng Thanh §µm
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [102]
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [103]
Tuần: 07 Tiết CT: TC7 Ngày soạn: 12/10/2019
Tên Bài:
BÀI TẬP GIAO THOA SÓNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập liên quan đến cực đại và cực tiểu giao thoa sóng.
- Hiểu rõ hơn bản chất các đường cực đại và cực tiểu của giao thoa sóng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các kiến thức về các dạng bài tập giao thoa sóng.
- Các bài tập định tính.
2. Học sinh:
- Nắm vững lại kiến thức phần cực đại và cực tiểu giao thoa sóng đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 1:
+ Số cực đại và cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai điểm M và N trong vùng có giao thoa (M gần S2 hơn S1 còn N
thì xa S2 hơn S1) là số các giá trị của k (k z) tính theo công thức (không tính hai nguồn):
Cực đại:
M S M S
1 2
+
2
< k <
N S N S
1 2
+
2
; = 2 - 1 và k Z
Cực tiểu:
M S M S
1 2
-
2
1
+
2
< k <
N S N S
1 2
-
2
1
+
2
.
Phát phiếu học tập 01 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt
các thông tin trong phiếu học tập.
- Giải đáp các thắc mắc cho học
sinh (nếu có).
- Nhận phiếu học tập số 1 và
hoàn thành yêu cầu của giáo
viên.
- Yêu cầu giáo viên giảng và
giải thích các thông tin mới
hoặc phức tạp trong phiếu
học tập (nếu có).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC
Phiếu học tập số 2:
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB
Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [104]
1. Hai nguồn sóng cùng biên độ cùng tần số và ngược pha. Nếu khoảng cách giữa hai nguồn là: 16,2 AB
thì số điểm đứng yên và số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB lần lượt là bao nhiêu?
2. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 10(cm) dao động theo các phương trình :
1
0,2. (50 ) u cos t cm và :
1
0,2. (50 )
2
u cos t cm
. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 0,5(m/s).
Tính số điểm cực đại và cực tiểu trên đoạn A,B.
3. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau AB=8(cm). Sóng truyền trên mặt nước có
bước sóng 1,2(cm). Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là bao nhiêu?
Phát phiếu học tập 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm thảo
luận chung và hoàn thành các yêu
cầu của phiếu học tập.
- Nhận xét các câu trả lời, bổ sung
(nếu có).
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
số 2.
- Cử đại diện, trả lời các câu
hỏi cho giáo viên.
Bài 1:
Do hai nguồn dao động ngược pha nên số
điểm đứng yên trên đoạn AB là :
-AB AB
< K <
λ λ
Thay số :
-16,2λ 16,2λ
< K <
λ λ
Hay : 16,2 Kết luận có 33 điểm đứng yên. Tương tự số điểm cực đại là : -AB 1 AB 1 - < K < - λ 2 λ 2 thay số : -16, 2λ 1 16, 2λ 1 - < K < - λ 2 λ 2 hay 17, 2 15, 2 k . Có 32 điểm - Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề, tiến hành thảo luận theo nhóm và lựa chọn đáp án chính xác nhất. - Yêu cầu các nhóm nêu đáp án và giải thích đáp án. - Giáo viên đưa ra đáp án đúng và nhận xét, giải thích. - Tiến hành hoạt động theo nhóm, thảo luận tìm lời giải. - Cá nhân đại diện nhóm đứng lên giải thích, các thành viên khác chú ý lắng nghe. - Ghi lời giải chính thức vào vở Bài 2 : Nhìn vào phương trình ta thấy A, B là hai nguồn dao động vuông pha nên số điểm dao động cực đại và cực tiểu là bằng nhau và thoã mãn : -AB 1 AB 1 - < K < - λ 4 λ 4 . Với 2 2 50 ( / ) 0,04( ) 50 rad s T s Vậy : . 0,5.0,04 0,02( ) 2 vT m cm Thay số : 1 0 1 1 0 1 2 4 2 4 K Vậy 5, 25 4, 75 k : Kết luận có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu. - Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề, tiến hành thảo luận theo nhóm và lựa chọn đáp án chính xác nhất. - Yêu cầu các nhóm nêu đáp án và giải thích đáp án. - Giáo viên đưa ra đáp án đúng và nhận xét, giải thích. - Tiến hành hoạt động theo nhóm, thảo luận tìm lời giải. - Cá nhân đại diện nhóm đứng lên giải thích, các thành viên khác chú ý lắng nghe. - Ghi lời giải chính thức vào vở Bài 3: Do A, B dao động cùng pha nên số đường cực đại trên AB thoã mãn: -AB AB < K < λ λ thay số ta có : 8 8 6 , 6 7 6 , 6 7 1, 2 1, 2 K k Suy ra nghĩa là lấy giá trị K bắt đầu từ 6, 5, 4, 3, 2, 1,0 . Kết luận có 13 đường C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [105] BÀI TẬP Câu 1. Hai nguồn đồng bộ S 1, S 2 dao động điều hoà trên mặt nước. Xét điểm M trên vân thứ n kể từ đường trung trực của S 1S 2 ta có: MS 2 – MS 1 = 15cm. Với điểm M’ trên vân thứ n + 4 ở cùng một phía và cùng loại với vân thứ n ta thấy: M’S 2 – M’S 1 = 35cm. Bước sóng của nguồn là A. 5cm. B. 15cm. C. 20cm. D. 25cm. Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo trên mặt nước hai nguồn sóng A và B dao động với phương trình 5 os10 t cm A B u u c . Tốc độ truyền sóng là v = 20cm/s. Một điểm M trên mặt nước với BM - AM = 10cm. Hỏi M thuộc đường cực đại hay đứng yên? Và là đường thứ bao nhiêu và về phía nào so với đường trung trực của AB? A. M thuộc đường đứng yên thứ 2 nằm cùng phía với A so với đường trung trực của AB. B. M thuộc đường nằm yên thứ 3 nằm cùng phía với A so với đường trung trực của AB. C. M thuộc đường cực đại thứ 2 nằm cùng phía với A so với đường trung trực của AB. D. M thuộc đường cực đại thứ 3 nằm cùng phía với A so với đường trung trực của AB. Câu 3. Xét hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn S 1 và S 2 cùng phương và có cùng phương trình dao động 1 S2 2 os20 tcm S u u c . Hai nguồn đặt cách nhau S 1S 2 = 15cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 60cm/s. Số đường dao động cực đại trên đoạn nối S 1S 2 bằng A. 7. B. 3. C. 9. D. 5. Câu 4. Hai nguồn sóng cơ O 1 và O 2 cách nhau 20cm dao động theo phương trình 1 2 2 os40 t u u c cm lan truyền với v = 1,2m/s. Số điểm không dao động trên đoạn thẳng nối O 1O 2 là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 5. Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 16cm đang cùng dao động cùng pha, cùng phương vuông góc với mặt nước. C là một điểm trên mặt nước thuộc đường cực tiểu, giữa đường cực tiểu qua C và trung trực của AB còn có một đường cực đại. Biết AC = 17,2cm; BC = 13,6cm. Số đường cực đại đi qua cạnh AC là A. 16. B. 6. C. 5. D. 8. Câu 6. Để hai sóng giao thoa được với nhau thì chúng phải có: A. Cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha. B. Cùng tần số, cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian. C. Cùng tần số và cùng pha. D. Cùng tần số, cùng phương và hiệu số pha không đổi theo thời gian. Câu 7. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 và S 2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt ) ( 40 cos 5 1 mm t u và ) ( 40 cos 5 2 mm t u . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S 1S 2 là A. 9. B. 10. C. 11. D. 8. Câu 8. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình 2cos 40 A u t V và 2cos(40 ) B u t V (u A và u B tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MB là A. 19. B. 18. C. 17. D. 20. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [106] TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [107] Tuần: 07 Tiết CT: L6 Ngày soạn: 12/10/2019 Tên Bài: BÀI TẬP GIAO THOA SÓNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập liên quan đến cực đại và cực tiểu giao thoa sóng. - Hiểu rõ hơn bản chất các đường cực đại và cực tiểu của giao thoa sóng. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về các dạng bài tập giao thoa sóng. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần cực đại và cực tiểu giao thoa sóng đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: GIAO THOA SÓNG: - Điểm nằm trên đường cực đại có biên độ là 2A. - Điểm nằm trên đường cực tiểu có biên độ 0. - Khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp bằng 2 gọi là khoảng vân giao thoa, các cực đại và cực tiểu gọi là vân giao thoa. 1. Điều kiện giao thoa: Điều kiện để dao động tại M là cực đại: 2 1 d d k . Tọa độ điểm M: 2 2 k l d - Điều kiện để dao động tại M là cực tiểu: 2 1 2 1 2 d d k . Tọa độ điểm M: 2 1 4 2 k l d Chú ý: Xác định tại M là cực đại hay cực tiểu: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [108] 2 1 k :M laø cöïc ñaïi baäc thöù k d d Tính leû 2k 1 : M laø cöïc tieåu thöù k 1 2 2 2. Xác định số đường, điểm cực đại giữa hai nguồn: * Số đường hoặc số điểm cực đại: l l k * Số đường hoặc số điểm cực tiểu: 1 1 2 2 l l k 3. Tìm số cực đại, cực tiểu trên đoạn CD bất kì AD BD AC BC Soá ñöôøng CÑ : k AD BD 1 AC BC 1 Soá ñöôøng CT : k 2 2 Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1. Hai điểm A, B cách nhau 20cm là 2 nguồn sóng cùng pha trên mặt nước dao động với tần số f=15Hz và biên độ bằng 5cm. Vận tốc truyền sóng ở mặt nước là v=0,3m/s. Biên độ dao động của nước tại các điểm M, N nằm trên đường AB với AM=5cm, AN=10cm, là: A. A M = 0; A N = 10cm B. A M = 0; A N = 5cm C. A M = A N = 10cm D. A M = A N = 5cm Câu 2. Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a = 2(cm), cùng tần số f = 20(Hz), ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, vận tốc sóng v = 80 (cm/s). Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M có AM = 12 (cm), BM = 10(cm) là: A. 4(cm) B. 2(cm). C. (cm). D. 0. Câu 3. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 28Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d 1 = 21cm, d 2 = 25cm. Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là: A. 37cm/s B. 112cm/s C. 28cm/s D. 0,57cm/s Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B ngược pha dao động với tần số 18Hz. Tại điểm M cách A 17cm, cách B 20cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực AB có một dãy cực đại khác. Vận tốc sóng trên mặt nước là: A. 18 cm/s B. 27 cm/s C. 36 cm/s D. 54 cm/s Câu 5. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình u = acos100πt . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động : A. lệch pha 90º. B. ngược pha. C. cùng pha. D. lệch pha 120º. Câu 11. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau AB = 8(cm). Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 1,2(cm). Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là: A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 Câu 12. Âm thoa điện gồm hai nhánh dao động có tần số 100 Hz, chạm vào mặt nước tại hai điểm S 1 và S 2. Khoảng cách S 1S 2 = 9,6 cm. Vận tốc truyền sóng nước là 1,2 m/s. Có bao nhiêu gợn sóng cực đại trong khoảng giữa S 1 và S 2? A. 17 B. 14 C. 15 D. 8 2 2TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [109] Câu 13. Hai nguồn kết hợp S 1 và S 2 cùng có phương trình dao động u = 2cos40πt (cm,s), cách nhau S 1S 2 = 13 cm. Sóng lan truyền từ nguồn với vận tốc v = 72cm/s, trên đoạn S 1S 2 có bao nhiêu điểm có biên độ dao động cực đại? A. 7. B. 12. C. 10. D. 5. Câu 14. Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 50mm lần lượt dao động theo phương trình u 1 =u 2 = Acos200πt(cm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có MA – MB = 12mm và vân bậc (k +3)(cùng loại với vân bậc k) đi qua điểm N có NA – NB = 36mm. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là A. 13. B. 12. C. 11. D. 14. Câu 15. Hai nguồn đồng bộ S 1, S 2 dao động điều hoà trên mặt nước. Xét điểm M trên vân thứ n kể từ đường trung trực của S 1S 2 ta có: MS 2 – MS 1 = 15cm. Với điểm M’ trên vân thứ n + 4 ở cùng một phía và cùng loại với vân thứ n ta thấy: M’S 2 – M’S 1 = 35cm. Bước sóng của nguồn là A. 5cm. B. 15cm. C. 20cm. D. 25cm. Câu 16. (ĐH_2010): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại hai điểm A và B cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là A. 10 B. 11 C. 12 D. 9 Câu 17. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng 6cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhật, AD=30cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là : A. 5 và 6 B. 7 và 6 C. 13 và 12 D. 11 và 10 Câu 18. Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, có hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số f = 20Hz, cách nhau 8cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 30cm/s. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD là A. 11 B. 5 C. 9 D. 3 Câu 19. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai viên bi nhỏ S 1, S 2 gắn ở cần rung cách nhau 2cm và chạm nhẹ vào mặt nước. Khi cần rung dao động theo phương thẳng đứng với tần số f=100Hz thì tạo ra sóng truyền trên mặt nước với vận tốc v=60cm/s. Một điểm M nằm trong miền giao thoa và cách S 1, S 2 các khoảng d 1=2,4cm, d 2=1,2cm. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MS 1 (không kể ở S 1). A.7 B. 5 C. 6 D. 8 Câu 20. Cho 2 nguồn sóng kết hợp đồng pha dao động với chu kỳ T=0,02s trên mặt nước, khoảng cách giữa 2 nguồn S 1S 2 = 20m.Vận tốc truyền sóng trong môi trường là 40 m/s.Hai điểm M, N tạo với S 1S 2 hình chữ nhật S 1MNS 2 có 1 cạnh S 1S 2 và 1 cạnh MS 1 = 10m.Trên MS 2 (không kể ở S 2) có số điểm cực đại giao thoa là A. 41 B. 42 C. 40 D. 39 Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ học với hai nguồn kết hợp A và B thì khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại là ? A. 4 B. 2 . C. D. 2 Câu 2. Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ A và cùng pha ban đầu, các điểm nằm trên đường trung trực của AB A. có biên độ sóng tổng hợp bằng A. B. có biên độ sóng tổng hợp bằng 2A C. đứng yên không dao động. D. dao động với biên độ trung bình. Câu 3. Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ A và dao động ngược pha, các điểm nằm trên đường trung trực của AB A. có biên độ sóng tổng hợp bằng A. B. có biên độ sóng tổng hợp bằng 2A. C. đứng yên không dao động. D. có biên độ sóng tổng hợp lớn hơn A và nhỏ hơn 2A. Câu 4. Trên mặt nước tại A, B có hai nguồn sóng kết hợp có phương trình u A = Acos t và u B = Acos( t + ). Những điểm nằm trên đường trung trực của AB sẽ TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [110] A. dao động với biên độ lớn nhất. B. dao động với biên độ nhỏ nhất. C. dao động với biên độ bất kì. D. dao động với biên độ trung bình. Câu 5. Ký hiệu là bước sóng, d 1 – d 2 là hiệu khoảng cách từ điểm M đến các nguồn sóng kết hợp S 1 và S 2 trong một môi trường đồng tính. k = 0, 1; 2,…Điểm M sẽ luôn luôn dao động với biên độ cực đại nếu A. d 1 – d 2 = (2k + 1) . B. d 1 – d 2 = (k + 0,5) , nếu hai nguồn dđ ngược pha nhau C. d 1 – d 2 = . D. d 1 – d 2 = k , nếu 2 nguồn dao động ngược pha nhau. Câu 6. Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B. Phương trình dao động tại A, B là u A = cos t(cm); u B = cos( t + )(cm). Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ A. 0 cm. B. 2cm. C. 1cm. D. 2 cm. Câu 7. Ở mặt nước, có hai nguồn kêt hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 2cos20 t (mm). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là A. 4 mm. B. 2 mm. C. 1 mm. D. 0 mm. Câu 8. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là 2 os50 A B u u c t (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là A. 9 và 8 B. 7 và 8 C. 7 và 6 D. 9 và 10 Câu 9. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động đều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là A. 9 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 3 cm. Câu 10. Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s. Câu 11. Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S 1 , S 2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S 1 S 2 là? A. 11. B. 8. C. 5. D. 9. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [111] Tuần: 08 Tiết CT: 15 Ngày soạn: 19/10/2019 Tên Bài: BÀI 9: SÓNG DỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó. - Giải thích được hiện tượng sóng dừng. - Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do. - Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên. 2. Kỹ năng - Giải được một số bài tập đơn giản về sóng dừng. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị các thí nghiệm hình 9.1, 9.2Sgk. 2. Học sinh: - Đọc kĩ bài 9 Sgk, nhất là phần mô tả các thí nghiệm trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát sóng dừng. - Sóng dừng là gì? - Điều kiện của sóng dừng? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát thí nghiệm. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nội dung 1: Tìm hiểu về sự phản xạ của sóng. Phiếu học tập số 1: - Vật cản ở đây là gì? - Nếu cho S dao động điều hoà thì sẽ có sóng hình sin lan truyền từ A P đó là sóng tới. Sóng bị phản xạ từ P đó là sóng phản xạ. Ta có nhận xét gì về pha của sóng tới và sóng phản xạ? Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Sự phản xạ của sóng 1. Phản xạ của sóng trên vật cản cố định - Sóng truyền trong một môi trường, mà gặp một vật cản thì bị phản xạ. - Khi phản xạ trên vật cản cố định, biến dạng bị đổi chiều. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [112] - Vậy, khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ. 2. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do - Khi phản xạ trên vật cản tự do, biến dạng không bị đổi chiều. - Vậy, khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ. Nội dung 2: Tìm hiểu về sóng dừng. Phiếu học tập số 2: - Sóng dừng là gì? Có mấy loại? - Điều kiện để có sóng dừng trên dây là gì? - Cách xác định số nút, bụng trên sóng dừng là gì? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Sóng dừng - Sóng tới và sóng phản xạ, nếu truyền theo cùng một phương, thì có thể giao thoa với nhau, và tạo thành một hệ sóng dừng. + Những điểm luôn luôn đứng yên là những nút dao động. + Những điểm luôn luôn dao động với biên độ lớn nhất là những bụng dao động. - Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và bụng dao động goi là sóng dừng. 1. Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định a. Hai đầu A và P là hai nút dao động. b. Vị trí các nút: - Các nút nằm cách đầu A và đầu P những khoảng bằng số nguyên lần nửa bước sóng: 2 d k - Hai nút liên tiếp cách nhau khoảng 2 . c. Vị trí các bụng - Các bụng nằm cách hai đầu cố định những khoảng bằng một số lẻ lần 4 1 (2 1) ( ) 4 2 2 d k k - Hai bụng liên tiếp cách nhau khoảng 2 . d. Điều kiện có sóng dừng 2 l k TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [113] 2. Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do a. Đầu A cố định là nút, đầu P tự do là bụng dao động. b. Hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp cách nhau khoảng 2 . c. Điều kiện để có sóng dừng: (2 1) 4 l k C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 3: Câu 1. Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có A. 5 nút và 4 bụng B. 3 nút và 2 bụng C. 9 nút và 8 bụng D. 7 nút và 6 bụng Câu 2. Một nam điện có dòng điện xoay chiều tần số 50Hz đi qua. Đặt nam châm điện phía trên một dây thép AB căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây 60cm. Ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bó sóng. Tính vận tốc sóng truyền trên dây? A.60m/s B. 60cm/s C.6m/s D. 6cm/s Câu 3. (ĐH2012): Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng A. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 45 cm. Câu 4. (ĐH2012): Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 15 m/s B. 30 m/s C. 20 m/s D. 25 m/s Câu 5. (CĐ 2007): Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là A.v/l. B. v/2 l. C. 2v/ l. D. v/4 l Câu 6. (CĐ 2010): Một sợi dây chiều dài ℓ căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là A. v/nℓ B. nv/ℓ. C. ℓ/2nv. D. ℓ/nv. Câu 7. Trên sợi dây OA, đầu A cố định và đầu O dao động điều hoà với biên độ bé, tần số 20Hz thì trên dây có 5 nút. Muốn trên dây rung thành 2 bụng sóng thì ở O phải dao động với tần số: A. 40Hz B. 12Hz C. 50Hz D. 10Hz Câu 8. Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là a. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng A.a/2 B.0 C.a/4 D.a Câu 9. Hai người đứng cách nhau 4m và làm cho sợi dây nằm giữa họ dao động. Hỏi bước sóng lớn nhất của sóng dừng mà hai người có thể tạo nên là: A.16m B. 8m C. 4m D. 2m Câu 10. Một sợi dây AB căng ngang với đầu A, B cố định. Khi đầu A được truyền dao động với tần số 50Hz thì sóng dừng trên dây có 10 bụng sóng. Để sóng dừng trên dây chỉ có 5 bụng sóng và vận tốc truyền sóng vẫn không thay đổi thì đầu A phải được truyền dao động với tần số: A. 100Hz B. 25Hz C. 75Hz D. 50 Hz Câu 11. Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có sóng dừng, M là một bụng sóng còn N là một nút sóng. Biết trong khoảng MN có 3 bụng sóng, MN=63cm, tần số của sóng f=20Hz. Bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây là A. =36cm; v=7,2m/s B. =3,6cm; v=72cm/s C. =36cm;v=72cm/s D. =3,6cm; v=7,2m/s Câu 12. Một sợi dây mảnh dài 25cm, đầu B tự do và đầu A dao động với tần số f. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40cm/s.Điều kiện về tần số để xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây là: A. f=1,6(k+1/2) B. f= 0,8(k+1/2) C. f=0,8k D. f=1,6k Câu 13. Dây AB=90cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. a) Tính khoảng cách từ A đến nút thứ 7 A. 0,72m. B. 0,84m. C. 1,68m. D. 0,80m. b) Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [114] A. 1/3 Hz. B. 0,8 Hz. C. 0,67Hz. D. 10,33Hz. Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là A. 100Hz B. 125Hz C. 75Hz D. 50Hz Câu 2. Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Người ta tạo sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f 1. Để có sóng dừng trên dây phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f 2. Tỉ số f 2/f 1 là: A. 1,5. B. 2. C. 2,5. D. 3. Câu 3. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2=84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. A 11,2m/s B 22,4m/s C 26,9m/s D 18,7m/s Câu 4. (ĐH_2011): Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách nút gần nhất N một đoạn 10cm, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ với điểm M là 0,1 giây. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 400cm/s. B. 200cm/s. C. 100cm/s. D. 300cm/s. Câu 5. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 0,25 m/s. B. 0,5 m/s. C. 2 m/s. D. 1 m/s. Câu 6. Một sợi dây đàn hồi OM=90cm có hai đầu cố định . Biên độ tại bụng sóng là 3cm, tại điểm N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5cm. ON không thể có giá trị nào sau đây: A. 5cm B. 7,5cm C. 10cm D. 2,5cm V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [115] Tuần: 08 Tiết CT: 16 Ngày soạn: 19/10/2019 Tên Bài: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Vận dụng kiến thức về sóng dừng. 2. Kỹ năng - Giải được các bài toán đơn giản về sóng dừng. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm và tự luận 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về sóng dừng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu đặc điểm của sóng phản xạ trên vật cản cố định và trên vật cản tự do. - Điều kiện để có sóng dừng hai đầu cố định, một đầu cố định, một đầu tự do là gì? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: - Nêu công thức xác định điều kiện có sóng dừng trên dây Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. ÔN TẬP 1. Sóng dừng trên dây có hai đầu cố định * ( ) 2 l k k N Số bụng sóng = số bó sóng = k Số nút sóng = k + 1 2. Sóng dừng trên dây có 1 đầu cố định, một đầu tự do (2 1) ( ) 4 l k k N Số bó sóng nguyên = k Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [116] Câu 1. Xét hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi nhẹ AB. Đầu A dao động theo phương vuông góc với với sợi dây biên độ a. Khi đầu B cố định, sóng phản xạ tại B A. cùng pha với sóng tới tại B. B. ngược pha với sóng tới tại B. C. vuông pha với sóng tới tại B. D. lệch pha 2 với sóng tới tại B. Câu 2. Xét hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi nhẹ AB. Đầu A dao động theo phương vuông góc với với sợi dây biên độ a. Khi đầu B tự do, sóng phản xạ tại B A. cùng pha với sóng tới tại B. B. ngược pha với sóng tới tại B. C. vuông pha với sóng tới tại B. D. lệch pha 4 với sóng tới tại B. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại, trên dây không dao động. B. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động. C. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên. D. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới triệt tiêu. Câu 4. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp băng A. một nửa bước sóng. B. một bước sóng. C. một phần tư bước sóng D. một số nguyên lần bước sóng. Câu 5. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng A. một nửa bước sóng. B. một bước sóng. C. một phần tư bước sóng D. một số nguyên lần bước sóng. Câu 6. Một dây AB dài l = 120cm, đầu A mắc vào một nhánh của âm thoa có tần số f = 40Hz, đầu B cố định. Cho âm thoa dao động thì thấy có sóng dừng xảy ra với 4 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 12m/s. B. 24m/s. C. 32m/s. D. 48m/s. Câu 7. Một sợi dây AB dài 50cm treo lơ lửng đầu A dao động với tần số 20Hz còn đầu B tự do. Người ta thấy trên dây có 12 bó sóng nguyên. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 40cm/s. B. 80cm/s. C. 120cm/s. D. 160cm/s. Câu 8. Sóng dừng trên dây AB với chiều dài 0,16m, đầu B cố định. Đầu A dao động với tần số 50Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Trên dây có A. 5 nút; 4 bụng. B. 4 nút; 4 bụng. C. 8 nút; 8 bụng. D. 9 nút; 8 bụng. Câu 9. Khi tần số là 45 Hz sóng dừng trên dây AB có 7 nút (A và B đều là nút). Với dây AB và tốc độ truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút (A và B đều là nút) thì tần số sóng phải là A. 30Hz. B. 28Hz. C. 58,8Hz. D. 63Hz. Câu 10. Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định. Khi dây rung với tần số f thì trên dây có 4 bụng sóng. Khi tần số tăng thêm 10Hz thì trên dây có 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10m/s. Tần số f là A. 30Hz. B. 40Hz. C. 50Hz. D. 60Hz. Câu 11. Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu dây cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 8m/s. B. 4m/s. C. 12m/s. D. 16m/s. Câu 12. Một dây AB dài 50cm. Đầu A dao động với tần số f = 100Hz, đầu B cố định. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 1m/s. Điểm M cách A một đoạn 3,5cm là nút hay bụng thứ mấy kể từ A? A. nút sóng thứ 8. B. bụng sóng thứ 8. C. nút sóng thứ 7. D. bụng sóng thứ 7. Câu 13. Một sợi dây AB dài 50cm treo lơ lửng đầu A dao động với tần số 20Hz còn đầu B tự do. Người ta thấy trên dây có 12 bụng sóng nguyên. Điểm M cách A một đoạn 22cm là bụng hay nút sóng thứ mấy kể từ A? A. Bụng sóng thứ 4. B. Bụng sóng thứ 5. C. Bụng sóng thứ 6. D. Bụng sóng thứ 7. Câu 14. Một sợi dây có chiều dài l = 1m hai đầu cố định. Kích thích cho sợi dây dao động với tần số f thì trên dây xuất hiện sóng dừng. Biết tần số nằm trong khoảng từ 300Hz đến 450Hz. Tốc độ truyền dao động là 320m/s. Tần số f có giá trị bằng A. 320Hz. B. 300Hz. C. 400Hz. D. 420Hz. Câu 15. Một sợi dây dài l = 20cm, đầu B cố định, đầu A dao động với phương trình os40 t cm u ac . Biết tốc độ truyền sóng v = 100cm/s. Số bụng và số nút quan sát trên dây là A. 5 nút, 4 bụng. B. 9 nút, 8 bụng. C. 4 nút, 4 bụng. D. 8 nút, 8 bụng. Phát phiếu học tập số 2 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [117] hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Một sợi dây AB dài l = 21cm được treo vào một âm thoa, âm thoa dao động với tần số f = 100Hz, đầu B tự do. Cho biết khoảng cách từ B đến nút thứ 3 là 5 cm. Số nút sóng và số bụng sóng quan sát được trên dây là A. 11 nút, 10 bụng. B. 11 nút, 11 bụng. C. 6 nút, 5 bụng. D. 6 nút, 6 bụng. Câu 2. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 10 m/s. B. 20 m/s. C. 60 m/s. D. 600 m/s. Câu 3. Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 40 Hz. Trên dây AB có sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có A. 5 nút và 4 bụng. B. 3 nút và 2 bụng. C. 9 nút và 8 bụng. D. 7 nút và 6 bụng. Câu 4. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 0,25 m/s. B. 0,5 m/s. C. 2 m/s. D. 1 m/s. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [118] TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [119] Tuần: 08 Tiết CT: TC8 Ngày soạn: 19/10/2019 Tên Bài: BÀI TẬP SÓNG DỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Vận dụng kiến thức về sóng dừng. 2. Kỹ năng - Giải được các bài toán đơn giản về sóng dừng. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm và tự luận 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về sóng dừng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: Xác định tại M cách A một khoảng d là nút hay bụng Bước 1: Xác định xem tại A là nút hay bụng. Bước 2: Lập tỉ số: k ñieåm M gioáng nhö Avaø laø thöù K 1 2 d leû 2k 1 ñieåm M ngöôïcvôùi Avaø laø thöù k 1 4 4 Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1. Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = ℓ. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B cố định TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [120] thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ: A. Cùng pha. B. Ngược pha. C. Vuông pha. D. ℓệch pha Câu 2. Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = ℓ. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ: A. Vuông pha. B. ℓệch pha góc 4 C. Cùng pha. D. Ngược pha. Câu 3. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng ℓiên tiếp bằng A. một phần tư bước sóng. B. một bước sóng. C. nửa bước sóng. D. hai bước sóng. Câu 4. Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút ℓiên tiếp bằng A. một nửa bước sóng. B. một bước sóng. C. một phần tư bước sóng. D. một số nguyên ℓần b/sóng. Câu 5. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng A. một số nguyên ℓần bước sóng. B. một nửa bước sóng. C. một bước sóng. D. một phần tư bước sóng. Câu 6. Một dây đàn hồi có chiều dài ℓ, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất ℓà: A. ℓ/2 B. ℓ C. 2ℓ D. 4ℓ Câu 7. Một dây đàn hồi có chiều dài ℓ, một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất ℓà: A. ℓ/2 B. ℓ C. 2ℓ D. 4ℓ Câu 8. Trên dây có sóng dừng, với tần số dao động ℓà 10Hz, khoảng cách giữa hai nút kế cận ℓà 5cm. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà A. 50 cm/s. B. 1 m/s. C. 1 cm/s. D. 10 cm/s. Câu 9. Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng ℓiên tiếp ℓà 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây ℓà: A. 50 m/s B. 100 m/s C. 25 m/s D. 75 m/s Câu 10. Đầu một ℓò xo gắn vào một âm thoa dao động với tần số 240(Hz). Trên ℓò xo xuất hiện một hệ thống sóng dừng, khoảng cách từ nút thứ 1 đến nút thứ 4 ℓà 30(cm). Tính vận tốc truyền sóng? A. 24m/s B. 48m/s C. 200m/s D. 55m/s Câu 11. Trên dây AB dài 2m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi ℓà một nút sóng), đầu B cố định. Tìm tần số dao động của nguồn, biết vận tốc sóng trên dây ℓà 200m/s. A. 50Hz B. 25Hz C. 200Hz D. 100Hz Câu 12. Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai ℓần ℓiên tiếp sợi dây duỗi thẳng ℓà 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây ℓà A. 12 m/s. B. 8 m/s. C. 16 m/s. D. 4 m/s. Câu 13. Một sợi dây đàn dài 1,2m được giữ cố định ở hai đầu. Khi kích thích cho dây đàn dao động gây ra một sóng dừng ℓan truyền trên dây có bước sóng dài nhất ℓà A. 0,3m B. 0,6m C. 1,2m D. 2,4m Câu 14. Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số ℓà 42Hz thì thấy trên dây có 7 nút. Muốn trên dây AB có 5 nút thì tần số phải ℓà A. 58,8Hz B. 30Hz C. 63Hz D. 28Hz Câu 15. Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao động với tần số f=50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [121] ℓà: A. v=15 m/s. B. v= 28 m/s. C. v=20 m/s. D. v= 25 m/s. Phát phiếu học tập số 2 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Trên một sợi dây dài 1m (hai đầu dây cố định) đang có sóng dừng với tần số 100Hz. Người ta thấy có 4 điểm dao động rất mạnh. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà A. 200m/s B. 100m/s C. 25m/s D. 50 m/s Câu 2. Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng trên dây ℓà: A. = 13,3cm. B. = 20cm. C. = 40cm. D. = 80cm. Câu 3. Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B ℓà nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây ℓà? A. 10m/s. B. 5m/s. C. 20m/s. D. 40m/s. Câu 4. Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều hoà có tần số f = 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây ℓà v = 20m/s. Số điểm nút, số điểm bụng trên dây ℓà bao nhiêu? A. 3 nút, 4 bụng. B. 5 nút, 4 bụng. C. 6 nút, 4 bụng. D. 7 nút, 5 bụng. Câu 5. Một sợi dây dài 1,2m, hai đầu cố định. Khi tạo sóng dừng trên dây, ta đếm được có tất cả 5 nút trên dây (kể cả 2 đầu). Bước sóng của dao động ℓà: A. 24cm B. 30cm C. 48cm D. 60cm Câu 6. Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác ℓuôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà: A. 40m/s B. 100m/s C. 60m/s D. 80m/s Câu 7. Sóng dừng xuất hiện trên dây đàn hồi 2 đầu cố định. Khoảng thời gian ℓiên tiếp ngắn nhất để sợi dây duỗi thẳng ℓà 0,25s. Biết dây dài 12m, vận tốc truyền sóng trên dây ℓà 4m/s. Tìm bước sóng và số bụng sóng N trên dây. A. = 1m; N = 24 B. = 2m; ℓ = 12 C. = 4m và N = 6 D. = 2m; N = 6 Câu 8. Dây AB = 30cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại N cách B 9cm ℓà nút thứ 4 (kể từ B). Tổng số nút trên dây AB ℓà: A. 9 B. 10 C. 11 D. 12 Câu 9. Một sợi dây đàn dài 60 cm, căng giữa hai điểm cố định, khi dây đàn dao động với tần số f= 500 Hz thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà? A. 50 m/s. B. 100m/s. C. 25 m/s. D. 150 m/s. Câu 10. Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao động với tần số f=50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà: A. v=15 m/s. B. v= 28 m/s. C. v=20 m/s. D. v= 25 m/s. Câu 11. Trên một sợi dây dài 1m (hai đầu dây cố định) đang có sóng dừng với tần số 100Hz. Người ta thấy có TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [122] 4 điểm dao động rất mạnh. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà A. 200m/s B. 100m/s C. 25m/s D. 50 m/s Câu 12. Một sợi dây đàn hồi ℓ = 100cm, có hai đầu AB cố định. Một sóng truyền trên dây với tần số 50Hz thì ta đếm được trên dây có 3 nút sóng, không kể hai nút A, B. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà: A. 30m/s B. 25m/s C. 20m/s D. 15m/s V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [123] Tuần: 08 Tiết CT: L7 Ngày soạn: 19/10/2019 Tên Bài: BÀI TẬP SÓNG DỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Vận dụng kiến thức về sóng dừng. 2. Kỹ năng - Giải được các bài toán đơn giản về sóng dừng. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm và tự luận 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về sóng dừng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: 1. Tần số do đàn phát ra (hai đầu dây cố định hai đầu là nút sóng) v f k ( k N*) 2l ÖÙng vôùi k = 1 aâm phaùt ra aâm cô baûn coù taàn soá k = 2,3,4& coù caùc hoaï aâm baäc 2 (taàn soá 2f1), baäc 3 (taàn soá 3f1)... 2. Tần số do ống sáo phát ra (một đầu bịt kín, một đầu để hở một đầu là nút sóng, một đầu là bụng sóng) v f m ( m 1,3,5,7 ,...) 4l 0 1 1 ÖÙng vôùi k = 0 aâm phaùt ra aâm cô baûn coù taàn soá f k = 1,2,3& coù caùc hoaï aâm baäc 3 (taàn soá 3f ), baäc 5 (taàn soá 5f )... Chú ý: Đề thi hay gặp dạng toán ống thủy tinh chứa nước (đây là sóng dừng), chiều dài từ miệng ống đến mặt nước là chiều dài của sóng dừng. Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [124] Câu 1. Một dây cao su một đầu cố định, một đầu gắn âm thoa dao động với tần số f. Dây dài 2m và vận tốc sóng truyền trên dây là 20m/s. Muốn dây rung thành một bó sóng thì f có giá trị là A. 100Hz B. 20Hz C. 25Hz D. 5Hz Câu 2: Một sợi dây dài = 2m, hai đầu cố định. Người ta kích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng A. 1m. B. 2m. C. 4m. D. 0,5m. Câu 3. Vận tốc truyền dao động trên một dây đàn là F ; F là lực căng sợi dây, là mật độ khối lượng dài (khối lượng trên một đơn vị chiều dài). Cho dây đàn dài 100cm, nặng 10g, có F = 100N. Tần số dao động nhỏ nhất của dây đàn bằng: A. 100Hz. B. 50Hz. C. 25Hz. D. 20Hz. Câu 4. Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 32cm với đầu B cố định, đầu A dao động với tần số 50Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Trên dây có: A. 5 nút, 4 bụng. B. 4 nút, 4 bụng. C. 8 nút, 8 bụng. D. 9 nút, 8 bụng. Câu 5. Sóng dừng trên một sợ dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần dây duỗi thẳng là 0,05s. tốc độ truyền sóng trên dây là A. 4m/s. B. 8m/s. C. 12m/s. D. 16m/s. Câu 6. khi có sóng dừng trên dây AB thì thấy trên dây có 7 nút (A và B đều là nút) tần số sóng là 42 Hz. Với dây AB và vận tốc truyền sóng như trên , muốn trên dây có 5 nút (A và B cũng đều là nút) thì tần số sóng phải là A. 30 Hz. B. 28 Hz. C. 58,8 Hz. D. 63 Hz. Câu 7. Một dây đàn chiều dài 80cm, khi gảy phát ra âm cơ bản có tần số f. Muốn cho dây đàn phát ra âm cơ bản có tần số f '' = 1.2f thì phải bấm phím cho dây ngắn lại còn chiều dài là A. 33,4. B. 44,5cm. C. 55,6cm. D. 66,7cm. Câu 8. Dây AB=40cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B), biết BM=14cm. Tổng số bụng trên dây AB là: A. 5 B. 10 C. 6 D. 12 Câu 9. Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng ) ( 20 cos ) 2 3 sin( 2 cm t x u , trong đó u là li độ dao động tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O một đoạn x (cm). Vận tốc truyền sóng trên dây là: A. 50cm/s B. 40cm/s C. 30cm/s D. 60cm/s. Câu 11. Một sợi dây thẳng căng ngang giữa hai điển cố định, Khi chu kì dao động của dây là T1 =0,05s thì trên dây có sóng dừng với tổng số nút là 8. Để trên dây thu được với tổng số nút là 9 thì chu kì của dây là: A. 2/45 s. B. 7/160s. C. 2/35s. D. 9/160s. Câu 12. Một sợi dây nhẹ đàn hồi dài 1m, đầu trên được treo vào cần rung, đầu dưới cố định. Vận tốc truyền sóng trên dây v = 4m/s. Cần rung dao động theo phương ngang với tần số 50Hz f 60 Hz. Khi có sóng dừng, đầu trên là một nút sóng. Trong quá trình thay đổi tần số của cần rung, số lần tạo sóng dừng trên dây là: A. 4 B. 5 C. 6 D. nhiều hơn 6 lần Câu 13. Một sợi dây nhẹ đàn hồi dài 1m. đầu trên được treo vào cần rung, đầu dưới cố định. Vận tốc truyền sóng trên dây v = 6m/s. cần rung dao động theo phương ngang với tần số 50Hz f 60 Hz. Khi thay đổi tần số quan sát sóng dừng thì thấy đầu trên là một nút sóng, trường hợp có số bó sóng cực đại là: A. 20 bó sóng. B. 21 bó sóng. C. 19 bó sóng. D. 22 bó sóng. Câu 14: Trên một sợi dây dài 1,5m, có sóng dừng được tạo ra, ngoài 2 đầu dây người ta thấy trên dây còn có 4 điểm không dao động. Biết tốc độ truyền sóng trên sợi dây là 45m/s. Tần số sóng bằng A. 45Hz. B. 60Hz. C. 75Hz. D. 90Hz. Câu 15: Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f = 85Hz. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 bụng. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 12cm/s. B. 24m/s. C. 24cm/s. D. 12m/s. Câu 16: Một sợi dây dài 120cm đầu B cố định. Đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động với tần số 40 Hz. Biết tốc độ truyền sóng v = 32m/s, đầu A nằm tại một nút sóng dừng. Số nút sóng dừng trên dây là A. 3. B. 4 C. 5. D. 6. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [125] Câu 17: Một dây thép AB dài 60cm hai đầu được gắn cố định, được kích thích cho dao động bằng một nam châm điện nuôi bằng mạng điện thành phố tần số f’ = 50Hz. Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây này là A. 18m/s. B. 20m/s. C. 24m/s. D. 28m/s. Câu 18: Sóng dừng xảy ra trên dây AB = 11cm với đầu B tự do, bước sóng bằng 4cm thì trên dây có A. 5 bụng, 5 nút. B. 6 bụng, 5 nút. C. 6 bụng, 6 nút. D. 5 bụng, 6 nút. Câu 19. Khi có sóng dừng trên dây, người ta đo được khoảng cách giữa 10 nút sóng liên tiếp là 90cm. Khoảng thời gian giữa hai lần dây duỗi thẳng liên tiếp là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây: A. 1m/s. B. 0,5m/s. C. 2m/s . D. 4m/s. Câu 20. Một sợi dây thẳng căng ngang giữa hai điển cố định, Khi tần số dao động của dây là f 1 = 16Hz thì trên dây có sóng dừng với tổng số nút là 9. Để trên dây thu được với tổng số nút là 18 thì tần số của dây là: A. 8Hz. B. 32Hz. C. 34Hz. D. 36Hz. Câu 21. Một sợi dây nhẹ đàn hồi dài 1m. đầu trên được treo vào cần rung, đầu dưới tự do. Vận tốc truyền sóng trên dây v = 4m/s. cần rung dao động theo phương ngang với tần số 50Hz f 60 Hz. Khi có sóng dừng, đầu trên là một nút sóng. Trong quá trình thay đổi tần số của cần rung, số lần tạo sóng dừng trên dây là: A. 4 B. 5 C. 6 D. nhiều hơn 6 lần Câu 22. Một sợi dây nhẹ đàn hồi dài 1m. đầu trên được treo vào cần rung, đầu dưới cố định. Vận tốc truyền sóng trên dây v = 6m/s. cần rung dao động theo phương ngang với tần số 19Hz f 22 Hz. Khi có sóng dừng, đầu trên là một nút sóng. Tần số tạo sóng dừng trên dây là: A.20. B. 21. C. 22. D. không xác định. Câu 23. Một sợi dây nhẹ đàn hồi dài 1m, đầu trên được treo vào cần rung, đầu dưới tự do. Vận tốc truyền sóng trên dây v = 8m/s. Cần rung dao động theo phương ngang với tần số 50Hz < f 55 Hz. Khi có sóng dừng, đầu trên là một nút sóng. Trong quá trình thay đổi tần số của cần rung, tần số tạo sóng dừng trên dây là: A. 52. B. 52,5. C. 53. D. 54. Câu 24: Một sợi dây dài 5m có khối lượng 300g được căng ngang bằng một lực 2,16N. Tốc độ truyền trên dây có giá trị là A. 3m/s. B. 0,6m/s. C. 6m/s. D. 0,3m/s. Câu 25: Sóng truyền trên một sợi dây. Ở đầu dây cố định pha của sóng tới và của sóng phản xạ chênh lệch nhau một lượng bằng bao nhiêu ?: A. k 2 . B. k 2 2 3 . C. ) 1 k 2 ( . D. k 2 2 . ( k: nguyên). Phát phiếu học tập số 2 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Đánh một tiếng đàn lên dây đàn có chiều dài , trên dây đàn có thể có những sóng dừng với bước sóng nào ? A. Duy nhất . B. Duy nhất 2 . C. 2 , 2 /2, 2 /3,… D. , /2, /3,… Câu 2: Một dây đàn chiều dài , biết tốc độ truyền sóng ngang theo dây đàn bằng v. Tần số của âm cơ bản do dây đàn phát ra bằng: A. v/ . B. v/2 . C. 2v/ . D. v/4 . Câu 3: Một sóng dừng trên một sợi dây được mô tả bởi phương trình u = 4cos ) 2 4 x ( cos(20 t - 2 )(cm), trong đó x đo bằng cm và t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng dọc theo dây là A. 80cm/s. B. 40cm/s. C. 60cm/s. D. 20cm/s. Câu 4: Một sợi dây dài 120cm đầu B cố định. Đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động với tần số 40Hz. Biết tốc độ truyền sóng v = 32m/s, đầu A nằm tại một nút sóng dừng. Số bụng sóng dừng trên dây là TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [126] A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 5: Một sợi dây đàn hồi dài 100cm, có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền với tốc độ trên dây là 25m/s, trên dây đếm được 3 nút sóng, không kể 2 nút A, B. Tần số dao động trên dây là A. 50Hz. B. 100Hz. C. 25Hz. D. 20Hz. Câu 6: Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f và trên dây có sóng lan truyền với tốc độ 24m/s. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tần số dao động của dây là A. 95Hz. B. 85Hz. C. 80Hz. D. 90Hz. Câu 7. Một sợi dây mảnh nhẹ đàn hồi, đầu trên treo vào một cần rung, đầu dưới cố định. Cần rung có thể dao động nhỏ theo phương ngang thì trên dây có sóng dừng. Khi tần số dao động của cần rung là 40Hz, thì trên dây có sóng dừng với 5 nút sóng. Giảm tần số của sóng dừng một lượng tối thiểu là bao nhiêu thì trên dây lại có sóng dừng A. 5Hz B. 6Hz C. 9Hz D. 10 Hz Câu 8. Một sợi dây mảnh nhẹ đàn hồi, đầu trên treo vào một cần rung, đầu dưới tự do. Cần rung có thể dao động nhỏ theo phương ngang thì trên dây có sóng dừng. Khi tần số dao động của cần rung là 45Hz, thì trên dây có sóng dừng với 5 nút sóng. Giảm tần số của sóng dừng một lượng tối thiểu là bao nhiêu thì trên dây vẫn có sóng dừng A. 10Hz B. 35Hz C. 7Hz D. 11,25 Hz Câu 9. Một sợi dây mảnh nhẹ đàn hồi, đầu trên treo vào một cần rung, đầu dưới tự do. Cần rung có thể dao động nhỏ theo phương ngang thì trên dây có sóng dừng. Khi tần số dao động của cần rung là 26 Hz, thì trên dây có sóng dừng với 7 nút sóng. Tăng tần số của sóng dừng một lượng tối thiểu là bao nhiêu thì trên dây lại có sóng dừng A. 4Hz B. 6Hz C. 13/3 Hz D. 5,5 Hz Câu 10. Một âm thoa đặt trên miệng một ống khí hình trụ có chiều dài AB thay đổi được (nhờ thay đổi vị trí mực nước B). Khi âm thoa dao động, nó phát ra một âm cơ bản, trong ống có 1 sóng dừng ổn định với B luôn luôn là nút sóng. Để nghe thấy âm to nhất thì AB nhỏ nhất là 13cm. Cho vận tốc âm trong không khí là v 340m / s . Khi thay đổi chiều cao của ống sao cho AB l 65cm ta lại thấy âm cũng to nhất. Khi ấy số bụng sóng trong đoạn thẳng AB có sóng dừng là: A. 2 bụng B. 3 bụng C. 4 bụng D. 5 bụng V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [127] Tuần: 09 Tiết CT: 17 Ngày soạn: 26/10/2019 Tên Bài: BÀI 10: ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trả lời được các câu hỏi: Sóng âm là gì? Âm nghe được (âm thanh), hạ âm, siêu âm là gì? - Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau. - Nêu được 3 đặc trưng vật lí của âm là tần số âm, cường độ và mức cường độ âm, đồ thị dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và hoạ âm. 2. Kỹ năng - Nghe âm thanh có thể nhận biết được đồ thị của âm và ngược lại. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị giáo án, phương án giảng dạy. 2. Học sinh: - Ôn lại định nghĩa các đơn vị: N/m 2 , W, W/m 2 … III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút: ĐỀ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Câu 1: Để có sóng dừng xảy ra trên một dây đàn hồi với hai đầu dây là hai nút sóng thì A. bước sóng bằng một số lẻ lần chiều dài dây. B. chiều dài dây bằng một phần tư lần bước sóng. C. bước sóng luôn đúng bằng chiều dài dây. D. chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng. Câu 2: Một sóng có tần số 500Hz, có tốc độ lan truyền 350m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng phải cách nhau một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng π rad ? A. 0,50m. B. 0,35m. C. 0,15m. D. 0,70m. Câu 3: Nguồn phát sóng được biểu diễn: u = 3cos(20 t) cm. Vận tốc truyền sóng là 4m/s. Phương trình dao động của một phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng cách nguồn 20cm là A. u = 3cos(20 t - ) cm. B. u = 3cos(20 t - 2 ) cm. C. u = 3cos(20 t) cm. D. u = 3cos(20 t + 2 ) cm. Câu 4: Một dây đàn có chiều dài L, một đầu cố định và một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là A. L/2. B. 4L. C. L/4. D. 2L. Câu 5: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm A và B cách nhau 7,8cm. Biết bước sóng là 1,2cm. Số điểm có biên độ dao động cực đại nằm trên đoạn AB là TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [128] A. 13. B. 11. C. 12. D. 14. Câu 6: Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28cos(2000t - 20x) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng m, t là thời gian được tính bằng s. Tốc độ truyền sóng là A. 314m/s. B. 331m/s. C. 100m/s. D. 334m/s. Câu 7: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 16Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d 1 = 30cm, d 2=25,5cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có hai dãy cực đại khác. Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước. A. 34cm/s. B. 44cm/s. C. 60cm/s. D. 24cm/s. Câu 8: Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất: A. cùng phương với phương truyền sóng B. luôn nằm ngang C. vuông góc với phương truyền sóng D. luôn nằm ngang và vuông góc với phương truyền sóng Câu 9: Sóng âm truyền trong chất rắn với vận tốc 4000m/s. Hai điểm trong thép gần nhau nhất trên phương truyền sóng lệch pha 2 rad cách nhau 10cm, tần số sóng âm này là: A. 10000Hz. B. 4000Hz C. 20000Hz D. 1000Hz Câu 10: Vận tốc truyền âm trong không khí là 330m/s, trong nước là 1435m/s. Một âm có bước sóng trong không khí là 50cm thì khi truyền trong nước có bước sóng là: A. 2m B. 2,71m C. 4m D. 2,17m ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D B A B A C D C A D 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát video về các nhạc cụ đang phát nhạc. - Để các nhạc cụ phát nhạc thì các nhạc công làm gì? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát video. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nội dung 1: Tìm hiểu về âm, nguồn âm. Phiếu học tập số 1: - Âm là gì? - Nguồn âm là gì? - Cho ví dụ về một số nguồn âm? - Âm truyền được trong các môi trường nào? - Tốc độ âm truyền trong môi trường nào là lớn nhất? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Những chất nào là chất cách âm? - Dựa vào bảng 10.1 về tốc độ âm trong một số chất cho ta biết điều gì? Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. I. Âm, nguồn âm 1. Âm là gì - Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn. - Tần số của sóng âm cũng là tần số của âm. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [129] - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. 2. Nguồn âm - Một vật dao động phát ra âm là một nguồn âm. - Tần số âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn. 3. Âm nghe được, hạ âm và siêu âm - Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ 16 20.000 Hz. - Âm có tần số dưới 16 Hz gọi là hạ âm. - Âm có tần số trên 20.000 Hz gọi là siêu âm. 4. Sự truyền âm a. Môi trường truyền âm - Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng và khí nhưng không truyền được trong chân không. b. Tốc độ âm - Trong mỗi môi trường, âm truyền với một tốc độ xác định. Nội dung 2: Tìm hiểu về những đặc trưng vật lí của âm. Phiếu học tập số 2 : - Sóng âm mang năng lượng không? - Dựa vào định nghĩa I có đơn vị là gì? - Quan sát phổ của một một âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra, hình 10.6 ta có nhận xét gì? Đồ thị dao động của cùng một nhạc âm do các nhạc cụ phát ra thì hoàn toàn khác nhau Đặc trưng vật lí thứ ba của âm là gì? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Những đặc trưng vật lí của âm - Nhạc âm: những âm có tần số xác định. - Tạp âm: những âm có tần số không xác định. 1. Tần số âm - Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm. 2. Cường độ âm và mức cường độ âm a. Cường độ âm (I) - Định nghĩa: (Sgk) - I (W/m 2 ) b. Mức cường độ âm (L) - Đại lượng 0 lg I L I gọi là mức cường độ âm của âm I (so với âm I0) - Ý nghĩa: Cho biết âm I nghe to gấp bao nhiêu lần âm I0. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [130] - Đơn vị: Ben (B) - Thực tế, người ta thường dùng đơn vị đêxiben (dB) 1 1 10 d B B 0 ( ) 10 lg I L dB I I0 = 10 -12 W/m 2 3. Âm cơ bản và hoạ âm - Khi một nhạc cụ phát ra âm có tần số f 0 thì cũng đồng thời phát ra một loạt âm có tần số 2f 0, 3f 0, 4f 0 … có cường độ khác nhau. + Âm có tần số f 0 gọi là âm cơ bản hay hoạ âm thứ nhất. + Các âm có tần số 2f 0, 3f 0, 4f 0 … gọi là các hoạ âm thứ hai, thứ ba, thứ tư.. - Tổng hợp đồ thị của tất cả các hoạ âm ta được đồ thị dao động của nhạc âm đó. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 3: Câu 1: Cho cường độ âm chuẩn I 0 = 10 -12 W/m 2 . Tính cường độ âm của một sóng âm có mức cường độ âm 80 dB. A.10 -2 W/m 2 . B. 10 -4 W/m 2 . C. 10 -3 W/m 2 . D. 10 -1 W/m 2 . Câu 2: Cường độ âm tăng gấp bao nhiêu lần nếu mức cường độ âm tương ứng tăng thêm 2 Ben. A. 10 lần B. 100 lần C. 50 lần D. 1000 lần Câu 3: Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng: A. 20 dB B. 50 dB C. 100 dB D.10000 dB. Câu 4: Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng: A.100dB B.30dB C.20dB D.40dB Câu 5: Khi mức cường độ âm tăng 20dB thì cường độ âm tăng: A. 2 lần. B. 200 lần. C. 20 lần. D. 100 lần. Câu 6: Một nguồn âm O, phát sóng âm theo mọi phương như nhau. Tại điểm B cách nguồn một đoạn r B có mức cường độ âm bằng 48dB. Tại điểm A, cách nguồn đoạn r A = ¼ r B có mức cường độ âm bằng: A. 12dB B. 192dB C. 60dB D. 24dB Câu 7: Một nguồn S có công suất là P truyền đẳng hướng theo mọi phương. Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn S 10m là 106dB. Cường độ âm tại một điểm cách S 2m là: A. 1W/m 2 B. 0,5W/m 2 C. 1,5W/m 2 D. 2W/m 2 Câu 8 (ĐH2011): Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r 1 và r 2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r 2/r 1 bằng A. 4. B. ½ . C. ¼ . D. 2. Câu 9: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Biết cường độ âm tại M là 0,05 W/m 2 . Tính cường độ âm tại N. A. 400 W/m 2 B. 450 W/ m 2 C. 500 W/ m 2 D. 550 W/ m 2 Câu 10: Một người áp tai vào đường ray tàu hỏa nhe tiếng búa gỏ vào đường ray cách đó 1 km. Sau 2,83 s người đó nghe tiếng búa gỏ truyền qua không khí. Tính tốc độ truyền âm trong thép làm đường ray. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. A. 4992 m/s. B. 3992 m/s. C. 2992 m/s. D. 1992 m/s. Câu 11: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (Nguồn điểm) một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là L A = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là W/m 2 . Cường độ của âm đó tại A là: A. I A = 0,1 nW/m 2 . B. I A = 1 mW/m 2 . C. I A = 1 W/m 2 . D. I A = 0,1 GW/m 2 . 12 0 10 I TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [131] Câu 12: Tại một điểm trên mặt phẳng chất lỏng có một nguồn dao động tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Coi môi trường tuyệt đối đàn hồi. M và N là 2 điểm trên mặt chất lỏng, cách nguồn lần lượt là R 1 và R 2. Biết biên độ dao động của phần tử tại M gấp 4 lần tại N. Tỉ số R 1/R 2bằng A. ¼ B. 1/16 C. ½ D. 1/8 Câu 13: Người ta đo được mức cường độ âm tại điểm A là 90 dB và tại điểm B là 70 dB. Hãy so sánh cường độ âm tại A (I A) với cường độ âm tại B (I B). A. I A = 9I B/7 B. I A = 30 I B C. I A = 3 I B D. I A = 100 I B Câu 14: Vận tốc truyền âm trong không khí là 336m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2m. Tần số của âm là A. 400Hz B. 840Hz C. 420Hz D. 500Hz. Câu 15: Gọi I o là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB) thì cường độ âm A. I o = 1,26 I. B. I = 1,26 Io. C. I o = 10 I. D. I = 10 I 0. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 -5 W/m 2 . Biết cường độ âm chuẩn là I 0 = 10 -12 W/m 2 . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng: A. 60dB. B. 80dB. C. 70dB. D. 50dB. Câu 2: Một máy bay bay ở độ cao h 1 = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L 1 = 120dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L 2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao: A. 316 m. B. 500 m. C. 1000 m. D. 700 m. Câu 3 (ĐH _2007): Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ A. giảm 4,4 lần B. giảm 4 lần C. tăng 4,4 lần D. tăng 4 lần Câu 4: Một ống khí có một đầu bịt kín, một đầu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 336m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng: A. 1m. B. 0,8 m. C. 0,2 m. D. 2m. Câu 5: Một ống có một đầu bịt kín tạo ra âm cơ bản của nốt Đô có tần số 130,5Hz. Nếu người ta để hở cả đầu đó thì khi đó âm cơ bản tạo có tần số bằng bao nhiêu? A. 522 Hz; B. 491,5 Hz; C. 261 Hz; D. 195,25 Hz; V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [132] TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [133] Tuần: 09 Tiết CT: 18 Ngày soạn: 26/10/2019 Tên Bài: BÀI 11: ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc. - Nêu được ba đặc trưng vật lí tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm. - Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm. 2. Kỹ năng - Nghe âm thanh có thể từ đó có thể xác định được những đặc trưng sinh lý do các đặc trưng vật lý nào quy định. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Các nhạc cụ như sáo trúc, đàn để minh hoạ mối liên quan giữa các tính chất sinh lí và vật lí. 2. Học sinh: - Ôn lại các đặc trưng vật lí của âm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Âm là gì ? Lấy ví dụ về nguồn âm ? Câu 2: Hãy cho biết tai người nghe được sóng âm có tần số như thế nào? Hãy nhận xét tốc độ truyền âm trong từng môi trường cụ thể ? Và giải thích. Câu 3: Nêu những đặc trưng vật lý của âm. 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát video về hai ca sĩ đang song ca. - Nhận xét gì về độ trầm, bổng trong giọng hát của từng ca sĩ? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát video. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nội dung 1: Tìm hiểu về độ cao của âm. Phiếu học tập số 1: - Độ cao của âm là gì? - Độ cao của âm gắn liền với đặc trưng vật lý nào của âm? - Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm như thế nào? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [134] Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Độ cao - Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm. Nội dung 2: Tìm hiểu về độ to của âm. Phiếu học tập 2: - Độ to của âm là gì? - Độ cao của âm gắn liền với đặc trưng vật lý nào của âm? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Độ to - Độ to của âm tỉ lệ với mức cường độ âm L. - Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm. - Lưu ý: Ta không thể lấy mức cường độ âm làm số đo độ to của âm. Nội dung 3: Tìm hiểu về âm sắc. Phiếu học tập số 3: - Âm sắc của âm là gì? - Âm sắc của âm gắn liền với đặc trưng vật lý nào của âm? - Âm sắc của âm có tác dụng gì? Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. III. Âm sắc - Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 4: Câu 1. Giọng nói của nam và nữ khác nhau ℓà do: A. Tần số âm khác nhau. B. Biên độ âm khác nhau. C. Cường độ âm khác nhau. D. Độ to âm khác nhau Câu 2. Khi hai ca sĩ cùng hát một ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được giọng hát của từng người ℓà do: A. Tần số và biên độ âm khác nhau. B. Tần số và cường độ âm khác nhau. C. Tần số và năng ℓượng âm khác nhau. D. Biên độ và cường độ âm khác nhau. Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Âm có cường độ ℓớn thì tai ta có cảm giác âm đó to B. Âm có cường độ nhỏ thì tai ta có cảm giác âm đó nhỏ C. Âm có tần số ℓớn thì tai ta có cảm giác âm đó to D. Âmto hay nhỏ phụ thuộc vào mức cường độ âmvà tần số âm Câu 4. Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng A. Cường độ âm. B. Mức áp suất âm thanh. C. Mức cường độ âm thanh D. Biên độ dao động của âm thanh Câu 5. Hai âm có âm sắc khác nhau ℓà do chúng có: A. Cường dộ khác nhau B. Các hoạ âm có tần số và biên độ khác nhau C. Biên độ khác nhau D. Tần số khác nhau Câu 6. Đại ℓượng sau đây không phải ℓà đặc trưng vật ℓý của sóng âm: A. Cường độ âm. B. Tần số âm. C. Độ to của âm. D. Đồ thị dao động âm. Phát phiếu học tập 04 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 4. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [135] - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Tìm phát biểu sai: A. Âm sắc ℓà một đặc tính sinh ℓý của âm dựa trên tần số và biên độ. B. Cường độ âm ℓớn tai ta nghe thấy âm to. C. Trong khoảng tần số âm nghe được, Tần số âm càng thấp âm càng trầm D. Mức cường độ âm đặc trưng độ to của âm tính theo công thức L(dB) = 10ℓog I I 0 Câu 2. Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 của cùng 1 dây đàn phát ra thì A. Họa âm bậc 2 có cường độ ℓớn gấp 2 ℓần cường độ âm cơ bản B. Tần số họa âm bậc 2 ℓớn gấp đôi tần số âm cơ bản C. Tần số âm cơ bản ℓớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2 D. Vận tốc truyền âm cơ bản gấp đôi vận tốc truyền họa âm bậc 2 Câu 3. Chọn sai trong các sau A. Đối với tai con người, cường độ âm càng ℓớn thì âm càng to B. Cảm giác nghe âm to hay nhỏ chỉ phụ thuộc vào cường độ âm C. Cùng một cường độ âm tai con người nghe âm cao to hơn nghe âm trầm D. Ngưỡng đau hầu như không phụ thuộc vào tần số của âm Câu 4. Chọn sai A. Ngưỡng nghe của tai phụ thuộc vào tần số của âm B. Tốc độ truyền sóng âm phụ thuộc vào nhiệt độ C. Sóng âm và sóng cơ có cùng bản chất vật ℓý D. Sóng âm truyền trên bề mặt vật rắn ℓà sóng dọc Câu 5. Các đại lượng đặc trưng sinh lí của âm gồm: A. độ cao của âm và âm sắc. B. độ cao của âm và cường độ âm. C. độ cao của âm, âm sắc, độ to của âm. D. tần số âm và cường độ âm. Câu 6. Hai âm có cùng độ cao, chúng có chung đặc điểm: A. Cùng tần số. B. Cùng biên độ. C. Cùng bước sóng. D. Cùng tần số và cùng biên độ. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [136] TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [137] Tuần: 09 Tiết CT: TC9 Ngày soạn: 26/10/2019 Tên Bài: BÀI TẬP SÓNG ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Vận dụng kiến thức về sóng âm. 2. Kỹ năng - Giải được các bài toán đơn giản về sóng âm. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về sóng âm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: SÓNG ÂM 1. Cường độ âm: 2 W P P I tS S 4 .R A A L A O L 10 A O I I .10 : Ñônvò cuûa L laø B I I .10 : Ñônvò cuûa L laø dB Với I0 = 10 -12 W/m 2 ở f = 1000Hz: cường độ âm chuẩn. 2. Mức cường độ âm 0 0 I L( B ) lg I I L(d B ) 10.lg I Với I0 = 10 -12 W/m 2 ở f = 1000Hz: cường độ âm chuẩn. Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [138] B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1. Sóng âm truyền được trong các môi trường A. rắn, lỏng, khí. B. rắn, lỏng, chân không. C. rắn, khí, chân không. D. lỏng, khí, chân không. Câu 2. Đièu nào sau đây là sai khi nói về môi trường truyền âm? A. Môi trường truyền âm có thể là rắn, lỏng hoặc khí. B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp truyền âm tốt. C. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ của môi trường. D. Tốc độ truyền âm trong chất rắn > trong chất lỏng > trong chất khí. Câu 3. Tốc độ truyền âm A. Có giá trị cực đại khi truyền trong chân không và bằng 3.10 8 m/s. B. Tăng khi mật độ vật chất của môi trường giảm. C. Tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn. D. Giảm khi nhiệt độ của môi trường tăng. Câu 4. Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng: biên độ sóng, tần số sóng, tốc độ truyền sóng và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là A. Bước sóng. B. Biên độ sóng. C. Tốc độ truyền sóng. D. Tần số sóng. Câu 5. Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước, bước sóng và tần số của âm thanh có thay đổi không? A. Cả hai đại lượng không đổi. B. Cả hai đại lượng đều thay đổi. C. Tần số thay đổi, bước sóng không đổi. D. Bước sóng thay đổi, tần số không đổi. Câu 6. Các đại lượng đặc trưng sinh lí của âm gồm: A. độ cao của âm và âm sắc. B. độ cao của âm và cường độ âm. C. độ cao của âm, âm sắc, độ to của âm. D. tần số âm và cường độ âm. Câu 7. Hai âm có cùng độ cao, chúng có chung đặc điểm: A. Cùng tần số. B. Cùng biên độ. C. Cùng bước sóng. D. Cùng tần số và cùng biên độ. Câu 8. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là 0,85m. Tần số của âm là A. 85Hz. B. 170Hz. C. 200Hz. D. 255Hz. Câu 9. Cường độ âm chuẩn I 0 = 10 -12 W/m 2 . Mức cường độ âm tại một điểm có giá trị L = 40dB, cường độ âm I tại điểm đó là A. 10 -6 W/m 2 . B. 10 -7 W/m 2 . C. 10 -8 W/m 2 . D. 10 -9 W/m 2 . Câu 10. Một người đứng cách nguồn âm một khoảng d thì cường độ âm là I. Khi người đó tiến ra xa nguồn âm thêm một đoạn 40m thì cường độ âm giảm chỉ còn bằng 1 9 I . Khoảng cách d ban đầu là A. 10m. B. 20m. C. 30m. D. 60m. Câu 11. Mức cường độ âm tại vị trí cách loa 1m là 50dB. Một người xuất phát từ loa, đi ra xa nó thì thấy: khi cách loa 100m thì không còn nghe được âm do loa đó phát ra nữa. Lấy cường độ chuẩn của âm là I 0 = 10 -12 W/m 2 , coi sóng do loa đó phát ra là sóng cầu. Ngưỡng nghe của tai người này là A. 5dB. B. 10dB. C. 30dB. D. 50dB. Câu 12. Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 20dB. Tỉ số cường độ âm của chúng là A. 10. B. 20. C. 100. D. 1000. Câu 13. Đứng ở khoảng cách 1m trước một cái loa ta thấy mức cường độ âm là 60dB. Coi sóng âm do loa đó phát ra là sóng cầu. Lấy cường độ chuẩn của âm là I 0 = 10 -12 W/m 2 . Mức cường độ âm do loa đó phát ra tại điểm nằm cách loa 5m là A. 12db. B. 2,4dB. C. 46dB. D. 300dB. Câu 14. Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M A. 2 lần. B. 10000 lần. C. 1000 lần. D. 40 lần. Câu 15. Một nguồn điểm O phát ra sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt r 1 và r 2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số 1 2 r r bằng A. 2. B. . 2 1 C. 4. D. 4 1 . Phát phiếu học tập số 2 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [139] hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Cho cường độ âm chuẩn I 0 = 10 -12 W/m 2 . Tính cường độ âm của một sóng âm có mức cường độ âm 80 dB. A.10 -2 W/m 2 . B. 10 -4 W/m 2 . C. 10 -3 W/m 2 . D. 10 -1 W/m 2 . Câu 2: Cường độ âm tăng gấp bao nhiêu lần nếu mức cường độ âm tương ứng tăng thêm 2 Ben. A. 10 lần B. 100 lần C. 50 lần D. 1000 lần Câu 3: Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng: A. 20 dB B. 50 dB C. 100 dB D.10000 dB. Câu 4: Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng: A.100dB B.30dB C.20dB D.40dB Câu 5: Khi mức cường độ âm tăng 20dB thì cường độ âm tăng: A. 2 lần. B. 200 lần. C. 20 lần. D. 100 lần. Câu 6: Một nguồn âm O, phát sóng âm theo mọi phương như nhau. Tại điểm B cách nguồn một đoạn r B có mức cường độ âm bằng 48dB. Tại điểm A, cách nguồn đoạn r A = ¼ r B có mức cường độ âm bằng: A. 12dB B. 192dB C. 60dB D. 24dB Câu 7: Một nguồn S có công suất là P truyền đẳng hướng theo mọi phương. Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn S 10m là 106dB. Cường độ âm tại một điểm cách S 2m là: A. 1W/m 2 B. 0,5W/m 2 C. 1,5W/m 2 D. 2W/m 2 Câu 8 (ĐH2011): Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r 1 và r 2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r 2/r 1 bằng A. 4. B. ½ . C. ¼ . D. 2. Câu 9: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Biết cường độ âm tại M là 0,05 W/m 2 . Tính cường độ âm tại N. A. 400 W/m 2 B. 450 W/ m 2 C. 500 W/ m 2 D. 550 W/ m 2 Câu 10: Một người áp tai vào đường ray tàu hỏa nhe tiếng búa gỏ vào đường ray cách đó 1 km. Sau 2,83 s người đó nghe tiếng búa gỏ truyền qua không khí. Tính tốc độ truyền âm trong thép làm đường ray. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. A. 4992 m/s. B. 3992 m/s. C. 2992 m/s. D. 1992 m/s. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [140] TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [141] Tuần: 09 Tiết CT: L8 Ngày soạn: 26/10/2019 Tên Bài: BÀI TẬP SÓNG ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Vận dụng kiến thức về sóng âm. 2. Kỹ năng - Giải được các bài toán đơn giản về sóng âm. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về sóng âm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: SÓNG ÂM Âm tại hai điểm A, B khác nhau: A B A B 2 2 L L A A B B B A 2 2 L L A A B 10 B B A I A R 10 :Ñônvò B I A R I A R 10 :Ñônvò dB I A R Với R A, RB là khoảng cách từ nguồn đến điểm A, B Từ đó ta có công thức: B A B A B A B A R L L 2.lg B R R L L 20.lg dB R Sự thay đổi Cường độ âm dẫn đến sự thay đổi mức cường độ âm: Khi I tăng hoặc giảm 10 n lần thì L thêm hoặc bớt n B. Khi I tăng hoặc giảm n lần thì L thêm hoặc bớt 10 log n B TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [142] Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (Nguồn điểm) một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là W/m 2 . Cường độ của âm đó tại A là: A. IA = 0,1 nW/m 2 . B. IA = 1 mW/m 2 . C. IA = 1 W/m 2 . D. IA = 0,1 GW/m 2 . Câu 2: Tại một điểm trên mặt phẳng chất lỏng có một nguồn dao động tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Coi môi trường tuyệt đối đàn hồi. M và N là 2 điểm trên mặt chất lỏng, cách nguồn lần lượt là R1 và R2. Biết biên độ dao động của phần tử tại M gấp 4 lần tại N. Tỉ số R1/R2bằng A. ¼ B. 1/16 C. ½ D. 1/8 Câu 3: Người ta đo được mức cường độ âm tại điểm A là 90 dB và tại điểm B là 70 dB. Hãy so sánh cường độ âm tại A (IA) với cường độ âm tại B (IB). A. IA = 9IB/7 B. IA = 30 IB C. IA = 3 IB D. IA = 100 IB Câu 4: Vận tốc truyền âm trong không khí là 336m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2m. Tần số của âm là A. 400Hz B. 840Hz C. 420Hz D. 500Hz. Câu 5: Gọi Io là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB) thì cường độ âm A. Io = 1,26 I. B. I = 1,26 Io. C. Io = 10 I. D. I = 10 I0. Câu 6: Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so vớ cường độ âm tại B? A. 2,25 lần B. 3600 lần C. 1000 lần D. 100000 lần Câu 7: Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 -5 W/m 2 . Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10 -12 W/m 2 . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng: A. 60dB. B. 80dB. C. 70dB. D. 50dB. Câu 8: Một máy bay bay ở độ cao h 1 = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L1 = 120dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao: A. 316 m. B. 500 m. C. 1000 m. D. 700 m. Câu 9 (ĐH _2007): Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ A. giảm 4,4 lần B. giảm 4 lần C. tăng 4,4 lần D. tăng 4 lần Câu 10: Một ống khí có một đầu bịt kín, một đầu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 336m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng: A. 1m. B. 0,8 m. C. 0,2 m. D. 2m. Câu 11: Một ống có một đầu bịt kín tạo ra âm cơ bản của nốt Đô có tần số 130,5Hz. Nếu người ta để hở cả đầu đó thì khi đó âm cơ bản tạo có tần số bằng bao nhiêu? A. 522 Hz; B. 491,5 Hz; C. 261 Hz; D. 195,25 Hz; Câu 12: Vận tốc truyền âm trong không khí là 336m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2m. Tần số của âm là A. 400Hz B. 840Hz C. 420Hz D. 500Hz Câu 13: Một cái sáo (một đầu kín , một đầu hở ) phát âm cơ bản là nốt nhạc La tần số 440 Hz . Ngoài âm cơ bản, tần số nhỏ nhất của các họa âm do sáo này phát ra là A . 1320Hz B . 880 Hz C . 1760 Hz D .440 Hz Câu 14: Một ống khí có một đầu bịt kín, một đầu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 336m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng: A. 1m. B. 0,8 m. C. 0,2 m. D. 2m. Câu 15: Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ? 12 0 10 I TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [143] A. 45. B. 22. C. 30. D. 37. Câu 16: Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420(Hz). Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000 (Hz). Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là: A. 17850 (Hz) B. 18000 (Hz) C. 17000 (Hz) D.17640 (Hz) Câu 17: Gọi Io là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB) thì cường độ âm A. Io = 1,26 I. B. I = 1,26 Io. C. Io = 10 I. D. I = 10 Io. Câu 18: Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 -5 W/m 2 . Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10 -12 W/m 2 . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng: A. 60dB. B. 80dB. C. 70dB. D. 50dB. Câu 19 (ĐH_2009): Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M. A. 10000 lần B. 1000 lần C. 40 lần D. 2 lần Câu 20 (CĐ 2010): Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm A. giảm đi 10 B. B. tăng thêm 10 B. C. tăng thêm 10 dB. D. giảm đi 10 dB. Phát phiếu học tập số 2 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm O, trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB, LN = 10 dB, nếu nguồn âm đó đặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là A 12 dB B 7 dB C 9 dB D 11 dB Câu 2: Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm bằn A. 90dB B. 110dB C. 120dB D. 100dB Câu 3: Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA = 2OB/3. Tỉ số OC/OA là A. 81/16 B. 9/4 C. 27/8 D. 32/27 Câu 4: Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ 76dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 80 dB. Nếu bật cả hai loa thì nghe được âm có mức cường độ bao nhiêu? A. 77 dB B. 81,46 dB C. 84,36 dB D. 86,34 dB Câu 6: Trong một phòng nghe nhạc, tại một vị trí: Mức cường độ âm tạo ra từ nguồn âm là 80dB, mức cường độ âm tạo ra từ phản xạ ở bức tường phía sau là 74dB. Coi bức tường không hấp thụ năng lượng âm và sự phản xạ âm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là A. 77 dB B. 80,97 dB C. 84,36 dB D. 86,34 dB Câu 7: Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ âm là 65dB, âm phản xạ có mức cường độ âm là 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là? A. 5dB B. 125dB C. 66,19dB D. 62,5dB Câu 8: Một nguồn âm phát sóng âm đẳng hướng theo mọi phương. Một người đứng cách nguồn âm 50m nhận được âm có mức cường độ 70dB. Cho cường độ âm chuẩn 10 -12 W/m 2 , π = 3,14.Môi trường không hấp thụ âm. Công suất phát âm của nguồn A. 0,314W B. 6,28mW C. 3,14mW D. 0,628W TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [144] Câu 9: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1m, năng lượng âm bị giảm 5 % so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0 = 10 -12 W/m 2 , Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là A. 102 dB B. 107 dB C. 98 dB D. 89 dB Câu 10: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m và khoảng cách giữa BC là A. 78m B. 108m C. 40m D. 65m V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [145] Tuần: 10 Tiết CT: 19 Ngày soạn: 02/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong bài Đặc trưng vật lý và Đặc trưng sinh lí của âm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và đánh giá khả năng làm bài tập của học sinh. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học và các bài tập đã làm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: 1. Sóng âm: Sóng âm là những sóng cơ truyền trong môi trường khí, lỏng, rắn.Tần số của sóng âm là tần số âm. +Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20000Hz và gây ra cảm giác âm trong tai con người. +Hạ âm : Những sóng cơ học tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm, tai người không nghe được +siêu âm :Những sóng cơ học tần số lớn hơn 20000Hz gọi là sóng siêu âm , tai người không nghe được. 2. Các đặc tính vật lý của âm a.Tần số âm: Tần số của của sóng âm cũng là tần số âm . b.+ Cường độ âm: W P I= = tS S Cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một đoạn R: 2 P I= 4 R Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn.S (m 2 ) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR 2 ) + Mức cường độ âm: 0 I L (B ) = lg I => 0 I 1 0 I L Hoặc 0 I L(dB) = 10.lg I => 2 1 2 1 2 2 2 1 0 0 1 1 I I I I L - L = lg lg lg 10 I I I I L L Với I 0 = 10 -12 W/m 2 gọi là cường độ âm chuẩn ở f = 1000Hz Đơn vị của mức cường độ âm là Ben (B), thường dùng đềxiben (dB): 1B = 10dB. c.Âm cơ bản và hoạ âm : Sóng âm do một nhạc cụ phát ra là tổng hợp của nhiều sóng âm phát ra cùng một lúc. Các sóng này có tần số là f, 2f, 3f, ….Âm có tần số f là hoạ âm cơ bản, các âm có tần số 2f, 3f, … là các hoạ âm thứ 2, thứ 3, …. Tập hợp các hoạ âm tạo thành phổ của nhạc âm nói trên -Đồ thị dao động âm : của cùng một nhạc âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra thì hoàn toàn khác nhau. d. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào môi trường, do vậy khi thay đổi môi trường truyền âm thì: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [146] + f (và chu kì T) không đổi. + v thay đổi. f v thay đổi. 3. Các nguồn âm thường gặp: +Dây đàn: Tần số do đàn phát ra (hai đầu dây cố định hai đầu là nút sóng) ( k N*) 2 v f k l . Ứng với k = 1 âm phát ra âm cơ bản có tần số 1 2 v f l k = 2,3,4… có các hoạ âm bậc 2 (tần số 2f 1), bậc 3 (tần số 3f 1)… +Ống sáo: Tần số do ống sáo phát ra (một đầu bịt kín (nút sóng), một đầu để hở (bụng sóng) ( một đầu là nút sóng, một đầu là bụng sóng) (2 1) ( k N) 4 v f k l . Ứng với k = 0 âm phát ra âm cơ bản có tần số 1 4 v f l k = 1,2,3… có các hoạ âm bậc 3 (tần số 3f 1), bậc 5 (tần số 5f 1)… Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1. Một ống sáo dài 80cm, một đầu bịt kín một đầu hở, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Xác định tần số lớn nhất mà ống sáo phát ra mà một người bình thường có thể nghe được? (Kết quả lấy gần đúng đến 2 số sau dấu phẩy) A. 19,87 kHz. B. 19,98 kHz. C. 18,95kHz. D. 19,66 kHz. Câu 2: Cho hai nguồn sóng âm kết hợp A, B đặt cách nhau 2 m dao động cùng pha nhau. Di chuyển trên đoạn AB, người ta thấy có 5 vị trí âm có độ to cực đại. Cho biết tốc độ truyền âm trong không khí là 350 m/s. Tần số f của nguồn âm có giá trị thoả mãn A.350 Hz f < 525 Hz. B.175 Hz < f < 262,5 Hz. C.350 Hz < f < 525 Hz. D.175 Hz f < 262,5 Hz. Câu 3: Cột khí trong ống thuỷ tinh có độ cao l có thể thay đổi được nhờ điều chỉnh mực nước trong ống. Đặt một âm thoa trên miệng ống thuỷ tinh đó. Khi âm thoa dao động, nó phát ra âm cơ bản, ta thấy trong cột khí có một sóng dừng ổn định. Khi độ cao của cột khí nhỏ nhất l 0= 13cm ta nghe được âm to nhất, biết đầu A hở là một bụng sóng, đầu B là nút, tốc độ truyền âm là 340m/s. Tần số âm do âm thoa phát ra là: A. 563,8Hz B. 658Hz C. 653,8Hz D. 365,8Hz Câu 4: Hai nguồn âm nhỏ S 1, S 2 giống nhau (được coi là hai nguồn kết hợp) phát ra âm thanh cùng pha và cùng biên độ. Một người đứng ở điểm N với S 1N = 3m và S 2N = 3,375m. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Tìm bước sóng dài nhất để người đó ở N không nghe được âm thanh từ hai nguồn S 1, S 2 phát ra. A. = 1m B. = 0,5m C. = 0,4m D. = 0,75m Câu 5: Sóng dọc trên một sợi dây dài lí tưởng với tần số 50Hz , vận tốc sóng la 200cm/s , biên độ sóng la 4cm. Tìm khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm A,B.Biết A,B nằm trên sợi dây , khi chưa có sóng lần lượt cách nguồn một khoảng là 20cm và 42cm. A.32cm B.14cm C.30cm D.22cm Câu 6: Một âm thoa có tần số dao động riêng 850Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng s m v s m / 350 / 300 . Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Hai nguồn âm điểm phát sóng cầu đồng bộ với tần số 680 f Hz được đặt tại A và B cách nhau 1 m trong không khí. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 v m s . Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Gọi O là điểm nằm trên đường trung trực của AB cách AB 100 m và M là điểm nằm trên đường thẳng qua O song song với AB, gần O nhất mà tại đó nhận được âm to nhất. Cho rằng AB OI (với I là trung điểm của AB ). Khoảng cách OM bằng A. 40 m B. 50 m C. 60 m D. 70 m Câu 8: Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau là 40 dB. Tỉ số cường độ âm của chúng là TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [147] A. 10 2 . B. 4.10 3 . C. 4.10 2 . D. 10 4 . Câu 9: Mức cường độ âm tại vị trí cách loa 1 m là 50 dB. Một người xuất phát từ loa, đi ra xa nó thì thấy: khi cách loa 100 m thì không còn nghe được âm do loa đó phát ra nữa. Lấy cường độ âm chuẫn là I 0 = 10 -12 W/m 2 , coi sóng âm do loa đó phát ra là sóng cầu. Xác định ngưỡng nghe của tai người này. A. 25dB B. 60dB C.10 dB . D. 100dB Câu 10: Ba điểm O, M, N cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M là 70 dB, tại N là 30dB. Nếu chuyển nguồn âm đó sang vị trí M thì mức cường độ âm tại trung điểm MN khi đó là A. 36,1 dB. B. 41,2 dB. C. 33,4 dB. D. 42,1 dB. Câu 11: Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho ∆AMB vuông cân ở A. Xác định mức cường độ âm tại M? A. 37,54dB B. 32,46dB C. 35,54dB D. 38,46dB Câu 12: công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc là 10W. cho rằng khi truyền đi thì cứ mỗi 1m thì năng lượng âm lại bị giảm 5% so với năng lượng ban đầu do sự hấp thụ của môi trường . biết cường độ âm chuẩn là 12 2 10 / I W m . mức cường độ âm lớn nhất ở khoảng cách 6m gần bằng bao nhiêu? A. 10,21dB B. 10,21B C. 1,21dB D. 7,35dB Câu 13 : Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA = 2 3 OB. Tính tỉ số OC OA A. 81 16 B. 9 4 C. 27 8 D. 32 27 Câu 14 : Mức cường độ của một âm là dB L 30 . Hãy tính cường độ của âm này theo đơn vị 2 / m W Biết cường độ âm chuẩn là 2 12 0 / 10 m W I .Mức cường độ âm tính theo đơn vị (dB) là: A.10 -18 W/m 2 . B. 10 -9 W/m 2 . C. 10 -3 W/m 2 . D. 10 -4 W/m 2 . Câu 15: hai điểm nam cùng một phía của nguồn âm,trên cùng một phương truyền âm cách nhau một khoàng bằng a ,có muc cường độ âm lần lượt là L M=30dB và L N=10dB.biết nguồn âm là đẳng hướng.nếu nguồn âm đó dặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là A.12dB B.7dB C.11dB D.9dB Câu 16 *: Tại một phòng nghe nhạc , tại một vị trí : mức cường độ âm tạo ra từ nguồn là 75dB , mức cường độ âm phản xạ ở bức tường phía sau là 72dB .Tinh cường độ âm toàn phần tại vị trí đó la bao nhiêu (bức tường không hấp thụ âm ) A .77dB . B .79dB . C. 81dB D. 83dB Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Bài 1: Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420(Hz). Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000 (Hz). Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là: A. 17850(Hz) B. 18000(Hz) C. 17000(Hz) D. 17640(Hz) Bài 2: Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 1W. giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Hỏi cường độ âm tại điểm cách nguồn lần lượt là 1,0m và 2,5m : TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [148] A.I 1 0,07958W/m 2 ; I 2 0,01273W/m 2 B.I 1 0,07958W/m 2 ; I 2 0,1273W/m 2 C.I 1 0,7958W/m 2 ; I 2 0,01273W/m 2 D.I 1 0,7958W/m 2 ; I 2 0,1273W/m 2 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 -5 W/m 2 . Biết cường độ âm chuẩn là I 0 = 10 -12 W/m 2 . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng: A. 60dB. B. 80dB. C. 70dB. D. 50dB. Bài 4: Một máy bay bay ở độ cao h 1= 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L 1=120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L 2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao: A. 316 m. B. 500 m. D. 1000 m. D. 700 m. Bài 5: Gọi I o là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB) thì cường độ âm A. I o = 1,26 I. B. I = 1,26 Io. C. I o = 10 I. D. I = 10 Io. Bài 6: Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm bằng A. 90Db B. 110dB C. 120dB D. 100dB V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [149] Tuần: 10 Tiết CT: TC10 Ngày soạn: 02/11/2019 Tên Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và đánh giá khả năng làm bài tập của học sinh. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học và các bài tập đã làm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: 1. Dao động điều hòa + Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hay sin) của thời gian. + Phương trình dao động: x = Acos( t + ). + Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn có đường kính là đoạn thẳng đó. 2. Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà: Trong phương trình x = Acos( t + ) thì: Các đại lượng đặc trưng Ý nghĩa Đơn vị A biên độ dao động; xmax= A >0 m, cm, mm ( t + ) pha của dao động tại thời điểm t Rad; hay độ pha ban đầu của dao động, rad tần số góc của dao động điều hòa rad/s. T Chu kì T của dao động điều hòa là khoảng thời gian để thực hiện một dao động toàn phần s ( giây) f Tần số f của dao động điều hòa là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây . 1 f T Hz ( Héc) Liên hệ giữa , T và f: = T 2 = 2 f; Biên độ A và pha ban đầu phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu làm cho hệ dao động, TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [150] Tần số góc (chu kì T, tần số f) chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của hệ dao động. Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1. Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 8cm. Chiều dài quỹ đạo của vật dao động là A. L = 8cm; B. L = 16cm; C. L = 24cm; D. L = 32cm; Câu 2. Tần số góc của vật dao động là 5 r ad / s . Tính tần số dao động của vật. A. f = 0,4Hz; B. f = 2,5Hz; C. f = 5Hz; D. f = 10Hz; Câu 3. Cho phương trình dao động: 2 5 x c os t c m ; Lấy 2 10 . Tốc độ cực đại của vật là A. 10 max v c m / s ; B. 5 max v c m / s ; C. 20 max v cm / s ; D. 10 max v c m / s ; Câu 4. Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình dao động điều hòa? A. 8 5 2 x co s t cm ; B. 5 8 5 4 2 x . si n . c os t c m ; C. 8 5 2 x t co s t c m ; D. 8 5 3 2 x c os t cm ; Câu 5. Khi một vật dao động điều hòa thì mối quan hệ về pha giữa vận tốc v và li độ x là A. Vận tốc v cùng pha với li độ x; B. Vận tốc v ngược pha với li độ x; C. Vận tốc v nhanh pha 2 so với li độ x; D. Vận tốc v chậm pha 2 so với li độ x; Câu 6. Phương trình dao động của vật là: 7 2 6 x sin t cm . Pha ban đầu của vật là A. 6 rad ; B. 3 r ad ; C. 2 3 r ad ; D. 6 r ad ; Câu 7. Dao động điều hòa là A. chuyển động qua lại quanh một vị trí xác định; B. dao động được mô tả bởi hàm sin hoặc cosin; C. chuyển động tuần hoàn quanh một vị trí xác định; D. dao động mà quỹ đạo là một đường hình sin; Câu 8. Vật tốc của chất điểm dao động điều hoà có độ lớn cực đại khi nào? A. Khi li độ có độ lớn cực đại. B. Khi li độ bằng không. C. Khi pha cực đại; D. Khi gia tốc có độ lớn cực đại Câu 9. Trong thời gian 12s, vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì của vật là bao nhiêu? A. 0,4s; B. 2,5s; C. 12s; D. 30s; Câu 10. Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 4cm và chu kỳ T = 2s, chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là A. 4 2 2 x c os t c m ; B. 4 2 x c os t cm ; C. 4 2 2 x c os t c m ; D. 4 2 x c os t c m ; Câu 11. Đồ thị diễn tả mối quan hệ a – x trong dao động điều hòa: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [151] A B C D Câu 12. Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 6cm. Khi pha dao động là 4 rad thì li độ của vật là A. 6 2 x c m ; B. 6 x c m ; C. 3 2 x c m ; D. 3 x cm ; Câu 13. Phương trình vận tốc của vật là: 12 3 6 v sin t c m / s . Hãy cho biết biên độ dao động của vật A. 4 A c m ; B. 12 A cm ; C. 12 A c m ; D. 4 A cm ; Câu 14. Trong quá trình dao động điều hòa, tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật lần lượt là 10 cm / s và 2 200 cm / s . Lấy 2 10 . Tính tần số góc của vật A. 2 rad / s ; B. 20 rad / s ; C. 10 r ad / s ; D. 2 rad / s ; Câu 15. Vật dao động với chu kì T = 1s. Khi vật có li độ x = -3cm và vận tốc là 8 v c m / s . Tính biên độ dao động của vật. A. 24 A cm ; B. 24 A c m ; C. 5 A c m; D. 5 A cm ; Câu 16. Một vật dao động với chu kì T = 2s. Người ta kéo vật rời khỏi VTCB một đoạn 4cm rồi thả. Biết khi t = 0, vật qua vị trí 2 3 x c m theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là: A. 5 4 6 x cos t c m ; B. 5 2 3 6 x cos t cm ; C. 5 4 6 x cos t cm ; D. 5 2 3 6 x cos t cm ; Câu 17. Vật dao động với chu kỳ T = 0,4s. Lúc t = 0, vật qua vị trí x = 4cm với vận tốc 20 3 v cm / s . Viết phương trình dao động của vật. A. 4 5 3 x cos t c m ; B. 8 5 3 x c os t cm ; C. 4 5 3 x cos t cm ; B. 8 5 3 x c os t cm ; Câu 18. Một vật dao động có phương trình: 6 8 x c os t c m . Tính li độ x và gia tốc a của vật ở thời điểm 1 12 t s . A. 2 3 1920 x c m ; a c m/ s ; B. 2 3 1920 x c m ; a c m/ s ; C. 2 3 1920 x cm ; a c m/ s ; D. 2 3 1920 x c m ; a cm/ s ; Câu 19. Một vật dao động có phương trình: 6 8 x c os t c m . Tính thời gian ngắn nhất để vật dao động từ 1 6 x c m đến 2 3 2 x cm . A. 3 32 t s; B. 1 32 t s; C. 5 48 t s; D. 5 32 t s; Câu 20. Một vật dao động có phương trình: 6 8 x c os t c m . Tính thời gian từ lúc bắt đầu dao động đến lúc vật qua vị trí 3 2 x cm theo chiều dương. A. 3 32 t s; B. 1 32 t s; C. 5 48 t s; D. 5 32 t s; TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [152] Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa là A. con lắc đủ dài và không ma sát B. góc lệch lớn C. khối lượng con lắc không quá lớn D. góc lệch nhỏ và không ma sát Câu 2: Một con lắc lò xo dao động với phương trình cm t x ) 20 cos( 6 . Tần số dao động của chất điểm: A. f = 1Hz. B. f = 50Hz. C. f = 100Hz. D. f = 10Hz. Câu 3: Dao động tắt dần có A. Có cơ năng giảm dần theo thời gian. B. Có tần số giảm dần theo thời gian. C. Có chu kì giảm dần theo thời gian. D. Có pha giảm dần theo thời gian. Câu 4: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m. Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức A. T = 1 2 m k . B. T = 1 2 k m . C. T = 2 m k D. T = 2 . k m Câu 5: Một vật dao động điều hòa với phương trình 5cos(2 )cm 4 x t . Pha dao động lúc t = 0,5s là A. 4 rad B. 4 rad C. 3 4 rad D. 3 rad ---------- HẾT ---------- V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [153] Tuần: 10 Tiết CT: L9 Ngày soạn: 02/11/2019 Tên Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương II. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và đánh giá khả năng làm bài tập của học sinh. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học và các bài tập đã làm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: 1.Sóng cơ- Định nghĩa- phân loại + Sóng cơ là những dao động lan truyền trong môi trường . + Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định. + Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su. + Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Ví dụ: sóng âm, sóng trên một lò xo. 2.Các đặc trưng của một sóng hình sin + Biên độ của sóng A: là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. + Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường sóng truyền qua. + Tần số f: là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ sóng : f = + Tốc độ truyền sóng v : là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường . + Bước sóng : là quảng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ. = Vt = . +Bước sóng cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. +Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha là λ 2 . +Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động vuông pha là λ 4 . +Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha là: k . T 1 f vTRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [154] +Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha là: (2k+1) λ 2 . Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn: Cách 1 : * Số cực đại: (k Z) 2 2 l l k * Số cực tiểu: ( 1 1 2 2 2 2 k Z ) l l k Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1 : Một người quan sát một chiếc phao nổi trên mặt biển và thấy nó nhô lên cao 6 lần trong 15 giây. Coi sóng biển là sóng ngang. Tính chu kỳ dao động của sóng biển. A. 3 s B. 5 s C. 4 s D. 6 s Câu 2: Chọn câu sai: Quá trình truyền sóng là quá trình truyền A. truyền năng lượng B. truyền trạng thái dao động C. pha dao động D. phần tử vật chất. Câu 3: Sóng ngang truyền được trong các môi trường nào là đúng trong các môi trường nào dưới đây? A. Khí và lỏng B. Rắn và lỏng C. Rắn và trên mặt môi trường lỏng D. Lỏng và khí Câu 4: Một chiếc lá nhấp nhô theo sóng nước mà không dạt vào bờ, có thể kết luận được điều gì? A. Đang có hiện tượng giao thoa B. Sóng nước là sóng dọc C. Không kết luận gì. D. Sóng nước là sóng ngang Câu 5: Tìm vận tốc sóng âm biểu thị bởi phương trình: u = 28cos(20x – 2000t) A. 334m/s B. 331m/s C. 314m/s D. 100m/s Câu 6: Một sóng cơ học truyền từ O theo phương y với vận tốc v = 40 (cm/s). Năng lượng của sóng được bảo toàn khi truyền đi. Dao động tại điểm O có dạng: x = 4sin t 2 (cm). Xác định chu kì T và bước sóng . A. 6s, 120cm B. 4s, 160cm C. 8 s, 160 cm D. 4s, 26 cm Câu 7: Một sóng cơ học truyền trong một trường đàn hồi.Phương trình dao động của nguồn có dạng: ) ( 3 sin 4 cm t x . Tính độ lệch pha của dao động tại cùng một điểm bất kỳ sau khoảng thời gian 0,5 (s). A. /6 B. /12 C. /3 D. /8 Câu 8: Chọn phát biểu sai khi nói về sự truyền sóng trong môi trường: A. Sóng truyền đi không mang theo vật chất của môi trường. B. Các sóng có tần số khác nhau lan truyền với cùng vận tốc. C. Sóng truyền đi với vậ tốc hữu hạn. D. Sóng có biên độ càng lớn lan truyền càng nhanh. Câu 9: chọn kết luận đúng: Vận tốc truyền của sóng trong một môi trường phụ thuộc vào A. Độ mạnh của sóng. B. Bản chất của môi trường C. Tần số của sóng D. Biên độ của sóng Câu 10: Ta có thể coi biên độ của sóng không đổi khi nào? A. Sóng lan truyền trên dây. B. Sóng truyền trong không gian không ma sát C. sóng lan truyền trong không gian D. sóng lan truyền trên mặt nước TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [155] Câu 11: Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình trong khoảng thời gian 10 giây và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp bằng 5 (m). Coi sóng biển là sóng ngang.Tìm vận tốc của sóng biển. A. 6 m/s B. 8 m/s C. 2 m/s D. 4 m/s Câu 12: Chọn kết luận đúng A. Tần số của sóng lớn hơn tần số dao động các phần tử. B. Pha dao động là góc giữa phương dao động và phương truyền sóng. C. Vận tốc truyền sóng cơ học trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. D. Bước sóng của sóng trên mặt nước là khoảng cách giữa hai đỉnh sóng. Câu 13: Chọn phát biểu đúng: Sóng dọc: A. Có phương dao động các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng. B. Có phương dao động các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng theo phương thẳng đứng. C. Có phương dao động các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng. D. A, B, C đều sai Câu 14: Chọn định nghĩa đúng về bước sóng A. Bước sóng là quãng đường sóng truyền trong một đơn vị thời gian. B. Bước sóng là đại lượng đặc trưng cho phương truyền của sóng. C. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm có dao động cùng pha ở trên cùng một phưong truyền sóng. D. Bước sóng là quãng đường truyền của sóng trong thời gian một chu kì Câu 15: Xét một dao động điều hoà truyền đi trong môi trường với tần số 50Hz, ta thấy hai điểm dao động lệch pha nhau /2 cách nhau gần nhất là 60 cm, Xác định độ lệch pha của hai điểm cách nhau 360cm tại cùng một thời điểm t A. 2 B. 3 C. 4 D. 2,5 Câu 16: Ném một hòn đá xuống mặt nước ta thấy xuất hiện các vòng sóng tròn đồng tâm lan rộng trên mặt nước. Có thể kết luận điều gì? A. sóng nước có biên độ giảm dần B. Sóng nước là sóng dọc C. Cả A và D. D. sóng nước là sóng ngang Câu 17: Sóng lan truyền trong môi trường nào tốt nhất A. thép B. xốp C. nước D. Không khí Câu 18: Chọn phát biểu đúng: Sóng ngang là sóng: A. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng. B. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng. C. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường, luôn luôn hướng theo phương nằm ngang. D. A, B, C đều sai Câu 19: Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng cơ học: A. Sóng cơ học là sự lan truyền của vật chất trong không gian. B. Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất C. Sóng cơ học là là sự lan truyền của dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất D. Sóng cơ học là sự lan truyền của các phần tử vật chất theo thời gian Câu 20: Chọn kết luận đúng: khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không thay đổi: A. Bước sóng B. Vận tốc C. Năng lượng D. Tần số Câu 21: Một người quan sát thấy một cánh hoa trên hồ nước nhô lên 10 lần trong khoảng thời gian 36s. Khoảng cách giữa hai đỉnh súng kế tiếp là 12m. Tính vận tốc truyền súng trên mặt hồ. A. 3,2m/s B. 3m/s C. 4m/s D. 5m/s Câu 22: Hiệu pha của 2 sóng giống nhau tại một điểm trong vùng giao thoa phải bằng bao nhiêu để khi giao thoa sóng hoàn toàn triệt tiêu. A. /4 B. 0 C. D. /2 Câu 23: Một sóng cơ học truyền trong một trường đàn hồi. Phương trình dao động của nguồn có dạng: ) ( 3 sin 4 cm t x . Tính bước sóng . Cho biết vận tốc truyền sóng v = 40 (cm/s). A. 120 cm B. 160cm C. 180 cm D. 240 cm Câu 24: Một người quan sát trên mặt biển thấy chiếc phao nhô lên cao 10 lần trong 36 s và đo được khoảng cách hai đỉnh lân cận là 10m. Tính vận tốc truyền sóng trên mặt biển. A. 5m/s B. 10m/s C. 1,25m/s D. 2,5 m/s TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [156] Câu 25: Xét sóng trên mặt nước, một điểm A trên mặt nước dao động với biên độ là 3 cm, biết lúc t = 2 s tại A có li độ x = 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều dương với f = 20 Hz. Biết B chuyển động cùng pha với A, gần A nhất cách A là 0,2 m. Tính vận tốc truyền sóng A. v = 3 m/s B. v = 4m/s C. v = 5m/s D. 6m/s ----------- HẾT ---------- Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Ở mặt nước, có hai nguồn kêt hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u A = u B = 2cos20 t (mm). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là A. 4 mm. B. 2 mm. C. 1 mm. D. 0 mm. Câu 2: Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4 t – 0,02 x) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là A. 100 cm/s. B. 150 cm/s. C. 200 cm/s. D. 50 cm/s. Câu 3: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng 1,2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26 cm (M nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm M hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó điểm N hạ xuống thấp nhất là A. 11/120 s. B. 1/60 s C. 1/120 s. D. 1/12 s. Câu 4: Chọn câu sai. A. Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng B. Khi có sóng cơ, các phần tử vật chất truyền dọc theo phương truyền sóng. C. Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng. D. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường. Câu 5: Khi sóng âm truyền từ không khí vào trong nước, đại lượng nào sau đây là không đổi. A. Vận tốc B. Tần số C. Bước sóng D. Biên độ Câu 6: Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng là v = 175 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng có 2 điểm khác cũng dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là: A. d = 12,25cm B. d = 7,0 cm C. d = 8,75 cm D. d = 10,5 cm V. RÚT KINH NGHIỆM: ¦ Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [157] Tu ần: 11 Tiết CT: 21 Ngày soạn: 09/11/2019 Tên Bài: CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU BÀI 12: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa dòng điện xoay chiều. - Viết được biểu thức tức thời của dòng điện xoay chiều. - Nêu được ví dụ về đồ thị của cường độ dòng điện tức thời, chỉ ra được trên đồ thị các đại lượng cường độ dòng điện cực đại, chu kì. - Giải thích tóm tắt nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều. - Viết được biểu thức của công suất tức thời của dòng điện xoay chiều chạy qua một điện trở. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của I, U. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức làm bài tập. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình đơn giản về máy phát điện xoay chiều. - Sử dụng dao động kí điện tử để biểu diễn trên màn hình đồ thị theo thời gian của cường độ dòng điện xoay chiều (nếu có thể). 2. Chuẩn bị của học sinh: . - Các khái niệm về dòng điện một chiều, dòng điện biến thiên và định luật Jun. - Các tính chất của hàm điều hoà (hàm sin hay cosin). III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều và video mô phỏng hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Giới thiệu các nội dung chính trong chương: + Các tính chất của dòng điện xoay chiều. + Các mạch điện xoay chiều cơ bản; mạch R, L, C nối tiếp; phương pháp giản đồ Fre-nen. + Công suất của dòng điện xoay chiều. + Truyền tải điện năng; biến áp. - Học sinh quan sát video. - Lắng nghe giáo viên giới thiệu. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [158] + Các máy phát điện xoay chiều; hệ ba pha. + Các động cơ điện xoay chiều. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm về dòng điện xoay chiều. Phiếu học tập 1: - Dòng điện 1 chiều không đổi là gì? - Dựa vào biểu thức i cho ta biết điều gì? - Y/c HS hoàn thành C2. - Y/c HS hoàn thành C3. Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Khái niệm về dòng điện xoay chiều - Là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm số sin hay cosin, với dạng tổng quát: i = Imcos( t + ) * i: giá trị của cường độ dòng điện tại thời điểm t, được gọi là giá trị tức thời của i (cường độ tức thời). * Im > 0: giá trị cực đại của i (cường độ cực đại). * > 0: tần số góc. 2 2 f T Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều Phiếu học tập 2: - Viết biểu thức từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều? - Em hãy nhận xét mối quan hệ về pha giữa suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây và từ thông qua cuộn dây? - Ta có nhận xét gì về về cường độ dòng điện xuất hiện trong cuộn dây? - Nêu nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều - Xét một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, khép kín, quay quanh trục cố định đồng phẳng với cuộn dây đặt trong từ trường đều B có phương với trục quay. - Giả sử lúc t = 0, = 0 - Lúc t > 0 = t, từ thông qua cuộn dây: = NBScos = NBScos t với N là số vòng dây, S là diện tích mỗi vòng. - Suất điện động cảm ứng: d e N BS s in t d t - Nếu cuộn dây kín có điện trở R thì cường độ dòng điện cảm ứng cho bởi: N BS i sin t R TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [159] - Giáo viên giới thiệu giá trị hiệu dụng. - Học sinh ghi nhận kiến thức. Vậy, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều với tần số góc và cường độ cực đại: m N BS I R Nguyên tắc: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. III. Giá trị hiệu dụng 2 m I I C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 3: BÀI TẬP Câu 1. Chọn phát biểu đúng khi nói về cường độ dòng điện hiệu dụng A. Giá trị của cường độ hiệu dụng được tính bởi công thức I= 2 Io B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi. C. Cường độ hiệu dụng không đo được bằng ampe kế. D. Giá trị của cường độ hiệu dụng đo được bằng ampe kế. Câu 2. Dòng điện xoay chiều là dòng điện có tính chất nào sau đây? A. Chiều dòng điện thay đổi tuần hoàn theo thời gian. B. Cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian. C. Chiều thay đổi tuần hoàn và cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian. D. Chiều và cường độ thay đổi đều đặn theo thời gian. Câu 3. Chọn phát biểu đúng khi nói về dòng điện xoay chiều A. Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian. B. Dòng điện xoay chiều có chiều dòng điện biến thiên điều hoà theo thời gian. C. Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian. D. Dòng điện xoay chiều hình sin có pha biến thiên tuần hoàn. Câu 4. Giá trị đo của vonkế và ampekế xoay chiều chỉ: A. Giá trị tức thời của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. B. Giá trị trung bình của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. C. Giá trị cực đại của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. D. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. Câu 5. Một thiết bị điện một chiều có các giá trị định mức ghi trên thiết bị là 110V. Thiết bị đó phải chịu được hiệu điện thế tối đa là: A. 110 2 .V B. 110V C. 220V D. 220 2 .V Câu 6. Một thiết bị điện xoay chiều có các giá trị định mức ghi trên thiết bị là 110V. Thiết bị đó phải chịu được hiệu điện thế tối đa là: A. 220 2 .V B. 220V. C. 110 2 .V D. 110V Câu 7. Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều có biểu thức: u =110 2 cos(100πt)V . Hiệu điện thế hiệu dụng của đoạn mạch là: A. 110V B. 110 2 .V C. 220V D. 220 2 V Câu 8. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 220 5 cos(100π .t)V là: A. 220 5 .V B. 220V C. 110 10 .V D. 110 5 .V Câu 9. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức i= 2 3 cos(200πt +-π/6)Alà: A. 2A B. 2 3 A C. 6 A D. 3 2 A. Câu 10. Biểu thức của cường độ dòng điện trong một đoạn mạch AC là : i= 2 5 cos(200πt +π/6)A. Ở thời điểm t =1/300s cường độ trong mạch đạt giá trị A. Cực đại B. Cực tiểu C. Bằng không D. Một giá trị khác Câu 11. Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4sin(100πt +π/3)A Chọn phát biểu đúng ? A. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch là 4A. B. Tần số dòng điện xoay chiều là 100Hz. C. Cường độ dòng điện cực đại của dòng điện là 4A. D. Chu kì dòng điện là 0,01s. Câu 12. Một dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz thì trong mỗi giây dòng điện đổi chiều mấy lần ? A. 100 lần. B. 25 lần. C. 50 lần. D. 60 lần. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [160] Phát phiếu học tập 05 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 5 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP Câu 1. Chọn câu trả lời sai. Dòng điện xoay chiều là: A. Dòng điện mà cường độ biến thiên theo dạng sin. B. Dòng điện mà cường độ biến thiên theo dạng cos. C. Dòng điện đổi chiều một cách tuần hoàn. D. Dòng điện dao động điều hoà. Câu 2. Gọi i, Io, I lần lượt là cường độ tức thời, cường độ cực đại và cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đi qua một điện trở R. Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong thời gian t được xác định bởi hệ thức nào sau đây? A. Q =R.i 2 .t B. Q = R.I 2 .t C. Q= R . 2 I 0 2 t. D. Cả B và C. Câu 3. Một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở 25 trong thời gian 2 phút thì nhiệt lượng toả ra là Q=6000J. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là : A. 3A B. 2A C. 3 A D. 2 A Câu 4. Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức i = 2cos120t(A) đi qua điện trở 10 trong 0,5 phút là: A. 1000 J. B. 600 J. C. 400 J. D. 200 J. Câu 5. Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i =I 0 cos ω.t(A) . Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s, cường độ tức thời có giá trị bằng 0,5Io vào những thời điểm: A. 1/400s ; 2/400s B. 1/500s ;3/500s C. 1/300s ;2/300s D. 1/600s ;5/600s Câu 6. Một dòng điện xoay chiều qua một ampekế xoay chiều có số chỉ 4,6 A. Biết tần số f = 60 Hz và gốc thời gian t = 0 chọn sao cho dòng điện có giá trị lớn nhất. Biểu thức dòng điện có dạng nào sau đây? A. i = 4,6cos(120πt π/2)A B. i 6,5 cos(120π t)A C. i = 6,5cos(120 πt π D. i 9,2cos(120 π.t π)A - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [161] Tuần: 11 Tiết CT: TC11 Ngày soạn: 09/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh về dạng bài tập điện xoay chiều. - Hiểu rõ hơn bản chất điện xoay chiều. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về các dạng bài tập điện xoay chiều. - Các bài tập tự luận tổng hợp kiến thức và bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1 : Nêu khái niệm dòng điện xoay chiều Câu 2 : Viết biểu thức xác định cường độ dòng điện i. Giải thích ý nghĩa các đại lượng. Câu3 :Viết công thức xác định cường độ dòng điện cực đại. Định nghĩa cường độ dòng điện hiệu dụng 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC Các giá trị hiệu dụng: I = 0 2 I ; U = 0 2 U . Chu kì; tần số: T = 2 ; f = 2 . Trong 1 giây dòng điện xoay chiều có tần số f (tính ra Hz) đổi chiều 2f lần. Từ thông qua khung dây của máy phát điện: = NBScos( t + ) = 0cos( t + ). Suất động trong khung dây của máy phát điện: e = NBSsin( t + ) = E0cos( t + - ). Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC 2 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [162] Phiếu học tập số 2: 1. Một khung dây dẫn gồm N = 100 vòng quấn nối tiếp, diện tích mỗi vòng dây là S = 60cm2. Khung dây quay đều với tần số 20 vòng/s, trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10-2T. Trục quay của khung vuông góc với . a. Lập biểu thức của suất điện động cảm ứng tức thời. b. Vẽ đồ thị biểu diễn suất điện động cảm ứng tức thời theo thời gian. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Giải: 1. a. Chu kì: 1 1 0,05 20 o T n s. Tần số góc: 2 2 20 40 o n (rad/s) Biên độ của suất điện động: Eo= NBS= 40 .100.2.10 -2 .60.10 -4 1,5V Chọn gốc thời gian lúc , 0 n B 0 . Suất điện động cảm ứng tức thời: sin 1 ,5sin40 o e E t t (V) Hay 1 ,5cos 40 2 e t (V). Phiếu học tập số 3: BÀI TẬP 2. Một khung dây có diện tích S = 60cm2 quay đều với vận tốc 20 vòng trong một giây. Khung đặt trong từ trường đều B = 2.10-2T. Trục quay của khung vuông góc với các đường cảm ứng từ, lúc t = 0 pháp tuyến khung dây có hướng của . a. Viết biểu thức từ thông xuyên qua khung dây. b. Viết biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây. Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Giải: 2. a. Chu kì: 1 1 0, 05 20 o T n (s). Tần số góc: 2 2 .20 40 o n (rad/s). 2 4 5 1.2.10 .60.10 12.10 o NBS (Wb). Vậy 5 12.10 cos40 t (Wb) b. 5 2 40 .12.10 1,5.10 o o E (V) Vậy 2 1,5.10 sin 40 e t (V) Hay 2 cos 2 1,5.10 40 e t (V) Phiếu học tập số 4: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [163] BÀI TẬP 3. Điện áp xoay chiều giữa hai điểm A và B biến thiên điều hòa với biểu thức u = 220 2 cos(100πt + 6 ) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s). Tại thời điểm t 1 nó có giá trị tức thời u1 = 220 V và đang có xu hướng tăng. Hỏi tại thời điểm t 2 ngay sau t 1 5 ms thì nó có giá trị tức thời u2 bằng bao nhiêu? Phát phiếu học tập 04 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 04 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Giải: 3. Ta có: u 1 = 220 = 220 2 cos(100πt1 + 6 ) cos(100πt1 + 6 ) = 2 2 = cos( 4 ) . Vì u đang tăng nên ta nhận nghiệm (-) 100πt1 + 6 = - 4 t1 = - 1 240 s t2 = t1 + 0,005 = 0, 2 240 s u 2 = 220 2 cos(100πt2 + 6 ) = 220 V. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Chọn câu Đúng. Dòng điện xoay chiều là dòng điện: A. có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian. B. có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian. C. có chiều biến đổi theo thời gian. D. có chu kỳ không đổi. Câu 2. Chọn câu Đúng. Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều: A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. B. được đo bằng ampe kế nhiệt. C. bằng giá trị trung bình chia cho 2 . D. bằng giá trị cực đại chia cho 2. Câu 3. Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2 2 cos100ðt(A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A. I = 4A. B. I = 2,83A. C. I = 2A. D. I = 1,41A. Câu 4. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = 141cos(100ðt)V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là A. U = 141V. B. U = 50Hz. C. U = 100V. D. U = 200V. Câu 5. Một mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi chọn pha ban đầu của hiệu điện thế bằng không thì biểu thức của hiệu điện thế có dạng: A. u = 220cos50t(V). B. u = 220cos50πt(V). C. u = 220 2 cos100t(V). D. u = 220 2 cos100πt(V). Câu 6. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều 100cos 100 6 u t V . Thời điểm ban đầu được chọn lúc điện áp có giá trị A. 100V; B. -100V; C. 50 3 V ; D. 50V. Câu 7. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2 2 cos 100 4 i t A . Vậy ở thời điểm 1 4 t s , dòng điện trong mạch có độ lớn là: A. -2A; B. 2A; C. 2 2 A D. 2 2 A V. RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [164] Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [165] Tuần: 11 Tiết CT: L10 Ngày soạn: 09/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập đại cương về điện xoay chiều. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của các đại lượng điện xoay chiều. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về điện xoay chiều. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần điện xoay chiều đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC Các giá trị hiệu dụng: I = 0 2 I ; U = 0 2 U . Chu kì; tần số: T = 2 ; f = 2 . Trong 1 giây dòng điện xoay chiều có tần số f (tính ra Hz) đổi chiều 2f lần. Từ thông qua khung dây của máy phát điện: = NBScos( t + ) = 0cos( t + ). Suất động trong khung dây của máy phát điện: e = NBSsin( t + ) = E0cos( t + - ). Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1: Điện áp u 141 2 100 t cos (V) có giá trị hiệu dụng bằng A. 141 V B. 200 V C. 100 V D. 282 V 2 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [166] Câu 2: Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, hình chữ nhật có diện tích 60 cm 2 , quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung) trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,4 T. Từ thông cực đại qua khung dây là A. 2,4.10 -3 Wb. B. 1,2.10 -3 Wb. C. 4,8.10 -3 Wb. D. 0,6.10 -3 Wb. Câu 3: Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch là u=160cos100 t (V) (t tính bằng giây). Tại thời điểm t 1, điện áp ở hai đầu đoạn mạch có giá trị là 80V và đang giảm. đến thời điểm t 2=t1+0,0015s, điện áp ở hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng A. 40 3 v B. 80 3 V C. 40V D. 80V Câu 4: Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức e = 0 cos( ) 2 E t . Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc bằng A. 45 0 . B. 180 0 . C. 90 0 . D. 150 0 . Câu 5: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 150cos100 t (V). Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng không? A. 100 lần. B. 50 lần. C. 200 lần. D. 2 lần. Câu 6: Cường độ dòng điện i = 2cos100 t (A) có pha tại thời điểm t là A. 50 t. B. 100 t. C. 0. D. 70 t. Câu 7: Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 100 cm 2 , quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng vòng dây), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết từ thông cực đại qua vòng dây là 0,004 Wb. Độ lớn của cảm ứng từ là A. 0,2 T. B. 0,8 T. C. 0,4 T. D. 0,6 T. Câu 8: Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện này bằng 0 là A. 1 100 s. B. 1 200 s. C. 1 50 s. D. 1 25 s. Câu 9: Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 0,025 m 2 , gồm 200 vòng dây quay đều với tốc độ 20 vòng/s quanh một trục cố định trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng 222V. Cảm ứng từ có độ lớn bằng: A. 0,50 T B. 0,60 T C. 0,45 T D. 0,40 T Câu 10: Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm 2 . Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay và có độ lớn 2 5 T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng A. 110 2 V. B. 220 2 V. C. 110 V. D. 220 V. Câu 11: Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 cm 2 . Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thông cực đại qua khung dây là A. 0,27 Wb. B. 1,08 Wb. C. 0,81 Wb. D. 0,54 Wb. Câu 12: Cường độ dòng điện 2 2 cos100 i t (A) có giá trị hiệu dụng bằng A. 2 A. B. 2 2 A. C. 1 A. D. 2 A. Câu 13: Tại thời điểm t, điện áp 200 2 cos(100 ) 2 u t (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 100 2V và đang giảm. Sau thời điểm đó 1 300 s , điện áp này có giá trị là A. 100V. B. 100 3 . V C. 100 2 . V D. 200 V. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [167] Câu 14: Từ thông qua một vòng dây dẫn là 2 2.10 cos 100 4 t Wb . Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là A. 2sin 100 ( ) 4 e t V B. 2sin 100 ( ) 4 e t V C. 2sin100 ( ) e t V D. 2 sin100 ( ) e t V Câu 15: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600 cm 2 , quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là A. e 48 sin(40 t )(V). 2 B. e 4,8 sin(4 t )(V). C. e 48 sin(4 t ) (V). D. e 4,8 sin(40 t )(V). 2 Câu 16: Một dòng điện có cường độ i = Iocos2 ft. Tính từ t = 0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện này bằng 0 là 0,004 s. Giá trị của f bằng A. 62,5 Hz. B. 60,0 Hz. C. 52,5 Hz. D. 50,0 Hz. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Khi từ thông qua khung biến thiên 0 1 os( t+ ) c xuyên qua một ống dây thì trong ống dây sẽ xuất hiện suất điện động cảm ứng là 0 2 os( t+ ) e E c . Khi đó 1 2 có giá trị bằng A. 0 B. 2 . C. 2 . D. . Câu 2. Điện áp xoay chiều giữa hai điểm A và B biến thiên điều hoà với biểu thức 220 2 os 100 t+ 6 u c V . Tại thời điểm t 1, nó có giá trị tức thời u 1 = 220V và đang có xu hướng tăng. Tại thời điểm điểm t 2 ngay sau thời điểm t 1 một lượng 5ms thì nó có giá trị tức thời u 2 bằng A. 220V. B. – 220V. C. - 220 2 V. D. - 110 3 V. Câu 3. Một máy phát điện xoay chiều gồm khung dây có 500 vòng dây, diện tích mặt phẳng mỗi vòng dây là 53,2cm 2 . Khung dây quay đều với tốc độ 50 vòng/s trong một từ trường điều có cảm ứng từ B = 0,2T và đường sức từ trường có hướng vuông góc với trục quay của khung. Tại thời điểm ban đầu mặt phẳng của khung dây vuông góc với các đường sức từ. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu của khung dây máy phát là A. 168sin 100 ( ) 4 u t V . B. 1680sin 100 ( ) u t kV . C. 26,65sin 50 ( ) u t V . D. 167sin100 ( ). u t V Câu 4. Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây dẫn là 5sin 100 4 e t V . Biểu thức từ thông qua vòng dây dẫn là A. 2 5.10 100 4 cos t Wb . B. 2 5.10 100 4 cos t Wb . TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [168] C. 2 2,5.10 100 4 cos t Wb . D. 2 2,5.10 100 4 cos t Wb . Câu 5. Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm ) ( 4 1 H thì dòng điện trong mạch là dòng một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp ) ( 120 cos 2 150 V t u thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. ). ( 4 120 cos 5 A t i B. ). ( 4 120 cos 2 5 A t i C. ). ( 4 120 cos 5 A t i D. ). ( 4 120 cos 2 5 A t i Câu 6. Từ thông qua một vòng dây dẫn là ) ( 4 100 cos 10 . 2 2 Wb t . Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là A. ). ( 4 100 sin 2 V t e B. ) ( 100 sin 2 V t e .C. ) ( 100 sin 2 V t e .D. ). ( 4 100 sin 2 V t e Câu 7. Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc quanh một trục cố định nằm ngang trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức 2 cos 0 t E e . Tại thời điểm t = 0, véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc bằng A. 45 0 . B. 180 0 . C. 150 0 . D. 90 0 . Câu 8. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng V 2 100 . Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là 5 mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là A. 400 vòng. B. 100 vòng. C. 71 vòng. D. 200 vòng. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [169] Tuần: 11 Tiết CT: 22 Ngày soạn: 09/11/2019 Tên Bài: BÀI 13: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều thuần điện trở. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. - Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều. - Viết được công thức tính dung kháng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức làm bài tập. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Một số dụng cụ thí nghiệm như dao động kí điện tử, ampe kế, vôn kế, một số điện trở, tụ điện. 2. Học sinh: - Đọc trước SGK ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát các dụng cụ điện trong thực tế. - Chức năng của từng dụng cụ, thiết bị điên? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều. Phiếu học tập 1: - Viết biểu thức của dòng điện xoay chiều và điện áp xoay chiều ở hai đầu mạch? - Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện xoay chiều được xác định như thế nào? - Nhận xét mối quan hệ về pha giữa điện áp hai đầu mạch và dòng điện xoay chiều cho từng trường hợp cụ thể. Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. - Nếu cường độ dòng điện xoay chiều trong mạch: i = Imcos t = I 2 cos t điện áp xoay chiều ở hai đầu mạch điện: u = Umcos( t+ ) = U 2 cos( t+ ) Với là độ lệch pha giữa u và i. + Nếu > 0: u sớm pha so với i. + Nếu < 0: u trễ pha | | so với i. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [170] + Nếu = 0: u cùng pha với i. Hoạt động 2: Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở. Phiếu học tập 2: - Viết biểu thức định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa R đối với dòng điện 1 chiều. - Trong biểu thức điện áp u, Um và U là gì? - Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét gì? - Phát biểu định luật Ohm đối với dòng điện một chiều trong kim loại. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở - Nối hai đầu R vào điện áp xoay chiều: u = Umcos t = U 2 cos t - Theo định luật Ohm cos 2 u U i t R R Nếu ta đặt: U I R thì: cos 2 i I t Kết luận: 1. Định luật Ohm đối với mạch điện xoay chiều: Sgk 2. u và i cùng pha. Hoạt động 3: Tìm hiểu về mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. Phiếu học tập 3: - Phát biểu định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa tụ. - Nhận xét mối quan hệ về pha giữa điện áp hai đầu mạch và dòng điện chạy trong mạch. - Nêu ý nghĩa của dung kháng. Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 3 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). II. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện 1. Thí nghiệm 2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện a. - Đặt điện áp u giữa hai bản của tụ điện: u = Umcos t = U 2 cos t - Khi đó: cos 2 ( ) 2 i C U t b. Đặt: I = U C thì cos 2 ( ) 2 i I t và u = U 2 cos t - Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0 thì cos 2 i I t và cos 2 ( ) 2 u U t ~ u i R ~ u i C A B TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [171] - Ta có thể viết: 1 U I C và đặt 1 C Z C thì: C U I Z trong đó ZC gọi là dung kháng của mạch. - Định luật Ohm: (Sgk) c. So sánh pha dao động của u và i + i sớm pha /2 so với u (hay u trễ pha /2 so với i). 3. Ý nghĩa của dung kháng + ZC là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện. + Dòng điện xoay chiều có tần số cao (cao tần) chuyển qua tụ điện dễ dàng hơn dòng điện xoay chiều tần số thấp. + ZC cũng có tác dụng làm cho i sớm pha /2 so với u. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 4: BÀI TẬP Câu 1. Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều có điện trở R A.Nếu hiệu điện thế ở hai đầu điện trở có biểu thức u =U 0cos(ω.t +φ) thì biểu thức dòng điện qua điện trở là i =I 0cosωt(A) B.Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng được biểu diễn theo công thức U= I/R C.Dòng điện qua điện trở và hiệu điện thế hai đầu điện trở luôn cùng pha. D.Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không. Câu 2. Mạch điện gồm điện trở R. Cho dòng điện xoay chiều i =I 0 cos ωt (A) chạy qua thì hiệu điện thế u giữa hai đầu R sẽ: A. Sớm pha hơn i một góc π/2 và có biên độ U 0 =I 0R B. Cùng pha với i và có biên độ U 0 =I 0R C. Khác pha với i và có biên độ U 0 =I 0R D. Chậm pha với i một góc π/2 và có biên độ U 0 =I 0R Câu 3. Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều có điện trở R A.Nếu hiệu điện thế ở hai đầu điện trở có biểu thức u =U 0cos(ω.t +φ)V thì biểu thức dòng điện qua điện trở là i =I 0cosω t A B. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng được biểu diễn theo công thức U=I/R C. Dòng điện qua điện trở và hiệu điện thế hai đầu điện trở luôn cùng pha. D. Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không. Câu 4. Đặt vào hai đầu một tụ điện một hiệu diện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số 50Hz thì cường độ hiệu dụng qua tụ là 4A. Để cường độ hiệu dụng qua tụ bằng 1A thì tần số của dòng điện phải bằng: A. 25Hz B. 100Hz C. 12,5Hz D. 400Hz Câu 5. Trong mạch xoay chiều chỉ có tụ điện C thì dung kháng có tác dụng a. Làm hiệu điện thế nhanh pha hơn dòng điện một góc π/2 b. Làm hiệu điện thế cùng pha với dòng điện. c. Làm hiệu điện thế trễ pha hơn dòng điện một góc π/2 d. Độ lệch pha của hiệu điện thế và cường độ dòng điện tuỳ thuộc vào giá trị của điện dung C. Câu 6. Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều có tụ điện a. tụ điện không cho dòng điện không đổi đi qua, nhưng cho dòng điện xoay chiều đi qua nó. b. Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện luôn chậm pha so với dòng điện qua tụ một góc π/2. c. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua tụ điện được tính bằng công thức I= U.C. ω d. Cả A, B và C . Phát phiếu học tập 04 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Nhận phiếu học tập số 04 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [172] - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP Câu 1. Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện, hiệu điện thế trên tụ điện có biểu thức u =U 0 cos ω t (V) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i =I 0 cos(ω t + φ)A, trong đó Io và φ được xác định bởi các hệ thức tương ứng nào sau đây? A.I 0 = U 0 C và φ = π/2. B. Io= UoC.ω và φ = 0 C. I 0= U 0 C và φ = - π/2. D. Io= Uo.C.ω và φ = π/2 Câu 2. Đặt hiệu điện thế u =U 0 cosωt (V) vào hai đầu tụ điện C thì cường độ dòng điện chạy qua C là: A. i = I 0cos(ωt - π (A) với I 0 = U 0 C B. i= I 0cos(ωt π (A) với I 0 U 0Cω C. i I 0 cos(ω.t) (A) với I 0 U 0Cω D. i= I 0cos(ωt π (A) với I 0 = U 0 C . Câu 3. Hai đầu tụ điện có điện dung 31,8 F một hiệu điện thế u =120cos(100 t+ π/6)V thì cường độ dòng điện chạy qua tụ là: A. i =1, 2cos(100 t- π/3)A. B. i = 1,2cos(100 t+ 2π/3)A. C. i = 1,2cos(100 t- 2π/3)A. D. i = 2cos(100 t+ π/6)A. - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [173] Tuần: 12 Tiết CT: 23 Ngày soạn: 15/11/2019 Tên Bài: BÀI 13: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần. - Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trong mạch điện xoay chiều. - Viết được công thức tính cảm kháng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức làm bài tập. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số dụng cụ thí nghiệm như dao động kí điện tử, ampe kế, vôn kế, cuộn cảm để minh hoạ. 2. Học sinh: - Đọc trước SGK ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát mạch xoay chiều chứa cuộn dây trong thực tế. - Mối quan hệ về pha giữa u và i trong mạch này cũng như định luật Ohm? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động : Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Phiếu học tập 1: - Cuộn cảm thuần là gì? - Điện áp hai đầu của cảm thuần có biểu thức như thế nào? - Đối chiếu với phương trình tổng quát của u điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm? - ZL đóng vai trò gì trong công thức? ZL có đơn vị là gì? - Dựa vào phương trình i và u có nhận xét gì về pha của chúng? - Tương tự, ZL là đại lượng biểu hiện điều gì? Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. III. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần - Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [174] - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). 1. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều 2. Khảo sát mạch điện xoay chiều có cuộn cảm thuần Đặt vào hai đầu L một điện áp xoay chiều. Giả sử i trong mạch là: i = I 2 cos t - Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm thuần: Hay cos 2 ( ) 2 u L I t a. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm: U = LI Suy ra: U I L Đặt ZL = L Ta có: L U I Z Trong đó ZL gọi là cảm kháng của mạch. - Định luật Ohm: (Sgk) b. Trong đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm thuần: i trễ pha /2 so với u, hoặc u sớm pha /2 so với i. 3. Ý nghĩa của cảm kháng + ZL là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. + Cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều, nhất là dòng điện xoay chiều cao tần. + ZL cũng có tác dụng làm cho i trễ pha /2 so với u. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1. Khi cho dòng điện 8cos 100 ( ) 6 i t A chạy qua một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 100 L F thì biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn dây là A. 0,08cos 100 . 3 u t V B. 8cos 100 . 3 u t V C. 2 0,08cos 100 . 3 u t V D. 2 8cos 100 . 3 u t V Câu 2. Đặt điện áp xoay chiều 200 2 cos 100 u t V vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 L H . Cường độ dòng điện tức thời qua cuộn cảm có biểu thức A. 2 2 os 100 . 2 i c t A B. 20 2 os 100 . 2 i c t A ~ u i L A B TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [175] C. 20 2 os 100 . 2 i c t A D. 2 2 os 100 . 2 i c t A Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 2 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, tần số 50 Hz vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng 1 A. Giá trị của L bằng A. 0,99 H. B. 0,56 H. C. 0,86 H. D. 0,70 H. Câu 2:Đặt điện áp xoay chiều 0 cos 100 ( ) 3 u U t V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 2 L (H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là A. 2 3 cos 100 ( ) 6 i t A B. 2 3 cos 100 ( ) 6 i t A C. 2 2 cos 100 ( ) 6 i t A D. 2 2 cos 100 ( ) 6 i t A - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [176] TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [177] Tuần: 12 Tiết CT: 24 Ngày soạn: 15/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập điện xoay chiều. - Hiểu rõ hơn bản chất điện xoay chiều. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 4. N ăng l ực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về các dạng bài tập điện xoay chiều. - Các bài tập tự luận tổng hợp kiến thức và bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: Cảm kháng: ZL = L. Dung kháng : ZC = . Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có R: I = R U R ; Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có L : I = L L Z U ; Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có C : I = C C Z U . Biểu thức của u và i: Nếu i = I0cos( t + i) thì u = ( t + i + ). Nếu u = U0cos( t + u) thì i = I0cos( t + u - ). Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC C 1TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [178] Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1. Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần, cường độ dòng điện quan hệ thế nào với điện áp? A. Cùng tần số và biên độ. B. Cùng tần số và ngược pha. C. Cùng tần số và cùng pha. D. Cùng chu kì và lệch pha nhau 2 . Câu 2. Đặt vào hai đầu điện trở thuần R = 500 một điện áp xoay chiều có biểu thức 220 2 os100 t u c V . Nhiệt lượng toả ra trên điện trở này trong 1 phút là A. 220J. B. 2094J. C. 5808J. D. 13200J. Câu 3. Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện C, thì tụ điện có tác dụng A. làm điện áp cùng pha với dòng điện. B. làm điện áp nhanh pha hơn dòng điện góc 2 . C. làm điện áp trễ pha hơn dòng điện góc 2 . D. Làm điện áp lệch pha so với dòng điện. Độ lệch pha này phụ thuộc vào giá trị của điện dung C. Câu 4. Một tụ điện được nối vào nguồn điện xoay chiều. Nếu giá trị điện áp hiệu dụng được giữ không đổi nhưng tần số tăng thì A. độ lệch pha giữa u, i thay đổi. B. cường độ dòng điện I giảm xuống. C. cường độ dòng điện I tăng lên. D. cường độ dòng điện I tăng lên và độ lệch pha u, i giảm. Câu 5. Đặt vào hai bản tụ một điện điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số 50Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ là 6A. Để cường độ hiệu dụng qua tụ là 3A thì tấn số của dòng điện phải bằng A. 25 Hz. B. 50 Hz. C. 100 Hz. D. 200 Hz. Câu 6. Khi đặt vào hai bản tụ điện C một điện áp xoay chiều có biểu thức 0 os ( ) 6 u U c t V thì biểu thức dòng điện qua mạch là A. 0 2 os( ) . 3 U i c t A C B. 0 os( ) . 3 U i c t A C C. 0 cos . 3 i CU t A D. 0 2 cos . 3 i CU t A Câu 7. Cho dòng điện 2cos 100 ( ) 4 i t A chạy qua một tụ điện có điện dung 4 C mF . Biểu thức của điện áp giữa hai bản tụ là A. 5cos 100 . 4 u t V B. 5cos 100 . 4 u t V C. 2,5cos 100 . 4 u t V D. 2,5cos 100 . 4 u t V Câu 8. Đặt vào hai bản tụ C điện áp xoay chiều 0 2 os ( ) 6 u U c t V T . Khoảng thời gian ngắn nhất để điện tích của một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là A. . 6 T B. . 12 T C. . 8 T D. . 2 T Câu 9. Đặt điện áp 0 os 100 ( ) u U c t V và hai bản tụ C. Khoảng thời gian ngắn nhất để điện áp giảm từ U0 đến 0 2 U là A. 2,5 ms. B. 5 ms. C. 0,02s. D. 0,01s. Câu 10. Cho mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện C. Điện áp hai đầu đoạn mạch có dạng 0 os2 ft V u U c . Tại thời điểm t 1, giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ và điện áp hiệu dụng hai đầu mạch ( 2 2 ,60 6 ATRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [179] ). Tại thời điểm t 2, giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ và điện áp hiệu dụng hai đầu mạch ( 2 6 ,60 2 A V ). Dung kháng của tụ điện bằng A. 20 3 . B. 20 2 . C. 30 . D. 40 . Câu 11. Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ điện là 2cos 100 ( ) 4 i t A . Biểu thức điện tích trên bản tụ điện là A. 0,02 os 100 . 4 q c t C B. 0,02 os 100 . 4 q c t C C. 200 os 100 . 4 q c t C D. 200 os 100 . 4 q c t C Câu 12. Khi cho dòng điện 8cos 100 ( ) 6 i t A chạy qua một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 100 L F thì biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn dây là A. 0,08cos 100 . 3 u t V B. 8cos 100 . 3 u t V C. 2 0,08cos 100 . 3 u t V D. 2 8cos 100 . 3 u t V Câu 13. Đặt điện áp xoay chiều 200 2 cos 100 u t V vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 L H . Cường độ dòng điện tức thời qua cuộn cảm có biểu thức A. 2 2 os 100 . 2 i c t A B. 20 2 os 100 . 2 i c t A C. 20 2 os 100 . 2 i c t A D. 2 2 os 100 . 2 i c t A Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Hoạt động 2: Giải bài tập tự luận Phiếu học tập số 3: BÀI TẬP 1. Tại thời điểm t, điện áp (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị và đang giảm. Sau thời điểm đó , điện áp này có giá trị là bao nhiêu? 2. Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ có điện dung C= 4 10 ( ) F có biểu thức u= 200 2 cos(100 )( ) t V . Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu? 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm có độ tự cảm L= ) ( 1 H có biểu thức u= ) ( ) 3 100 cos( 2 200 V t . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu? Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn 1. Dùng mối liên quan giữa dddh và CDTD , khi t=0 , u ứng với CDTD ở C . Vào thời điểm t , u= và đang 200 2 cos(100 ) 2 u t 100 2V 1 300 s 100 2VTRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [180] - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). giảm nên ứng với CDTD tại M với .Ta có : Suy ra t=60 0 .0,02/360 0 =1/300s . 2. Tính 1 . C Z C =100 , Tính I o hoặc I = U /.Z L =200/100 =2A; i sớm pha góc /2 so với u hai đầu tụ điện; Suy ra: i = 2 2 cos(100 )( ) 2 t A 3. Tính L Z L = 100 .1/ =100 , Tính I 0 hoặc I = U /.Z L =200/100 =2A; i trễ pha góc /2 so với u hai đầu cuộn cảm thuần, nên ta có: 3 2 = - 6 Suy ra: i = ) ( ) 6 100 cos( 2 2 A t C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP 4. Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R= 100 có biểu thức u= 200 2 cos(100 )( ) 4 t V . Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là : 5. Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch là u=160cos100 t(V) (t tính bằng giây). Tại thời điểm t 1, điện áp ở hai đầu đoạn mạch có giá trị là 80V và đang giảm. đến thời điểm t 2=t 1+0,015s, điện áp ở hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm ˆ MOB 100 2 200 2 u U t TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [181] Tuần: 12 Tiết CT: TC12 Ngày soạn: 15/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập điện xoay chiều. - Hiểu rõ hơn bản chất điện xoay chiều. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 4. N ăng l ực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về các dạng bài tập điện xoay chiều. - Các bài tập tự luận tổng hợp kiến thức và bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: Giản đồ véc tơ: Mạch chỉ có tụ C * Do uC chậm pha hơn i góc π/2 nên ta có phương trình liên hệ của uL và i độc lập với thời gian Từ hệ thức trên ta thấy đồ thị của uC theo i (hoặc ngược lại) là đường elip Hệ quả: Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện có giá trị là u1; i1, tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện có giá trị là u2; i2 thì ta có = 1 = 2 0 2 2 0 2 I i U u 2 0 2 1 2 2 2 0 2 2 2 1 I i i U u u Mạch chỉ có cuộn cảm L Giản đồ véc tơ: * Do uL nhanh pha hơn i góc π/2 nên ta có phương trình liên hệ của uL và i độc lập với thời gian ) sin( ) 2 cos( ) cos( 0 0 0 t I t I i t U u C C 1 2 0 2 0 I i U u C C 2 0 1 2 0 1 I i U u 2 1 2 2 2 2 2 1 0 0 i i u u I U 2 1 2 2 2 2 2 1 2 1 2 2 2 2 2 1 . 1 i i u u C i i u u Z C TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [182] ) sin( ) 2 cos( ) cos( 0 0 0 t I t I i t U u L L 1 2 0 2 0 I i U u L L Từ hệ thức trên ta thấy đồ thị của uL theo i (hoặc ngược lại) là đường elip Hệ quả: Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện có giá trị là u1; i1, tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện có giá trị là u2; i2 thì ta có 2 0 1 2 0 1 I i U u = 1 = 2 0 2 2 0 2 I i U u 2 0 2 1 2 2 2 0 2 2 2 1 I i i U u u 2 1 2 2 2 2 2 1 0 0 i i u u I U 2 1 2 2 2 2 2 1 2 1 2 2 2 2 2 1 . i i u u L i i u u Z L Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1: Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm có hệ số tự cảm L. Điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời của mạch là u và i. Điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng là U, I. Biểu thức nào sau đây là đúng ? A. 1 2 2 I i U u B. 2 2 2 I i U u C. 0 2 2 I i U u D. 2 1 2 2 I i U u Câu 2: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm t 1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là u1; i 1. Tại thời điểm t 2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là u2; i 2. Cảm kháng của mạch được cho bởi công thức nào dưới đây? A. ZL 2 1 2 2 2 2 2 1 i i u u B. ZL 2 1 2 2 2 1 2 2 u u i i C. ZL 2 1 2 2 2 1 2 2 i i u u D. ZL 1 2 2 1 i i u u Câu 3: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm t 1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3A. Tại thời điểm t 2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15 V; 0,5A. Cảm kháng của mạch có giá trị là A. 30 Ω. B. 50 Ω. C. 40 Ω. D. 100 Ω. Câu 4: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm t 1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là u1; i 1. Tại thời điểm t 2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là u2; i 2. Chu kỳ của cường độ dòng điện được xác định bởi hệ thức nào dưới đây? A. 2 1 2 2 2 1 2 2 2 i i u u L T B. 2 1 2 2 2 1 2 2 2 u u i i L T C. 2 2 2 1 2 1 2 2 2 u u i i L T D. 2 1 2 2 2 1 2 2 2 u u i i L T Câu 5: Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L với L = 1/π (H). Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch. Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị 100 3 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1 A. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị là A. UL = 100 2 V. B. UL = 100 6 V. C. UL = 50 6 V. D. UL = 50 3 V. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [183] Câu 6: Đặt điện áp u = U0cos(100πt + π/3) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,5/π (H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2A. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là A. i = 2 3cos(100πt + π/6) A B. i = 2 2cos(100πt - π/6) A. C. i = 2 2cos(100πt + π/6) A D. i = 2 3cos(100πt - π/6) A. Câu 7: Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Tần số của dòng điện trong mạch là f, công thức đúng để tính dung kháng của mạch là A. ZC = 2πfC. B. ZC = fC. C. ZC = 1 2πfC D. ZC = 1 πfC Câu 8: Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện thì dòng điện trong mạch A. sớm pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch góc π/2. B. sớm pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch góc π/4. C. trễ pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch góc π/2. D. trễ pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch góc π/4. Câu 9: Chọn câu đúng trong các phát biểu sau đây ? A. Tụ điện cho cả dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đi qua. B. Điện áp giữa hai bản tụ biến thiên sớm pha π/2 đối với dòng điện. C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện. D. Dung kháng của tụ điện tỉ lệ thuận với chu kỳ của dòng điện xoay chiều. Câu 10: Để tăng dung kháng của tụ điện phẳng có chất điện môi là không khí ta phải A. tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện. B. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện. C. giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện. D. đưa thêm bản điện môi vào trong lòng tụ điện. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Dung kháng của tụ điện A. tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện xoay chiều qua nó. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu tụ. C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện xoay chiều qua nó. D. có giá trị như nhau đối với cả dòng xoay chiều và dòng điện không đổi. Câu 2: Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 3: Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp u = U0cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch được cho bởi công thức A. C U I 2 0 B. 2 0 C U I C. C U I 0 D. C U I 0 Câu 4: Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = Uocos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện cực đại của mạch được cho bởi công thức A. C U I 2 0 B. 2 0 C U I C. C U I 0 D. C U I 0 Câu 5: Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện tức thời của mạch có biểu thức là TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [184] A. i = U0ωCsin( t + + 2 ) A B. i = U0ωCcos( t + - 2 ) A C. i = U0ωCcos( t + + 2 ) A D. i = C U 0 cos( t + + 2 ) A Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. B. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. C. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn thuần cảm, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. D. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn thuần cảm, điện áp ở hai đầu đoạn mạch biến thiên sớm pha π/2 so với dòng điện trong mạch. Câu 7: Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C (F) một điện áp xoay chiều tần số 100 Hz, dung kháng của tụ điện có giá trị là A. ZC = 200 B. ZC = 100 C. ZC = 50 D. ZC = 25 Câu 8: Đặt vào hai đầu tụ điện C = 4 10 (F) một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Dung kháng của tụ điện có giá trị là A. ZC = 50 B. ZC = 0,01 C. ZC = 1 D. ZC = 100 V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [185] Tuần: 12 Tiết CT: L11 Ngày soạn: 15/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP VỀ CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống, củng cố hơn kiến thức cho học sinh dạng bài tập điện xoay chiều. - Hiểu rõ hơn bản chất điện xoay chiều. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 4. N ăng l ực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về các dạng bài tập điện xoay chiều. - Các bài tập tự luận tổng hợp kiến thức và bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: I. MẠCH ĐIỆN CHỈ CÓ ĐIỆN TRỞ THUẦN R Đặc điểm: * Điện áp và dòng điện trong mạch cùng pha với nhau (tức φu = φi): ) cos( ) cos( 2 ) cos( 0 0 t I i t U t U u R R R * Định luật Ohm cho mạch: R U I R U I R u i R R R 0 0 II. MẠCH ĐIỆN CHỈ CÓ CUỘN CẢM THUẦN VỚI ĐỘ TỰ CẢM L Đặc điểm: * Điện áp nhanh pha hơn dòng điện góc π/2 (tức φu = φi + π/2): ) 2 cos( ) cos( 2 ) cos( 0 t I i t U t U u L L L * Cảm kháng của mạch: ZL = ωL = 2πf.L Đồ thị của cảm kháng theo L là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (dạng y = ax). TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [186] * Định luật Ohm cho mạch L U Z U L U Z U I fL U L U Z U I L L L L L L L L L L 2 2 . 2 . 0 0 0 0 0 0 III. MẠCH ĐIỆN CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN VỚI ĐIỆN DUNG C Đặc điểm: * Điện áp chậm pha hơn dòng điện góc π/2 (tức φu = φi - π/2): ) 2 cos( ) cos( 2 ) cos( 0 0 t I i t U t U u C C C * Dung kháng của mạch: ZC = 1 ωC = 1 2πf.C Đồ thị của dung kháng theo C là đường cong hupebol (dạng y = 1 x ).* Định luật Ohm cho mạch 2 2 1 . 1 0 0 0 0 0 0 C C L C C C C C C C C CU Z U CU C U Z U I CU C U Z U I Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỂU Câu 11: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần? A. Dòng điện qua điện trở và điện áp hai đầu điện trở luôn cùng pha. B. Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không. C. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện áp hiệu dụng là U = I/R. D. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở là u = U0sin(ωt + φ) V thì biểu thức dòng điện qua điện trở là i = I0sin(ωt) A. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 với cùng dữ kiện sau: Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R = 50 . Đặt điện áp u = 120cos(100πt + π/3) V vào hai đầu đoạn mạch. Câu 12: Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch là A. 2,4 A B. 1,2 A C. 2,4 2 A D. 1,2 2 A. Câu 13: Biểu thức của cường độ dòng điện chạy qua điện trở là A. i = 2,4cos(100πt) A B. i = 2,4cos(100πt + π/3) A. C. i = 2,4 2cos(100πt + π/3) A D. i = 1,2 2cos(100πt + π/3) A. Câu 14: Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian 5 phút là A. 43,2 J. B. 43,2 kJ. C. 86,4 J. D. 86,4 kJ. Câu 15: Chọn phát biểu đúng khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R? A. Dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở luôn có pha ban ban đầu bằng không. B. Dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở luôn cùng pha với điện áp xoay chiều giữa hai đầu điện trở. C. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở có biểu thức dạng u = R U 0 cos(ωt + π/2) V thì biểu thức cường độ dòng TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [187] điện chạy qua điện trở R có dạng i = Uo cos(ωt) A D. Cường độ hiệu dụng I của dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở, điện áp cực đại U0 giữa hai đầu điện trở và điện trở R liên hệ với nhau bởi hệ thức I = R U 0 Câu 16: Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt) V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có biểu thức i = I 2cos(ωt+ φi) A, trong đó I và φi được xác định bởi các hệ thức tương ứng là A. I = R U 0 ; i = 2 B. I = R U 2 0 ; i =0 C. I = R U 2 0 ; i = - 2 D. I = R U 2 0 ; i = 0 Câu 17: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai điện trở thuần R1 = 20 Ω và R2 = 40 Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 120 2cos100πt V. Kết luận nào sau đây là không đúng ? A. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần cùng pha với nhau. B. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần có cùng cường độ hiệu dụng I = 2 A. C. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần có biểu thức i = 2 2cos100πt A. D. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần R1 và R2 có cường độ cực đại lần lượt là I01 = 6 2 A; I01 = 3 2 A Câu 18: Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có điện trở thuần R = 220 Ω một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220 2cos(100πt - π/3) V. Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở thuần R là A. i = 2cos(100πt - π/3) A. B. i = 2cos(100πt - π/6) A C. i = 2cos(100πt - π/3) A D. i = 2cos(100πt + π/3) A Câu 19: Biểu thức cường độ của dòng điện xoay chiều chạy qua một điện trở thuần R = 110 Ω là i = 2 2 cos(100πt - π/3) A. Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu điện trở là A. u = 220 2cos(100πt) V B. u = 110 2cos(100πt ) V C. u = 220 2cos(100πt + π/2) V D. u = 110 2cos(100πt + π/3) V Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều. B. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn thuần cảm và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của chúng. C. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ nghịch với chu kỳ của dòng điện xoay chiều. D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ với tần số dòng điện. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π (H) một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Cảm kháng của cuộn cảm có giá trị là A. ZL = 200 B. ZL = 100 C. ZL = 50 D. ZL = 25 Câu 2: Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π (H) một điện áp xoay chiều 220 V – 50 Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là A. I = 2,2A B. I = 2A C. I = 1,6A D. I = 1,1A Câu 3: Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π (H) một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là A. I = 1,41A B. I = 1A C. I = 2A D. I = 100 A. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [188] Câu 4: Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = Error! (H) một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 120 2cos 100πt V. Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức A. i = 2,2 2cos100πt A. B. i = 2,2 2cos(100πt+ π/2) A. C. i = 2,2 cos(100πt- π/2) A D. i = 2,2 2cos(100πt - π/2) A. Câu 5: Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π (H) một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220 2cos(100πt + π/6) V. Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức A. i = 2,2 2cos(100πt + 6 ) A. B. i = 2,2 2cos(100πt+ π/2) A. C. i = 2,2cos(100πt- π/3) A D. i = 2,2 2cos(100πt - π/3) A. Câu 6: Điện áp u = 200cos(100πt) V đặt ở hai đầu một cuộn dây thuần cảm L = 1/π (H). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm là A. i = 2cos(100πt) A B. i = 2cos(100πt – π/2) A. C. i = 2cos(100πt + π/2) A D. i = 2cos(100πt – π/4) A. Câu 7: Mắc cuộn cảm có hệ số tự cảm L = 0,318 (H) vào điện áp u = 200cos(100πt + π/3) V. Biểu thức của dòng điện chạy qua cuộn cảm L là A. i = 2cos(100πt + 6 ) A. B. i = 2 2cos(100πt+ π/3) A. C. i = 2 2cos(100πt- π/3) A D. i = 2cos(100πt - π/6) A. Câu 8: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π (H) có biểu thức i = 2 2cos(100πt- π/6) A. Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch này là A. u = 200cos(100πt + π/6) V. B. u = 200 2cos(100πt + π/3) V. C. u = 200 2cos(100πt - π/6) V. D. u = 200 2cos(100πt - π/2) V. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [189] Tuần: 13 Tiết CT: 25 Ngày soạn: 22/11/2019 Tên Bài: MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu lên được những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp. - Viết được công thức tính tổng trở. - Viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. - Viết được công thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch có R, L, C mắc nối tiếp. - Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. - Nêu được những điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức làm bài tập. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị phương án giảng dạy. - Các câu hỏi gợi mở kiến thức. 2. Học sinh: - Ôn lại phép cộng vectơ và phương pháp giản đồ Fre-nen để tính tổng hai dao động điều hoà cùng tần số. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát mạch R, L, C mắc nối tiếp bằng thí nghiệm ảo và tiến hành lấy các giá trị điện áp của từng phần tử trên mạch. - Định luật Ohm áp dụng cho trường hợp này như thế nào? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát video. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Phiếu học tập 1: Câu 1: Tại một thời điểm, ta có thể áp dụng các định luật về dòng điện một chiều cho các giá trị tức thời của dòng điện xoay chiều được không? Câu 2: Nhắc lại cách tổng hợp hai dao động điều hòa. Từ đó thảo luận cách biểu diễn giản đồ Fresnel? Câu 3: Thể hiện giản đồ cho đoạn mạch chỉ có R, chỉ có C, chỉ có L ( lấy trục hoành là trục dòng điện) Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. I. Phương pháp giản đồ Fre-nen 1. Định luật về điện áp tức thời TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [190] luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. - Trong mạch xoay chiều gồm nhiều đoạn mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai đầu của mạch bằng tổng đại số các điện áp tức thời giữa hai đầu của từng đoạn mạch ấy. u = u1 + u2 + u3 + … 2. Phương pháp giản đồ Fre-nen a. Một đại lượng xoay chiều hình sin được biểu diễn bằng 1 vectơ quay, có độ dài tỉ lệ với giá trị hiệu dụng của đại lượng đó. b. Các vectơ quay vẽ trong mặt phẳng pha, trong đó đã chọn một hướng làm gốc và một chiều gọi là chiều dương của pha để tính góc pha. c. Góc giữa hai vectơ quay bằng độ lệch pha giữa hai đại lượng xoay chiều tương ứng. d. Phép cộng đại số các đại lượng xoay chiều hình sin (cùng f) được thay thế bằng phép tổng hợp các vectơ quay tương ứng. e. Các thông tin về tổng đại số phải tính được hoàn toàn xác định bằng các tính toán trên giản đồ Fre-nen tương ứng. Hoạt động 2: Phiếu học tập 2: Câu 1: Theo định luật điện áp ,trong mạch RLC thì điện áp hai đầu đoạn mạch =? Câu 2 :Yêu cầu HS thể hiện giản đồ Fesnel cho mạch RLC hai trường hợp: UC> UL (ZC> ZL) và UC< UL (ZC< ZL) Câu 3: Dựa vào hình vẽ để xác định hệ thức giữa U và I. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Mạch có R, L, C nối tiếp 1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Tổng trở - Điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch:u = U 2 cos t - Hệ thức giữa các điện áp tức thời trong mạch:u = uR + uL + uC - Biểu diễn bằng các vectơ quay: R L C U U U U Trong đó: U R = RI, U L = Z LI, U C = Z CI - Theo giản đồ: 2 2 2 2 2 2 ( ) R LC L C U U U R Z Z I - Nghĩa là: 2 2 ( ) L C U U I Z R Z Z A B M N R L C TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [191] (Định luật Ôm trong mạch có R, L, C mắc nối tiếp). với 2 2 ( ) L C Z R Z Z gọi là tổng trở của mạch. 2. Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện tan LC R U U - Nếu chú ý đến dấu: tan L C L C R U U Z Z U R + Nếu ZL > ZC > 0: u sớm pha so với i một góc . + Nếu ZL < ZC < 0: u trễ pha so với i một góc . 3. Cộng hưởng điện - Nếu ZL = ZC thì tan = 0 = 0 : i cùng pha với u. - Lúc đó Z = R Imax U I R 1 L C Gọi đó là hiện tượng cộng hưởng điện. - Điều kiện để có cộng hưởng điện là: 1 L C Z Z L C Hay 2 1 L C C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 3: BÀI TẬP Câu 1.Trong mạch điện xoay chiều không phânh nhánh RLC thì tổng trở Z phụ thuộc: A. L, C và ω B. R, L, C C. R, L, C và ω D. ω, R Câu 2.Trong mạch xoay chiều không phân nhánh có RLC thì tổng trở Z xác định theo công thức: A. B. C. D . Câu 3.Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC . Nếu tăng tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu mạch thì: A. Điện trở tăng. B. Dung kháng tăng. C. Cảm kháng giảm. D. Dung kháng giảm và cảm kháng tăng. Câu 4.Khi có cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC không phân nhánh, kết luận nào sau đây sai? A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch có giá trị cực đại. B. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. C. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị bằng nhau. D.Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch không phụ thuộc vào điện trở R của đoạn mạch. Câu 5) Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một hiệu điện thế có tần số 50Hz. Biết R= 25 cuộn thuần cảm có L =1/π(H) , Để hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trể pha π /4 so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ là: A. 100 B. 150 C. 125 D. 75 Câu 6)Cho mạch điện không phân nhánh RLC: R =100 , cuộn dây thuần cảm có L =0,318H, tụ điện có C=100/2π(μF). Biểu thức biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch là: i = cos(100 t+π/4) A thì biểu thức hiệu điện thế hai đầu mạch là: 1 2 2 Z R ( C ) L 1 2 2 Z R ( L ) C 1 2 2 Z R ( C ) L 1 2 2 Z R ( L ) C 2TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [192] A. u =100cos(100 t+π/2) V . B. u =200cos(100 t -π/4) V C. u =200cos(100 t) V. D. u =200cos(100 t +π/4) V Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 3 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP Đoạn mạch xoay chiều gồm 3 đoạn mạch mắc nối tiếp AM (Chứa điện trở R), MN (chứa cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm ) và NB (chứa tụ ). Biết R=2r. Biểu thức hđt ở hai đầu đoạn mạch AN là . Và hđt hai đầu MN vuông pha với hđt hai đầu mạch. Viết biểu thức hđt hai đầu mạch. A. B. C. D. - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm 0, 4 / L H 3 10 /8 C F 100 2 os 100 / 4 AN u c t V 100 2 os 100 5 /12 u c t V 100 os 100 5 /12 u c t V 10 0 2 o s 10 0 7 /1 2 u c t V 100 os0 100 7 /12 u c t V TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [193] Tuần: 13 Tiết CT: 26 Ngày soạn: 22/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến mạch R, L, C mắc nối tiếp. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của mạch R, L, C mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về mạch R, L, C mắc nối tiếp. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần mạch R, L, C mắc nối tiếp đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút: Đề: Cho mạch điện xoay chiều có 3 100 ; R L H . Đặt vào hai đầu mạch một điện áp 200 2cos 100 2 u t V . a. Tính ZL. b. Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch. Giải: a. Cảm kháng 3 . 100 . 100 3 L Z L 2 điểm b. Tổng trở: 2 2 2 2 100 100 3 200 L Z R Z 2 điểm Cường độ dòng điện cực đại: 0 0 200 2 2 200 U I A Z 2 điểm Độ lệch pha giữa u và i: 100 3 tan 3 100 3 L Z rad R 2 điểm Vậy 5 2 3 6 i u r ad 1 điểm Vậy, cường độ dòng điện trong mạch: 5 2 100 6 i c o s t A 1 điểm 3. Tổ chức các hoạt động: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [194] Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: Điện áp và tổng trở của mạch: 2 2 2 0 0 2 0 0 2 2 C L C L R C L R Z Z R Z U U U U U U U U Định luật Ohm cho mạch: 2 2 0 0 0 2 2 2 0 0 2 0 0 0 0 2 2 2 2 I Z U Z U R U Z Z R U U U Z U I I Z U Z U R U Z Z R U U U Z U I C C L L R C L C L R C C L L R C L C L R Độ lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện trong mạch là φ, được cho bởi R Z Z U U U C L R C L tan ; = u- i - Khi UL > UC hay ZL > ZC thì u nhanh pha hơn i góc φ. (Hình 1). Khi đó ta nói mạch có tính cảm kháng. - Khi UL < UC hay ZL < ZC thì u chậm pha hơn i góc φ. (Hình 2). Khi đó ta nói mạch có tính dung gháng. Giản đồ véc tơ: Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1. Đặt vào hai đầu tụ điện ) ( 10 4 F C một hiệu điện thế xoay chiều u = 100 2 cos(100 t)V. Dung kháng của tụ điện là A. ZC = 50 . B. ZC = 0,01 . C. ZC = 1 . D. ZC = 100 . Câu 2. Đặt vào hai đầu cuộn cảm ) ( 1 H L một hiệu điện thế xoay chiều u = 100 2 cos(100 t)V. Cảm kháng của cuộn cảm là A. ZL = 200 . B. ZL = 100 . C. ZL = 50 . D. ZL = 25 . Câu 3. Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/ (H) một hiệu điện thế xoay chiều 220V – 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là A. I = 2,2A. B. I = 2,0A. C. I = 1,6A. D. I = 1,1A. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [195] Câu 4. Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 100 2 cos(100 t)V. Cường độ dòng điện qua tụ điện là A. I = 1,41A. B. I = 1,00A. C. I = 2,00A. D. I = 100A. Câu 5. Đặt vào hai đầu cuộn cảm một hiệu điện thế xoay chiều u = 100 2 cos(100 t)V. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là A. I = 1,41A. B. I = 1,00A. C. I = 2,00A. D. I = 100A. Câu 6. Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC măc nối tiếp là A. 2 2 ) ( C L Z Z R Z B. 2 2 ) ( C L Z Z R Z C. 2 2 ) ( C L Z Z R Z D. C L Z Z R Z Câu 7. Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 , ZC = 20 , ZL = 60 . Tổng trở của mạch là A. Z = 50 . B. Z = 70 . C. Z = 110 . D. Z = 2500 . Câu 8. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 100 , tụ điện ) ( 10 4 F C và cuộn cảm ) ( 2 H L mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 200cos100 t(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A. I = 2A. B. I = 1,4A. C. I = 1A. D. I = 0,5A. Câu 9. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 60 , tụ điện ) ( 10 4 F C và cuộn cảm ) ( 2 , 0 H L mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 50 2 cos100 t(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A. I = 0,25A. B. I = 0,50A. C. I = 0,71A. D. I = 1,00A. Câu 10. Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos100 t(A), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12V, và sớm pha /3 so với dòng điện. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: A. u = 12cos100 t(V). B. u = 12 2 cos100 t(V). C. u = 12 2 cos(100 t – /3)(V). D. u = 12 2 cos(100 t + /3)(V). Câu 11. Khi cho dòng điện 8cos 100 ( ) 6 i t A chạy qua một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 100 L F thì biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn dây là A. 0,08cos 100 . 3 u t V B. 8cos 100 . 3 u t V C. 2 0,08cos 100 . 3 u t V D. 2 8cos 100 . 3 u t V Câu 12. Đặt điện áp xoay chiều 200 2 cos 100 u t V vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 L H . Cường độ dòng điện tức thời qua cuộn cảm có biểu thức A. 2 2 os 100 . 2 i c t A B. 20 2 os 100 . 2 i c t A C. 20 2 os 100 . 2 i c t A D. 2 2 os 100 . 2 i c t A Câu 13. Cho mạch điện RLC. Biết 100 C F và điện áp hai đầu tụ điện có biểu thức 50 os 100 t- . 6 c u c V Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là A. 2 0,5 2 os 100 t- . 3 c i c A B. 0,5 2 os 100 t+ . 3 c i c A C. 2 0,5 os 100 t- . 3 c i c A D. 0,5 os 100 t+ . 3 c i c A ) ( 10 4 F C ) ( 1 H L TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [196] Câu 14. Cho mạch điện xoay chiều RLC gồm điện trở R = 10 3 , cuộn cảm thuần có L = 1 5 H và tụ điện có 1 C mF . Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp 40 os 100 t- 3 u c V thì cường độ tức thời của dòng điện trong mạch là A. 2 os 100 t- . 2 i c A B. 2 os 100 t- . 6 i c A C. 2 2 os 100 t+ . 6 i c A D. 2 2 os 100 t- . 2 i c A Câu 15. * Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 , cuộn cảm thuần L = H 10 1 , tụ điện có điện dung 2 10 3 C F và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là ) ( 2 100 cos 2 20 V t u L . Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là A. ). ( 4 100 cos 40 V t u B. ). ( 4 100 cos 2 40 V t u C. ). ( 4 100 cos 40 V t u D. ). ( 4 100 cos 2 40 V t u Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 80 , một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 64mH và một tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. a. Tính tổng trở của đoạn mạch. Biết tần số của dòng điện f = 50Hz. b. Đoạn mạch được đặt vào điện áp xoay chiều có biểu thức (V). Lập biểu thức cường độ tức thời của dòng điện trong đoạn mạch. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm 40 C F 282cos314 u t TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [197] Tuần: 13 Tiết CT: TC13 Ngày soạn: 22/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến mạch R, L, C mắc nối tiếp. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của mạch R, L, C mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về mạch R, L, C mắc nối tiếp. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần mạch R, L, C mắc nối tiếp đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: CỘNG HƯỞNG ĐIỆN TRONG MẠCH RLC NỐI TIẾP * Khái niệm về cộng hưởng điện Khi ZL = ZC L = 1 . C 2 = 1 LC = 1 . L C thì trong mạch có xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. * Đặc điểm của hiện tượng cộng hưởng điện + Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì tổng trở của mạch đạt giá trị nhỏ nhất, Zmin = R cường độ hiệu dụng của dòng điện đạt giá trị cực đại với Imax= U R . + Điện áp giữa hai đầu điện trở R bằng với điện áp hai đầu mạch, UR = U. + Cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu mạch + Các điện áp giữa hai đầu tu điện và hai đầu cuộn cảm có cùng độ lớn (tức UL = UC) nhưng ngược pha nên triệt tiêu nhau. + Điều kiện cộng hưởng điện 1 . L C LC f 2 1 2 LC = 1 Chú ý: Khi đang xảy ra cộng hưởng thì tổng trở của mạch đạt cực tiểu, cường độ dòng điện đạt cực đại. Nếu ta tăng hay giảm tần số dòng điện thì tổng trở của mạch sẽ tăng, đồng thời cường độ dòng điện sẽ giảm. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [198] Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU RLC - PHẦN 1 Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U0cos(ωt) V. Công thức tính tổng trở của mạch là A. 2 2 1 C L R Z B. 2 2 1 C L R Z C. 2 2 1 C L R Z D. 2 2 1 L C R Z Câu 2: Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC măc nối tiếp là A. 2 2 C L Z Z R Z B. 2 2 C L Z Z R Z C. 2 2 C L Z Z R Z D. Z = R + ZL + ZC Câu 3: Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, Z C = 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của mạch là A. Z = 50 Ω. B. Z = 70 Ω. C. Z = 110 Ω. D. Z = 2500 Ω. Câu 4: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U0cos(ωt) V. Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là A. 2 2 0 1 C L R U I B. 2 2 0 1 2 C L R U I C. 2 2 0 1 2 C L R U I D. 2 2 0 1 2 2 C L R U I Câu 5: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức i = I0cos(ωt) A. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch được cho bởi A. 2 2 1 2 C L R I U B. 2 2 0 1 2 L C R I U C. 2 2 0 1 2 C L R I U D. 2 1 0 2 2 I C L R U Câu 6: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có R = 60 Ω, L = 0,2/π (H), C = 10 –4 /π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 50 2cos 100πt V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A. 0,25A. B. 0,50 A. C. 0,71 A. D. 1,00 A. Câu 7: Cho đoạn mạch gồm điện trở R = 100 Ω, tụ điện C = 10 –4 /π (F) và cuộn cảm L = 2/π (H) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt) V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A. 2A B. 1,4A C. 1A D. 0,5 A. Câu 8: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, điện áp hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 100 V. Tìm UR biết TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [199] ZL = 8 3 R = 2ZC . A. 60 V . B. 120 V. C. 40 V . D. 80 V. Câu 9: Khi đặt một điện áp u = U0cos(120πt + π) V vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và giữa hao bản tụ điện có giá trị lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U0 bằng A. 50 V. B. 60 V. C. 50 2 V. D. 30 2 V. Câu 10: Đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp và cường dòng điện trong mạch được cho bởi công thức A. C L Z Z R tan B. R Z Z C L tan C. C L R U U U tan D. R Z Z C L tan Câu 11: Trong mạch điện xoay chiều không phânh nhánh RLC thì A. độ lệch pha của uR và u là π/2. B. pha của uL nhanh hơn pha của i một góc π/2. C. pha của uC nhanh hơn pha của i một góc π/2. D. pha của uR nhanh hơn pha của i một góc π/2. Câu 12: Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp phụ thuộc vào A. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch. B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch. C. cách chọn gốc tính thời gian. D. tính chất của mạch điện. Câu 13: Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50 Hz, muốn dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc π/2 người ta phải A. mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở. B. thay điện trở nói trên bằng một tụ điện. C. mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở. D. thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm. Câu 14: Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch RLC nối tiếp là A. LC 1 B. LC f 1 C. LC f 2 1 D. LC 2 1 Câu 15: Đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Tăng dần tần số của dòng điện một lượng nhỏ và giữ nguyên các thông số khác của mạch, kết luận nào dưới đây không đúng? A. Cường độ dòng điện giảm, cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp ở hai đầu cuộn dây không đổi. B. Cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp ở hai đầu cuộn dây thay đổi. C. Điện áp ở hai đầu tụ giảm. D. Điện áp ở hai đầu điện trở giảm. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện LC 1 thì A. cường độ dòng điện cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. B. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. C. công suất tiêu thụ trung bình trong mạch đạt cực đại. D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Câu 17: Trong đoạn mạch RLC, mắc nối tiếp đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng? A. hệ số công suất của đoạn mạch giảm. B. cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm. C. điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng. D. điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm. Câu 18: Dung kháng của một đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Ta làm thay đổi chỉ một trong các thông số của đoạn mạch bằng cách nêu sau đây. Cách nào có thể làm cho hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra? A. Tăng điện dung của tụ điện. B. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây. C. Giảm điện trở của đoạn mạch. D. Giảm tần số dòng điện. Câu 19: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Kết luận nào sau đây là đúng ứng với lúc đầu ωL > 1 ωC ? A. Mạch có tính dung kháng. B. Nếu tăng C đến một giá trị C0 nào đó thì trong mạch có cộng hưởng điện. C. Cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu mạch. D. Nếu giảm C đến một giá trị C0 nào đó thì trong mạch có cộng hưởng điện. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [200] Câu 20: Đặt một điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu một đoạn mạch RLC không phân nhánh. Khi tần số trong mạch lớn hơn giá trị LC f 2 1 thì A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ. B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch. C. dòng điện trong sớm pha so với điện áp giữa hai đầu mạch. D. dòng điện trong trể pha so với điện áp giữa hai đầu mạch. Câu 21: Dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần biến thiên điều hoà cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở trong trường hợp nào? A. Mạch RLC xảy ra cộng hưởng điện. B. Mạch chỉ chứa điện trở thuần R. C. Mạch RLC không xảy ra cộng hưởng điện. D. Trong mọi trường hợp. Câu 22: Chọn phương án đúng nhất. Trong mạch xoay chiều RLC nối tiếp, dòng điện và điện áp cùng pha khi A. đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. B. trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. C. đoạn mạch chỉ có điện trở thuần hoặc trong mạch xảy ra cộng hưởng. D. trong đoạn mạch dung kháng lớn hơn cảm kháng. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu A. cuộn cảm lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch. B. tụ điện lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch. C. điện trở lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch. D. tụ điện bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm. Câu 24: Đặt vào một đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp u = U0cos(ωt) V thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0cos(ωt – π/3) A. Quan hệ giữa các trở kháng trong đoạn mạch này thỏa mãn hệ thức A. 3 R Z Z C L B. 3 R Z Z L C C. 3 1 R Z Z C L D. 3 1 R Z Z L C Câu 25: Đặt vào một đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp u = U0cos(ωt – π/3) V thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0cos(ωt – π/6) A. Quan hệ giữa các trở kháng trong đoạn mạch này thỏa mãn A. 3 R Z Z C L B. 3 R Z Z L C C. 3 1 R Z Z C L D. 3 1 R Z Z L C Câu 26: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) V. Kí hiệu UR, UL, UC tương ứng là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu UR = 0,5UL = UC thì dòng điện qua đoạn mạch A. trễ pha π/2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. B. trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. C. trễ pha π/3 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. D. sớm pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Câu 27: Cần ghép một tụ điện nối tiếp với các linh kiện khác theo cách nào dưới đây, để có được đoạn mạch xoay chiều mà dòng điện trễ pha π/4 đối với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Biết tụ điện trong mạch này có dung kháng bằng 20 Ω. A. một cuộn thuần cảm có cảm kháng bằng 20 Ω. B. một điện trở thuần có độ lớn bằng 20 Ω. C. một điện trở thuần có độ lớn bằng 40 Ω và một cuộn thuần cảm có cảm kháng 20 Ω. D. một điện trở thuần có độ lớn bằng 20 Ω và một cuộn thuần cảm có cảm kháng 40 Ω. Câu 28: Cho mạch điện xoay chiều R, L, C. Khi chỉ nối R, C vào nguồn điện thì thấy i sớm pha π/4 so với điện áp trong mạch. Khi mắc cả R, L, C nối tiếp vào mạch thì thấy i chậm pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Xác định liên hệ ZL theo ZC. A. ZL = 2ZC B. ZC = 2ZL. C. ZL = ZC D. không thể xác định được mối liên hệ. Câu 29: Mạch RLC nối tiếp có R = 100 Ω, L = 2/π (H), f = 50 Hz. Biết i nhanh pha hơn u một góc π/4 rad. Điện dung C có giá trị là TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [201] A. 100 C µF B. 500 C µF C. 3 100 C µF D. 3 500 C µF Câu 30: Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 2/π (H), tụ điện 4 10 C F và một điện trở thuần R. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là u = U0cos(100 t) V và i = I0cos(100 t – π/4) A. Điện trở R có giá trị là A. 400 Ω. B. 200 Ω. C. 100 Ω. D. 50 Ω. Câu 31: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dung luôn không đổi và hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Điện áp giữa hai đầu A. cuộn dây luôn vuông pha với điện áp giữa hai bản tụ điện. B. cuộn dây luôn ngược pha với điện áp giữa hai bản tụ điện. C. tụ điện luôn sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện. D. đoạn mạch luôn cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch Câu 32: Khi điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp sớm pha π/4 đối với dòng điện trong mạch thì A. cảm kháng bằng điện trở thuần. B. dung kháng bằng điện trở thuần. C. hiệu của cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần. D. tổng của cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp sớm pha 3π/4 so với điện áp hai đầu tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng với đoạn mạch này? A. Tổng trở của mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch. B. Dung kháng của mạch bằng với điện trở thuần. C. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của mạch. D. Cảm kháng của mạch bằng với điện trở thuần. Câu 2: Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trên đoạn mạch RLC nối tiếp không có tính chất nào dưới đây? A. Không phụ thuộc vào chu kỳ dòng điện. B. Tỉ lệ thuận với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. C. Phụ thuộc vào tần số dòng điện. D. Tỉ lệ nghịch với tổng trở của đoạn mạch. Câu 3: Một đoạn mạch không phân nhánh RLC có dòng điện sớm pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch. A. Trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm, nhưng có tụ điện. B. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị khác không. C. Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giảm. D. Nếu giảm tần số của dòng điện một lượng nhỏ thì cường độ hiệu dụng giảm. Câu 4: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL mắc nối tiếp với tụ điện có dung kháng ZC. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tổng trở của mạch được xác định bởi biểu thức Z = ZL – ZC. B. Dòng điện chậm pha hơn π/2 so với điện áp giữa hai đầu mạch. C. Dòng điện nhanh pha hơn π/2 so với điện áp giữa hai đầu mạch. D. Điện áp giữa hai bản tụ và hai đầu cuộn dây ngược pha nhau. Câu 5: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [202] so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là A. π/4 B. π/6. C. π/3. D. –π/3. Câu 6: Cường độ dòng điện luôn luôn trễ pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi A. đoạn mạch chỉ có tụ điện C. B. đoạn mạch có R và C mắc nối tiếp. C. đoạn mạch có R và L mắc nối tiếp. D. đoạn mạch có L và C mắc nối tiếp. Câu 7: Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện áp của đoạn mạch là tuỳ thuộc vào A. R và C. B. L và C. C. L, C và ω. D. R, L, C và ω. Câu 8: Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì tổng trở Z phụ thuộc vào A. L, C và ω. B. R, L, C. C. R, L, C và ω. D. ω. Câu 9: Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Gọi U, UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa Cai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn dây L và hai bản tụ điện C. Điều nào sau đây không thể xảy ra? A. UR > UC B. UL > U C. U = UR = UL = UC D. UR > U Câu 10: Mạch điện có i = 2cos(100πt) A, và C = 250/π (µF), R = 40 Ω, L = 0,4/π (H) nối tiếp nhau thì có A. cộng hưởng điện. B. uRL = 80cos(100πt – π/4) V. C. u = 80cos(100πt + π/6) V. D. uRC = 80cos(100πt + π/4) V. Câu 11: Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh có f = 50 Hz và lần lượt C = 1000/π (µF), R = 40 Ω, L = 0,1/π (H). Chọn kết luận đúng ? A. ZC = 40 Ω, Z = 50 Ω. B. tanφu/i = –0,75. C. Khi R = 30 Ω thì công suất cực đại. D. Điện áp cùng pha so với dòng điện. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [203] Tuần: 13 Tiết CT: L12 Ngày soạn: 22/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến mạch R, L, C mắc nối tiếp. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của mạch R, L, C mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về mạch R, L, C mắc nối tiếp. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần mạch R, L, C mắc nối tiếp đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: MẠCH ĐIỆN RLC NỐI TIẾP KHI CUỘN DÂY CÓ THÊM ĐIỆN TRỞ r Cho mạch điện xoay chiều RLC trong đó cuộn dây không thuẩn cảm mà có thêm một điện trở r Khi đó R và r được gọi là tổng trở thuần của mạch và do R, r nối tiếp nên tổng trở thuần kí hiệu là R0 = R + r UR0 = UR + Ur Đặc điểm của mạch điện: Điện áp và tổng trở của mạch 2 2 2 2 0 2 2 2 2 ) ( ) ( 0 C L C L C L r R C L R Z Z r R Z Z R Z U U U U U U U U Định luật Ôm 2 0 2 2 0 2 2 0 I r U Z U Z U R U Z Z R U U U Z U I r C C L L R C L C L R Độ lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện trong mạch là φ, được cho bởi hệ thức U U U r R Z Z U U U U U U U C L i u C L r R C L R C L sin , tan 0 Nhận xét : TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [204] Cuộn dây có thêm điện trở hoạt động r nên có thể coi như một mạch điện (r, L) thu nhỏ. Các công thức tính toán với cuộn dây cũng như tính toán với đoạn mạch RL đã khảo sát ở trên: - Điện áp hai đầu cuộn dây Ud = ULr = 2 2 L r U U - Tổng trở của cuộn dây Zd = ZLr = 2 2 L Z r - Độ lệch pha của ud và i được cho bởi tanφ d = ZL r điện áp ud nhanh pha hơn i góc φd hay φ d = φud – φi Chú ý : Trong một số bài toán mà khi đề bài cho “nhập nhằng” không biết được cuộn dây có thuẩn cảm hay không hoặc đôi khi yêu cầu chứng minh rằng cuộn dây có thêm điện trở hoạt động r thì ta làm theo cách sau: - Giả sử rằng cuộn dây không có điện trở hoạt động, r = 0. - Thiết lập các biểu thức với r = 0 thì sẽ mâu thuẫn với giả thiết cho. - Kết luận là cuộn dây phải có điện trở hoạt động r ≠ 0. Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết L, C không đổi và tần số dòng điện thay đổi được. Biết rằng ứng với tần số f 1 thì ZL = 50 Ω và ZC = 100 Ω. Tần số f của dòng điện ứng với lúc xảy ra cộng hưởng điện phải thoả mãn A. f > f 1. B. f < f 1. C. f = f 1. D. f = 0,5f 1. Câu 2: Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π (H), C = 2.10 -4 /π (F), R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức u = U0cos(100πt) V. Để uC chậm pha 3π/4 so với u thì R phải có giá trị A. R = 50 Ω. B. R = 50 2 C. R = 100 Ω. D. R = 100 2 Câu 3: Khi mắc lần lượt R, L, C vào một điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua của chúng lần lượt là 2A, 1A, 3A. Khi mắc mạch gồm R, L, C nối tiếp vào điện áp trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch bằng A. 1,25 A B. 1,2 A. C. 3 2 A. D. 6 A. Câu 4: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0sin(ωt) V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L. Gọi U là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức nào sau đây không đúng? A. 0 0 0 I I U U B. 0 2 0 2 2 0 2 I i U U C. 2 2 0 2 2 0 2 I i U U D. 2 0 0 I I U U Câu 5: Khi ta mắc R, C vào một điện áp có biểu thức không đổi, giá trị hiệu dụng U = 100 V, thì thấy i sớm pha so với u là π/4, khi ta mắc R, L vào điện áp này thì thấy điện áp sớm pha so với dòng điện là π/4. Hỏi khi ta mắc cả ba phần tử trên vào điện áp đó thì điện áp hai đầu L và C có giá trị là A. 100 2 V. B. 50 2 V. C. 0 V. D. 200 V. Câu 6: Khi ta mắc R, C vào một điện áp có biểu thức không đổi thì thấy i sớm pha so với u là π/4, khi ta mắc R, L vào điện áp này thì thấy điện áp sớm pha so với dòng điện là π/4. Hỏi khi ta mắc cả ba phần tử trên vào điện áp đó thì u và i lệch pha nhau là A. π. B. 0. C. π/2. D. π/4. Câu 7: Cho mạch R, L, C với các giá trị ban đầu thì cường độ trong mạch đang có giá trị I, và dòng điện sớm pha π/3 so với điện áp. Nếu ta tăng L và R lên hai lần, giảm C đi hai lần thì I và độ lệch pha của u và i sẽ biến đổi thế nào? A. I không đổi, độ lệch pha không đối. B. I giảm, độ lệch pha không đổi. C. I giảm 2 lần, độ lệch pha không đổi. D. I và độ lệch đều giảm. Câu 8: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [205] điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L và C lần lượt là 30 V, 50 V và 90 V. Khi thay tụ C bằng tụ C để mạch có cộng hưởng điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng A. 50 V. B. 70 2 V. C. 100 V. D. 100 2 V. Câu 9: Trong mạch điện gồm r, R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z là tổng trở của mạch. Độ lệch pha φ giữa điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch được tính bởi công thức A. r R Z Z C L tan B. R Z Z C L tan C. r R Z Z C L tan D. Z r R tan Câu 10: Trong mạch điện gồm r, R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z là tổng trở của mạch. Độ lệch pha φ giữa điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch được tính bởi công thức A. r R Z Z C L sin B. Z r R sin C. r R Z Z C L sin D. Z Z Z C L sin Câu 11: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây, giữa hai bản tụ, giữa hai đầu đoạn mạch lần lượt là: Ud, UC, U. Biết Ud = 2UC; U = UC A. Vì UL ≠ UC nên ZL ≠ ZC, vậy trong mạch không xảy ra cộng hưởng. B. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể,trong mạch không xảy ra hiện tượng cộng hưởng. C. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể, trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. D. Cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể. Câu 12: Biểu thức hiệu điện thế hai đầu một đoạn mạch u = 200cos(ωt) V. Tại thời điểm t, điện áp u = 100 V và đang tăng. Hỏi vào thời điểm t’ = t + T 4 điện áp u có giá trị bằng bao nhiêu ? A. 100 V. B. 100 2 V. C. 100 3 V. D. –100 V. Câu 13: Tại thời điểm t, điện áp xoay chiều u = 200 2cos(100πt - π/2) V có giá trị 100 2 V và đang giảm. Sau thời điểm đó 1 300 (s) , điện áp này có giá trị là A. - 100 2 V. B. –100 V. C. 100 3 V. D. 200 V. Câu 14: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 220 2cos(100πt + π/2) V. Tại một thời điểm t 1 nào đó điện áp đang giảm và có giá trị tức thời là 110 2 V. Hỏi vào thời điểm t 2 = t1 + 0,005 (s) thì điện áp có giá trị tức thời bằng bao nhiêu ? A. - 110 3 V. B. 110 3 V. C. -110 6 V. D. 110 6 V. Câu 15: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0cos(100πt) A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,018 (s) cường độ dòng điện có giá trị tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm nào? A. 1 400 s; 2 400 s B. 500 1 s; 500 3 s C. 300 1 s; 300 5 s D. 600 1 s; 600 5 s Câu 16: Cho một nguồn xoay chiều ổn định. Nếu mắc vào nguồn một điện trở thuần R thì dòng điện qua R có giá trị hiệu dụng I1 = 3A. Nếu mắc tụ C vào nguồn thì được dòng điện có cường độ hiệu dụng I2 = 4A. Nếu mắc R và C nối tiếp rồi mắc vào nguồn trên thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng là A. 1 A . B. 2,4 A. C. 5 A. D. 7 A. Câu 17: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp một chiều 9 V thì cường độ dòng điện trong cuộn dây là 0,5 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz và có giá trị hiệu dụng là 9 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 0,3 A. Điện trở thuần và cảm kháng của cuộn dây là A. R = 18 Ω, ZL = 30 Ω. B. R = 18 Ω, ZL = 24 Ω. C. R = 18 Ω, ZL = 12 Ω. D. R = 30 Ω, ZL = 18 Ω. Câu 18: Đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm L = 0,4/π (H) một điện áp một chiều U1 = 12 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là I1 = 0,4A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U2 = 100 V, tần số f = 50 Hz thì cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy qua cuộn dây là A. I = 2,5 A. B. I = 2 A C. I = 0,5 A D. I = 2,4 A. Câu 19: Một chiếc đèn nêôn đặt dưới một điện áp xoay chiều 119 V – 50 Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn 84 V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ là A. t = 0,0100 (s). B. t = 0,0133 (s). C. t = 0,0200 (s). D. t = 0,0233(s). Câu 20: Một đèn nêon đặt dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz. Biết đèn sáng khi điện áp giữa hai cực không nhỏ hơn 155 V. Trong một giây đèn sáng lên hoặc tắt đi bao nhiêu lần? A. 50 lần. B. 100 lần. C. 150 lần. D. 200 lần. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [206] Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Một mạch gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng bằng 10 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 4 10 . 2 F. Dòng điện qua mạch có biểu thức i = 2 2cos(100πt + /3) A. Biểu thức điện áp của hai đầu đoạn mạch là A. u = 80 2cos(100πt - /6) V B. u = 80 2cos(100πt + /6) V C. u = 120 2cos(100πt - /6) V D. u = 80 2cos(100πt - 2 /3) V Câu 2: Cho đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở có R = 100 Ω, tụ điện có dung kháng 200Ω, cuộn dây có cảm kháng 100 Ω. Điện áp hai đầu mạch cho bởi biểu thức u = 200cos(120πt + π/4)V. Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện là A. uC = 200 2cos(120πt + /4) V B. uC = 200 2cos(120πt) V C. uC = 200 2cos(120πt - /4) V D. uC = 200cos(120πt - /2) V Câu 3: Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần R và một tụ điện C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt - /2) V, khi đó dòng điện trong mạch có biểu thức i=I0cos(ωt - /4) A. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ sẽ là A. uC = I0Rcos( t - 3/4) V B. uC = U0 R cos( t + /4) V C. uC = I0ZCcos( t + /4) V D. uC = I0Rcos( t - /2) V Câu 4: Một đoạn mạch xoay chiều gồm R và C ghép nối tiếp. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức tức thời u = 220 2cos(100πt - /2) V thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức tức thời i = 4,4cos(100πt - /4) A. Điện áp giữa hai đầu tụ điện có biểu thức tức thời là A. uC = 220cos(100 t - /4) V B. uC = 220cos(100 t - 3 /4) V C. uC = 220 2cos(100 t + /2) V D. uC = 220 2cos(100 t - 3 /4) V V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [207] Tuần: 14 Tiết CT: 27 Ngày soạn: 30/11/2019 Tên Bài: BÀI 15: CÔNG SUẤT ĐIỆN CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và công thức của công suất trung bình tiêu thụ trong một mạch điện xoay chiều. - Phát biểu được định nghĩa của hệ số công suất. - Nêu được vai trò của hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều. - Viết được công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức làm bài tập. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Một số câu hỏi định tính. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức về mạch RLC nối tiếp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát ví dụ minh họa về công tơ điện. - Hãy cho biết thiết bị trên dùng để đo đại lượng gì? Được xác định như thế nào? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát video. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất của mạch điện xoay chiều Phiếu học tập 1: - Biểu thức tính công suất điện tiêu thụ trong mạch điện không đổi là gì? - Tại một thời điểm t, i trong mạch chạy theo 1 chiều nào đó xem tại thời điểm t, dòng điện trong mạch là dòng 1 chiều công suất tiêu thụ trong mạch tại thời điểm t? Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Công suất của mạch điện xoay chiều 1. Biểu thức của công suất Mạch i ~ TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [208] - Công suất điện tiêu tụ trung bình trong một chu kì: P = UIcos (1) 2. Điện năng tiêu thụ của mạch điện W = P.t (2) Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ số công suất Phiếu học tập 2: - Hệ số công suất có giá trị trong khoảng nào? - Hoàn thành câu hỏi C2 trong SGK. - Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà máy có L i nói chung lệch pha so với u. Khi vận hành ổn định P trung bình giữ không đổi Công suất trung bình trong các nhà máy? - Nếu r là điện trở của dây dẫn công suất hao phí trên đường dây tải điện? Hệ số công suất ảnh hưởng như thế nào? - Giả sử điện áp hai đầu mạch điện là: u = U 2 cos t - Cường độ dòng điện tức thời trong mạch: i = I 2 cos( t+ ). Khi đó định luật Ôm cho đoạn mạch có biểu thức như thế nào? - Mặt khác biểu thức tìm ? - Từ đây ta có thể rút ra biểu thức cos ? - Có nhận xét gì về công suất trung bình tiêu thụ trong mạch? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Hệ số công suất 1.Biểu thức của hệ số c. suất - Từ công thức (1), cos được gọi là hệ số công suất. 2. Tầm quan trọng của hệ số công suất - Các động cơ, máy khi vận hành ổn đinh, công suất trung bình được giữ không đổi và bằng: P = UIcos với cos > 0 cos P I U I cos 2 2 2 2 1 h p P P rI r U - Nếu cos nhỏ Php sẽ lớn, ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ti điện lực. 3. Tính hệ số công suất của mạch điện R, L, C nối tiếp cos R Z hay cos 2 2 1 ( ) R R L C - Công suất trung bình tiêu thụ trong mạch: cos 2 2 U R P UI U Z Z U R RI Z C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 3: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [209] BÀI TẬP Câu 1. Hệ số công suất của một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC được tính bởi công thức: A. cosφ R/Z B.cosφ=ZC/Z C.cosφ=Z L/Z D. cosφ=R.Z Câu 2.Chọn câu trả lời sai. Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều gồm RLC không phân nhánh. A. Là công suất tức thời. B. Là P=UIcosφ C. Là P=RI 2 D. Là công suất trung bình trong một chu kì Câu 3. Chọn câu nhận định sai A. Hệ số công suất của các thiết bị điện quy định phải 0,85. B. Hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch càng lớn. C. Hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí của mạch càng lớn. D. Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng, ta phải nâng cao hệ số công suất. Câu 4.Đoạn mạch RLC nối tiếp đang có tính dung kháng nếu giảm tần số dòng điện thì hệ số công suất sẽ: A.không đổi; B.tăng lên; C.giảm xuống; D.có thể tăng hoặc giảm. Câu 5) Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng A. 0,85. B. 0,5. C. 1. D. 1/√2 Câu 6) Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là A. W. B. 50 W. C. W. D. 100 W. Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 3 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1 và cos 1; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và cos 2. Biết UC1 = 2UC2, UR2 = 2UR1. Giá trị của cos 1 và cos 2 là: A. . B. . C. . D. . - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên u 100cos( t ) 6 i 2 cos( t ) 3 100 3 50 3 1 2 1 2 cos ,cos 3 5 1 2 1 1 cos ,cos 5 3 1 2 1 2 cos ,cos 5 5 1 2 1 1 cos ,cos 2 2 2 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [210] Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [211] Tuần: 14 Tiết CT: TC14 Ngày soạn: 30/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP CÔNG SUẤT ĐIỆN CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến công suất điện của mạch điện xoay chiều, hệ số công suất. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của công suất điện của mạch điện xoay chiều, hệ số công suất. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về công suất điện của mạch điện xoay chiều, hệ số công suất. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần công suất điện của mạch điện xoay chiều, hệ số công suất đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: 1. Biểu thức của hệ số công suất Từ công thức (1), cos được gọi là hệ số công suất. 2. Tầm quan trọng của hệ số công suất - Các động cơ, máy khi vận hành ổn đinh, công suất trung bình được giữ không đổi và bằng: P = UIcos với cos > 0 - Nếu cos nhỏ Php sẽ lớn, ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ti điện lực. Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới cos P I UI cos 2 2 2 2 1 hp P P rI r U TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [212] hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1: Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây có điện trở trong r và hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = U sinωt (V) thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch là khác nhau. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là A. U 2 /(R + r). B. (r + R ) I 2 . C. I 2 R. D. UI. Câu 2: Công suất của đoạn mạch R-L-C nối tiếp là A. B. C. P = U.I.cos 2 φ D. P = U.I Câu 3: Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất điện được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cos là hệ số công suất của mạch điện thì công suất tỏa nhiệt trên dây là A. P = R . B. P = R . C. P = . D. P = R . Câu 4: Dòng điện có dạng chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10 Ω và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là A. 10 W. B. 9 W. C. 7 W. D. 5 W. Câu 5: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng ZL, dung kháng ZC (với ) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại P m, khi đó: A. B. C. D. Câu 6: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là A. 440W. B. C. D. 220W. Câu 7: Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H, tụ điện có điện dung C = và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80W. Giá trị của điện trở thuần R là A. 80 Ω. B. 20 Ω. C. 40 Ω. D. 30Ω. Câu 8: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau , công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng A. 75 W. B. 90 W. C. 160 W. D. 180 W. Câu 9: Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho 2 2 . os . R U c P 2 2 . os . R U c P 2 2 ) cos ( U P 2 2 ) cos ( P U 2 2 ) cos ( U P R 2 2 ) cos ( P U (A) t sin100 i L C Z Z . 0 C L Z Z R . 0 2 R U P m . 2 C L m Z Z P . 0 C L Z Z R ), ( ) 2 cos( 2 220 V t u ). ( ) 4 cos( 2 2 A t i W. 2 220 W. 2 440 6 , 0 F 4 10 3 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [213] A. 168 hộ dân. B. 150 hộ dân. C. 504 hộ dân. D. 192 hộ dân. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là A. . B. . C. . D. . Câu 2: Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này A. phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch. B. bằng 0. C. phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch. D. bằng 1. Câu 3: Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng A. 0,85. B. 0,5. C. 1. D. 1/ Câu 4: Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số và hiệu điện thế hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế (vôn kế nhiệt) có điện trở rất lớn, lần lượt đo hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế tương ứng là U , UC và UL . Biết U = UC = 2UL. Hệ số công suất của mạch điện là: A. cosφ = 1/2 B. cosφ = √3/2 C. cosφ = √2/2 D. cosφ = 1 Câu 5 Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng một nửa điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng: A. 0,92 B. 0,71 C. 0,87 D. 0,50 Câu 6: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở cuộn cảm và tụ điện thì cường độ dòng điện qua mạch là . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng A. 0,50 B. 0,87 C. 1,00 D. 0,71 Câu 7: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 = 40 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = F, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: và . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là A. 0,84. B. 0,71. C. 0,86. D. 0,95. 2 2 L Z R R R Z R L 2 2 2 2 L Z R R R Z R L 2 2 LC 1 . 2 0 (100 ) 12 os u U c t V 0 (100 ) 12 os i I c t A 4 10 3 ) V )( 12 7 t 100 cos( 2 50 u AM ) ( 100 cos 150 V t u MB TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [214] Câu 8: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1 và ; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và . Biết UC1 = 2UC2, UR2 = 2UR1. Giá trị của và là A. B. C. D. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm 1 cos 2 cos 1 cos 2 cos . 5 2 cos ; 3 1 cos 2 1 . 3 1 cos ; 5 1 cos 2 1 . 5 2 cos ; 5 1 cos 2 1 . 2 1 cos ; 2 2 1 cos 2 1 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [215] Tuần: 14 Tiết CT: L13 Ngày soạn: 30/11/2019 Tên Bài: BÀI TẬP CÔNG SUẤT ĐIỆN CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến công suất điện của mạch điện xoay chiều, hệ số công suất. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của công suất điện của mạch điện xoay chiều, hệ số công suất. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về công suất điện của mạch điện xoay chiều, hệ số công suất. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần công suất điện của mạch điện xoay chiều, hệ số công suất đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: Mạch chỉ có R Đặc điểm: = 0cos = 1 P = UI = I 2 R Mạch chỉ có L Đặc điểm: = 2 cos = 0 P = 0 Mạch chỉ có C Đặc điểm: = - 2 cos = 0 P = 0 Mạch RL Đặc điểm R Z Z R R Z R Z L L L tan cos 2 2 2 2 P = I 2 R Mạch RC Đặc điểm R Z Z R R Z R Z C C C tan cos 2 2 2 2 P = I 2 R Mạch LC Đặc điểm 2 C L Z Z Z P =0 Mạch RL (cuộn dây có thêm r ≠ 0) Mạch RLC (cuộn dây có thêm r ≠ 0) TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [216] * Hệ số công suất cos = 2 2 0 0 L Z R R = 2 2 ) ( L Z r R r R * Công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch là P = I 2 (R+r), I = 2 2 ) ( L Z r R U * Công suất tỏa nhiệt trên R là PR = I 2 R, I = 2 2 ) ( L Z r R U * Hệ số công suất cos = 2 2 0 0 ) ( C L Z Z R R = 2 2 ) ( ) ( C L Z Z r R r R * Công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch là P = I 2 (R+r), I = 2 2 ) ( ) ( C L Z Z r R U * Công suất tỏa nhiệt trên R là PR = I 2 R, I = 2 2 ) ( ) ( C L Z Z r R U Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1: Trên một đoạn mạch xoay chiều, hệ số công suất bằng 0 (cosφ = 0), khi A. đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần. B. đoạn mạch có điện trở bằng không. C. đoạn mạch không có tụ điện. D. đoạn mạch không có cuộn cảm. Câu 2: Công suất của một đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức nào dưới đây ? A. P = U.I B. P = Z.I 2 C. P = Z.I 2 .cosφ D. P = R.I.cosφ. Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Công thức cosφ = R/Z có thể áp dụng cho mọi đoạn mạch điện. B. Không thể căn cứ vào hệ số công suất để xác định độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện. C. Cuộn cảm có thể có hệ số công suất khác không. D. Hệ số công suất phụ thuộc vào điện áp xoay chiều ở hai đầu mạch. Câu 4: Công suất toả nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây? A. P = u.i.cosφ. B. P = u.i.sinφ. C. P = U.I.cosφ. D. P = U.I.sinφ. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch. B. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch. C. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào bản chất của mạch điện và tần số dòng điện trong mạch. D. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào công suất hao phí trên đường dây tải điện. Câu 6: Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều? A. k = sinφ. B. k = cosφ. C. k = tanφ. D. k = cotφ. Câu 7: Trong đoạn mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần R và tụ điện C, mắc vào điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) V. Hệ số công suất của đoạn mạch là A. cosφ = C R R B. cosφ = 2 2 2 C R R C. cosφ = C R D. cosφ = 2 2 2 1 C R R Câu 8: Trong đoạn mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần L, mắc vào điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) V. Hệ số công suất của đoạn mạch là A. cosφ = L R R 2 2 B. cosφ = 2 2 2 1 L R R C. cosφ = 2 2 2 L R R D. cosφ= 2 2 2 LC R L Câu 9: Trong đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [217] chiều có biểu thức u = U0cos(ωt) V. Hệ số công suất của mạch là A. cosφ = 2 2 2 2 2 2 1 C L R R B. cosφ = 2 2 1 C L R R C. cosφ = 2 2 1 L C R R D. cosφ= R C L Câu 10: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch A. không thay đổi. B. tăng. C. giảm. D. bằng 1. Câu 11: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch A. không thay đổi. B. tăng. C. giảm. D. bằng 0. Câu 12: Một tụ điện có điện dung C = 5,3 (µF) mắc nối tiếp với điện trở R = 300 thành một đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz. Hệ số công suất của mạch là A. 0,3331. B. 0,4469. C. 0,4995. D. 0,6662. Câu 13: Một tụ điện có điện dung C = 5,3 (µF) mắc nối tiếp với điện trở R = 300 thành một đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz. Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một phút là A. 32,22 J. B. 1047 J. C. 1933 J. D. 2148 J. Câu 14: Một cuộn dây khi mắc vào điện áp xoay chiều 50 V – 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,2 A và công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 1,5 W. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu? A. k = 0,15. B. k = 0,25. C. k = 0,50. D. k = 0,75. Câu 15: Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 , nhiệt lượng toả ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là A. I0 = 0,22 A. B. I0 = 0,32 A. C. I0 = 7,07 A. D. I0 = 10,0 A. Câu 16: Đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C = 4 10 (F) mắc nối tiếp với điện trở thuần có giá trị thay đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 200sin(100πt)V. Khi công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị cực đại thì điện trở phải có giá trị là A. R = 50 B. R = 100 C. R = 150 D. R = 200 Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì biểu thức nào sau đây sai? A. cosφ = 1. B. ZL = ZC. C. UL = UR. D. U = UR. Câu 2: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số f thay đổi vào hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp. Công suất toả nhiệt trên điện trở A. tỉ lệ với U. B. tỉ lệ với L. C. tỉ lệ với R. D. phụ thuộc f. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Hệ số công suất của các thiết bị điện quy định phải 0,85. B. Hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch càng lớn. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [218] C. Hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí của mạch càng lớn. D. Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng, ta phải nâng cao hệ số công suất. Câu 4: Hệ số công suất của đoạn mạch R,L,C nối tiếp không phụ thuộc vào đại lượng nào ? A. Điện trở R. B. Độ tự cảm L. C. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch. D. Điện dung C của tụ điện. Câu 5: Điện áp xoay chiều giữa hai đầu mạch điện là u = 220 2sin(100πt - 6 ) V và cường độ dòng điện qua mạch là i = 2 2sin(100πt + 6 ) A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị bằng bao nhiêu? A. P = 880 W. B. P = 440 W. C. P = 220 W. D. P = 200 W. Câu 6: Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều một điện áp u = 100cos(100πt) V thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = 2cos(100πt + π/3) A. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là A. P = 100 3 W. B. P = 50 W. C. P = 50 3 W. D. P = 100 W. Câu 7: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng bằng 100 , tụ điện có điện dung C = 4 10 (F) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điên một điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt) V. Công suất tiêu thụ bởi đoạn mạch này có giá trị A. P = 200 W. B. P = 400 W. C. P = 100 W. D. P = 50 W. Câu 8: Một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, gồm: R = 100 3 , tụ điện có điện dung C = 31,8 (µF), mắc vào điện áp xoay chiều u = 100 2cos100πt V. Công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch là A. P = 43,0 W. B. P = 57,67 W. C. P = 12,357 W. D. P = 100 W. Câu 9: Cho đoạn mạch RC có R = 15 . Khi cho dòng điện xoay chiều i = I0cos(100πt) A qua mạch thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AB là UAB = 50 V, UC = 4 3 UR . Công suất của mạch điện là A. 60 W. B. 80 W. C. 100 W. D. 120 W. Câu 10: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng ZC = 200 và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức u = 120 2 cos(100πt + 3 ) V thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120 V và sớm pha π/2 so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là A. 72 W. B. 240 W. C. 120 W. D. 144 W. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [219] Tuần: 14 Tiết CT: 28 Ngày soạn: 30/11/2019 Tên Bài: BÀI 16: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Viết được biểu thức của điện năng hao phí trên đường dây tải điện, từ đó suy ra những giải pháp giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện, trong đó tăng áp là biện pháp triệt để và hiệu quả nhất. - Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp. - Viết được hệ thức giữa điện áp của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp trong máy biến áp. - Viết được biểu thức giữa I trong cuộn thứ cấp và trong cuộn sơ cấp của một máy biến áp. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức làm bài tập. - Giải thích các hiện tượng liên quan đến MBA. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Các hình ảnh minh họa về truyền tải điện năng. 2. Học sinh: - Ôn lại về suất điện động cảm ứng, về vật liệu từ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát video về hoạt động của nhà máy điện trong thực tế. - Người ta sử dụng điện năng ở khắp mọi nơi, nhưng chỉ sản xuất điện năng trên quy mô lớn, ở một vài địa điểm. - Điện năng phải được tiêu thụ ngay khi sản xuất ra. Vì vậy luôn luôn có nhu cầu truyển tải điện năng với số lượng lớn, đi xa tới hàng trăm, hàng nghìn kilômet. - Học sinh quan sát video. - Lắng nghe giáo viên giới thiệu hoạt động của nhà máy. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán truyền tải điện năng đi xa. Phiếu học tập 1: - Công suất phát điện của nhà máy? - Gọi điện trở trên dây là R công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây? - Pphát hoàn toàn xác định muốn giảm Php ta phải làm gì? - Tại sao muốn giảm R, lại phải tăng S và tăng khối lượng đồng? Muốn giải quyết bài toán truyền tải điện năng đi xa ta cần phải làm gì? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [220] Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa - Công suất phát từ nhà máy: Pphát = UphátI trong đó I là cường độ dòng điện hiệu dụng trên đường dây. - Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây: phá phá phá phá 2 t 2 2 t 2 2 t t hp P R P RI R P U U Muốn giảm P hp ta phải giảm R (không thực tế) hoặc tăng Uphát (hiệu quả). - Kết luận: Trong quá trình truyền tải điện năng, phải sử dụng những thiết bị biến đổi điện Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy biến áp. Phiếu học tập 2: - Máy biến áp là thiết bị dùng để làm gì? - Nêu cấu tạo của máy biến áp? - Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp sẽ có biểu thức như thế nào? - Từ thông qua cuộn thứ cấp biến thiên tuần hoàn có hiện tượng gì xảy ra trong cuộn thứ cấp? - Nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến áp là gì? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Máy biến áp - Là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp (xoay chiều). 1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp * Cấu tạo: (Sgk) * Nguyên tắc hoạt động - Đặt điện áp xoay chiều tần số f ở hai đầu cuộn sơ cấp. Nó gây ra sự biến thiên từ thông trong hai cuộn. - Gọi từ thông này là: 0 = mcos t - Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp: 1 = N1 mcos t 2 = N2 mcos t - Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng e2: 2 2 m d e N sin t d t U1 U2 D2 D1 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [221] - Vậy, nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động 3: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp. Phiếu học tập 3: - Nêu công thức 16.2 và 16.3 trong SGK. - Nhận xét sự phụ thuộc của giá trị điện áp ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp vào số vòng dây. Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 3 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). 2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp a. Thí ghiệm 1: 2 2 1 1 N U N U - Nếu 2 1 N N > 1: máy tăng áp. - Nếu 2 1 N N < 1: máy hạ áp. - Khi một máy biến áp ở chế độ không tải, thì nó hầu như không tiêu thụ điện năng. b. Thí ghiệm 2: 2 1 2 1 2 1 U I N = = U I N - Kết luận: Đối với MBA lý tưởng: - Tỷ số các điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp và cuộc sơ cấp bằng 2 1 N N - Tỷ số các cường độ hiệu dụng ở cuộn thứ cấp và cuộc sơ cấp bằng 2 1 N N Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của máy biến áp. Phiếu học tập 4: - Nêu ứng dụng của MBA trong thực tế. Phát phiếu học tập 04 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 4 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). III. Ứng dụng của máy biến áp 1. Truyền tải điện năng. 2. Nấu chảy kim loại, hàn điện. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 5: BÀI TẬP Câu 1: Chọn câu đúng khi nói về máy biến áp? A. Máy biến áp chỉ cho phép biến đổi điện áp xoay chiều. B. Các cuộn dây máy biến áp đều được quấn trên lõi sắt. C. Dòng điện chạy trên các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp khác nhau về cường độ và tần số. D. Suất điện động trong các cuộn dây của máy biến áp đều là suất điện động cảm ứng. Câu 2: Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến áp là A. để máy biến áp ở nơi khô thoáng. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [222] B. lõi của máy biến áp được cấu tạo bằng một khối thép đặc. C. lõi của máy biến áp được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau. D. Tăng độ cách điện trong máy biến áp. Câu 3: Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc uộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là A. 24 V. B. 17 V. C. 12 V. D. 8,5 V. Câu 4: Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Số vòng của cuộn thứ cấp là A. 85 vòng. B. 60 vòng. C. 42 vòng. D. 30 vòng. Câu 5: Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50 Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là A. 1,41A B. 2A C. 2,83A D. 72,0 A. Phát phiếu học tập 05 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 5 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP Câu 1: Người ta cần tải 1 công suất 5 MW từ nhà máy điện đến một nơi tiêu thụ cách nhau 5 km. Hiệu điện thế cuộn thứ cấp máy tăng thế là U = 100 kV, độ giảm thế trên đường dây không quá 1% U. Điện trở suất các dây tải là 1,7. 10 –8 m. Tiết diện dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Câu 2: Người ta cần truyền một công suất điện một pha 10000 kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 50 kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất cosφ = 0,8. Muốn cho tỷ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị như thế nào? - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [223] Tuần: 15 Tiết CT: TC15 Ngày soạn: 06/12/2019 Tên Bài: BÀI TẬP TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến truyền tải điện năng – máy biến áp. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của truyền tải điện năng – máy biến áp. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về truyền tải điện năng – máy biến áp. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần truyền tải điện năng – máy biến áp đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: 1. Bài toán truyền tải điện năng đi xa - Công suất phát từ nhà máy: Pphát = UphátI trong đó I là cường độ dòng điện hiệu dụng trên đường dây. - Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây: 2. Công thức máy biến áp Khi mạch ngoài hở - Nếu > 1: máy tăng áp. - Nếu < 1: máy hạ áp. - Khi một máy biến áp ở chế độ không tải, thì nó hầu như không tiêu thụ điện năng. Khi mạch ngoài có tải phá phá phá phá 2 t 2 2 t 2 2 t t hp P R P RI R P U U 2 2 1 1 N U N U 2 1 N N 2 1 N N 2 1 2 1 2 1 U I N U I N TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [224] Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Công suất Câu 1. Công suất của một đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức nào dưới đây: A. P = U.I; B. P = Z.I 2 ; C. P = U.I. cos ; D. P = R.I.cos . Câu 2. Câu nào dưới đây không đúng? A. Công thức tính Z R cos = có thể áp dụng cho mọi đoạn mạch điện. B. Không thể căn cứ vào hệ số công suất để xác định độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện. C. Cuộn cảm có thể có hệ số công suất khác không. D. Hệ số công suất phụ thuộc vào hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu mạch. Câu 3. Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều? A. sin k B. os k c C. tan k D. cot k an Câu 4. Một đoạn mạch xoay chiều có tụ C= 5,3 F mắc với một điện trở R=300 , tần số 50Hz Tính hệ số công suất: A. 0,447 B. 0,3 C. 1 D. 0,474 Câu 5. Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, khi đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức 10 os 100 t- 6 u c V vào hai đầu đoạn mạch thì trong mạch xuất hiện dòng điện 4 2 os 100 t- . 2 i c A Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi đó là A. 10W. B. 10 2 W. C. 20W. D. 20 2 W. Câu 6. Một cuộn dây khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 50V – 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,2A và công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 1,5W. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu? A. k = 0,15. B. k = 0,25. C. k = 0,50. D. k = 0,75. Câu 7. Đặt điện áp xoay chiều 220 2 os 100 t+ 3 u c V vào mạch RLC. Biết cuộn dây cảm thuần 2 L H , tụ điện 100 3 C F . R là biến trở. Thay đổi R thì thấy công suất cực đại khi R bằng A. 100 . B. 200 . C. 300 . D. 500 . Câu 8. Đặt vào hai đầu mạch RLC một điện áp 220 2 os t u c V. Biết điện trở thuần của mạch là 100 . Khi thay đổi thì công suất tiêu thụ cực đại của mạch là A. 220W. B. 242W. C. 440W. D. 484W. Câu 9. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết 0,5 L H và 100 C F , R thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch ổn định có biểu thức 0 os100 t u U c V. Để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì R bằng A. 0 . B. 50 . C. 75 . D. 100 . Câu 10. Đặt điện áp xoay chiều 220 2 os 100 t+ 3 u c V vào mạch RLC. Biết cuộn dây cảm thuần 2 L H , tụ điện 100 3 C F . R là biến trở. Thay đổi R thì thấy công suất cực đại khi R bằng A. 100 . B. 200 . C. 300 . D. 500 . Máy biến áp TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [225] Câu 11. Biện pháp sử dụng rộng rải hiện nay để giảm hao phí chuyển tải điện năng là: A.dùng máy biến áp B. giảm khoảng cách từ nơi phát đến nơi tiêu dùng C. giảm điện trở của dây D. tăng tiết diện của dây tải Câu 12. Máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp nhỏ hơn thứ cấp, máy biến áp này có tác dụng: A. tăng điện áp và tăng cường độ dòng điện hiệu dụng. B. giảm điện áp và tăng cường độ hiệu dụng. C. Tăng điện áp và giảm cường độ dòng điện hiệu dụng. D. giảm điện áp và giảm cường độ dòng điện hiệu dụng. Câu 13. Số vòng dây trên cuộn sơ cấp của một máy biến áp lớn gấp 3 lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp so với điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ A. tăng gấp 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng gấp 9 lần. D. giảm đi 9 lần. Câu 14. Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 1000vòng. Mắc máy biến thế trên vào mạng điện 220V. Để có thể thắp sáng bình thường bóng đèn 11V thì số vòng của cuộn thứ cấp phải là A. 50 vòng. B. 120 vòng. C. 600 vòng. D. 200000 vòng. Câu 15. Trong việc truyền tải điện năng để giảm công suất tiêu hao trên đường dây n lần thì cần phải A. tăng điện áp lên n lần. B. tăng điện áp lên n lần. C. giảm điện áp xuống n lần. D. giảm điện áp xuống n 2 lần. Câu 16. Để truyền tải một công suất 10MW đi xa, người ta đã tăng điện áp lên tới 50kV rồi truyền đi bằng một đường dây có điện trở tổng cộng 100 . Hệ số công suất của mạch là 1. Công suất hao phí trên đường dây này là A. 2kW. B. 4MW. C. 20kW. D. 40MW. Câu 17. Máy biến thế lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có 960 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng nối với tải tiêu thụ. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 200V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn thứ cấp là 2A. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơ cấp lần lượt có giá trị A. 25V; 16A. B. 25V; 0,25A. C. 1600V; 0,25A. D. 1600V; 8A. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Máy biến thế là thiết bị dùng để A. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. B. Biến đổi công suất điện xoay chiều. C. Biến đổi hệ số công suất của mạch điện xoay chiều. D. biến đổi hiệu điện thế và tần số của dòng điện xoay chiều. Câu 2.Trong việc truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây k lần thì hiệu điện thế đầu đường dây phải A. tăng lần. B. giảm k lần. C. giảm k 2 lần. D. tăng k lần. Câu 3.Một máy tăng áp lí tưởng có điện áp hai đầu cuộn sơ cấp ổn định. Nếu ta tăng số vòng dây ở cuộn sơ cấp và thứ cấp lên một số vòng như nhau thì điện áp hai đầu cuộn thứ sẽ: A. tăng. B. Giảm. C. có thể tăng hoặc giảm. D. chưa kết luận được. Câu 4)Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ ở mạch sơ cấp là 120V, 0,8A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là: A. 6V; 96W B. 240V; 96W C. 6V; 4,8W D. 120V; 48W Câu 5)Công suất hao phí dọc đường dây tải có hiệu điện thế 500kV, khi truyền đi một công suất điện 12000kW theo một đường dây có điện trở là bao nhiêu? A. 1736kW B. 576kW C. 5760W D. 57600W Câu 6)Một máy phát điện xoay chiều có công suất P = 1MW. Dòng điện do máy phát ra được tăng thế và truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở . Công suất hao phí điện năng trên đường dây là bao nhiêu khi hiệu điện thế được đưa lên đường dây 220kV? A. = 113,6W B. = 113,6kW C. = 516,5kW D. = 516,5W Câu 7. Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để k 10 25 P P P P TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [226] quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kết xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp A. 40 vòng dây. B. 84 vòng dây. C. 100 vòng dây. D. 60 vòng dây. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [227] Tuần: 15 Tiết CT: L14 Ngày soạn: 06/12/2019 Tên Bài: BÀI TẬP TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến truyền tải điện năng – máy biến áp. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của truyền tải điện năng – máy biến áp. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về truyền tải điện năng – máy biến áp. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần truyền tải điện năng – máy biến áp đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: 1. Bài toán truyền tải điện năng đi xa - Công suất phát từ nhà máy: Pphát = UphátI trong đó I là cường độ dòng điện hiệu dụng trên đường dây. - Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây: 2. Công thức máy biến áp Khi mạch ngoài hở - Nếu > 1: máy tăng áp. - Nếu < 1: máy hạ áp. - Khi một máy biến áp ở chế độ không tải, thì nó hầu như không tiêu thụ điện năng. Khi mạch ngoài có tải phá phá phá phá 2 t 2 2 t 2 2 t t hp P R P RI R P U U 2 2 1 1 N U N U 2 1 N N 2 1 N N 2 1 2 1 2 1 U I N U I N TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [228] Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1: Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có điện áp 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng 20 . Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là A. 40 V. B. 400 V. C. 80 V. D. 800 V. Câu 2: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phi trên đường truyền là A. 10000 kW. B. 1000 kW. C. 100 kW. D. 10 kW. Câu 3: Một đường dây có điện trở 4 Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000 V, công suất điện là 500 kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt? A. 10% B. 12,5% C. 16,4% D. 20% Câu 4: Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây một pha. Mạch có hệ số công suất cosφ = 0,8. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị là A. R 6,4 . B. R 3,2 . C. R 6,4 k . D. R 3,2 k . Câu 5: Người ta cần truyền một công suất điện một pha 100 kW dưới một điện áp hiệu dụng 5 kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất cosφ = 0,8 Ω. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào? A. R 16 Ω. B. 16 Ω < R < 18 Ω. C. 10 Ω < R < 12 Ω. D. R < 14 Ω. Câu 6: Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là = 2,8.10 -8 ( .m) và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn điều kiện A. S 1,4 cm 2 . B. S 2,8 cm 2 . C. S 2,8 cm 2 D. S 1,4 cm 2 Câu 7: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 50 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng A. 100 V B. 200 V C. 220 V D. 110 V Câu 8: Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kết xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp A. 40 vòng dây. B. 84 vòng dây. C. 100 vòng dây. D. 60 vòng dây. Câu 9: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở của nó là 100 V. Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp hiệu dụng 160 V, để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở vẫn là 100 V thì phải giảm ở cuộn thứ cấp 150 vòng và tăng ở cuộn sơ cấp 150 vòng. Số vòng dây ở cuộn sơ cấp của biến áp khi chưa thay đổi là A. 1170 vòng. B. 1120 vòng. C. 1000 vòng. D. 1100 vòng. Câu 10: Một máy biến áp cuộn sơ cấp có 100 vòng dây, cuộn thứ cấp có 200 vòng dây. Cuộn sơ cấp là cuộn dây có cảm kháng ZL = 1,5 Ω và điện trở r = 0,5 Ω. Tìm điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp để hở khi ta đặt vào cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 119 V. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [229] A. 200 V. B. 210 V. C. 120 V. C. 220 V. Câu 11: Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 25 lần, với điều kiện công suất đến tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa tăng điện áp, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 20% điện áp giữa hai cực trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp. A. 4,04 lần. B. 5,04 lần. C. 6,04 lần. D. 7,04 lần. Câu 12: Điện năng được tải từ nơi phát đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn chỉ có điện trở thuần, độ giảm thế trên dây bằng 15% điện áp hiệu dụng nơi phát điện. Để giảm hao phí trên đường dây 100 lần (công suất tiêu thụ vẫn không đổi, coi điện áp nơi tiêu thụ luôn cùng pha với dòng điện) thì phải nâng điện áp hiệu dụng nơi phát lên A. 8,515 lần B. 7,125 lần C. 10 lần D. 10,125 lần Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Từ nơi sản xuất điện năng đến nơi tiêu thụ là hai máy biến áp. Máy biến áp A có hệ số biến áp KA = 1/20, máy hạ áp tại B có hệ số biến đổi K B = 15. Dây tải điện giữa hai biến áp có điện trở R = 10 Ω. Bỏ qua hao phí trong hai máy biến áp, và coi hệ số công suất bằng 1. a) Để đảm bảo nơi tiêu thụ, mạng điện 120 V, 36 KW hoạt động bình thường thì nơi sản xuất điện năng phải có cường độ dòng điện vào là bao nhiêu? Tính hiệu suất truyền tải điện năng khi đó? b) Giả sử không có hai máy biến áp, đường dây tải điện vẫn có điện trở R = 10 Ω. Muốn nơi tiêu thụ hoạt động bình thường thì đầu đường dây phải truyền đi một công suất bao nhiêu? Điện áp đầu đường dây là bao nhiêu? So với có máy biến áp thì công suất hao phí tăng bao nhiêu lần? Hiệu suất giảm bao nhiêu lần? Đ/s: a) H = 90% b) Công suất truyền đi 396 KW, hao phí tăng 225 lần, hiệu suất giảm 23,4 lần. Câu 2: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng bao nhiêu? Câu 3: Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kết xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [230] Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [231] Tuần: 15 Tiết CT: 29 Ngày soạn: 07/12/2019 Tên Bài: BÀI 17: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Mô tả được sơ đồ cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức làm bài tập. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Các mô hình máy phát điện xoay chiều 1 pha, 3 pha, sơ đồ chỉnh lưu dòng điện xoay chiều đối với các mạch chỉnh lưu, có thể sử dụng dao động kí để biểu diễn các dòng đã được chỉnh lưu. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ và định luật Len-xơ ở lớp 11. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát video về máy phát điện trong thực tế. - Máy phát điện hoạt động dựa trên hiện tượng gì? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát video. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về máy phát điện xoay chiều một pha. Phiếu học tập 1: Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào nguyên tắc nào? Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như thế nào? Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Máy phát điện xoay chiều một pha Cấu tạo: - Phần cảm (roto) tạo ra từ thông biến thiên bằng các nam châm quay. - Phần ứng (stato) gồm các cuộn dây giống nhau, cố định trên một vòng tròn. + Từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên tuần hoàn với tần số: f np trong đó: n (vòng/s) TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [232] p: số cặp cực. Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy phát điện xoay chiều 3 pha. Phiếu học tập 2: Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như thế nào? Viết biểu thức suất điện động trên mỗi cuộn dây? Nhận xét gì về mối quan hệ về pha của các suất điện động trên cuộn dây? Nêu ưu điểm của hệ ba pha? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Máy phát điện xoay chiều ba pha - Hệ ba pha gồm máy phát ba pha, đường dây tải điện 3 pha, động cơ ba pha. 1. Máy phát điện xoay chiều 3 pha - Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau 120 0 từng đôi một. cos 1 0 2 e e t cos 2 0 2 2 ( ) 3 e e t cos 3 0 4 2 ( ) 3 e e t - Cấu tạo: (Sgk) - Kí hiệu: 2. Cách mắc mạch ba pha 3. Dòng ba pha - Dòng ba pha là hệ ba dòng điện xoay chiều hình sin có cùng tần số, nhưng lệch pha với nhau 120 0 từng đôi một. 4. Những ưu việt của hệ ba pha - Tiết kiệm dây dẫn. - Cung cấp điện cho các động cơ ba pha, dùng phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 5: BÀI TẬP Câu 1. Phát biểu nào sau đây về máy phát điện là sai? A. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato. B. Bộ phận tạo ra từ trường quay là stato. C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Có thể chế tạo máy phát điện với công suất lớn. Câu 2. Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho A. nam châm vĩnh cửu hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó. B. dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện. C. dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha. D. dòng điện một chiều chạy qua nam châm điện. Câu 3 Động cơ không đồng bộ ba pha. B. Động cơ không đồng bộ một pha. ~ ~ ~ 1 2 3 0 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [233] C. Máy phát điện xoay chiều một pha. D. Máy phát điện một chiều. Câu 4. Trong các máy phát điện xoay chiều một pha A. bộ góp điện được nối với hai đầu của cuộn dây stato. B. phần tạo ra suất điện động cảm ứng là stato. C. phần tạo ra từ trường là rôto. D. suất điện động của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto. Câu 5. Đối với máy phát điện xoay chiều A. biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp của nam châm. B. tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng. C. dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng. D. cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng. Câu 6. Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm nào? A. Đều có phần ứng quay, phần cảm cố định. B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài. C. đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Trong mỗi vòng dây của rôto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần. Câu 7. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào A. hiện tượng tự cảm. B. hiện tượng cảm ứng điện từ. C. khung dây quay trong điện trường. D. khung dây chuyển động trong từ trường. Câu 8. Đối với máy phát điện xoay chiều một pha A. dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng. B. tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng. C. biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp cực từ của phần cảm. D. cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi tuần hoàn thành điện năng. Câu 9. Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, số vòng quay của rôto là n (vòng/phút) thì tần số dòng điện xác định là: A. f = np B. f = 60np C. f = np/60 D. f = 60n/ Câu 10. Cho máy phát điện có 4 cặp cực, tần số là f = 50 Hz, tìm số vòng quay của roto ? A. 25 vòng/s. B. 50 vòng/s. C. 12,5 vòng/s. D. 75 vòng/s. Câu 11. Khi n = 360 vòng/phút, máy có 10 cặp cực thì tần số của dòng điện mà máy phát ra A. 60 Hz. B. 30 Hz. C. 90 Hz. D. 120 Hz. Câu 12. Một máy phát điện có hai cặp cực rôto quay với tốc độ 3000 vòng/phút, máy phát điện thứ hai có 6 cặp cực.Hỏi máy phát điện thứ haii phải có tốc độ là bao nhiêu thì hai dòng điện do các máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện A. 150 vòng/phút. B. 300 vòng/phút. C. 600 vòng/phút. C. 1000 vòng/phút. Phát phiếu học tập 05 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 5 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP Câu 1. Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máy phát ra là 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu? A. 3000 vòng/phút B. 1500 vòng/phút. C. 750 vòng/phút. D. 500 vòng/phút. Câu 2. Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có 200 vòng dây giống nhau. Từ thông qua một vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hoà với tần số 50 Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là bao nhiêu? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [234] A. E = 88858 V. B. E = 88,858 V. C. E = 12566 V. D. E = 125,66 V. Câu 3. Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp cực từ quay với tốc độ 1500 vòng/phút và phần ứng gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp, có suất điện động hiệu dụng 220 V, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5 mWB. Mỗi cuộn dây gồm có bao nhiêu vòng? A. 198 vòng. B. 99 vòng. C. 140 vòng. D. 70 vòng. Câu 4. Rôto của máy phát điện xoay chiều là một nam châm có 3 cặp cực, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là A. f = 40 Hz. B. f = 50 Hz. C. f = 60 Hz. D. f = 70 Hz. - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [235] Tuần: 15 Tiết CT: 30 Ngày soạn: 07/12/2019 Tên Bài: BÀI 18: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm từ trường quay. - Trình bày được cách tạo ra từ trường quay. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức làm bài tập. -Vận dụng phương pháp vẽ giản đồ véc tơ 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị các kiến thức liên quan, các bài tập củng cố. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về động cơ điện ở lớp 9. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát video về hoạt động của động cơ không đồng bộ trong thực tế. - Động cơ điện hoạt động dựa trên nguyên lý gì? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát video. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động: Tìm hiểu nguyên tắc chung của động cơ điện xoay chiều Phiếu học tập 1: - Nêu cấu tạo của động cơ điện? - Nguyên tắc chung của động cơ điện xoay chiều là gì? - Động cơ điện là thiết bị dùng để biến đổi từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào? - Tốc độ góc của khung dây dẫn như thế nào với tốc độ góc của từ trường? Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Nguyên tắc chung của động cơ điện xoay chiều - Tạo ra từ trường quay. - Đặt trong từ trường quay một (hoặc nhiều) khung kín có thể quay xung quanh trục trùng với trục quay của từ trường. - Tốc độ góc của khung luôn luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường, nên động cơ TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [236] hoạt động theo nguyên tắc này gọi là động cơ không đồng bộ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1. Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai? A. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato. B. Bộ phận tạo ra từ trường quay là stato. C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ là dựa trên hiện tượng điện từ. D. Có thể chế tạo động cơ không đồng bộ ba pha với công suất lớn. Câu 2. Gọi Bo là cảm ứng từ cực đại của một trong ba cuộn dây ở động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện vào động cơ. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato có giá trị A. B = 0. B. B = Bo. C. B = 1,5Bo. D. B = 3Bo. Câu 3. Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V tiêu thụ công suất 2,64 kW. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần 2 . Cường độ dòng điện qua động cơ bằng A. 1,5A B. 15 A. C. 10A D. 2 A. Câu 4. Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V tiêu thụ công suất 2,64 kW. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần 2 . Hiệu suất động cơ bằng A. 85%. B. 90%. C. 80%. D. 83%. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 2 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP Câu 1. Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50 Hz vào động cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ bằng bao nhiêu? A. 3000 vòng/phút. B. 1500 vòng/phút. C. 1000 vòng/phút. D. 500 vòng/phút. Câu 2. Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 9 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50 Hz vào động cơ. Rôto lồng sóc của động cơ có thể quay với tốc độ nào sau đây? A. 3000 vòng/phút. B. 1500 vòng/phút. C. 1000 vòng/phút. D. 900 vòng/phút. - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [237] Tuần: 16 Tiết CT: TC16 Ngày soạn: 14/12/2019 Tên Bài: BÀI TẬP CÁC LOẠI MÁY ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến máy biến áp, máp phát điện, động cơ điện. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của máy biến áp, máp phát điện, động cơ điện. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về máy biến áp, máp phát điện, động cơ điện. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần máy biến áp, máp phát điện, động cơ điện đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: 1. Máy biến áp: Mạch thứ cấp không tải: 2 2 1 1 U N U N ( N 2 Mạch thứ cấp có tải: (lí tưởng): 2 2 1 2 1 1 2 1 U E I N U E I N Trong đó: U 1 (là điện áp hiệu dụng); E 1 (suất điện động hiệu dụng); I 1 (cường độ hiệu dụng); N 1 (số vòng dây): của cuộn sơ cấp U 2 ( là điện áp hiệu dụng); E 2 (suất điện động hiệu dụng); I 2 (cường độ hiệu dụng); N 2 ( số vòng dây): của cuộn thứ cấp Hiệu suất của máy biến áp : H = 2 2 2 1 1 1 . . os . . os thu cap so cap P U I c P U I c Trong đó: cos 1 và cos 2 : là hệ số công suất của cuộn sơ cấp và thứ cấp. (Hiệu suất của máy biến áp thường rất cao trên 95% ) 2.Truyền tải điện năng: Công suất hao phí trên đường dây tải điện: P hp = r 2 2 Phat Phat P U P Phát , U Phát : là c/suất & HĐT nơi phát; Nếu co < 1 thì : P hp = 2 2 2 os P P r U c Ir U1 U2 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [238] -Khi tăng U lên n lần thì công suất hao phí P hp giảm đi n 2 lần. Độ giảm thế trên dây dẫn: U = R.I = 2 1 U U = . P R Với: r ( hayR d): ( d l R S ) là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây) ρ: điện trở suất đv: Ω.m; l: chiều dài dây dẫn đv: m; S: tiết diện dây dẫn : đv: m 2 I : Cường độ dòng điện trên dây tải điện P : là công suất truyền đi ở nơi cung cấp; U: là điện áp ở nơi cung cấp cos : là hệ số công suất của dây tải điện Hiệu suất tải điện: 1 1 1 2 P P P P P H %. Với: 1 P : Công suất truyền đi. 2 P : Công suất nhận được nơi tiêu thụ . P : Công suất hao phí - Phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây tải điện: .100 P P % 3. Máy phát điện Từ thông cực đại: BS 0 -> Nếu cuộn dây có N vòng: NBS 0 Suất điện động cảm ứng: e = - ) sin( t NBS dt d = ) sin( 0 t E với 0 0 NBS E Suất điện động cảm ứng: 0 cos e E t Với SĐĐ cực đại: NBS E 0 ( nếu có n cuộn dây mắc nối tiếp thì suất điện động cực đại là n 0 E +Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra: . f n p n: tốc độ quay (vòng /s); p: số cặp cực từ +Nếu roto quay với tốc độ góc n vòng/phút thì phát ra dòng điện có tần số : f = 60 pn (Hz) + Điện áp đặt vào hai đầu mạch U = E = 2 2 . f NBS Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1(CĐ - 2012): Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôtô và số cặp cực là p. Khi rôtô quay đều với tốc độ n (vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số (tính theo đơn vị Hz) là A.np/60 B. n/(60p) C. 60pn D. pn Câu 2: Khi từ trường của một cuộn dây trong động cơ không đồng bộ ba pha có giá trị cực đại B1 và hướng từ trong ra ngoài cuộn dây thì từ trường quay của động cơ có trị số A. B1 B. 3B1/2 C. ½ B1 D. 2B1 Câu 3: Gọi f1, f 2, f 3 lần lượt là tần số dòng điện xoay chiều ba pha, tần số của từ trường nó tạo ra và tần số làm quay rôto trong động cơ không đồng bộ ba pha. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các tần số: A. f 1 = f 2 = f 3. B. f 1 = f 2 > f 3. C. f 1 = f 2 < f 3. D. f 1 > f 2 = f 3. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [239] Câu 4: Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha, có suất điện động cực đại là 0 E , khi suất điện động tức thời ở cuộn 1 triệt tiêu thì suất điện động tức thời trong cuộn 2 và 3 tương ứng là A. 0 0 3 / 2; 3 / 2 E E . B. 0 0 / 2; 3 / 2 E E . C. 0 0 / 2; / 2 E E . D. 0 0 ; E E . Câu 5: (CĐ - 2009): Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng A. 3000 Hz. B. 50 Hz. C. 5 Hz. D. 30 Hz. Câu 6. Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V tiêu thụ công suất 2,64 kW. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần 2 . Cường độ dòng điện qua động cơ bằng A. 1,5A B. 15 A. C. 10A D. 2 A. Câu 7. Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V tiêu thụ công suất 2,64 kW. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần 2 . Hiệu suất động cơ bằng A. 85%. B. 90%. C. 80%. D. 83%. Câu 8. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/giây thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 3 A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n/ 2 vòng/giây thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Nếu roto của máy quay đều với tốc độ n 2 vòng/giây thì dung kháng của tụ điện là A. R B. R 2. C. R/ 2 D. R 3. Câu 9. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha chỉ có R và cuộn dây thuần cảm. Bỏ qua điện trở các dây nối. Khi Rôto quay với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện qua máy là 1 A. Khi Rôto quay với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ là 3A. Khi Rôto quay với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của mạch là bao nhiêu? A. R/ 3 B. 2R/ 3 C. 2R 3. D. R 3. Câu 10: (ĐH - 2013): Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8 F . Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ 1 n 1350 vòng/phút hoặc 2 n 1800 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,8 H. B. 0,7 H. C. 0,6 H. D. 0,2 H. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 200 Ω mắc nối tiếp với tụ điện C. Nối 2 đầu đoạn mạch với 2 cực của một máy phát điện xoay chiều một pha, bỏ qua điện trở các cuộn dây trong máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 200 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 400 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 2I. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 800 vòng/phút thì dung kháng của đoạn mạch là A. ZC = 800 2 Ω. B. ZC = 50 2 Ω. C. ZC = 200 2 Ω. D. ZC= 100 2 Ω. Câu 2. Nối 2 cực của 1 máy phát điện xoay chiều 1 pha vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm 1 điện trở thuần R= 30 Ω và 1 tụ điện mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì I hiệu dụng trong mạch là 1 A. Khi roto quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng là 6 A. Nếu roto quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì dung kháng của tụ là A. 4 5 Ω. B. 2 5 Ω. C. 16 5 Ω. D. 6 5 Ω. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [240] Câu 3 (ĐH - 2010): Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 3A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là A. 2 3 R . B. 2R 3.. C. 3 R . D. R/ 3. Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực máy với một mạch RLC nối tiếp. Khi rôto có hai cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút thì mạch xảy ra cộng hưởng và ZL = R, cường độ dòng điện qua mạch là I. Nếu rôto có 4 cặp cực và cũng quay với tốc độ n vòng/phút (từ thông cực đại qua một vòng dây stato không đổi, số vòng dây không đổi) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là A. 2I B. 2I/ C. 2I D. 4I/ Câu 5: Nếu tốc độ quay của roto tăng thêm 60 vòng/phút thì tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra tăng từ 50Hz đến 60Hz và suất điện động hiệu dụng của máy thay đổi 40V so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của roto thêm 60 vòng/phút nữa thì suất điện động hiệu dụng khi đó do máy phát ra là A. 240V. B. 280V. C. 320V. D. 400V V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm 13 7 13TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [241] Tuần: 16 Tiết CT: L15 Ngày soạn: 14/12/2019 Tên Bài: BÀI TẬP CÁC LOẠI MÁY ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến máy biến áp, máp phát điện, động cơ điện. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của máy biến áp, máp phát điện, động cơ điện. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về máy biến áp, máp phát điện, động cơ điện. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần máy biến áp, máp phát điện, động cơ điện đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: 1. Máy biến áp: Mạch thứ cấp không tải: 2 2 1 1 U N U N ( N 2 Mạch thứ cấp có tải: (lí tưởng): 2 2 1 2 1 1 2 1 U E I N U E I N Trong đó: U 1 (là điện áp hiệu dụng); E 1 (suất điện động hiệu dụng); I 1 (cường độ hiệu dụng); N 1 (số vòng dây): của cuộn sơ cấp U 2 ( là điện áp hiệu dụng); E 2 (suất điện động hiệu dụng); I 2 (cường độ hiệu dụng); N 2 ( số vòng dây): của cuộn thứ cấp Hiệu suất của máy biến áp : H = 2 2 2 1 1 1 . . os . . os thu cap so cap P U I c P U I c Trong đó: cos 1 và cos 2 : là hệ số công suất của cuộn sơ cấp và thứ cấp. (Hiệu suất của máy biến áp thường rất cao trên 95% ) 2.Truyền tải điện năng: Công suất hao phí trên đường dây tải điện: P hp = r 2 2 Phat Phat P U P Phát , U Phát : là c/suất & HĐT nơi phát; Nếu co < 1 thì : P hp = 2 2 2 os P P r U c Ir U1 U2 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [242] -Khi tăng U lên n lần thì công suất hao phí P hp giảm đi n 2 lần. Độ giảm thế trên dây dẫn: U = R.I = 2 1 U U = . P R Với: r ( hayR d): ( d l R S ) là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây) ρ: điện trở suất đv: Ω.m; l: chiều dài dây dẫn đv: m; S: tiết diện dây dẫn : đv: m 2 I : Cường độ dòng điện trên dây tải điện P : là công suất truyền đi ở nơi cung cấp; U: là điện áp ở nơi cung cấp cos : là hệ số công suất của dây tải điện Hiệu suất tải điện: 1 1 1 2 P P P P P H %. Với: 1 P : Công suất truyền đi. 2 P : Công suất nhận được nơi tiêu thụ . P : Công suất hao phí - Phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây tải điện: .100 P P % 3. Máy phát điện Từ thông cực đại: BS 0 -> Nếu cuộn dây có N vòng: NBS 0 Suất điện động cảm ứng: e = - ) sin( t NBS dt d = ) sin( 0 t E với 0 0 NBS E Suất điện động cảm ứng: 0 cos e E t Với SĐĐ cực đại: NBS E 0 ( nếu có n cuộn dây mắc nối tiếp thì suất điện động cực đại là n 0 E +Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra: . f n p n: tốc độ quay (vòng /s); p: số cặp cực từ +Nếu roto quay với tốc độ góc n vòng/phút thì phát ra dòng điện có tần số : f = 60 pn (Hz) + Điện áp đặt vào hai đầu mạch U = E = 2 2 . f NBS Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP MÁY PHÁT ĐIỆN Câu 1. Phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha A. Máy phát điện xoay chiều một pha biến điện năng thành cơ năng và ngược lại. B. Máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng hoạt động nhờ vào việc sử dụng từ trường quay. C. Máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Máy phát điện xoay chiều một pha có thể tạo ra dòng điện không đổi. Câu 2. Một máy phát điện xoay chiều một pha cấu tạo gồm nam châm có 5 cặp cực quay với tốc độ 24 vòng/giây. Tần số của dòng điện là A. 120 Hz. B. 60 Hz. C. 50 Hz. D. 2 Hz. Câu 3. Một máy phát điện xoay chiều có hai cặp cực, rôto quay mỗi phút 1800 vòng. Một máy phát điện khác có 6 cặp cực, nó phải quay với vận tốc bằng bao nhiêu để phát ra dòng điện cùng tần số với máy thứ nhất? A. 600 vòng/phút. B. 300 vòng/phút. C. 240 vòng/phút. D.120 vòng/phút. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [243] Câu 4. Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là một nam châm gồm 6 cặp cực, quay với tốc độ góc 500 vòng/phút. Tần số của dòng điện do máy phát ra là A. 42 Hz. B. 50 Hz. C. 83 Hz. D. 300 Hz. Câu 5. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ A. 750 vòng/phút. B. 75 vòng/phút. C. 25 vòng/phút. D. 480 vòng/phút. ĐỘNG CƠ ĐIỆN Câu 1: Trong mạng điện ba pha mắc hình sao, các tải tiêu thụ giống nhau. Một tải tiêu thụ có điện trở là 10 , cảm kháng là 20 . Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mỗi tải là 6A. Điện áp giữa hai dây pha có giá trị bao nhiêu? A. 232V. B. 240V. C. 510V. D. 208V. Câu 2: Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 100kW và có hiệu suất 80%. Mắc động cơ vào mạng điện xoay chiều đúng định mức thì điện năng tiêu thụ của động cơ trong một giờ là: A.80 kW h B. 100 kWh C. 125 kWh D. 360 MJ Câu 3: Trong động cơ không đồng bộ ba pha, tại một thời điểm nào đó, cảm ứng từ do cuộn dây thứ nhất gây ra tại tâm O có giá trị cực đại là B1 thì cảm ứng từ do hai cuộn dây kia gây ra tại tâm O là: A. B2 = B3 = B1/ 2 . B. B2 = B3 = 3 B1. C. B2 = B3 = B1/2. D. B2 = B3 = B1/3. Câu 4: Gọi B0 là cảm ứng từ cực đại của một trong ba cuộn dây ở động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện vào động cơ. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato có giá trị A. B = 0. B. B = B0. C. B = 1,5B0. D. B = 3B0. Câu 5: Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50Hz vào động cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ bằng bao nhiêu? A. 3000vòng/min. B. 1500vòng/min. C. 1000vòng/min. D. 500vòng/min. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP 1. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ A. 750 vòng/phút. B. 75 vòng/phút. C. 25 vòng/phút. D. 480 vòng/phút. 2. Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto A. luôn bằng tốc độ quay của từ trường. B. lớn hơn tốc độ quay của từ trường. C. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường. D. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc tải. 3. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng A. 3000 Hz. B. 50 Hz. C. 5 Hz. D. 30 Hz. 4. Cuộn thứ cấp của một máy biến thế có 110 vòng dây. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng 220V thì hiệu điện thế đo được ở hai đầu ra để hở bằng 20V. Mọi hao phí của máy biến thế đều bỏ qua được. Số vòng dây cuộn sơ cấp sẽ là A. 1210 vòng B. 2200 vòng C. 530 vòng D. 3200 vòng 5. Để một máy phát điện xoay chiều roto có 8 cặp cực phát ra dòng điện 50Hz thì roto quay với vận tốc A. 400 vòng/phút B. 96 vòng/phút C. 375 vòng/phút D. 480 vòng/phút TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [244] V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [245] Tuần: 16 Tiết CT: 31 Ngày soạn: 14/12/2019 Tên Bài: BÀI 19: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU R, L, C NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Phát biểu và viết được các công thức tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở, cường độ dòng điện hiệu dụng I, hệ số công suất cos trong đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều: lựa chọn đúng phạm vi đo, đọc đúng kết quả đo, xác định đúng sai số đo. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Nhắc HS tìm hiểu nội dung bài thực hành, ôn lại các kiến thức liên quan về dòng điện xoay chiều, đặc biệt và phương pháp giản đồ Fre-nen. - Trả lời câu hỏi trong phần “Tóm tắt lí thuyết” để định hướng việc thực hành. - Chuẩn bị đủ và kiểm tra cận thận các dụng cụ cần cho từng nhóm thực hành. - Tiến hành lắp thử mạch, đo, vẽ giản đồ theo nội dung bài thực hành trong Sgk để phát hiện các điểm cần điều chỉnh và rút ra các kinh nghiệm cần lưu ý. - Lập danh sách các nhóm thực hành gồm 3 - 4 HS. 2. Học sinh: Trước ngày làm thực hành cần: - Đọc bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành. - Trả lời câu hỏi phần Tóm tắt lí thuyết để định hướng việc thực hành. - Trả lời câu hỏi ở cuối bài để biết cách dùng đồng hồ đa năng hiện số và luyện cách vẽ giản đồ Fre-nen. - Chuẩn bị 1 compa, 1 thước 200mm và 1 thước đo góc và lập sẵn ba bảng để ghi kết quả theo mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát và hướng dẫn cách sửa dụng đồng hồ đang năng hiện số để thực hiện thí nghiệm. - Cần thực hiện những thao tác nào (vặn núm xoay tới vị trí nào, cắm các dây đo vào những ổ nào) khi dùng máy để đo: a) điện trở cỡ 2200 ? b) điện áp xoay chiều cỡ 12,5 V? - Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên hướng dẫn sử dụng đồng hồ đa năng hiện số. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [246] c) cường độ xoay chiều cỡ 50 mA? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nêu mục đích và giới thiệu dụng cụ thí nghiệm Phiếu học tập 1: - Vẽ sơ đồ đoạn mạch có điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. - Nêu tóm tắt cách dùng vôn kế xoay chiều và cách vẽ các vectơ quay để xác định trị số của L, r, C, Z và cos của cả đoạn mạch. Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Mục đích: 1. Tận dung đồng hồ hiện số đa năng để đo hiệu điện thế xoay chiều. 2. Vận dụng phương pháp giản đồ Fresnel để xác định R, r, L, C mắc nối tiếp. II. Dụng cụ thí nghiệm: (SGK) Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Phiếu học tập 2: - Lắp mạch điện theo sơ đồ sau: - Chọn U xoay chiều cỡ 12 V, chọn vôn kế có thang đo điện áp xoay chiều thích hợp để đo với sai số nhỏ nhất các trị số sau: ..... ..... ..... ; ..... ..... ..... ..... ..... ..... ; ..... ..... ..... ..... ..... ..... ; M N NP M P PQ M Q U U U U U - Dụng thước và compa vẽ các vectơ quay theo cùng tỉ xích 1 V ứng với 10 mm: Vectơ MN biểu diễn uMN có độ lớn UMN = I.R ứng với độ dài MN. Vectơ NP biểu diễn uNP có độ lớn UMN = I.ZLr ứng với độ dài NP. Vectơ M P biểu diễn uMP có độ lớn UMN = I.ZRLr ứng với độ dài MP Vectơ PQ biểu diễn uPQ có độ lớn UMN = I.ZC ứng với độ dài PQ. Vectơ M Q biểu diễn uMQ có độ lớn UMN = I.Z ứng với độ dài MQ. - Đo các độ dài MN, MP, NH, PH, PQ và MQ chính xác đến 1 mm. - Từ đó tính ra các trị số L, C, r, Z và cos . . . . ..... ..... . . . . ..... ..... . . ..... ..... . cos = ..... ..... cos = ..... ..... ..... ..... cos L R R C r R U I L L P H L U I R R MN U I R MN R C C I U PQ C U I r r NH r U I R R M N MH MQ R r R r neân Z Z Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. III. Tiến hành thí nghiệm: (SGK) TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [247] - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 3: BÀI TẬP - Trả lời các câu hỏi a, b phần 5 . Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 3 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG DẶN DÒ - Nhắc lại các nội dung cơ bản trong bài thực hành và an toàn điện. - Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo. hạn nộp bài. - Tìm hiểu nội dung báo cáo thực hành thí nghiệm. - Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành thí nghiệm ở nhà. - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [248] Tuần: 16 Tiết CT: 32 Ngày soạn: 14/12/2019 Tên Bài: BÀI 19: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU R, L, C NỐI TIẾP (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Vận dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để biểu diễn các điện áp trong các loại đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để xác định L, r của ống dây, điện dung C của tụ điện, góc lệch giữa cường độ dòng điện i và điện áp u ở từng phần tử của đoạn mạch. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Các công thức tính sai số của phép đo, sai số tuyệt đối, sai số tương đối. 2. Chuẩn bị của học sinh: . - Số liệu thí nghiệm, viết chì, giấy ô li để vẽ đồ thị - Các công thức liên quan và cách thức xử lý số liệu. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh ổn định trật tự và kiểm tra lại số liệu đã xử lý ở nhà. - Học sinh kiểm tra số liệu theo hướng dẫn của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động: Báo cáo kết quả thí nghiệm Phiếu học tập số 1: BÀO CÁO THỰC HÀNH - KHÀO SÁT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU RLC NỐI TIẾP Họ và tên: ___________________________________________; Lớp: ___________; Tổ: _________ Ngày làm thực hành: ________________________________________________________________ I. Tóm tắt lý thuyết. Trình bày phương án thí nghiệm dùng nguồn điện xoay chiều, điện trở mẫu và vôn kế để xác định: - Hệ số tự cảm L và điện trở thuần r của cuộn dây; - Điện dung C của tụ điện; - Công suất tiêu thụ P của đoạn mạch xoay chiều có R-L-C mắc nối tiếp; - Cường độ dòng điện trong đoạn mạch khi có cộng hưởng. II. Kết quả. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [249] Mạch điện xoay chiều R – L – C mắc nối tiếp - Vôn kế đo U’AB, U’BC, U’AD, U’AC trong mạch điện ở hình 30.5 khi chọn hiệu điện thế nguồn U’AD vào khoảng 12V. Ghi các giai đo được vào dòng thứ nhất của bảng sau: U’AB(V) U’BC(V) U’AC(V) U’AD(V) …..+….. …..+….. …..+….. 12…..+…. …..+….. …..+….. …..+….. 6…..+….. …..+….. …..+….. …..+….. 3…..+….. - Dùng compa và thước vẽ các vectơ Fre-nen , có độ dài biểu diễn các hiệu điện thế: U’AB = I’R, U’BC = I’ZBC , U’AD = I’ZAD và U’AC = I’ZAC Hình 30.6 ; ; Phát phiếu học tập số 1 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP - Tính trung bình các kết quả của ba trường hợp trên, ta tìm ra : r = ……………..+………………..( ) L = …………….+………………..( ) C = …………….+……………….( ) Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 2 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP - Hướng dẫn học sinh dọn dẹp phòng thí nghiệm, đưa dụng cụ thí nghiệm vào tủ. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [250] - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [251] Tuần: 17 Tiết CT: 33 Ngày soạn: 21/12/2019 Tên Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến dòng điện xoay chiều. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của điện xoay chiều. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về điện xoay chiều. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần điện xoay chiều đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: Các loại đoạn mạch xoay chiều Mạch Các vectơ quay U vaø i Định luật Ohm Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: UR và i cùng pha với nhau ( = u – i = 0) R U I R và 0 0 R U I R Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: UC trễ 2 so với i ( = u – i = - /2) C C U I Z và 0 0 C C U I Z 1 C Z C : Dung kháng R C TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [252] Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm L: UL nhanh 2 so với i ( = u – i = /2) L L U I Z và 0 0 L L U I Z L Z L : Cảm kháng Đoạn mạch R – L - C không phân nhánh Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch: 2 2 ( ) R L C U U U U Định luật Ohm: U I Z Tổng trở của đoạn mạch: 2 2 2 2 2 2 0 0 0 0 ( ) ( ) ( ) L C R L C R L C Z R Z Z U U U U U U U U tan ; sin ; os L C L C Z Z Z Z R c R Z Z với 2 2 + Khi ZL > ZC hay 1 LC > 0 thì u nhanh pha hơn i + Khi ZL < ZC hay 1 LC < 0 thì u chậm pha hơn i + Khi ZL = ZC hay 1 LC = 0 thì u cùng pha với i. Lúc đó Max U I = R gọi là hiện tượng cộng hưởng dòng điện Lưu ý: nếu cuộn cảm có điện trở r thì tất cả các công thức trên đều thêm r vào R Ví dụ: 2 2 2 2 2 2 0 0R 0r 0 0 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) L C R r L C L C Z R r Z Z U U U U U U U U U U Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1: Cấu tạo nguyên lí của máy phát điện một chiều và máy phát điện xoay chiều khác nhau về A. Phần ứng điện. B. Cả 3 bộ phận. C. Cổ góp điện. D. Phần cảm điện. Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều là: 100 2 cos(100 ) 6 u t V và dòng điện qua mạch là: 4 2 cos(100 ) 2 i t A thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó nhận giá trị A. 400W. B. 200W. C. 800W. D. 500W. L C B R A L,R0 UR UL UC TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [253] Câu 3: Động cơ không đồng bộ ba pha, có ba cuộn dây giống hệt nhau mắc hình tam giác. Mạch điện ba pha dùng để chạy động cơ này phải dùng mấy dây dẫn: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 4: Vai trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện năng: A. Giảm điện trở của dây dẫn trên đường truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải. B. Tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải. C. Giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải. D. Giảm sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ. Câu 5: Cường độ dòng điện hiệu dụng trong một pha của máy phát điện xoay chiều ba pha là 10A thì trong cách mắc hình tam giác thì cường độ hiệu dụmg trong mỗi dây pha là: A. 17,3A . B. 10A. C. 7,07A . D. 30A. Câu 6: Một khung dây quay đều với vận tốc 3000vòng/phút trong từ trường đều có từ thông cực đại gửi qua khung là 1 Wb. Chọn gốc thời gian lúc mặt phẳng khung dây hợp với B một gốc 30 0 thì suất điện động hai đầu khung là: A. e = 100cos(100 t + 6 ) V. B. e = 100cos(100 t + 3 ) V. C. e = 100 cos (100 t + 60 0 ) V. D. e = 100 cos (50t + 3 ) V. Câu 7: Biểu thức của cường độ dòng điện trong một đoạn mạch xoay chiều là : 5 2cos(100 ) 6 i t A . Ở thời điểm s t 300 1 cường độ trong mạch đạt giá trị A. Cực đại B. Cực tiểu C. Bằng không D. Một giá trị khác Câu 8: Một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở 25 trong thời gian 2 phút thì nhiệt lượng toả ra là Q=6000J. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là : A. 3A B. 2A C. 3 A D. 2 A Câu 9: Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC . Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức 0 cos u U t . Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là: A. LC = R 2 B. R LC 2 . C. 1 2 LC . D. 2 LC . Câu 10: Trong mạch xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm thì cảm kháng có tác dụng A. Làm hiệu điện thế nhanh pha hơn dòng điện một góc 2 . B. Làm hiệu điện thế cùng pha với dòng điện. C. Làm hiệu điện thế trễ pha hơn dòng điện một góc 2 . D. Độ lệch pha của hiệu điện thế và cường độ dòng điện tuỳ thuộc vào giá trị của điện dung . Câu 11: Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện, hiệu điện thế trên tụ điện có biểu thức 0 cos u U t V thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức 0 cos( . ) i I t , trong đó Io và được xác định bởi các hệ thức tương ứng nào sau đây? A. C U I 0 0 và = 2 . B. Io= UoC và = 0. C. C U I 0 0 và = - 2 . D. Io= UoC và = 2 Câu 12: Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC thì dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với hiệu điện thế của đoạn mạch phụ thuộc vào: A. R và C . B. L và C . C. L, C và . D. R, L, C và . Câu 13: Một cuộn dây mắc vào nguồn xoay chiều u = 200sin100 tV, thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là: 2cos(100 . ) 3 i t (A). Hệ số tự cảm L của cuộn dây có trị số A. L = 2 H. B. L = 1 H. C. L = 2 6 H. D. L = 2 H. Câu 14: Trong mạch xoay chiều không phân nhánh có RLC thì tổng trở Z xác định theo công thức: A. 2 2 ) . 1 ( L C R Z . B. 2 2 ) 1 ( C L R Z . TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [254] C. 2 2 ) . 1 ( L C R Z . D. 2 2 ) 1 ( C L R Z . Câu 15: Một mạch điện gồm R măc snối tiếp với tụ điện có F C 5 10 2 1 . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức 5 2cos(100 ) u t V Biết hiệu điện thế ở hai đầu R là 4V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị bằng bao nhiêu? A. 0,3A. B. 0,6A. C. 1A. D. 1,5A. Câu 16: Đoạn mạch xoay chiềukhông phân nhánh RLC . Điện trở 10 , cuộn dây thuần cảm có H L 10 1 , tụ điện C thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế: 0 cos100 . ( ) u U t V . Để hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế hai đầu R thì giá trị C của tụ điện là A. F 10 . B. F 100 . C. F 1000 . D. F 50 . Câu 17: Cho một đoạn mạch điện gồm điện trở R =50 mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm H L 5 , 0 . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế: 100 2cos(100 . ) 4 u t V Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là: A. 2cos(100 . ) 2 i t A . B. 2 2cos(100 . ) 4 i t A . C. 2 2cos(100 . ) i t A . D. 2cos(100 . ) i t A . Câu 18: Cho mạch điện không phân nhánh RLC: R =100 , cuộn dây thuần cảm có L = 0,318H, tụ điện có C= 2 100 F. Biểu thức biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch là: i = 2 cos (100 t+ 4 ) A thì biểu thức hiệu điện thế hai đầu mạch là: A. u =100 cos (100 t+ 2 ) V . B. u =200 cos (100 t - 4 ) V. C. u =200 cos (100 t) V. D. u =200 cos (100 t + 4 ) V. Câu 19: Mạch RLC nối tiếp tiêu thụ công suất 90W. Biết L = 2 H và F C 125 và u AB = 150 2 cos100πtV. Điện trở R có giá trị A. 160Ω. B. 90Ω. C. 45Ω hoặc 90Ω. D. 160Ω hoặc 90Ω. Câu 20: Cho mạch điện không phân nhánh RLC: R =50 , cuộn dây thuần cảm có L = 1 H, tụ điện có C= 15 10 3 F. Biểu thức hiệu điện thế hai đầu mạch là: u = 200 cos (100 t + 4 ) V thì hệ số công suất và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là: A. k = 2 2 và 200W. B. k = 2 2 và 400W. C. k = 0,5 và 200W. D. k = 2 2 và 100W. ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN 1C 2B 3B 4B 5A 6B 7A 8D 9C 10A 11A 12C 13A 14B 15B 16C 17A 18C 19D 20A Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [255] C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Cho đoạn mạch không phân nhánh RLC, hiệu điện thế hai đầu mạch điện có biểu thức : u = 200 2 cos (100πt- 6 )V, R = 100Ω cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ có F C 50 .Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm của cuộn dây và giá trị cực đại đó sẽ là: A. 2,5 L H và U LMax .= 447,2 V. B. 25 L H và U LMax .= 447,2 V. C. 10 25 L H và U LMax .= 632,5 V. D. 50 L H và U LMax .= 447,2 V. Câu 2: Một đoạn mạch điện đặt dưới hiệu điện thế 0 cos( . ) 4 u U t V thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức 0 cos( . ) 4 i I t A . Các phần tử mắc trong đoạn mạch này là: A. Chỉ có L thuần cảm. B. Chỉ có C . C. RLC nối tiếp với LC 2 < 1. D. B và C đúng . Câu 3: Một động cơ không đồng bộ ba pha có hiệu điện thế định mức mỗi pha là 380V, hệ số công suất 0,9. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong 2h là 41,04KWh. Cường độ hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là: A. 20A . B. 60A. C. 3 20 A . D. 40A . Câu 4: Một máy hạ thế có tỉ số vòng dây giữa các cuộn sơ cấp N 1và thứ cấp N 2 là 3. Biết cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là I 1=6A, U 1 =120V. Cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:A. 2A; 360V. B. 18A; 360V. C. 2A; 40V . D. 18A; 40V. Câu 5: Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 12 cuộn dây , cho dòng điện xoay chiều ba pha có tần số 50Hz vào động cơ thì rôto của động cơ quay với tốc độ là: A. 1500 vòng/phút. B. 2000 vòng/phút . C. 500 vòng/phút .D. 1000 vòng/phút. Câu 6: Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Hiệu điện thế hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000V, công suất điện là 500kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt? A. 16,4%. B. 12,5% . C. 20% . D. 8%. Câu 7: Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4 cos (100 t + 3 )A . Chọn phát biểu đúng ? A. Cường dộ dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch là 4A . B. Tần số dòng điện xoay chiều là 100Hz. C. Cường dộ dòng điện cực đại của dòng điện là 4A . D. Chu kì dòng điện là 0,01s. Câu 8: Trong mạch điện xoay chiều không phânh nhánh RLC độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu toàn mạch và cường độ dòng điện trong mạch là: 3 i u thì đó là A. Mạch có tính dung kháng. B. Mạch có tính cảm kháng. C. Mạch có tính trở kháng. D. Mạch cộng hưởng điện. Câu 9: Mạch như hình vẽ RLC không phân nhánh, điện trở R thay đổi được, tụ điện có C=31,8μF; cuộn dây có điện trở R 0 = 30 Ω và L= 10 14 H, hiệu điện thế hai đầu mạch u AB = 100 2 cos 100π tV ; Thay đổi R để công suất của mạch cực đại và có giá trịA. Pmax = 250W. B. 125W. C. 375W. D. 750W. Câu 10: Cho mạch nối tiếp RC mắc nối tiếp với ampekế A, hiệu điện thế hai đầu mạch là u AB=200 2 cos 100 πtV, R = 50 Ω; ampe kế chỉ 2A . Điện dung tụ điện có giá trị A. F 3 5 10 3 . B. F 3 5 10 2 . C. F 100 . D. Tất cả đều sai . 1A 2A 3A 4D 5C 6B 7C 8B 9B 10A V. RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [256] Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [257] Tuần: 17 Tiết CT: TC17 Ngày soạn: 21/12/2019 Tên Bài: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập trong chương trình HKI – Vật lý lớp 12. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của bài tập trong chương trình HKI – Vật lý lớp 12. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về bài tập trong chương trình HKI – Vật lý lớp 12. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần bài tập trong chương trình HKI – Vật lý lớp 12 đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ 1. Dao động cơ, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa a. Dao động cơ là chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. b. Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau. c. Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ là một hàm cosin (hay sin) của thời gian. - Phương trình của dao động điều hòa là : x = Acos( t + ), trong đó: A, và là những hằng số. 2. Tần số góc, chu kỳ, tần số và pha của dao động điều hoà a. Chu kỳ T (s): là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần. + Một vật trong khoảng t thực hiện được N dao động Chu kỳ: T = t N . b. Tần số f . (Hz): là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.. 1 f T c. Tần số góc có đơn vị là (rad/s) : = = 2 f. 3. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà. a. Vận tốc: v = x'(t) = - Asin( t + ) = Acos( t + +π/2). b. Gia tốc: a = x''(t) = - 2 Acos( t + ) = 2 Acos( t + + ) = - 2 x 4. CON LẮC LÒ XO. - Tần số góc : ω = k m ; Chu kì : 2 2 m T k ; Tần số : 1 2 2 k f m T 2TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [258] 5 . CON LẮC ĐƠN : a. Phương trình DĐ của con lắc đơn: s = S 0cos(ωt + φ) Hay : α = α 0cos(ωt + φ) ( Khi α 0 10 0 ) Chú ý : s= l. ; 0 0 . S l ( với li độ góc : rad) b . Tần số góc , chu kì , tần số của con lắc đơn : +Tần số góc : ω = l g ; + Chu kì : T = 2 = 2π g l ; + Tần số : f = l g . 2 1 2 ; 6 . NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ Con lắc lò xo : a.Động năng tại thời điểm t : W d = ½.mv 2 = ½.m ; b.Thế năng tại thời điểm t : W t = ½.k.x 2 = ½.m ; *Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2(T là chu kì của DĐĐH của lắc lòxo). *Trong mỗi chu kì DĐ có 4 thời điểm vật có W đ = W t . Các thời điểm này cách nhau T/4 . c.Năng lượng tại thời điểm t : W = W d + W t == ½.mv 2 + ½.k.x 2 = ½.m = ½.kA 2 = const ; 7. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG : Giả sử có 2 dđ cùng phương cùng tần số : x 1 = A 1.cos( .t + 1) ; x 2 = A 2.cos( .t + 2) Dao động tổng hợp CHƯƠNG II: SÓNG CƠ 1. Bước sóng = v.T= f v . ( ; v : có đơn vị tương ứng ) 2. Tốc độ sóng (v) v= f T t s . . ( v ; s ; : có đơn vị tương ứng ) * khoảng cách 2 gợn lồi (đĩnh ; ngọn ) liên tiếp = * k/c gợn lồi và gợn lõm liên tiếp = /2 3. Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng : - Hai điểm M và N cách nhau đoạn d cùng nằm trên phương truyền sóng thì độ lệch pha giữa hai điểm đó là : = 2d = ) ( 2 1 2 d d 4. Phương trình sóng :- Pt sóng tại tâm sóng O : u O = Acos( t + ) . - Pt sóng tại M (có toạ độ x) là:u M=Acos( x t 2 ) Với : u và A cùng đơn vị ; x và cùng đơn vị 4. Sóng Dừng : a. Sợi dây có hai đầu cố định l=k 2 . k N ( l và : cùng loại đơn vị) Nếu 2 đầu cố định đều là nút số bụng =k ; số nút (kể cả 2 đâu) = k+1 b. Sợi dây một đầu cố định; một đầu tự do: l=(2k+1) 4 . k N ( l và : cùng loại đơn vị) 5. Giao thoa: * Điều kiện để điểm M là điểm cực tiểu : d 2-d 1=( k+1/2) k= 0; 1 ; 2… * Tìm số điểm hoặc số đường cực tiểu trên S 1S 2- l - 2 1 < k < l - 2 1 ( l=S 1S 2 ) 6.Sóng Âm a. cường độ âm: I = 2 4 R p b. Mức cường độ âm (L): L(dB) =10.log( 0 I I ) (với I 0 =10 -12 W/m 2 cường độ âm chuẩn.) CHƯƠNG III: ĐIỆN XOAY CHIỀU 1. Dòng điện xoay chiều ; điện áp xoay chiều: Dòng điện tức thời i=I 0cos( t+ i Hiệu điện thế tức thời u=U 0cos( t + u) . Độ lệch pha của u so với i : = u- i . Chú ý: > 0 : u nhanh pha hơn i ; <0 : u trể pha hơn i =0 : u ;i cùng pha ) . ( sin 2 2 2 t A ) . ( cos 2 2 2 t A 2 2 A 1 2 cos( ) x x x A t TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [259] 2. Các giá trị hiệu dụng : Xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện I=I o/ 2 U=U o/ 2 E=E o/ 2 Chú ý: vôn kế và ampe kế số chỉ của nó là giá trị hiệu dụng 3. Đoạn mạch chỉ có 1 phần tử : a. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có R u R và i luôn cùng pha u= i U 0R=I o.R hay U R=I.R. b. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có C u C trễ hơn i góc /2 u- i= - /2 U oC=I 0.Z C hay U C=I.Z C Với Z C=1/ C : dung kháng ( ) c. Đoạn mạch chỉ chứa L( thuần cảm): u L nhanh pha hơn i góc /2 u- i= /2 i=I ocos( t) u L=U oLcos( t+ /2 ) . Với U oL=I 0.Z L hay U L=I.Z L ; Với Z L= L : cảm kháng ( ) 4 Mạch RLC nối tiếp -Điện áp hai đầu đoạn mạch U= 2 2 ( ) R L C U U U - Tổng trở của mạch : Z= 2 2 ( ) L C R Z Z .( ) - Cường độ dòng điện : I= C R L L C U U U U R Z Z Z . -Độ lệch pha u so với i : tan = L C L C R U U Z Z U R . Nếu : + Z L>Z C >0 : thì u sớm pha hơn i + Z L + Z L=Z C u,i cùng pha 5. Công suất mạch điện xoay chiều: Công suất mạch điện xoay chiều: P=UIcos =I 2 .R= U R.I .( W) Với hệ số công suất :cos = R U R p Z U UI . 6. Cộng hưởng điện : -Mạch RLC có I max khi Z L=Z C gọi là cộng hưởng - Điều kiện : Z L=Z C tần số góc cộng hưởng : = 1 LC tần số cộng hưởng : f= 1 2 LC Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1: Mạch xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp. U, UR,UL,UC lần lượt là điện áp hiệu dụng ở 2 đầu đoạn mạch, R,L,C. Kết luận nào Đúng : A. U 2 = UR 2 + UL 2 -UC 2 B. UR U C. L U U D. C U U Câu 2: Cơ năng của con lắc lò xo dao động điều hoà thay đổi bao nhiêu lần nếu biên độ tăng gấp đôi và tần số dao động giảm một nửa: A. không đổi B. tăng 4 lần C. giảm 4 lần D. giảm 2 lần Câu 3: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu khối lượng m = 200g thì chu kỳ dao động của con lắc là 2s. Để chu kỳ con lắc là 1s thì khối lượng m bằng A. 50g B. 100g. C. 200g. D. 800g. Câu 4: Trong hệ sóng dừng trên dây mà hai đầu cố định. Bước sóng bằng : A. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp B. Hai lần khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp C. Một nửa độ dài của dây D. Độ dài của dây Câu 5: Trên mặt nước nằm ngang, tai hai điểm S1,S2 cách nhau 8,2cm, có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và dao động đồng pha. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là A. 11. B. 9. C. 5. D. 8. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [260] Câu 6: Con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 5 Hz . Khi qua vị trí cân bằng, nó có tốc độ 50 cm/s. Chọn t = 0 lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương trục tọa độ. Phương trình dao động của con lắc là A. x = 5cos(10 t+ /2) (cm). B. x = 5cos(10t- /2) (cm). C. x = 10cos(5 t+ ) (cm). D. x = 10cos(5 t- ) (cm). Câu 7: Khi nói về dao động điều hòa cuả con lắc lò xo nằm ngang, nội dung nào sau đây là SAI ? A. Tốc độ của vật dao động điều hòa có giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng. B. Gia tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại ở vị trí biên. C. Gia tốc của vật dao động điều hòa có giá trị cực đại ở vị trí cân bằng. D. Lực đàn hồi tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng. Câu 8: Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử : điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế 0 u=U cos( ωt + /6) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức 0 i=I cos(ωt - /3) . Đoạn mạch AB chứa A. điện trở thuần B. cuộn dây có điện trở thuần. C. tụ điện. D. cuộn dây thuần cảm. Câu 9: Người ta đo được mức cường độ âm tại điểm A là 90 dB và tại điểm B là 60 dB. Hãy so sánh cường độ âm tại A (IA) với cường độ âm tại B (IB). A. IA=2/3 IB B. IA=100 IB C. IA=10 3 IB D. IA=3/2 IB Câu 10: Chọn nội dung ĐÚNG A. Máy phát điện xoay chiều một pha có tần số dao động bằng tần số quay của rôto. B. Máy phát điện luôn có rôto là phần cảm, stato là phần ứng. C. Máy phát điện luôn có stato là phần cảm, rôto là phần ứng. D. Máy phát điện có phần cảm là phần tạo ra từ trường, phần ứng là phần tạo ra dòng điện xoay chiều. Câu 11: Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = Acos20 t (cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng A. 30 B. 10 C. 20 D. 40 Câu 12: Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi với hai điểm A, B trên dây là hai nút sóng thì chiều dài AB sẽ là A. bằng một phần tư bước sóng. B. bằng số nguyên lần nửa bước sóng C. luôn bằng số nguyên lẻ của phần tư bước sóng. D. bằng một bước sóng. Câu 13: Dao động của một hệ nhờ sự cung cấp thêm năng lượng mà không làm thay đổi chu kỳ riêng của nó gọi là: A. dao động tắt dần B. dao động duy trì C. dao động cưỡng bức D. dao động tự do Câu 14: Trong các dụng cụ tiêu thụ điện như: quạt, động cơ người ta phải nâng cao hệ số công suất nhằm A. Giảm cường độ dòng điện B. Tăng công suất tỏa nhiệt C. Giảm công suất tiêu thụ D. Tăng cường độ dòng điện Câu 15: Một chất điểm DĐĐH phương trình x =10cos2 t (cm) .Tốc độ trung bình của vật khi đi từ VTCB đến vị trí có li độ x = 10 cm lần thứ nhất là: A. 0,2m/s B. 1,6m/s C. 0,4m/s D. 0,8m/s Câu 16: Chọn nội dung SAI : A. Với điện áp khi truyền tải cao, để tránh nguy hiểm trước khi sử dụng người ta hạ điện áp. B. Máy biến áp là một thiết bị được dùng trong việc hạn chế hao phí năng lượng điện trên đường dây tải điện. C. Để giảm thiểu hao phí điện năng trên đường dây tải điện, người ta tăng điện áp lên nhiều lần tại nguồn phát. D. Lõi biến áp là một khung sắt non có pha silic dẫn điện rất tốt. Câu 17: Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là A. v/2l. B. 2v/l. C. v/l . D. v/4l Câu 18: Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là A. 500V. B. 10V. C. 40V. D. 20V. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [261] Câu 19: Đặt một hiệu điện thế u = U0sin t với U0, không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80V hai đầu cuộn dây thuần cảm là 120V và hai đầu tụ điện là 60V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng A. 140V B. 220V C. 260V D. 100V Câu 20: Chọn nội dung SAI A. Tần số dao động của các điểm trong môi trường mà sóng lan truyền tới phải cùng tần số của nguồn phát sóng. B. Sóng cơ truyền được trong tất cả các môi trường vật chất. C. Sự truyền sóng cơ là sự lan truyền dao động cưỡng bức. D. Môi trường có sóng cơ phải là môi trường có quán tính và có lực đàn hồi. Câu 21: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0 sin t . Ký hiệu UR, UL,UC tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu UR = / 2 L U = UC thì dòng điện qua mạch A. Trễ pha /2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch B. sớm pha /2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. C. sớm pha /4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. D. Trễ pha /4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. Câu 22: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần A. luôn lệch pha / 2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. B. cùng tần số với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn luôn bằng không. C. có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch. D. cùng tần số và cùng pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. Câu 23: Chọn nội dung ĐÚNG: Khi ta đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ A. tăng và chu kỳ dao động điều hoà tăng B. tăng và tần số dao động điều hoà tăng. C. giảm và gia tốc trọng trường giảm theo độ cao. D. không đổi. Câu 24: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp: cuộn dây thuần cảm, điện trở R không đổi và tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào mạch điện hiệu điện thế u = 100 2 cos100 t (V). Khi C = C1 = 10 -4 F/ hay C = C2 = 10 -4 F/3 thì mạch tiêu thụ cùng công suất, nhưng cường độ dòng điện tức thời đổi pha một góc / 3 . R có giá trị : A. 100 3 B. 100 2 C. 100 / 3 D. 100 Câu 25: Chọn câu đúng: Vận tốc truyền âm: A. Tăng khi tính đàn hồi của môi trường càng lớn B. Giảm khi nhiệt độ môi trường tăng C. Có giá trị cực đại khi truyền trong chân không và bằng 3.10 8 m/s D. Tăng khi mật độ môi trường giảm ĐÁP ÁN ĐỀ VL 12 TN – KTHKI – 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 B A A B B B C D C D C B B A C 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 C A D D B D D C A A Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [262] - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nói tiếp. Ký hiệu uR, uL, uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là A. uC trễ pha so với uL. B. uR sớm pha / 2 so với uL. C. uR trễ pha / 2 so với uC D. uL sớm pha / 2 so với uC. Câu 2: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là m dao động với chu kỳ T. Nếu tăng khối lượng vật nặng lên 2 lần thì chu kỳ của vật sẽ là: A. 2T B. 2T C. T D. 1/T Câu 3: Một vật nhỏ dao động động điều hoà có biên độ A, chu kỳ dao động T, ở thời điểm ban đầu t0 = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = T/4 là A. A . B. A/2. C. A/4. D. 2A Câu 4: Một mạch điện xoay chiều gồm: R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp, trong đó R, L và C có giá trị không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một hiệu điện thế 0 u = U sinωt , với có giá trị thay đổi còn U0 không đổi. Khi 1 200 / rad s hoặc 2 50 / rad s thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì tần số bằng A. 100 rad/s. B. 125 rad/s. C. 250 rad/s. D. 150 rad/s. Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là một nam châm điện gồm 10 cặp cực. Để phát ra dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz thì vận tốc quay của rôto phải bằng A. 500 vòng/phút B. 300 vòng/phút C. 1500 vòng/phút. D. 3000 vòng/phút V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [263] Tuần: 17 Tiết CT: L16 Ngày soạn: 21/12/2019 Tên Bài: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập trong chương trình HKI – Vật lý lớp 12. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của bài tập trong chương trình HKI – Vật lý lớp 12. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về bài tập trong chương trình HKI – Vật lý lớp 12. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần bài tập trong chương trình HKI – Vật lý lớp 12 đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ 1. Dao động cơ, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa a. Dao động cơ là chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. b. Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau. c. Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ là một hàm cosin (hay sin) của thời gian. - Phương trình của dao động điều hòa là : x = Acos( t + ), trong đó: A, và là những hằng số. 2. Tần số góc, chu kỳ, tần số và pha của dao động điều hoà a. Chu kỳ T (s): là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần. + Một vật trong khoảng t thực hiện được N dao động Chu kỳ: T = t N . b. Tần số f . (Hz): là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.. 1 f T c. Tần số góc có đơn vị là (rad/s) : = = 2 f. 3. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà. a. Vận tốc: v = x'(t) = - Asin( t + ) = Acos( t + +π/2). b. Gia tốc: a = x''(t) = - 2 Acos( t + ) = 2 Acos( t + + ) = - 2 x 4. CON LẮC LÒ XO. - Tần số góc : ω = k m ; Chu kì : 2 2 m T k ; Tần số : 1 2 2 k f m T 2TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [264] 5 . CON LẮC ĐƠN : a. Phương trình DĐ của con lắc đơn: s = S 0cos(ωt + φ) Hay : α = α 0cos(ωt + φ) ( Khi α 0 10 0 ) Chú ý : s= l. ; 0 0 . S l ( với li độ góc : rad) b . Tần số góc , chu kì , tần số của con lắc đơn : +Tần số góc : ω = l g ; + Chu kì : T = 2 = 2π g l ; + Tần số : f = l g . 2 1 2 ; 6 . NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ Con lắc lò xo : a.Động năng tại thời điểm t : W d = ½.mv 2 = ½.m ; b.Thế năng tại thời điểm t : W t = ½.k.x 2 = ½.m ; *Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2(T là chu kì của DĐĐH của lắc lòxo). *Trong mỗi chu kì DĐ có 4 thời điểm vật có W đ = W t . Các thời điểm này cách nhau T/4 . c.Năng lượng tại thời điểm t : W = W d + W t == ½.mv 2 + ½.k.x 2 = ½.m = ½.kA 2 = const ; 7. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG : Giả sử có 2 dđ cùng phương cùng tần số : x 1 = A 1.cos( .t + 1) ; x 2 = A 2.cos( .t + 2) Dao động tổng hợp CHƯƠNG II: SÓNG CƠ 1. Bước sóng = v.T= f v . ( ; v : có đơn vị tương ứng ) 2. Tốc độ sóng (v) v= f T t s . . ( v ; s ; : có đơn vị tương ứng ) * khoảng cách 2 gợn lồi (đĩnh ; ngọn ) liên tiếp = * k/c gợn lồi và gợn lõm liên tiếp = /2 3. Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng : - Hai điểm M và N cách nhau đoạn d cùng nằm trên phương truyền sóng thì độ lệch pha giữa hai điểm đó là : = 2d = ) ( 2 1 2 d d 4. Phương trình sóng :- Pt sóng tại tâm sóng O : u O = Acos( t + ) . - Pt sóng tại M (có toạ độ x) là:u M=Acos( x t 2 ) Với : u và A cùng đơn vị ; x và cùng đơn vị 4. Sóng Dừng : a. Sợi dây có hai đầu cố định l=k 2 . k N ( l và : cùng loại đơn vị) Nếu 2 đầu cố định đều là nút số bụng =k ; số nút (kể cả 2 đâu) = k+1 b. Sợi dây một đầu cố định; một đầu tự do: l=(2k+1) 4 . k N ( l và : cùng loại đơn vị) 5. Giao thoa: * Điều kiện để điểm M là điểm cực tiểu : d 2-d 1=( k+1/2) k= 0; 1 ; 2… * Tìm số điểm hoặc số đường cực tiểu trên S 1S 2- l - 2 1 < k < l - 2 1 ( l=S 1S 2 ) 6.Sóng Âm a. cường độ âm: I = 2 4 R p b. Mức cường độ âm (L): L(dB) =10.log( 0 I I ) (với I 0 =10 -12 W/m 2 cường độ âm chuẩn.) CHƯƠNG III: ĐIỆN XOAY CHIỀU 1. Dòng điện xoay chiều ; điện áp xoay chiều: Dòng điện tức thời i=I 0cos( t+ i Hiệu điện thế tức thời u=U 0cos( t + u) . Độ lệch pha của u so với i : = u- i . Chú ý: > 0 : u nhanh pha hơn i ; <0 : u trể pha hơn i =0 : u ;i cùng pha ) . ( sin 2 2 2 t A ) . ( cos 2 2 2 t A 2 2 A 1 2 cos( ) x x x A t TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [265] 2. Các giá trị hiệu dụng : Xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện I=I o/ 2 U=U o/ 2 E=E o/ 2 Chú ý: vôn kế và ampe kế số chỉ của nó là giá trị hiệu dụng 3. Đoạn mạch chỉ có 1 phần tử : a. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có R u R và i luôn cùng pha u= i U 0R=I o.R hay U R=I.R. b. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có C u C trễ hơn i góc /2 u- i= - /2 U oC=I 0.Z C hay U C=I.Z C Với Z C=1/ C : dung kháng ( ) c. Đoạn mạch chỉ chứa L( thuần cảm): u L nhanh pha hơn i góc /2 u- i= /2 i=I ocos( t) u L=U oLcos( t+ /2 ) . Với U oL=I 0.Z L hay U L=I.Z L ; Với Z L= L : cảm kháng ( ) 4 Mạch RLC nối tiếp -Điện áp hai đầu đoạn mạch U= 2 2 ( ) R L C U U U - Tổng trở của mạch : Z= 2 2 ( ) L C R Z Z .( ) - Cường độ dòng điện : I= C R L L C U U U U R Z Z Z . -Độ lệch pha u so với i : tan = L C L C R U U Z Z U R . Nếu : + Z L>Z C >0 : thì u sớm pha hơn i + Z L + Z L=Z C u,i cùng pha 5. Công suất mạch điện xoay chiều: Công suất mạch điện xoay chiều: P=UIcos =I 2 .R= U R.I .( W) Với hệ số công suất :cos = R U R p Z U UI . 6. Cộng hưởng điện : -Mạch RLC có I max khi Z L=Z C gọi là cộng hưởng - Điều kiện : Z L=Z C tần số góc cộng hưởng : = 1 LC tần số cộng hưởng : f= 1 2 LC Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ 2 cos(2 ) 2 x t (cm). Tại thời điểm 1 4 t s , chất điểm có li độ bằng: A. 2 cm. B. 2 cm C. 3 cm. D. 3 cm. Câu 2: Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất? A. Mạch điện có điện trở thuần R1 mắc nối tiếp điện trở thuần R2. B. Mạch điện có cuộn cảm thuần L nối với tụ điện C. C. Mạch điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C. D. Mạch điện có điện trở thuần R1 nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Câu 3: Mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần 100 R , cuộn dây thuần cảm 2 L H và tụ điện 100 C F . Dòng điện trong mạch có dạng 2 cos100 ( ) i t A khi đó biểu thức của điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch có dạng: A. 200 cos(100 )( ) 4 u t V B. 200 2 cos(100 )( ) 4 u t V TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [266] C. 200 2 cos(100 )( ) 4 u t V D. 200cos100 ( ) u t V . Câu 4: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m gắn với một lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc này có tần số dao động riêng là: A. 1 . 2 m f k B. 2 . k f m C. 2 . m f k D. 1 . 2 k f m Câu 5: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có R và L thuần cảm mắc nối tiếp, khẳng định nào sau đây là sai: A. Dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch. B. Tổng trở của đoạn mạch 2 2 ( ) Z R L C. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch . U I Z . D. Mạch có tính cảm kháng. Câu 6: Đặt một điện áp xoay chiều 100 2 cos ( ) u t V vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100V và điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng: A. 150 V. B. 50 V. C. 100 2 V. D. 200 V. Câu 7: Điện áp giữa hai cực của một vôn kế xoay chiều là 100 2 cos100 ( ) u t V . Số chỉ của vôn kế này là: A. 70 V. B. 50 V. C. 141 V. D. 100 V. Câu 8: Khẳng định nào sau đây là sai: A. Giao thoa là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng. B. Sóng dừng là sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng phương truyền. C. Với sóng dừng, các nút là những điểm cố định. D. Các sóng kết hợp là các sóng có cùng phương, cùng tần số, hiệu số pha không thay đổi theo thời gian. Câu 9: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ I. Biết cường độ âm chuẩn là Io. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức: A. L(dB) = 0 10 lg . I I B. L(dB) = 0 10 lg . I I C. L(dB) = 0 lg . I I D. L(dB) = 0 lg . I I Câu 10: Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là không đúng? A. Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ trong một môi trường vật chất. B. Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang. C. Sóng dọc là sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì. Câu 11: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì: A. cường độ dòng điện trong mạch trễ pha 2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. B. cường độ dòng điện trong mạch sớm pha 2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. C. tần số của dòng điện trong đoạn mạch khác tần số của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. D. dòng điện xoay chiều không thể tồn tại trong đoạn mạch. Câu 12: Một sóng ngang truyền theo chiều dương của trục Ox, có phương trình sóng là 6cos(4 0,02 ); u t x trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là: A. 150 cm. B. 50 cm. C. 100 cm. D. 200 cm. Câu 13: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là 1 6cos(2 )( ) 3 x t cm , 2 8cos(2 )( ) 6 x t cm . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ: A. 2 cm. B. 7 cm. C. 14 cm. D. 10 cm. Câu 14: Trong miền giao thoa của hai sóng kết hợp, cùng pha, gọi d1 và d2 là đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới, là bước sóng, tập hợp những vị trí cực đại giao thoa phải thỏa mãn: A. 2 1 (2 1) 2 d d k ( 0, 1, 2,... k ) B. 2 1 (2 1) d d k ( 0, 1, 2,... k ) TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [267] C. 2 1 d d k ( 0, 1, 2,... k ) D. 2 1 2 d d k ( 0, 1, 2,... k ) Câu 15: Một vật dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kỳ 2 s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là: A. x = 4cos t(cm). B. π x = 4cos 2πt - (cm). 2 C. π x = 4cos πt - 2 (cm). D. π x = 4cos 2πt + (cm). 2 Câu 16: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Độ cao của âm là một đặc điểm sinh lý của âm và phụ thuộc vào tần số. B. Âm sắc là một đặc điểm sinh lý của âm và phụ thuộc vào tần số và biên độ. C. Độ to của âm là một đặc điểm sinh lý của âm và phụ thuộc vào mức cường độ âm. D. Siêu âm là những âm có tần số nhỏ hơn 20kHz. Câu 17: Một con lắc đơn có chu kỳ dao động là 4 s, thời gian để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ cực đại là A. 2,0 s. B. 1,5 s. C. 0,5 s. D. 1,0 s. Câu 18: Trên một sợi dây dài 90cm có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng, Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200Hz. Sóng truyền trên dây với tốc độ là: A. 40 cm/s. B. 90 m/s. C. 90 cm/s. D. 40 m/s. Câu 19: Đặt một điện áp xoay chiều 2 cos ( ) u U t V vào hai đầu một điện trở thuần 110 R thì dòng điện hiệu dụng qua điện trở bằng 2 A. Giá trị của U bằng: A. 220 V. B. 220 2 V. C. 110 V. D. 110 2 V. Câu 20: Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình li độ 10cos( ) 6 x t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy 2 10 . Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là: A. 10 cm/s 2 . B. 100 cm/s 2 . C. 10 cm/s 2 . D. 100 cm/s 2 Câu 21: Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20 cm với tần số góc 6 rad/s. Cơ năng của vật dao động là: A. 0,036 J. B. 36 J. C. 0,018 J. D. 18 J. Câu 22: Trong mạch điện xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện trong mạch và điện áp giữa hai đầu đoạn phụ thuộc vào: A. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch. B. điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch. C. đặc tính của mạch điện và tần số của dòng điện xoay chiều. D. cách chọn gốc tính thời gian để tính pha ban đầu. Câu 23: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động. B. Quỹ đạo chuyển động là một đường hình sin. C. Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi. D. Quỹ đạo chuyển động là một đoạn thẳng. Câu 24: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây sơ cấp là 220V. Bỏ qua mọi hao phí. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây thứ cấp để hở là: A. 11 V. B. 440V. C. 44 V. D. 110 V. Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về âm thanh: A. Âm có tần số không xác định gọi là tạp âm. B. Độ cao của âm gắn liền với tần số âm. C. Độ to của âm tỉ lệ thuận với cường độ âm. D. Âm có tần số xác định gọi là nhạc âm. ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 B A A D A D D A A B B C D C C 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 D D D D B C C D A C TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [268] Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Đặt vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 L H một điện áp xoay chiều có dạng 220 2 cos100 ( ). u t V Biểu thức của cường độ tức thời qua cuộn dây có biểu thức: A. 2 2 cos(100 )( ) 2 i t A B. 2, 2 2 cos(100 )( ) 2 i t A C. 2 2 cos(100 )( ) 2 i t A D. 2, 2 2 cos(100 )( ) 2 i t A Câu 2: Khi nói về năng lượng trong dao động điều hòa, phát biểu nào không đúng: A. Tổng năng lượng của con lắc phụ thuộc vào kích thích ban đầu B. Tổng năng lượng là đại lượng biến thiên theo li độ C. Động năng và thế năng là những đại lượng biến thiên tuần hoàn. D. Tổng năng lượng là đại lượng tỉ lệ với bình phương biên độ Câu 3: Đặt một hiệu điện thế 2 cos u U t vào hai đầu đoạn mạch R,L,C nối tiếp (điện trở thuần 0 R ). Chọn độ tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện sao cho cảm kháng bằng dung kháng thì: A. tổng trở của đoạn mạch lớn hơn điện trở thuần. B. cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. C. công suất tiêu thụ của tụ điện luôn bằng công suất của điện trở thuần. D. hệ số công suất của đoạn mạch bằng không. Câu 4: Trong dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng: A. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc bằng không. B. Ở vị trí biên, chất điểm có độ lớn vận tốc bằng không và gia tốc bằng không. C. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc cực đại. D. Ở vị trí biên, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại, gia tốc cực đại. Câu 5: Đặt một điện áp xoay chiều 100 2 cos100 ( ) u t V vào hai đầu một mạch R,L,C mắc nối tiếp. Biết 50 R , cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 L H và tụ điện có điện dung 4 2.10 C F . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là: A. 1 A B. 2 A C. 2 A D. 4 V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [269] Tuần: 18 Tiết CT: 35 Ngày soạn: 28/12/2019 Tên Bài: CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ BÀI 20: MẠCH DAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 1. Kiến thức: - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động. 2. Kĩ năng: - Giải được các bài tập áp dụng công thức về chu kì và tần số của mạch dao động. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Một vài vỉ linh kiện điện tử trong đó có mạch dao đông (nếu có). - Mạch dao động có L và C rất lớn (nếu có). 2. Chuẩn bị của học sinh: . - Nghiên cứu trước bài học ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát video về các trạm phát sóng, hoạt động của vệ tinh trong thực tế. - Mạch dao động là gì? - Hoạt động của mạch dao động dựa trên hiện tượng nào? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát video. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch dao động Phiếu học tập 1: - Nêu cấu tạo của mạch dao động ? Khi nào tao có mạch dao động lý tưởng ? Vẽ hình biểu diễn. - Để cho mạch dao động hoạt động thì ta phải làm gì ? Nêu nguyên tắc hoạt động của mạch dao động và dựa vào đâu ? Vẽ hình biểu diễn. - Nêu ứng dụng của mạch dao động trong thực tế ? Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. I. Mạch dao động 1. Gồm một tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn cảm thnh mạch kín. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [270] - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. - Nếu r rất nhỏ ( 0): mạch dao động lí tưởng. 2. Muốn mạch hoạt động tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện tạo ra một dịng điện xoay chiều trong mạch. 3. Người ta sử dụng hiệu điện thế xoay chiều được tạo ra giữa hai bản của tụ điện bằng cách nối hai bản này với mạch ngoài. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật biến thiên q và i trong mạch dao động lý tưởng ?Chu kỳ, tần số dao động riêng của mạch dao động ? Phiếu học tập 2: 1. Nêu biểu thức của điện tích trong mạch dao động lý tưởng ? Cho biết các đại lượng trong biểu thức và điều kiện về dấu ? 2. Làm thế nào ta tìm được biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong mạch dao động ? Quan hệ về pha ban đầu của q và i ? Trả lời câu C1 3. Nêu kết luận về q và i trong mạch dao động lý tưởng ? So với thực nghiệm thu được thì như thế nào? 4. Định nghĩa dao động điện từ tự do ? 5. Nêu biểu thức tính T và f dao động riêng của mạch dao động ? Đơn vị các đại lượng thường cho như thế nào ? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động 1. Định luật biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng - Sự biến thiên điện tích trên một bản: q = q 0cos( t + ) với 1 L C - Phương trình về dòng điện trong mạch: cos 0 ( ) 2 i I t với I 0 = q 0 - Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện q = q 0cos t và cos 0 ( ) 2 i I t Vậy, điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hoà theo thời gian; i lệch pha /2 so với q. 2. Định nghĩa dao động điện từ (SGK) 3. Chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động - Chu kì dao động riêng 2 T L C - Tần số dao động riêng 1 2 f L C Hoạt động 3: Tìm hiểu năng lượng điện từ Phiếu học tập 3: 1. Nhắc lại kiến thức về tụ diện và cuộn cảm đã được học lớp 11 ? 2. Khi mạch dao động hoạt động thì mạch có năng lượng hay không, là những dạng năng lượng nào, vì sao? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [271] 3. Tại sao gọi năng lượng trong mạch dao động là năng lượng điện từ ? Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 3 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). III. Năng lượng điện từ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 3: BÀI TẬP Câu 1: Mạch dao động điện là mạch kín gồm A. một điện trở thuần và một tụ điện. B. một tụ điện và một cuộn thuần cảm. C. một cuộn thuần cảm và một điện trở thuần. D. một nguồn điện và một tụ điện. Câu 2: Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây? A. 2 L T C B. T = 2 C L C. T= 2 LC D. T = 2 LC Caâu 3: Maïch dao ñoäng LC goàm cuoän caûm coù ñoä töï caûm L = 25mH vaø tuï ñieän coù ñieän dung C = 16nF. Taàn soá goùc dao ñoäng cuûa maïch laø A. 5 5.10 Hz B. 4 5.10 / rad s C. 200Hz D. 200 / rad s Caâu 4: Maïch dao ñoäng LC goàm cuoän caûm coù ñoä töï caûm L = 25mH vaø tuï ñieän coù ñieän dung C = 30nF. Naïp ñieän cho tuï ñieän ñeán hieäu ñieän theá 4,8V roài cho tuï phoùng ñieän qua cuoän caûm, cöôøng ñoä doøng ñieän hieäu duïng trong maïch laø A. I = 5,20mA B. I = 3,72mA C. I = 4,28mA D. I = 6,43mA Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 3 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG CHÚ Ý Phát biểu định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có thuần điện trở, tụ điện, cuộn dây thuần cảm. Nêu mối quan hệ về pha đối với từng loại đoạn mạch. Bổ sung tác hại của sóng điện từ 1. Làm giảm trí nhớ 2. "Trung hòa" tinh trùng Chúng ta đã từng được biết đến tác hại nguy hiểm do nhiệt gây ra cho tinh trùng khi sử dụng máy tính xách tay thường xuyên. Nghiên cứu cho thấy việc tiếp xúc với các tần số wifi đã làm giảm chuyển động của tinh trùng và gây phân mảnh DNA. 3. Tác động xấu đến sinh sản Theo kết quả của một nghiên cứu trên động vật cho rằng việc tiếp xúc với một tần số nhất định của các thiết bị không dây có thể cản trở trứng thụ tinh (hình thành phôi thai). - Phụ nữ mang thai được khuyến cáo tránh sử dụng các thiết bị không dây và tự tách mình ra khỏi những người dùng mạng wifi khác. 4. Góp phần vào tình trạng mất ngủ Các chuyên gia cho rằng ngủ gần một chiếc điện thoại trong một ngôi nhà có sử dụng wifi hoặc sống trong một căn hộ có nhiều tín hiệu wifi có thể gây ra chứng mất ngủ mạn tính. Đối với nhiều người, việc thiếu ngủ còn là khởi đầu cho những vấn đề nghiêm trọng khác như sự phát triền của bệnh trầm cảm và tăng huyết áp. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [272] 5. Nguy hại cho sự phát triển của trẻ nhỏ"Sóng wifi có thể làm gián đoạn sự tổng hợp protein rõ rệt nhất ở các mô sinh trưởng của trẻ em và thanh thiếu niên", kết quả nghiên cứu năm 2009 của các nhà khoa học đến từ Austria cho thấy. 6. Ngăn cản sự tăng trưởngMột luống cây cải xoong được trồng trong một phòng không có sóng bức xạ wifi và một luống khác được trồng cạnh hai thiết bị định tuyến có phát hành một lượng bức xạ tương đương với một điện thoại di động. Kết quả cho thấy những loài thực vật trồng gần với bức xạ nhất không có sự tăng trưởng. 7. Giảm hoạt động não bộ 8. Tăng nhịp tim Ung thư - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [273] Tuần: 18 Tiết CT: 36 Ngày soạn: 28/12/2019 Tên Bài: BÀI 21: ĐIỆN TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa về từ trường. - Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng từ với điện trường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ trường. 2. Kĩ năng: - Giải được các bài tập áp dụng công thức về chu kì và tần số của mạch dao động. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Làm lại thí nghiệm cảm ứng điện từ. 2. Học sinh: - Ôn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mạch dao động là gì? Dao động điện từ tự do là gì? - Nêu định luật biến thiên của điện tích của 1 bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch? - Năng lượng điện từ là gì? Viết biểu thức tính chu kì, tần số dao động. 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát video về ứng dụng sóng điện từ trong thực tế. - Sóng điện từ là gì? - Sóng điện từ có đặc điểm và ứng dụng thế nào? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát video. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ giữa điện trường và từ trường Phiếu học tập 1: 1. Nhắc lại thí nghiệm của Farađay vầ hiện tượng cảm ứng điện từ ? Trả lời câu C1 ? Nêu quan hệ giữa từ trường biến thiên và điện trường xoáy ? 2. Khi có điện trường biến thiên thì có sinh ra từ trường hay không ? Dựa vào đâu kiểm tra điều thu được ? Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường 1. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [274] - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. a. Quan sát: - Điện trường có đường sức là những đường cong kín gọi là điện trường xoáy. b. Kết luận - Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy. 2. Điện trường biến thiên và từ trường a. Dòng điện dịch b. Kết luận: - Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín. Hoạt động 2: Tìm hiểu điện từ trường Phiếu học tập 2: - Định nghĩa điện từ trường ? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Điện từ trường và thuyết điện từ Mác - xoen 1. Điện từ trường - Là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên. 2. Thuyết điện từ Mác – xoen C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 3: BÀI TẬP Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Một từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian , nó sinh ra 1 điện trường xoáy. B. Điện từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, lan truyền trong không gian với vận tốc ánh sáng. C. Một điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian , nó sinh ra 1 từ trường. D. Một từ trường biến thiên tăng dần đều theo thời gian , nó sinh ra 1 điện trường xoáy. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường ? A. Khi 1 điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra 1 từ trường . B. Khi 1 từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra 1 điện trường xoáy. C. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là những đường cong không khép kín D. Điện từ trường có các đường sức từ bao quanh các đường sức điện. Cu 3: Sóng điện từ nào sau đây bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li? A. Sóng ngắn B. Sóng cực ngắn C. Sóng trung D. Sóng dài Câu 4: Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là A. 2000m B. 2000km C. 1000m D. 500m Câu 5. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 30mH và một tụ điện có điện dung C = 4,8pF. Mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng là A.2,26m B.22,6m C.226m D.2260m Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 3 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [275] hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP Câu 1: Một dòng điện một chiều không đổi chạy trong dây kim loại thẳng. Xung quanh dây dẫn A. có điện trường B. có điện từ trường C. có từ trường D. không có trường nào cả Câu 2: Chọn phát biểu sai. A. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích đứng yên. B. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích chuyển động. C. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên. D. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động. Câu 3: Chọn phát biểu sai. Xung quanh một điện tích dao động A. có điện trường B. có từ trường C. có điện từ trường D. không có trường nào cả. Câu 4: Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, người ta phát hiện ra A. điện trường B. điện trường xoáy C. điện từ trường D. từ trường Câu 5: Điện từ trường xuất hiện trong vùng không gian nào dưới đây? A. Xung quanh một quả cầu tích điện B. Xung quanh một hệ hai quả cầu tích điện trái dấu C. Xung quanh một ống dây điện D. Xung quanh một tia lửa điện Câu 6: Điện từ trường xuất hiện tại chỗ nảy ra tia chớp vào lúc nào ? A. Vào đúng lúc ta nhìn thấy tia chớp B. Trước lúc ta nhìn thấy tia chớp trong một khoảng thời gian rất ngắn. C. Sau lúc ta nhìn thấy tia chớp trong một khoảng thời gian rất ngắn. D. Điện từ trường không xuất hiện tại chỗ có tia chớp. Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây xuất hiện điện từ trường ? A. Electron chuyển động trong dây dẫn thẳng.B. Electron chuyển động trong dây dẫn tròn. C. Electron chuyển động trong ống dây điện. D. Electron trong màn hình vô tuyến đến va chạm vào màn hình. Câu 8: Chỉ ra câu sai. A. Điện trường gắn liền với điện tích.B. Từ trường gắn liền với dòng điện. C. Điện từ trường gắn liền với điện tích và dòng điện. D. Điện từ trường xuất hiện ở chỗ có điện trường hoặc có từ trường biến thiên. Câu 9: Đặt một hộp kín bằng sắt trong điện từ trường. Trong hộp kín sẽ A. có điện trường B. có từ trường C. không có các trường nêu ra D. có điện từ trường Câu 10: Hãy tìm phát biểu sai về điện từ trường. A. Xung quanh một nam châm vĩnh cửu đứng yên ta chỉ quan sát được từ trường, không quan sát được điện trường; xung quanh một điện tích điểm đứng yên ta chỉ quan sát được điện trường, không quan sát được từ trường. B. Không thể có điện trường hoặc từ trường tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau. C. Điện trường biến thiên nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại. D. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường. - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [276] Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [277] Tuần: 18 Tiết CT: TC18 Ngày soạn: 28/12/2019 Tên Bài: BÀI TẬP MẠCH DAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến mạch dao động. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của mạch dao động. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về mạch dao động. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần mạch dao động đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: Dao động điện từ trong mạch LC a) Phương trình dao động điện từ trong mạch LC. Điện tích: 0 q = q cos(ωt + φ) Hiệu điện thế: 0 u = U cos(ωt + φ) Cường độ dòng điện: 0 0 i = - ωq sin(ωt + φ) π = I cos(ωt + φ + ) 2 Nhận xét: q và u cùng pha, i nhanh pha hơn q và u là /2 Trong đó: q u = C ; 0 0 I = ω.Q 0 0 0 0 0 q I L U = = = ωLI = I C ωC C Tại thời điểm t = 0 C L A B + + - - TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [278] Nếu tụ điện đang tích điện:q tăng thì i = q’ > 0 sin < 0. Nếu tụ điện đang phóng điện : q giảm thì i = q’ < 0 sin > 0. b) Các đặc trưng của mạch dao động LC. Tần số góc riêng: 1 ω = LC Chu kì riêng: 2π T = = 2π LC ω Tần số riêng: 1 1 f = = T 2π LC Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1. Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là A. T = 2 q0I0 B. T = 2q0/I0 C. T = 2 I0/q0 D. T = 2 LC Câu 2. Một mạch dao động điện từ LC, có điện trở thuần không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Năng lượng điện từ bằng năng lượng từ trường cực đại. B. Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số f. C. Năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn với tần số 2f . D. Năng lượng điện từ bằng năng lượng điện trường cực đại. Câu 3. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức A. LC 1 B. LC 1 C. LC 2 1 D. LC 2 Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của mạch dao động điện từ LC có điện trở thuần không đáng kể? A. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng điện trường cực đại ở tụ điện. B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần hoàn theo một tần số chung. C. Năng lượng điện từ của mạch dao động biến đổi tuần hoàn theo thời gian. D. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng từ trường cực đại ở cuộn cảm. Câu 5. Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích của tụ điện biến thiên điều hoà với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện A. biến thiên tuần hoàn với chu kỳ 2T B. không biến thiên điều hoà theo thời gian C. biến thiên tuần hoàn với chu kỳ T/2 D. biến thiên điều hoà với chu kỳ T Câu 6. Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần điện cảm và tụ điện C thuần dung kháng. Nếu gọi I0 dòng điện cực đại trong mạch, hiệu điện thế cực đại U0 giữa hai đầu tụ điện liên hệ với I0 như thế nào ? Hãy chọn kết quả đúng trong những kết quả sau đây: a. A. C L I U 0 0 B. L C I U 0 0 C. C L I U 0 0 D. C L I U 0 0 Câu 7. Trong mạch dao động, dòng điện trong mạch có đặc điểm nào sau đây ? A. Tần số rất lớn. B. Cường độ rất lớn. C. Năng lượng rất lớn. D. Chu kì rất lớn. Câu 8. Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì A. Năng lượng đt tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch. B. Năng lượng đt tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch. C. Năng lượng tt tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [279] D. Năng lượng tt tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch. Câu 9. Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do hiện tượng nào sau đây ? A. Hiện tượng cộng hưởng điện. B. Hiện tượng từ hoá. C. Hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Hiện tượng tự cảm. Câu 10. Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f 1. Khi điện dung có giá trị C2 = 4C1 thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là A. f 2 = 4f 1 B. f 2 = f 1/2 C. f 2 = 2f 1 D. f 2 = f 1/4 Câu 11. Một mạch LC đang dao động tự do, người ta đo được điện tích cực đại trên 2 bản tụ điện là q0 và dòng điện cực đại trong mạch là I0. Nếu dùng mạch này làm mạch chọn sóng cho máy thu thanh, thì bước sóng mà nó bắt được tính bằng công thức: A. λ = 2 c 0 0 I q . B. λ = 2 cq0/I0. C. λ = 2 cI0/q0. D. λ = 2 cq0I0. Câu 12. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ với tần số 1MHz, tại thời điểm t = 0, năng lượng từ trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng từ trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là: A. 0,5.10 -6 s. B. 10 -6 s. C. 2.10 -6 s. D. 0,125.10 -6 s Câu 13. Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình ). 2 cos( 0 t q q Như vậy: A. Tại các thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau B. Tại các thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau. C. Tại các thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau. D. Tại các thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau Câu 14. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên theo phương trình q = qocos( 2 T t + ). Tại thời điểm t = T/4 , ta có: A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng 0. B. Dòng điện qua cuộn dây bằng 0. C. Điện tích của tụ cực đại. D. Năng lượng điện trường cực đại. Câu 15. Trong mạch dao động LC lý tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và I0 là : A. 2 2 2 0 u C L i I B. 2 2 2 0 u L C i I C. 2 2 2 0 u C L i I D. 2 2 2 0 u L C i I Câu 16. Trong mạch LC điện tích của tụ điện biến thiên điều hoà với giá trị cực đại bằng q0. Điện tích của tụ điện khi năng lượng từ trường gấp 3 lần năng lượng điện trường là A. q = 0 Q 3 B. q = 0 Q 4 C. q = 0 Q 2 2 D. q = 0 Q 2 Câu 17. Một mạch dao động LC có L = 2mH, C=8pF, lấy 2 =10. Thời gian từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc có năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là: A. 2.10 -7 s B. 10 -7 s C. 5 10 75 s D. 6 10 15 s Câu 18. Trong mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, chu kỳ dao động của mạch là T = 10 -6 s, khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường A. 2,5.10 -5 s B. 10 -6 s C. 5.10 -7 s D. 2,5.10 -7 s Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [280] - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Tần số dao động của mạch LC tăng gấp đôi khi: A. Điện dung tụ tăng gấp đôi B. Độ tự cảm của cuộn dây tăng gấp đôi C. Điên dung giảm còn 1 nửa D. Chu kì giảm một nửa Câu 2. Trong mạch thu sóng vô tuyến người ta điều chỉnh điện dung của tụ C = 1/4000 (F) và độ tự cảm của cuộn dây L = 1,6/ (H). Khi đó sóng thu được có tần số bao nhiêu ? Lấy 2 = 10. A. 100Hz. B. 25Hz. C. 50Hz. D. 200Hz. Câu 3. Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm L = 2 H và một tụ điện 1800 C 0 pF. Nó có thể thu được sóng vô tuyến điện với bước sóng là: A. 11,3m B. 6,28m C. 13,1m D. 113m Câu 4. Khung dao động với tụ điện C và cuộn dây có độ tự cảm L đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ là q0 = 10 –6 C và dòng điện cực đại trong khung I0 = 10A. Bước sóng điện tử cộng hưởng với khung có giá trị: A. 188m B. 188,4m C. 160m D. 18m Câu 5. Muốn tăng tần số dao động riêng mạch LC lên gấp 4 lần thì: A. Ta tăng điện dung C lên gấp 4 lần B. Ta giảm độ tự cảm L còn 16 L C. Ta giảm độ tự cảm L còn 4 L D. Ta giảm độ tự cảm L còn 2 L Câu 6. Một tụ điện mF C 2 , 0 . Để mạch có tần số dao động riêng 500Hz thì hệ số tự cảm L phải có giá trị bằng bao nhiêu ? Lấy 10 2 . A. 1mH. B. 0,5mH. C. 0,4mH. D. 0,3mH. Câu 7. Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm có độ tự cảm H L 1 và một tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là 1MHz. Giá trị của C bằng: A. pF C 4 1 B. F C 4 1 C. mF C 4 1 D. F C 4 1 V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [281] Tuần: 18 Tiết CT: L17 Ngày soạn: 28/12/2019 Tên Bài: BÀI TẬP MẠCH DAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến mạch dao động. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của mạch dao động. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về mạch dao động. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần mạch dao động đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: Dao động điện từ trong mạch LC a) Phương trình dao động điện từ trong mạch LC. Điện tích: 0 q = q cos(ωt + φ) Hiệu điện thế: 0 u = U cos(ωt + φ) Cường độ dòng điện: 0 0 i = - ωq sin(ωt + φ) π = I cos(ωt + φ + ) 2 Nhận xét: q và u cùng pha, i nhanh pha hơn q và u là /2 Trong đó: q u = C ; 0 0 I = ω.Q 0 0 0 0 0 q I L U = = = ωLI = I C ωC C Tại thời điểm t = 0 C L A B + + - - TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [282] Nếu tụ điện đang tích điện:q tăng thì i = q’ > 0 sin < 0. Nếu tụ điện đang phóng điện : q giảm thì i = q’ < 0 sin > 0. b) Các đặc trưng của mạch dao động LC. Tần số góc riêng: 1 ω = LC Chu kì riêng: 2π T = = 2π LC ω Tần số riêng: 1 1 f = = T 2π LC Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1. Một mạch dao động gồm một tụ 20nF và một cuộn cảm 8 H, điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua trong mạch. A. 43 mA B. 73mA C. 53 mA D. 63 mA Câu 2. Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0 . Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị I0/2 thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là A. 3U0 /4. B. 3 U0 /2 C. U0/2. D. 3 U0 /4 Câu 3. Một mạch dao động LC lí tưởng có L = 40mH, C = 25µF, điện tích cực đại của tụ q 0 = 6.10 -10 C. Khi điện tích của tụ bằng 3.10 -10 C thì dòng điện trong mạch có độ lớn. A. 5. 10 -7 A B. 6.10 -7 A C. 3.10 -7 A D. 2.10 -7 A Câu 4. Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung F C 50 và cuộn dây có độ tự cảm L = 5mH. Điện áp cực đại trên tụ điện là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm điện áp trên tụ điện bằng 4V là: A. 0,32A. B. 0,25A. C. 0,60A. D. 0,45A. Câu 5. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos(2000t)(A). Cuộn dây có độ tự cảm L = 50mH. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời trong mạch bằng cường độ dòng điện hiệu dụng là.: A. 2 2 V. B. 32V. C. 2 4 V. D. 8V. Câu 6. Khi trong mạch dao động LC có dao động tự do. Hiệu điện thế cực đại giữa 2 bản tụ là Uo=2V. Tại thời điểm mà năng lượng điện trường bằng 2 lần năng lượng từ trường thì hiệu điện thế giữa 2 bản tụ là A. 0,5V. B. 2 3 V. C. 1V. D. 1,63V. Câu 7. Một mạch dao động gồm một tụ 20nF và một cuộn cảm 80 H , điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua trong mạch. A. 73mA. B. 43mA. C. 16,9mA. D. 53mA. Câu 8. Khung dao động (C = 10 F; L = 0,1H). Tại thời điểm uC = 4V thì i = 0,02A. Cường độ cực đại trong khung bằng: A. 4,5.10 –2 A B. 4,47.10 –2 A C. 2.10 –4 A D. 20.10 –4 A Câu 9. Một mạch dao động điện từ, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm 0,5mH, tụ điện có điện dung 0,5nF. Trong mạch có dao động điện từ điều hòa. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 1mA thì điện áp hai đầu tụ điện là 1V. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 0 A thì điện áp hai đầu tụ là: A. 2 V B. 2 V C. 2 2 V D. 4 V Câu 10. Tại thời điểm ban đầu, điện tích trên tụ điện của mạch dao động LC có giá trị cực đại q0 = 10 -8 C. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2 s. Cường độ hiệu dụng trong mạch là: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [283] A. 7,85mA. B. 78,52mA. C. 5,55mA. D. 15,72mA. Câu 11. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t (A).Tụ điện trong mạch có điện dung 5µF. Độ tự cảm của cuộn cảm là A. L = 50 H B. L = 5.10 6 H C. L = 5.10 8 H D. L = 50mH Câu 12. Một mạch dao động LC, gồm tụ điện có điện dung C = 8nF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2mH. Biết hiệu điện thế cực đại trên tụ 6V. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6mA, thì hiệu điện thế giữa 2 đầu cuộn cảm gần bằng. A. 4V B. 5,2V C. 3,6V D. 3V Câu 13. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 10 4 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10 -9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10 -6 A thì điện tích trên tụ điện là A. 8.10 -10 C. B. 4.10 -10 C. C. 2.10 -10 C. D. 6.10 -10 C. Câu 14. Một mạch dao động LC có =10 7 rad/s, điện tích cực đại của tụ q0 = 4.10 -12 C. Khi điện tích của tụ q = 2.10 -12 C thì dòng điện trong mạch có giá trị: A. 5 2.10 A B. 5 2 3.10 A C. 5 2.10 A D. 5 2 2.10 A Câu 15. Một tụ điện có điện dung C = 8nF được nạp điện tới điện áp 6V rồi mắc với một cuộn cảm có L = 2mH. Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là A. 0,12 A. B. 1,2 mA. C. 1,2 A. D. 12 mA. Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1. Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần cảm và tụ điện C thuần dung kháng. Khoảng thời gian hai lần liên tiếp năng lượng điện trường trong tụ bằng năng lượng từ trường trong cuộn dây là: A. LC B. 2 LC C. 4 LC D. 3 LC Câu 2. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1mH và tụ điện có điện dung F 1 , 0 . Tính khoảng thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lức hiệu điện thế trên tụ 2 0 U ? A. 3 s B. 1 s C. 2 s D. 6 s Câu 3. Xét mạch dao động lí tưởng LC. Thời gian từ lúc năng lượng điện trường cực đại đến lúc năng lượng từ trường cực đại là: A. LC B. 4 LC C. 2 LC D. LC 2 Câu 4. Trong mạch dao động tụ điện được cấp một năng lượng 1 J từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4V. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau 1 s thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Xác định độ tự cảm của cuộn dây ? A. H 2 34 B. H 2 35 C. H 2 32 D. H 2 30 Câu 5. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ có điện dung. Dùng nguồn điện một chiều có suất điện động 6V cung cấp cho mạch một năng lượng 5 J thì cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất 1 s dòng điện trong mạch triệt tiêu. Xác định L ? A. H 2 3 B. H 2 6 , 2 C. H 2 6 , 1 D. H 2 6 , 3 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [284] V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [285] Tuần: 19 Tiết CT: 37 Ngày soạn: 04/01/2020 Tên Bài: BÀI 22: SÓNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa sóng điện từ. - Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ. - Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển. 2. Kĩ năng: - Giải được các bài tập áp dụng công thức về chu kì và tần số của mạch dao động. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Thí nghiệm của Héc về sự phát và thu sóng điện từ (nếu có). - Một máy thu thanh bán dẫn để cho HS quan sát bảng các dải tần trên máy. - Mô hình sóng điện từ của bài vẽ trên giấy khổ lớn, hoặc ảnh chụp hình đó. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát video về ứng dụng của sóng điện từ trong thực tế. - Sóng điện từ là gì? - Đặc điểm của sóng điện từ? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát video. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Phiếu học tập 1: 1. Định nghĩa sóng điện từ ? Trả lời câu C1? 2. Nêu những đặc điểm của sóng điện từ ? Trả lời câu C2 ? Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến thì chia thành mấy loại ? Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Sóng điện từ 1. Sóng điện từ là gì? - Sóng điện từ chính là từ trường lan truyền trong không gian. 2. Đặc điểm của sóng điện từ a. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với tốc độ lớn nhất c 3.10 8 m/s. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [286] b. Sóng điện từ là sóng ngang: E B c c. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau. d. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. e. Sóng điện từ mang năng lượng. f. Sóng điện từ có bước sóng từ vài m vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến: + Sóng cực ngắn. + Sóng ngắn. + Sóng trung. + Sóng dài. Hoạt động 2: Phiếu học tập 2: 1. Sóng ngắn lan truyển trong khí quyển như thế nào ? Sự phản xạ của sóng ngắn trên tầng điện li như thế nào ? 2. Trong truyền hình và liên lạc vũ trụ thì dùng sóng nào ? Có đặc điểm gì ? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển 1. Các dải sóng vô tuyến - Không khí hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn. - Không khí cũng hấp thụ mạnh các sóng ngắn. Tuy nhiên, trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị hấp thụ. Các vùng này gọi là các dải sóng vô tuyến. 2. Sự phản xạ của sóng ngắn trên tầng điện li - Tầng điện li: (Sgk) - Sóng ngắn phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển như ánh sáng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 3: BÀI TẬP Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường? A. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường. B. Nam châm vĩnh cửu là trường hợp ngoại lệ ở đó chỉ có từ trường. C. Điện trường biến thiên nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại. D. Không thể có điện trường và từ trường tồn tại độc lập. Câu 2. Điều nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa điện trường và từ trường? A. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường cảm ứng và tự nó tồn tại trong không gian. B. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường xoáy. C. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường và chỉ có thể tồn tại trong dây dẫn. D. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường biến thiên và ngược lại sự biến thiên của điện trường sẽ sinh ra từ trường biến thiên. Câu 3. Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. sóng điện từ do điện tích dao động bức xạ ra. B. sóng điện từ do điện tích sinh ra. C. sóng điện từ có véc tơ dao động vuông góc với phương truyền sóng. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [287] D. sóng điện từ có tốc độ truyền sóng bằng tốc độ ánh sáng. Câu 4. Phát biểu nào sâu đây là sai khi nói về tính chất của sóng điện từ? A. Sóng điện từ truyền được trong cả chân không. B. Tốc độ truyền của sóng điện từ trong mọi môi trường bằng tốc độ ánh sáng trong chân không. C. Sóng điện từ là sóng ngang, các véc tơ E và B luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. D. Sóng điện từ mang theo năng lượng. Câu 5. Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Trong chân không bước sóng và tần số sóng liên hệ với nhau bởi hệ thức c f , trong đó c là tốc độ ánh sáng trong chân không B. Sóng điện từ không truyền được trong kim loại. C. Sóng điện từ cũng có những tính chất như sóng cơ học thông thường. D. Năng lượng sóng điện từ tỉ lệ với luỹ thừa bậc 4 của tần số. Câu 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tầng điện li? A. Là tầng khí quyển ở độ cao 40km trở lên, chứa các hạt mang điện. B. Là tầng khí quyển ở độ cao 80km trở lên, chứa nhiều hạt mang điện và các loại ion. C. Là tầng khí quyển ở độ cao 100km trở lên, chứa các iôn. D. Là tầng khí quyển ở độ cao 120km trở lên, chứa nhiều hạt mang điện và các loại ion. Câu 7. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng vô tuyến? A. Sóng dài bị nước hấp thụ mạnh. B. Sóng càng ngắn thì năng lượng sóng càng lớn. C. Các sóng cực ngắn không bị tầng điện li hấp thụ hoặc phản xạ, có khả năng truyền đi rất xa theo đường thẳng. D. Các sóng trung ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh nên không truyền được xa; ban đêm chúng bị tầng điện li phản xạ nên truyền được xa. Câu 8. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng vô tuyến? A. Trong thông tin vô tuyến, người ta sử dụng những sóng có tần số hằng nghìn héc trở lên, gọi là sóng vô tuyến. B. Sóng dài và cực dài có bước sóng từ 10 7 m đến 10 5 m. C. Sóng trung có bước sóng từ 10 3 m đến 10 2 m. D. sóng cực ngắn có bước sóng từ 10m đến 10 -2 m. Câu 9. Vô tuyến truyền hình dùng sóng A. cực ngắn. B. ngắn. C. trung. D. dài và cực dài. Câu 10. Sóng trung là những sóng điện từ có tần số A. từ 3MHz đến 30MHz. B. từ 0,3MHz đến 3MHz. C. từ 30kHz đến 300kHz. D. từ 30MHz đến 300MHz. Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 3 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG BÀI TẬP Câu 1. Nguyên tắc phát sóng điện từ là A. Mắc phối hợp mạch dao động điện từ với một ăngten. B. Mắc phối hợp một máy phát dao động điều hoà với một angten. C. Mắc phối hợp một máy phát dao động điều hoà với một mạch dao động kín. D. Duy trì dao động điện từ trong mạch dao động bằng máy phát dao động điều hoà dùng tranzito. Câu 2. Nguyên tắc của mạch chọn sóng trong máy thu thanh dựa vào hiện tượng A. tách sóng. B. giao thoa sóng. C. cộng hưởng điện. D. sóng dừng. Câu 3. Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên bản tụ là 1,2 C và dòng điện cực đại qua cuộn dây là 6A. Sóng điện từ do mạch này phát ra thuộc loại A. sóng dài và sóng cực dài. B. sóng trung. C. sóng ngắn. D. sóng cực ngắn. Câu 4. Cho mạch dao động LC lí tưởng đang dao động tự do, độ tự cảm của cuộn dây là L = 1mH. Người ta đo được hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 10V và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 1mA. Bước sóng của sóng điện từ mà mạch này cộng hưởng là A. 60 m. B. 90 m. C. 100 m. D. 30 m. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [288] Câu 5. Trong mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện, tụ điện có điện dung C = 20pF. Lấy 2 10 . Muốn cho máy thu bắt được các sóng từ 30m đến 90m thì cuộn cảm trong mạch phải có độ tự cảm nằm trong giới hạn nào? A. 12,5 H đến 37,5 H . B. 4,17 H đến 37,5 H . C. 12,5 H đến 112,5 H . D. 37,5 H đến 112,5 H . Câu 6. Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là A. 800. B. 1000. C. 625. D. 1600. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ truyền được trong chân không. B. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể phản xạ và khúc xạ. C. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau. D. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó có thể truyền được trong chất rắn. - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [289] Tuần: 19 Tiết CT: 38 Ngày soạn: 04/01/2020 Tên Bài: BÀI 23: NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được những nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. - Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản. - Nêu rõ được chức năng của mỗi khối trong sơ đồ của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản. 2. Kĩ năng: - Giải thích được các hiện tượng về truyền thông sóng trong thực tế. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị thí nghiệm về máy phát và máy thu đơn giản (nếu có). 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh quan sát video về hoạt động thu phát thông tin trong thực tế. - Thông tin liên lạc được truyền đi trong không gian nhờ điều gì? - Nguyên tắc truyền thông? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời và đặt vấn đề vào bài mới. - Học sinh quan sát video. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. Phiếu học tập 1: Câu 1- Hãy dựa vào những hiểu biết về truyền sóng điện từ, cho biết sóng vô tuyến là sóng điện từ có tần số như thế nào ? Tại sao phải dùng các sóng ngắn? Câu 2: Trình tự các công việc cần làm để biến điệu sóng ngang? - Hãy nêu tên các sóng này và cho biết khoảng tần số của chúng? Câu 3- Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20kHz. Sóng mang có tần số từ 500kHz đến 900MHz làm thế nào để sóng mang truyền tải được thông tin có tần số âm. Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. I. Nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến 1. Phải dùng các sóng vô tuyến có bước sóng ngắn nằm trong vùng các dải sóng vô tuyến. TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [290] - Những sóng vô tuyến dùng để tải các thông tin gọi là các sóng mang. Đó là các sóng điện từ cao tần có bước sóng từ vài m đến vài trăm m. 2. Phải biến điệu các sóng mang. - Dùng micrô để biến dao động âm thành dao động điện: sóng âm tần. - Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với sóng mang: biến điện sóng điện từ. 3. Ở nơi thu, dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa. 4. Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuyếch đại chúng bằng các mạch khuyếch đại. Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến, máy thu thanh vô tuyến đơn giản. Phiếu học tập 2: Câu 1: Một máy phát thanh vô tuyến đơn giản phải có những bộ phận cơ bản nào? Câu 2: Một máy phát thanh vô tuyến đơn giản phải có những bộ phận cơ bản nào? Câu 3: Hãy vẽ sơ đồ khối của một máy thu thanh, phát thanh đơn giản và trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối đó? Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Cử đại diện, trả lời các câu hỏi cho giáo viên. II. Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản III. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phiếu học tập số 3: BÀI TẬP Câu 1: Dao động điện từ trong mạch chọn sóng của máy thu khi máy thu bắt được sóng là: A. Dao động tự do với tần số bằng tần số riêng của mạch B. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số riêng của mạch C. Dao động tắt dần có tần số bằng tần số riêng của mạch D. Cả 3 câu trên đều sai Câu 2: Sóng điện từ dùng trong thông tin liên lạc dưới nước là A. sóng ngắn B. sóng dài C. sóng trung D. sóng cực ngắn Câu 3: Một mạch dao động LC đang thu được sóng trung. Để mạch có thể thu được sóng ngắn thì phải A. mắc nối tiếp thêm vào mạch một tụ điện có điện dung thích hợp B. mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở thuần thích hợp C. mắc nối tiếp thêm vào mạch một cuộn dây thuần cảm thích hợp D. mắc song song thêm vào mạch một tụ điện có điện dung thích hợp Câu 4: Chọn phương án sai khi nói về bổ sung năng lượng cho mạch: A. Để bổ sung năng lượng người ta sử dụng máy phát dao động điều hoà. 2 1 3 4 5 1 2 3 4 5 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [291] B. Dùng nguồn điện không đổi cung cấp năng lượng cho mạch thông qua tranzito. C. Sau mỗi chu kì, mạch được bổ sung đúng lúc một năng lượng lớn hơn hoặc bằng năng lượng đã tiêu hao. D. Máy phát dao động điều hoà dùng tranzito là một mạch tự dao động để sản ra dao động điện từ cao tần. Câu 5: Chọn phát biểu sai. A. Biến điệu sóng là làm cho biên độ của sóng cao tần biến thiên tuần hoàn theo âm tần. B. Mạch chọn sóng trong máy thu vô tuyến hoạt động dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện từ. C. Trong tín hiệu vô tuyến được phát đi, sóng cao tần là sóng điện từ, âm tần là sóng cơ. D. Một hạt mang điện dao động điều hòa thì nó bức xạ ra sóng điện từ cùng tần số với dao động của nó. Câu 6: Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ ? A. Không thể có một thiết bị vừa thu và phát sóng điện từ. B. Để thu sóng điện từ cần dùng một ăng ten. C. Nhờ có ăng ten mà ta có thể chọn lọc được sóng cần thu. D. Để phát sóng điện từ phải mắc phối hợp một máy dao động điều hoà với một ăng ten. Câu 7: Giữa hai mạch dao động xuất hiện hiện tượng cộng hưởng, nếu các mạch đó có: A. Tần số dao động riêng bằng nhau. B. Điện dung bằng nhau C. Điện trở bằng nhau. D. Độ cảm ứng từ bằng nhau. Câu 8: Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào A. hiện tượng hấp thụ sóng điện từ của môi trường B. hiện tượng giao thoa sóng điện từ C. hiện tượng bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở D. hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC Dạng 2: BƯỚC SÓNG MẠCH THU ĐƯỢC Câu 1: Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung biến đổi được. Khi đặt điện dung của tụ điện có giá trị 20pF thì bắt được sóng có bước sóng 30m. Khi điện dung của tụ điện giá trị 180pF thì sẽ bắt được sóng có bước sóng là A. 150 m. B. 270 m. C. 90 m. D. 10 m. Câu 2: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung 0,1nF và cuộn cảm có độ tự cảm 30 H. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc dải A. sóng trung B. sóng dài C. sóng ngắn D. sóng cực ngắn Câu 3: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung thay đổi từ pF 10 đến pF 160 và cuộn dây có độ tự cảm F 5 , 2 . Mạch trên có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng nào ? A. m m 12 2 B. m m 12 3 C. m m 15 3 D. m m 15 2 Câu 4: Một mạch chọn sóng gồm cuộn cảm có độ tự cảm 4 H và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10pF đến 360pF. Lấy 2 = 10. Dải sóng vô tuyến thu được với mạch trên có bước sóng trong khoảng: A. Từ 120m đến 720m B. Từ 12m đến 72m C. Từ 48m đến 192m D. Từ 4,8m đến 19,2m Câu 5: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung 1µF và cuộn cảm có độ tự cảm 25mH. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc dải A. sóng trung B. sóng dài C. sóng cực ngắn D. sóng ngắn Câu 6: Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20nF thì mạch thu được bước sóng 40m. Nếu muốn thu được bước sóng 60m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ A. Giảm 4nF B. Giảm 6nF C. Tăng thêm 25nF D. Tăng thêm 45nF Phát phiếu học tập 03 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 3 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [292] BÀI TẬP Câu 1: Mạch dao động LC của một máy thu vô tuyến có L biến thiên từ 4mH đến 25mH, C=16pF, lấy 10 2 . Máy này có thể bắt được các sóng vô tuyến có bước sóng từ: A. 24m đến 60m B. 480m đến 1200m C. 48m đến 120m D. 240m đến 600m Câu 2: Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2.10 -6 H, điện trở thuần R = 0. Để máy thu thanh chỉ có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng từ 57m đến 753m, người ta mắc tụ điện trong mạch trên bằng một tụ điện có điện dung biến thiên. Hỏi tụ điện này phải có điện dung trong khoảng nào? A. 2,05.10 -7 F ≤ C ≤ 14,36.10 -7 F B. 0,45.10 -9 F ≤ C ≤ 79,7.10 9 F C. 3,91.10 -10 F ≤ C ≤ 60,3.10 -10 F D. 0,12.10 -8 F ≤ C ≤ 26,4.10 -8 F Câu 3: Một máy thu thanh đang thu sóng ngắn. Để chuyển sang thu sóng trung, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây trong mạch dao động anten A. Giảm C và giảm L. B. Giữ nguyên C và giảm L. C. Tăng L và tăng C. D. Giữ nguyên L và giảm Câu 4: Mạch chọn sóng của một máy thu gồm một tụ điện có điện dung pF 2 9 4 và cuộn cảm có độ tụ cảm biến thiên. Để có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng 100m thì độ tự cảm cuộn dây bằng bao nhiêu ? A. 0,0645H B. 0,0625H C. 0,0615H D. 0,0635H Câu 5: Điện dung của tụ điện phải thay đổi trong khoảng nào để mạch có thể thu được sóng vô tuyến có tần số nắm trong khoảng từ f 1 đến f 2 ( f 1 < f 2 ). Chọn kết quả đúng: A. 2 2 2 2 1 2 2 1 2 1 Lf C Lf B. 2 2 2 2 1 2 2 1 2 1 Lf C Lf C. 2 2 2 2 1 2 1 1 4 4 C Lf Lf D. 2 2 2 1 Lf 4 1 4 1 C Lf - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [293] Tuần: 19 Tiết CT: TC19 Ngày soạn: 04/01/2020 Tên Bài: BÀI TẬP SÓNG ĐIỆN TỪ, NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến sóng điện từ, nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của sóng điện từ, nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về sóng điện từ, nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần sóng điện từ, nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: Thu, phát sóng điện từ. Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc thu được bằng tần số riêng của mạch. 0 T = T hoặc 0 ω = ω hoặc 0 f = f Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ LMin LMax và C biến đổi từ CMin CMax thì bước sóng của sóng điện từ phát (hoặc thu) Min tương ứng với LMin và CMin Max tương ứng với LMax và CMax Góc xoay tụ: Nếu tụ có n lá thì xem như có (n – 1) tụ được mắc song song với nhau, mỗi tụ có điện dung xác định theo công thức: 9 2 9 10 4 2 : . : . . . . . : . ha èng so á ñie än mo âi S d ie ä n tí c h phaàn ñoái S C die än gi öõa b aûn tu ï d d k hoaûn g c aùc h giöõa baûn tuï Điện dung của tụ khi quay các lá đi 1 góc (rad) là: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [294] Từ giá trị cực đại: ax min ax m m C C C C ax ax min m m C C C C Từ giá trị cực tiểu: ax min min m C C C C ; min ax min m C C C C Độ tự cảm của cuộn dây: 2 7 2 7 4 .10 . . 4 .10 . . N L n V S l Với 1 . . N L n l d D l : : : d ñöôøng k ính c uûa daâ y quaán D ñöôø ng kí nh cuûa oáng daây L c hie à u d aø i c u û a daây qu aá n Công thức độc lập với thời gian: 2 2 2 0 2 2 2 0 2 2 2 0 . . q q i L C C I i u L L U u i C Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1: Dao động điện từ trong mạch LC được tạo thành là do hiện tượng nào? A. Toả nhiệt; B. Cộng hưởng điện; C. Tự cảm; D. Truyền sóng điện từ. Câu 2: Tần số góc của dao động điện từ trong mạch mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức: A. . B. . C. . D. . Câu 3: Tần số riêng của mạch LC xác định bởi công thức nào? A. ; B. ; C. ; D. . Câu 4: Điện trường xoáy là điện trường A. Có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ. B. Giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi. C. Của các điện tích đứng yên. D. Có các đường sức không khép kính. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của mạch dao động điện từ LC có điện trở thuần không đáng kể? A. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên theo một tần số chung. B. Năng lượng điện từ của mạch dao động biến thiên tuần hoàn theo thời gian. LC 2 LC 1 LC 2 1 LC 1 LC f 2 C L f 2 C L f 2 1 LC f 2 1 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [295] C. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng từ trường cực đại ở cuộn cảm. D. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng điện trường cực đại ở tụ điện. Câu 7: Tìm công thức đúng tính bước sóng và các thông số L, C của mạch chọn sóng máy thu vô tuyến điện. A. ; B. ; C. ; D. . Câu 8: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm L= mH và tụ c = . Tìm tần số riêng của dao động trong mạch. A. 25 kHz; B. 15 kHz; C. 7,5 kHz D. 12,5 kHz. Câu 9: Sóng FM của đài tiếng nói Việt Nam có tần số 100 MHz. Tìm bước sóng . A. 10m B. 3m C. 5m D. 2m. Câu 10: Sóng FM của đài Hà Nội có bước sóng 10/3 m. Tìm tần số f. A. 90 MHz; B. 100 MHz; C. 80 MHz; D. 60 MHz. Câu 11: Một mạch chọn sóng máy thu vô tuyến điện gồm cuộn cảm L= 5 và một tụ xoay, điện dung biến đổi từ C1= 10 pF đến C2= 250 pF. Tìm dải sóng thu được. A. 10,5m - 92,5m; B. 11m - 75m; C. 15,6m - 42,1m; D. 13,3m – 66,6m. Câu 12: Một tụ điện C = . Để mạch dđ có tần số riêng 500 Hz thì hệ số tự cảm của L phải có giá trị bằng bao nhiêu? Cho A. 0,3 H; B. 0,4 H; C. 0,5 H; D. 1 H. Câu 13: Một mạch dđ gồm một tụ 20 nF và một cuộn cảm 8 , điện trở không đáng kể. HĐT cực đại ở hai đầu tụ điện là U0= 1,5 V. Tính cđdđ hiệu dụng chạy trong mạch. A. 53 mA; B. 48 mA; C. 65 mA; D. 72 mA. Câu 14: Một mạch dđ bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện C=85pF và một cuộn cảm L= 3 . Tìm bước sóng của sóng vô tuyến điện mà mạch này có thể thu được. A. 19m; B. 30m; C. 41m; D. 75m. Câu 15: Cường độ tức thời của dđ trong một mạch dao động là i(t) = 65sin(2500t + /3)(mA). Tụ điện trong mạch có điện dung C = 750nF. Tìm độ tự cảm của cuộn cảm. A. 213mH; B. 548mH; C. 125mH; D. 374mH. Câu 16: Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung nhau đặc điểm nào dưới đây? A. Là sóng ngang. B. Có thể truyền được trong chân không C. Có thể phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ. D. Mang năng lượng. Câu 17: Sóng vô tuyến có thể truyền đi nửa vòng trái đất là sóng gì? A. Sóng dài. B. Sóng ngắn. C. Sóng trung. D. Sóng cực ngắn. Câu 18: Mạch biến điệu dùng để làm gì ? A. Tạo ra dđ điện từ tần số âm B. Tạo ra dđ điện từ cao tần C. Khuếch đại dđ điện từ. D. Trộn sóng điện từ âm tần với sđt cao tần. Câu 19: Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f 1. Khi điện dung có giá trị C2 = 4C1 thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là : A. f 2 = 4f 1. B. f 2 = f 1/2. C. f 2 = 2f 1. D. f 2 = f 1/4. Câu 20: Muốn tăng tần số dao động riêng của mạch LC lên gấp 4 lần thì: A. Ta tăng điện dung C lên gấp 4 lần. B. Ta giảm độ tự cảm L còn 16 L . C. Ta giảm độ tự cảm L còn 4 L . D. Ta giảm độ tự cảm L còn 2 L . -------- HẾT -------- Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn LC c 2 C L c 2 . LC c 2 . LC c 2 2 F 8 , 0 H F 2 , 0 10 2 H H TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [296] hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm có độ tự cảm H L 1 và một tụ điện có điện dung C, tần số dao động riêng của mạch là 1MHz. Giá trị của C bằng: A. pF C 4 1 . B. F C 4 1 .C. mF C 4 1 . D. F C 4 1 . Câu 2: Trong mạch dao động LC khi điện tích giữa hai bản tụ điện có biểu thức: t Cos Q q 0 thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm có giá trị : A. ) 2 ( 0 t Cos Q i B. ) 2 ( 0 t Cos Q i C. ) ( 0 t Cos Q i D. ) 2 ( 0 t Cos Q i Câu 3: Khi một điện tích q dao động điều hòa ) ( 0 t Cos Q q thì xung quanh q sẽ tồn taị: A. điện trường B. từ trường C. trường tĩnh điện D. điện từ trường Câu 4: Khi nói về sóng điện từ phát biểu nào sau đây là sai: A. Sóng điện từ là sóng ngang . B. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách hai môi trường. C. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất. D. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ 3.10 8 m/s. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của sóng điện từ ? A. Sóng điện từ truyền được mọi môi trường vật chất cả môi trường chân không. B. Khi sóng điên từ lan truyền thì điện trường và từ trường dao động vuông góc với nhau và trùng với phương truyền sóng. C. Khi truyền sóng điện từ nó mang theo năng lượng. D. Sóng điện từ có tính chất giống như sóng cơ học. V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [297] Tuần: 19 Tiết CT: L18 Ngày soạn: 04/01/2020 Tên Bài: BÀI TẬP MẠCH DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cho học sinh về dạng bài tập liên quan đến sóng điện từ, nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. - Hiểu rõ hơn ý nghĩa của sóng điện từ, nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các giả thiết đã cho trong bài tập, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lý. 3. Thái độ: ـ Nghiêm túc, tập trung. ـ Tinh thần xây dựng kiến thức. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các kiến thức về sóng điện từ, nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. - Các bài tập định tính. 2. Học sinh: - Nắm vững lại kiến thức phần sóng điện từ, nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 1: Thu, phát sóng điện từ. Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc thu được bằng tần số riêng của mạch. 0 T = T hoặc 0 ω = ω hoặc 0 f = f Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ LMin LMax và C biến đổi từ CMin CMax thì bước sóng của sóng điện từ phát (hoặc thu) Min tương ứng với LMin và CMin Max tương ứng với LMax và CMax Góc xoay tụ: Nếu tụ có n lá thì xem như có (n – 1) tụ được mắc song song với nhau, mỗi tụ có điện dung xác định theo công thức: 9 2 9 10 4 2 : . : . . . . . : . ha èng so á ñie än mo âi S d ie ä n tí c h phaàn ñoái S C die än gi öõa b aûn tu ï d d k hoaûn g c aùc h giöõa baûn tuï Điện dung của tụ khi quay các lá đi 1 góc (rad) là: Từ giá trị cực đại: TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [298] ax min ax m m C C C C ax ax min m m C C C C Từ giá trị cực tiểu: ax min min m C C C C ; min ax min m C C C C Độ tự cảm của cuộn dây: 2 7 2 7 4 .10 . . 4 .10 . . N L n V S l Với 1 . . N L n l d D l : : : d ñöôøng k ính c uûa daâ y quaán D ñöôø ng kí nh cuûa oáng daây L c hie à u d aø i c u û a daây qu aá n Công thức độc lập với thời gian: 2 2 2 0 2 2 2 0 2 2 2 0 . . q q i L C C I i u L L U u i C Phát phiếu học tập 01 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm nắm bắt các thông tin trong phiếu học tập. - Giải đáp các thắc mắc cho học sinh (nếu có). - Nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu giáo viên giảng và giải thích các thông tin mới hoặc phức tạp trong phiếu học tập (nếu có). B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG KIẾN THỨC Phiếu học tập số 2: BÀI TẬP Câu 1: Sóng điện từ có bản chất là. A. Sự biến thiên của điện trường và từ trường trong môi trường vật chất B. Sự lan truyền điện trường và từ trường trong không gian C. Sự biến thiên của điện trường và từ trường D. Cả A, B,C Câu 2: Tìm phát biểu sai khi nói về điện từ trường A. Điện trường và từ trường biến thiên cùng tần số B. Điện trường và từ trường là các môi trường vật chất C. Điện trường và từ trường là các môi trường độc lập với nhau D. Cả A,B,C Câu 3: Cho mạch RLC ghép nối tiép với nhau, sóng điện từ mà mạch có thể phát ra có tần số là bao nhiêu? A. f = 2 LC B. f = 1/2 LC C. f = LC /2 D. Không có sóng điện từ Câu 4: Những cách nào sau đây có thể phát ra sóng đtừ A. Cho một điện tích dao động B. Cho điện tích chuyển động thẳng đều C. Cho điện tích đứng yên D. Cho dòng điện không đổi Câu 5: Mạch điện nào sau đây có thể phát ra sóng điện từ A. Mạch RLC B. mạch LC C. Mạch RL hoặc RC D. Cả các mạch trên Câu 6: Cho một sóng điện từ có f = 3 MHz hỏi sóng trên có bước sóng là bao nhiêu? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [299] A. 1000 m B. 100m C. 10 m D. 1m Câu 7: Sóng dài truyền trong môi trường nào là tốt nhất A. Không khí. B. Rắn C. Nước D. Cả A, B, C. Câu 8: Sóng điện từ có tính chất nào sau đây? A. Phản xạ B. Khúc xạ C. Giao thoa D. Cả A, B, C Câu 10: Cho một quả cầu tích điện là q dao động với tần số là f. Hỏi tần số của sóng điện từ mà máy có thể phát ra là bao nhiêu? A. f B. 2f C. 0 D. không xác định được f Câu 11: Điều kiện để một đài có thể thu được sóng điện từ phát ra từ một đài phát là: A. Dao động của đài phát giống dao động của đài thu B. Tần số của đài thu bằng tần số của đài phát C. Biên độ sóng của đài thu bằng biên độ sóng của đài phát D. Cả B và C Câu 12: Trong mạch dao động điện từ thì tần số dao động của mạch bằng bao nhiêu lần tần số dao động của năng lượng A. 1 lần B. 2 lần C. 1/2 lần D. không xác định liên hệ Câu 13: Trong mạch dao động điện từ thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên A. Vuông pha nhau B. Ngược pha nhau C. Cùng pha D. Có thể cả A, B, C Câu 14: Trong máy thu sóng điện từ thì mỗi kênh ứng với A. Một tần số khác nhau B. Một biên độ sóng khác nhau C. Một bước sóng khác nhau D. Cả A và C Câu 15: Một sự kiện có thể truyền từ Mỹ về Việt Nam thông qua sóng điện từ nhờ A. Hiện tượng phản xạ B. nhờ hiện tượng khúc xạ C. Bắt buộc phải nhờ vệ tinh D. Do sóng điện từ truyền thẳng Câu 16: Sóng điện từ truyền thẳng trong môi trường nào? A. Nước B. Khí C. lỏng D. Môi trường đồng tính, đẳng hướng Câu 17: Một ngôi nhà ở gần đài phát, việc thu sóng của một đài khác gặp rất nhỉều khó khăn đó là do A. Sóng triệt tiêu lẫn nhau B. Sóng giao thoa C. Sóng “chèn” nhau D. Cả A,B,C Câu 18: Ra đa định vị có khả năng A. Phát sóng điện từ B. Thu sóng điện từ C. Phát và thu D. Phá tín hiệu của đối phương Câu 19: Một mạch LC thu được sóng điện từ có bước sóng , người ta mắc một tụ C’ bằng C nối tiếp với C. Hỏi mạch thu được sóng là bao nhiêu? A. 2 B. 2 C. / 2 D. 1/2 Câu 20: Một mạch LC thu được sóng điện từ có bước sóng , người ta mắc một tụ C’ bằng C song song với C. Hỏi mạch thu được sóng là bao nhiêu? A. 2 B. 2 C. / 2 D. 1/2 ---------- HẾT ---------- Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). Phát phiếu học tập 02 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm thảo luận chung và hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập. - Nhận xét các câu trả lời, bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố. - Thực hiện nhiệm vụ học tập BÀI TẬP Câu 1: Cho mạch một cuộn cảm mắc nối tiếp với một tụ điện C 1 thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 1, thay tụ trên bằng tụ C 2 thì mạch thu được sóng điện từ có 2. Hỏi mắc đồng thời hai tụ song song với nhau rồi mắc vào cuộn cảm thì mạch thu được sóng có bước sóng là bao nhiêu? TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CB Gi¸o viªn: Phïng Thanh §µm [300] A. 2 ( 1 + 2) B. = ( 1 + 2) 1/2 C. = ( 1. 2) 1/2 D. 2 = 2 1 + 2 2 Câu 2: Cho mạch một cuộn cảm mắc nối tiếp với một tụ điện C 1 thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 1, thay tụ trên bằng tụ C 2 thì mạch thu được sóng điện từ có 2. Hỏi mắc đồng thời hai tụ nối tiếp với nhau rồi mắc vào cuộn cảm thì mạch thu được sóng có bước sóng là bao nhiêu? A. 2 ( 1 + 2) B. = ( 1 + 2) 1/2 C. = ( 1. 2) 1/2 D. - 2 = - 2 1 + - 2 2 Câu 3: Cho mạch một cuộn cảm mắc nối tiếp với một tụ điện C 1 thì mạch thu được sóng điện từ có tần số f 1 , thay tụ trên bằng tụ C 2 thì mạch thu được sóng điện từ có f 2. Hỏi mắc đồng thời hai tụ song song với nhau rồi mắc vào cuộn cảm thì mạch thu được sóng có tần số là bao nhiêu? A. 2 (f 1 + f 2) B. f = (f 1 + f 2) 1/2 C. f = (f 1. f 2) 1/2 D. f - 2 = f - 2 1 + f - 2 2 Câu 4: Cho mạch một cuộn cảm mắc nối tiếp với một tụ điện C 1 thì mạch thu được sóng điện từ có tần số f 1 , thay tụ trên bằng tụ C 2 thì mạch thu được sóng điện từ có f 2. Hỏi mắc đồng thời hai tụ nối tiếp với nhau rồi mắc vào cuộn cảm thì mạch thu được sóng có tần số là bao nhiêu? A. 2 (f 1 + f 2) B. f = (f 1 + f 2) 1/2 C. f = (f 1. f 2) 1/2 D. f 2 = f 2 1 + f 2 2 Câu 5: Cho mạch LC, Biết cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0, điện tích cực đại trên hai bản tụ là Q 0. Hỏi mạch trên có thể thu sóng điện từ có tần số góc là bao nhiêu? A. I 0/Q 0 B. I 0/Q C. Q/I 0 D. Q/I Câu 6: Cho mạch LC, tụ điện có dạng phẳng gồm hai bản kim loại đặt cách nhau một khoảng nào đó, ta di chuyển các bản tụ trên đường thẳng vuông góc với một bản. Hỏi chu kỳ của sóng điện từ phát rat hay đổi thế nào? A. Tăng lên B. Giảm đi C. Không đổi D. Có thể cả A,B Câu 7: Trong mạch LC, hiệu điện thế cực đại hai bản tụ là U 0 hỏi ở thời điểm nào thì năng lượng điện trường trong mạch bằng 1/3 lần năng lượng từ trường. A. U 0/ 2 B. U 0/2 C. U/2 D. U/ 2 Câu 8: Trong mạch LC, hiệu điện thế cực đại hai bản tụ là U 0 hỏi ở thời điểm nào thì năng lượng điện trường trong mạch bằng năng lượng từ trường. A. U 0/ 2 B. U 0/2 C. U/2 D. U/ 2 Câu 9: Cho mạch LC để thu một dải sóng người ta mắc thêm một tụ C’ hỏi phải mắc thế nào để dải sóng thu được rộng nhất? A. Mắc nối tiếp B. Mắc song song C. có thể A hoặc B D. không mắc được Câu 10: Nếu mạch phát và thu sóng điện từ có R thì để duy trì dao động trong mạch ta cần làm thế nào? A. Cung cấp năng lượng theo từng đợt ( Kiểu thay pin) B. Cung cấp năng lượng theo từng chu kỳ C. Cùng cấp 1 lần một lượng lớn D. Tuỳ cách bổ sung năng lượng nào cũng được V. RÚT KINH NGHIỆM: Hiệu trưởng Tổ/ Nhóm trưởng Giáo viên Phïng Thanh §µm