Giáo án lớp 5 - tuần 28

PAGE

TUẦN 28

Ngày soạn: 25/03/2018

Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2018

Tiết 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ

Tập trung học sinh khu B

Tiết 2 TOÁN

Tiết 136: Luyện tập chung

I. Mục tiêu:

- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian.

- Giảm tải bài 3, bài 4.

II. Đồ dùng dạy- học:

*GV : Bảng phụ, bảng nhóm.

*HS : SGK

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

1- Ổn định tổ chức :

2-Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

3-Bài mới:

3.1-Giới thiệu bài:

3.2-Luyện tập:

Bài 1 (tr.144)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài 2 (tr.144)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ.

- Cả lớp và GV nhận xét.

4-Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau : Luyện tập chungHoạt động của HS

- 2 HS nêu.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào nháp.

Bài giải:

4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

Mỗi giờ ô tô đi được là:

135 : 3 = 45 (km)

Mỗi giờ xe máy đi được là:

135 : 4,5 = 30 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:

45 - 30 = 15 (km)

Đáp số: 15 km.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào vở.

Bài giải:

Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:

1250 : 2 = 625 (m/phút) ;

1 giờ = 60 phút.

Một giờ xe máy đi được là:

625 x 60 = 37500 (m)

37500m = 37,5 km.

Đáp số: 37,5 km.

Tiết 4 TẬP ĐỌC

Tiết 55: Ôn tập giữa học kì II

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).

II. Đồ dùng dạy- học:

* GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

* HS : Sách Tiếng Việt 5 tập 2

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

1- Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sách vở của học sinh.

3. Bài mới:

3.1- Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì II.

3.2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút.

- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- GV nhận xét. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

3.3-Bài tập 2:

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:

+ Câu đơn: 1 ví dụ

+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT, câu ghép dùng cặp từ hô ứng.

- Cho HS làm bài vào vở, một số em làm vào bảng nhóm.

- HS nối tiếp nhau trình bày.

- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày - Cả lớp và GV nhận xét.

4-Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về ôn tập.Hoạt động của HS

- HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.

- HS lên đọc bài.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu.

- HS nghe.

- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.

- HS làm bài sau đó trình bày.

- Nhận xét.

----------------------------------------------------------------------Buổi chiều

Tiết 1 Hoạt động ngoài giờ

Hoạt động Câu lạc bộ chủ đề “Mẹ và cô”.

Tập làm hoa, bưu thiếp chúc mừng.

I. Mục tiêu:

- Khuyến khích khả năng sáng tác của học sinh .

- Hình thành và bồi dưỡng cảm xúc của học sinh trong việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy cô giáo, qua bông hoa, tấm bưu thiếp em tự làm.

- Bồi dưỡng cho học sinh ỷêu trường yêu lớp

- Rèn kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày , chia sẻ, hợp tác cho HS.

II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:

- Quy mô: tổ chức theo lớp. - Địa điểm: Lớp 5

- Thời lượng: 35 phút. - Thời điểm: tháng 3.

III. Tài liệu và phương tiện:

- GV: giấy A4

- HS : bút màu, kéo

IV. Các bước tiến hành:

1. Khởi động: Cả lớp hát bài: Bông hoa mừng cô

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Giới thiệu cho học sinh một số bưu thiếp

* Mục tiêu: Học sinh hiểu ý nghĩa của những bông hoa, bưu thiếp của chính tay các em làm

* Cách tiến hành:

- Giới thiệu một số tấm bưu thiếp

- HS quan sát và nêu nhận xét: bưu thiếp thường là hình chữ nhật, có vẽ trang trí và có ghi lời chúc mừng.

* Kết luân: thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy cô giáo, tấm bưu thiếp em tự làm.

Hoạt động 2: Thực hành

* Mục tiêu: Học sinh làm bưu thiếp để tặng mẹ, cô

* Cách tiến hành:

- HS tiến hành làm bưu thiếp chúc mừng

- GV giúp đỡ nhưng em làm chậm và chưa biết cách làm

- Cho HS giới thiệu sản phẩm làm trước lớp

- Nhận xét một số sản phẩm

* Kết luận: Nhận xét chung giờ học, yêu cầu học sinh về nhà tặng bà, mẹ tấm bưu thiếp do chính tay em làm.

+ Củng cố - Dặn dò: chuẩn bị giờ sau: giấy màu để làm hoa

Tiết 2 Tiếng Việt

Ôn luyện tuần 28

I. Mục tiêu:

- Sử dụng được các từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học; nắm được cấu tạo câu đơn, câu ghép,; nắm được các biện pháp liên kết, biết sử dụng các biện pháp liên kết câu.

II. Đồ dùng dạy học:

* GV:Sách Em tự luyện Tiếng việt 5, tập hai. Bảng phụ

* HS: Sách Em tự luyện Tiếng việt 5, tập hai.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Câu theo cấu tạo gồm mấy loại ? đó là những loại nào?

- GV nhận xét

3. Dạy bài mới:

3.1- Giới thiệu bài:

3.2- Hướng dẫn HS ôn luyện:

Bài 2 (tr.62) Tìm trong truyện Chú vẹt tinh khôn và viết vào ô trống.

a, Một câu ghép không dùng từ nối.

b, Một câu ghép dùng từ nối.

- GV cùng HS nhận xét

Bài 3 (tr.62). Đặt một câu ghép để nói về chú vẹt trong truyện Chú vẹt tinh khôn.

- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở

- Gọi 1 HS trình bày

- Nhận xét, sửa câu.

Bài 4 (tr.62). Các câu trong truyện Chú vẹt thông minh được liên kết nhau bằng cách nào ?

- 1 HS đọc yêu cầu và làm bài vào sách tự luyện

- Yêu cầu 1 HS làm bài vào bảng phụ

- Nhận xét và chữa bài.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học. Nhắc HS ôn bàiHoạt động của HS

- 1 HS nêu : Gồm 2 loại ; câu đơn và câu ghép.

- HS lớp nghe và nêu nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS đọc thầm truyện

- Tìm và viết vào vở.

- HS trình bày

a, Một câu ghép không dùng từ nối.

Người lái buôn mở lồng ra, ông để vẹt lên bàn tay ngắm nghía.

b, Một câu ghép dùng từ nối.

Người lái buôn rất yêu chú vẹt bởi chú vẹt nói rất sõi.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở tự luyện.

- 1 HS trình đọc

Chú vẹt không những đẹp mà nó còn rât thông minh.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Làm bài vào sách tự luyện

- 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài

a, Bằng cách thay thế. Đó là từ vẹt thay cho từ chú vẹt.

b, Bằng cách lặp từ : Đó là từ chú vẹt

Ngày soạn: 25/03/2018

Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2018

Tiết 2 TOÁN

Tiết 137: Luyện tập chung

I. Mục tiêu:

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Biết giải bài toán chuyển ngược chiều trong cùng một thời gian.

- Giảm tải bài 3, bài 4.

II. Đồ dùng dạy- học:

*GV: Bảng phụ

*HS: sgk, vở ghi

III.Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

1- Ổn định tổ chức :

2-Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

3-Bài mới:

3.1-Giới thiệu bài:

2.2-Luyện tập :

Bài 1 (tr. 144)

- Mời 1 HS đọc BT 1a:

+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?

+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài 2 (tr. 145)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Giúp HS nắm yêu cầu bài.

- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

4-Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.Hoạt động của HS

- 1 em nêu yêu cầu bài.

+ 2 chuyển động.

+ Chuyển động ngược chiều.

Bài giải:

Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:

42 + 50 = 92 (km)

Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:

276 : 92 = 3 (giờ)

Đáp số: 3 giờ

- 1 HS nêu yêu cầu, phân tích tìm hiểu đề bài, tóm tắt, giải bài.

Bài giải:

Thời gian đi của ca nô là:

11giờ15 phút - 7giờ30 phút = 3giờ 45phút

3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.

Quãng đường đi được của ca nô là:

12 x 3,75 = 45 (km)

Đáp số: 45 km.

Tiết 3 CHÍNH TẢ

Tiết 56: Ôn tập giữa học kì II

I. Mục tiêu:

- Nghe-viết đúng CT bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ phúc.

- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình diêu biểu để miêu tả.

II. Đồ dùng dạy- học:

Một số tranh ảnh về các cụ già.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

1- Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

3.1- Giới thiệu bài:

3.2- Nghe-viết:

- GV đọc bài viết.

+ Bài chính tả nói điều gì?

- Cho HS đọc thầm lại bài.

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo,

- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để nhận xét

- Nhận xét chung.Hoạt động của HS

- HS theo dõi SGK.

+ Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.

- HS viết bảng con.

- 1 em nêu cách trình bày bài.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

3.3-Bài tập 2:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?

+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.

+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật

- HS viết đoạn văn vào vở.

- Một số HS đọc đoạn văn.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.

4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.

- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

+ Tả ngoại hình.

+ Tả tuổi của bà.

+ Bằng cách so sánh với cây bằng lăng già.

- HS viết đoạn văn vào vở

- HS đọc.

Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 27: Ôn tập giữa học kì II

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đó học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).

II. Đồ dùng dạy- học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).

- Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

1- Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

3.1- Giới thiệu bài:

2.2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

3-Bài tập 2:

- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.

- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh

- GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:

+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.

+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?

+ Tìm các câu ghép trong bài văn.

- Sau khi HS trả lời, GV gắn lên bảng bảng phụ viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép.

- Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?

4-Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.Hoạt động của HS

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lũng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.

- 1 đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh

+ đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thơng mãnh liệt, day dứt.

+ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương.

+ có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.

+ Phân tích:

1) Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo.

2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết,// nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương/vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

3) Làng mạc/ bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về.

+ Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất.

+ Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3).--------------------------------------------------

Buổi chiều:

Toán

Ôn luyện tuần 28

I. Mục tiêu:

- Tính được vận tốc , thời gian, quãng đường của chuyển động đều.

- Đọc viết, so sánh số tự nhiên, rút gọn, quy đồng mẫu số.

II. Đồ dùng dạy học:

* GV : Bảng phụ. Sách tự ôn luyện toán 5, tập 2. Bảng nhóm

* HS : Bảng con. Sách tự ôn luyện toán 5

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

- Viết công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

Bài 1(tr.59)

- Yêu cầu HS đọc đề bài Phân tích đề

- Yêu cầu HS làm bài và.o vở theo nhóm đôi. 1 nhóm làm vào bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài

Bài 2( Tr 59)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- HS làm bảng con

- 1HS làm bảng lớp

-GV NX

Bài 3 (tr.60):

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi

- HS nêu miệng kq, giáo viên ghi nhanh kq lên bảng.

- Nhận xét và chữa bài

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.Hoạt động của HS

- 3 HS viết. HS lớp nghe và nêu nhận xét.

- HS đọc đề bài

- Làm bài vào vở theo nhóm đôi. 1 nhóm làm vào bảng phụ.

Bài giải:

Đổi: 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ

Mỗi giờ ô tô đi được số km là :

105 : 2 = 52,5 (km)

Mỗi giờ xe máy đi được số km là :

105 : 3,5 = 30 (km)

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là :

52,5 - 30 = 22,5 (km)

Đáp số : 22,5km

- HS đọc đề bài.

- HS làm bài

Bài giải

Thời gian ca nô đi là :

11giờ 15 phút -7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ

Quãng đường AB dài là :

12 x 3,75 = 45 (km)

Đáp số :45 km.

- HS đọc đề bài.

- Nhận xét và chữa bài

Giá trị của chữ số 5 trong các số lần lượt là:

5 ; 5 000 ; 5 000 000 ; 52 000

Tiếng Việt

Ôn luyện tuần 28

I. Mục tiêu:

- Đọc và hiểu bài Chú Vẹt tinh khôn,hiểu được sự thông minh của chú Vẹt trong câu truyện và trả lời được các câu hỏi trong sách

- Viết được một đoạn văn tả một người bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

* GV:Sách Em tự luyện Tiếng việt 5, tập hai. Bảng phụ

* HS: Sách Em tự luyện Tiếng việt 5, tập hai.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Câu theo cấu tạo gồm mấy loại ? đó là những loại nào?

- GV nhận xét

3. Dạy bài mới:

3.1- Giới thiệu bài:

3.2- Hướng dẫn HS ôn luyện:

Bài 1 (tr.59) Đọc và trả lời các câu hỏi

- Gọi HS đọc bài

- HS nối tiếp đọc bài

- GV nêu câu hỏi như SGK ,HS trả lời

Bài 7 (tr.64). Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình (hoặc hoạt động, tính tình) của một người bạn.

- Nhận xét và chữa bài.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học. Nhắc HS ôn bàiHoạt động của HS

- 1 HS nêu : Gồm 2 loại ; câu đơn và câu ghép.

- HS lớp nghe và nêu nhận xét

- 1 HS đọc bài

- HS đọc

- HS trình bày

- 1 HS đọc yêu cầu và làm bài vào sách tự luyện

- Yêu cầu 1 HS làm bài vào bảng phụ

Tiết 3: ĐẠO ĐỨC

Tiết 28: Giáo dục an toàn giao thông

I.Mục tiêu:

- Giúp HS nhận biết một số loại biển báo hiệu giao thông đường bộ.

- HS biết khi đi đường phải tuân theo hiệu lệnh hoặc sự chỉ dẫn của biển báo hiệu.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: 1 số tranh(ảnh) biển báo hiệu giao thông đường bộ.

- HS: Tìm hiểu về một số loại biển báo hiệu GT đường bộ.

III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc thuộc bài học bài: Em yêu hoà bình.

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HD h/s tìm hiểu bài:

ú Hoạt động 1: - GV giúp HS nhận biết Biển báo hiệu GT đường bộ gồm 5 nhóm:

+ Biển báo cấm

+ Biển báo nguy hiểm

+ Biển hiệu lệnh

+ Biển chỉ dẫn

+ Biển phụ.

ú Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 5.

- Cho HS quan sát tranh và tìm hiểu, nêu: tác dụng và đặc điểm của Biển báo nguy hiểm; Biển chỉ dẫn.

- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV cùng HS nhận xét.

- GV kết luận( theo sách an toàn GT12

- Chú ý nghe và nhận biết.

- 2 - 3 em nhắc lại các loại biển báo đó.

* Thảo luận nhóm 5.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và nêu theo yêu cầu của GV.

- Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1 số em nêu lại. 3. Củng cố - dặn dò:

- GV nhắc HS thực hiện tốt theo chỉ dẫn của biển báo hiệu và tìm hiểu về đi xe đạp an toàn.

------------------------------------------------

Ngày soạn: 25/03/2018

Ngày dạy: Thứ tư ngày 28 tháng 03 năm 2018

Tiết 1 TOÁN

Tiết 138: Luyện tập chung

I. Mục tiêu:

- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Giảm tải bài 3.

II. Đồ dùng dạy- học:

*GV : Bảng phụ, bảng nhóm.

*HS : SGK

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

1- Ổn định tổ chức :

2-Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

3-Bài mới:

3.1-Giới thiệu bài:

3.2-Luyện tập:

Bài 2 (tr. 146)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời một HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vở, 1HS làm vào bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài 1 (tr. 145)

- Mời 1 HS đọc BT 1a:

+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?

+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

4-Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.Hoạt động của HS

- 1 HS nêu yêu cầu, phân tích, tìm hiểu đề bài.

Bài giải:

Quãng đường báo gấm chạy trong giờ là: 120 x = 4,8 (km)

Đáp số: 4,8 km.

- 1 HS nêu yêu cầu, phân tích, tìm hiểu đề bài.

Bài giải:

Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp số ki-lô-mét là:

12 x 3 = 36 (km)

Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 - 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

36 : 24 = 1,5 (giờ)

1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.

Đáp số: 1 giờ 30 phút.

Tiết 2 KỂ CHUYỆN

Tiết 55: Ôn tập giữa học kì II

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).

II. Đồ dùng dạy- học:

* GV : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).

- Bảng phụ, bảng nhóm.

* HS : SGK

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

1- Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

KT đồ dùng, sách vở của HS

3. Bài mới:

3.1- Giới thiệu bài:

3.2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- GV nhận xét. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.