Ôn thi tú tài môn vật lý hay

Trường Trung học Tân Qưới Ôn thi Tú tài Tổ Lý Tin



PAGE

PAGE 13

Trang

CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ

Bài 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

I. Phương trình của dao động điều hòa :

1. Định nghĩa : Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay sin) của thời gian

2. Phương trình : x = Acos( t +  )

A là biên độ dao động ( A>0)

( t +  ) là pha của dao động tại thời điểm t

là pha ban đầu.

II. Chu kỳ, tần số và tần số góc của dao động điều hòa :

1. Chu kỳ, tần số :

Chu kỳ T : Khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần – đơn vị giây (s)

Tần số f : Số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây – đơn vị Héc (Hz)

2. Tần số góc :

III. Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa :

1. Vận tốc : v = x’ = -Asin(t +  )

Ở vị trí biên : x = ± A  v = 0

Ở vị trí cân bằng : x = 0  vmax = A

Liên hệ v và x :

2. Gia tốc : a = v’ = x”= -2Acos(t +  )

Ở vị trí biên :

Ở vị trí cân bằng a = 0

Liên hệ a và x : a = - 2x

Chú ý : x, v , a cùng T , f

v nhanh pha hơn x góc , a nhanh pha hơn v góc và nhanh pha hơn x góc

--------------------------------------------------------

Bài 2. CON LẮC LÒ XO

I. Con lắc lò xo :

Gồm một vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầu lò xo độ cứng k, khối lượng lò xo không đáng kể

II. Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt động lực học :

Tần số góc và chu kỳ : 

Lực kéo về : Tỉ lệ với li độ F = - kx

III. Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt năng lượng :

1. Động năng :

2. Thế năng :

o và là dao động điều hòa có hoặc . T , f : chu kỳ và tần số dao động ( x , v , a )

3. Cơ năng :

-----------------------------------------------

Bài 3. CON LẮC ĐƠN

I. Thế nào là con lắc đơn :

Gồm một vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể.

II. Khảo sát dao động con lắc đơn về mặt động lực học :

Khi dao động nhỏ (  < 100 )

- Chu kỳ :

III. Khảo sát dao động con lắc đơn về mặt năng lượng :

1. Động năng :

2. Thế năng : Wt = mgl(1 – cos )

3. Cơ năng :

----------------------------------------------------

Bài 4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC

I. Dao động tắt dần :

1. Thế nào là dao động tắt dần : Biên độ dao động giảm dần

2. Giải thích : Do lực cản của không khí

II. Dao động duy trì :

Giữ biên độ dao động của con lắc không đổi mà không làm thay đổi chu kỳ dao động riêng bằng cách cung cấp cho hệ một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do masát sau mỗi chu kỳ.

III. Dao động cưỡng bức :

1. Thế nào là dao động cưỡng bức : Giữ biên độ dao động của con lắc không đổi bằng cách tác dụng vào hệ một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn

2. Đặc điểm :

- Tần số dao động của hệ bằng tần số của lực cưỡng bức.

- Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ lực cưỡng bức và độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động.

IV. Hiện tượng cộng hưởng :

1. Định nghĩa : Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.

----------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

Bài 7. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ

I. sóng cơ :

1. sóng cơ : Dao động lan truyền trong một môi trường

2. Sóng ngang : Phương dao động vuông góc với phương truyền sóng

sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng

3. Sóng dọc : Phương dao động trùng với phương truyền sóng

sóng dọc truyền trong chất khí, chất lỏng và chất rắn

II. Các đặc trưng của một sóng hình sin :

a. Biên độ sóng : Biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.

b. Chu kỳ sóng : Chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.

c. Tốc độ truyền sóng : Tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.

d. Bước sóng : Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.

Khoảng cách 2 điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha

e. Năng lượng sóng : Năng lượng dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.

III. Phương trình sóng :

Phương trình sóng tại gốc tọa độ : u0 = Acost

Phương trình sóng tại M cách gốc tọa độ x :

--------------------------------------------

Bài 8. GIAO THOA SÓNG

I. Hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt nước :

1. Định nghĩa : Hiện tượng 2 sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định.

II. Cực đại và cực tiểu :

1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa :

2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa :

a. Vị trí các cực đại giao thoa : d2 – d1 = k

Những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nguyên lần bước sóng 

b. Vị trí các cực tiểu giao thoa :

Những điểm tại đó dao động có biên độ triệt tiêu là những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nữa nguyên lần bước sóng 

III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp :

Điều kiện để có giao thoa : 2 nguồn sóng là 2 nguồn kết hợp

Dao động cùng phương, cùng chu kỳ ( tần số )

Có hiệu số pha không đổi theo thời gian

Hiện tượng giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.

--------------------------------------------------

Bài 9. SÓNG DỪNG

1. Định nghĩa : Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi là

sóng dừng.

Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp hoặc 2 bụng liên tiếp bằng nữa bước sóng

2. Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định :

Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nữa bước sóng.

3. Sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do :

Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài của sợi dây phải bằng một số lẻ lần bước sóng.

------------------------------------------------

Bài 10. ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM

I. Âm. Nguồn âm :

1. Âm là gì : Sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn

2. Nguồn âm : Một vật dao động phát ra âm là một nguồn âm.

3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm :

- Âm nghe được tần số từ : 16Hz đến 20.000Hz

- Hạ âm : Tần số < 16Hz

- Siêu âm : Tần số > 20.000Hz

4. Sự truyền âm :

a. Môi trường truyền âm : Âm truyền được qua các chất răn, lỏng và khí

b. Tốc độ truyền âm : Tốc độ truyền âm trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí và nhỏ hơn trong chất rắn ( chu kỳ hoặc tần số không đổi khi đi qua các môi trương )

II. Những đặc trưng vật lý của âm :

1. Tần số âm : Đặc trưng vật lý quan trọng của âm

2. Cường độ âm và mức cường độ âm :

a. Cường độ âm I : Đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian. Đơn vị W/m2

b. Mức cường độ âm :

Âm chuẩn có f = 1000Hz và I0 = 10-12W/m2

-----------------------------------

Bài 11. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM

I. Độ cao : Đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số.

Tần số lớn : Âm cao

Tần số nhỏ : Âm trầm

II. Độ to : Đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với mức cường độ âm.

Cường độ càng lớn : Nghe càng to

III. Âm sắc : Đặc trưng sinh lí của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra.

Âm sắc liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.

------------------------------------

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

Bài 12. ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. Khái niệm dòng điện xoay chiều :

Dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian theo quy luật hàm sin hay cosin.

II. Giá trị hiệu dụng :

Tương tự : và

-----------------------------------------------

Bài 13. CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. Mạch điện chỉ có R :

R

Với :

Điện áp tức thời 2 đầu R cùng pha với cường độ dòng điện

C

II. Mạch điện chỉ có C :

Với :

L

Điện áp tức thời 2 đầu C chậm pha so với cường độ dòng điện

III. Mạch điện chỉ có L :

Với :

Điện áp tức thời 2 đầu L nhanh pha so với cường độ dòng điện

-----------------------------------------------

Bài 14. MẠCH CÓ R,L,C MẮC NỐI TIẾP

L

R

C

I. Mạch có R,L,C mắc nối tiếp :

- Tổng trở :

- Định luật Ohm :

- Độ lệch pha :

II. Cộng hưởng điện :

Khi ZL = ZC  LC2 = 1 thì

+ Dòng điện cùng pha với hiệu điện thế :  = 0

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại :

-----------------------------------------------------

Bài 15. CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT

I. Công suất của mạch điện xoay chiều :

Công suất trung bình : P = UIcos = RI2

Điện năng tieu thụ : W = Pt

II. Hệ số công suất :

Hệ số công suất : Cos = ( 0  cos  1)

Nếu Cos nhỏ thì hao phí trên đường dây sẽ lớn.

---------------------------------------------------

Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA. MÁY BIẾN ÁP

I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa :

Công suất hao phí : Phaophí = rI2 =

Giảm hao phí có 2 cách :

Giảm r : cách này rất tốn kém chi phí

Tăng U : Bằng cách dùng máy biến thế, cách này có hiệu quả

II. Máy biến áp :

1. Định nghĩa : Thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều

2. Cấu tạo :

.Cuộn dây nối với nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp. Cuộn dây nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ

cấp

3. Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

4. Công thức :

N1, U1, I1 là số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp

N2, U2, I2 là số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp

--------------------------------------------------

Bài 17. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. Máy phát điện xoay chiều 1 pha :

- Phần cảm : Là nam châm–là rôto

- Phần ứng : các cuộn dây - stato

Tần số dòng điện xoay chiều : f = pn

Trong đó : p số cặp cực, n số vòng /giây

II. Máy phát điện xoay chiều 3 pha :

1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động :

- Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau 2/3

Nguyên tắc : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

2. Cách mắc mạch ba pha :

Mắc hình sao và hình tam giác

Công thức : (sao)

----------------------------------------------------

Bài 18. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA

I. Nguyên tắc hoạt động :

Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay

Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ nhỏ hơn

II. Động cơ không đồng bộ ba pha :

Stato : gồm 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200 trên 1 vòng tròn

Rôto : Khung dây dẫn quay dưới tác dụng của từ trường

-----------------------------------------------------

Bài 20. MẠCH DAO ĐỘNG

I. Mạch dao động :

Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C thành mạch điện kín.

II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động :

1. Biến thiên điện tích và dòng điện :

Dòng điện i sớm pha hơn điện tích q (u) góc

2. Chu kỳ và tầ số riêng của mạch dao động :

và ,

III. Năng lượng điện từ :

Tổng năng lượng điện trường trên tụ điện và năng lượng tử trường trên cuộn cảm gọi là năng lượng điện từ là hằng số

và là dao động điều hòa có hoặc . T , f : chu kỳ và tần số q , u ,i

-------------------------------------------------

Bài 21. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG

I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường :

- Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trừơng

xoáy

- Nếu tại một nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trừơng

xoáy

II. Điện từ trường :

Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên liên quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của một trường thống nhất gọi là điện từ trường

--------------------------------------------------

Bài 22. SÓNG ĐIỆN TỪ

I. Sóng điện từ :

1. Định nghĩa : Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian

2. Đặc điểm sóng điện từ :

- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Tốc độ c = 3.108 m/s

- Sóng điện từ là sóng ngang.

- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha

- Sóng điện từ cũng phản xạ , khúc xạ , giao thoa , nhiễu xạ …như ánh sáng

- Sóng điện từ mang năng lượng

- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.

II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển :

Các phân tử không khí hấp thụ mạnh sóng dài, sóng trung, sóng cực ngắn

Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li

---------------------------------------------------

Bài 23. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN

I. Sơ đồ khối một máy phát thanh :

Micrô, bộ phát sóng cao tần, mạch biến điệu, mạch khuếch đại và ăng ten.

IISơ đồ khối một máy thu thanh :

Anten, mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.

-----------------------------------------------

CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG

Bài 24.TÁN SẮC ÁNH SÁNG

I Sự tán sắc ánh sáng

Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc gọi là sự tán sắc ánh sáng.

Giải thích : - Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc có màu từ đỏ tới tím

- Chiết suất môi trường ( rắn , lỏng , khí ) khác nhau với các ánh sáng đơn sắc

2. Ánh sáng đơn sắc : ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi qua lăng kính gọi là

ánh sáng đơn sắc .

--------------------------------------------

Bài 25. SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG

: Gọi a là k/c giữa hai nguồn kết hợp

D: là k/c từ hai nguồn đến man

: là bước sóng ánh sáng

Vị trí vân sáng trên màn:

Khoảng vân (i):

- Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp

- Công thức tính khoảng vân:

IV. Bước sóng ánh sáng và màu sắc :

Bước sóng ánh sáng: mỗi ánh sáng đơn sắc, có một bước sóng hoặc tần số trong chân không hoàn toàn xác định.

Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 380nm đến 760nm

V. Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa :

- Hai nguồn phải phát ra ánh sáng có cùng bước sóng

- Hiệu số pha dao động của 2 nguồn phải không đổi theo thời gian

--------------------------------------------

Bài 26. CÁC LOẠI QUANG PHỔ

I. Máy quang phổ :

Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp tạo thành những thành phần đơn sắc

II. Quang phổ phát xạ : hai loại là quang phổ liên tục và quang phổ vạch.

Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng

Quang phổ liên tục gồm một dãy có màu thay đổi một cách liên tục.

Quang phổ liên tục không phụ thuộc thành phần cấu tạo nguồn sáng chỉ phụ thuộc nhiệt độ.

Quang phổ vạch do các chất ở áp suất thấp phát ra , bị kích động bằng nhiệt hay bằng điện. Quang phổ vạch chỉ chứa những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

Quang phổ vạch của mỗi nguyên tố thì đặc trưng cho nguyên tố đó

III. Quang phổ hấp thụ:

là một hệ thống những vạch tối hiện trên nền quang phổ liên tục.

Quang phổ hấp thụ của các chất khí chứa các vạch hấp thụ và đặc trưng cho chất khí đó.

-----------------------------------------------

Bài 27. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI

I Tia hồng ngoại :

Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bản chất là sóng điện từ và ở ngoài vùng màu đỏ

Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh thì phát ra tia hồng ngoại( > 00.K)

Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt ( quan trọng nhất ) , tác dụng hóa học.Được ứng dụng để sưởi ấm, sấy khô, làm các bộ phận điều khiển từ xa chụp ảnh hồng ngoại…

II. Tia tử ngoại

Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bản chất là sóng điện từ và ở ngoài vùng màu tím.

Vật có nhiệt độ cao hơn thì phát ra tia tử ngoại.

Tia tử ngoại có tác dụng lên kính ảnh, kích thích sự phát quang của một số chất, làm ion hóa chất khí, gây hiện tượng quang điện, có tác dụng sinh lí.

Được ứng dụng : tiệt trùng thực phẩm, dụng cụ y tế ( trị còi xương )

-------------------------------------------

Bài 28. TIA X

I. Bản chất và tính chất của tia X :

Tia X có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng vào khoảng từ đến .

Tia X có khả năng đâm xuyên ( quan trọng nhất): Xuyên qua tấm nhôm vài cm, nhưng không qua tấm chì vài mmm

Tia X làm đen kính ảnh

Tia X làm phát quang 1 số chất

Tia X làm Ion hóa không khí

Tia X tác dụng sinh lí

Công dụng : Chuẩn đoán chữa 1 số bệnh trong y học, tìm khuyết tật trong các vật đúc, kiểm tra hành lí, nghiên cứu cấu trúc vật rắn.

II. Thang sóng điện từ :

Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma ( sắp theo bước sóng giảm dần ) đều có cùng bản chất là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay) bước sóng

----------------------------------------

CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Bài 30.HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

I. Định nghĩa hiện tượng quang điện

Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).

II. Định luật về giới hạn quang điện

 Không có hiện tượng quang điện :

III. Thuyết lượng tử ánh sáng :

Giả thuyết Plăng

Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hâp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác địnhvà bằng hf ,trong đó ,f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra, còn h là 1 hằng số.

Lượng tử năng lượng :

Với h = 6,625. (J.s): gọi là hằng số Plăng.

Thuyết lượng tử ánh sáng

Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn

Với mỗi ánh sáng có tần số f, các phôtôn đều giống nhau. Mỗi phô tôn mang năng lượng bằng hf.

Phôtôn bay với vận tốc c=3. m/s dọc theo các tia sáng.

Mỗi lần 1 nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ 1 phôtôn.

IV. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng :

Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt. Vậy ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.

------------------------------------------------------

Bài 31. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

1. Chất quang dẫn : Chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.( bán dẫn )

2. Hiện tượng quang điện trong : Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời giải phóng các lổ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong

-----------------------------------------------------

Bài 32. HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG

1. Hiện tượng quang – phát quang : Là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.

2. Huỳnh quang và lân quang :

- Sự huỳnh quang : Ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích

- Sự lân quang : Ánh sáng phát quang kéo dài 1 khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích

thích

3. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang : Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng

của ánh sáng kích thích.

------------------------------------------------

Bài 33.MẪU NGUYÊN TỬ BO

1. Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo

Hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử:

Tiên đề về các trạng thái dừng.

Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định,gọi là các trạng thái dừng, khi ở trạng thái dừng thì nguyên tử BO không bức xạ.

Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng,

Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử

Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng ( ) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn () thì nó phát ra một phôtôncó năng lượng đúng bằng

hiệu -: ( -)

Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu- thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao .

---------------------------------------------------

Bài 34. SƠ LƯỢC VỀ LAZE

1. Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.

Tia laze có đặc điểm : Tính đơn sắc cao, tính định hướng, tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.

--------------------------------------------

Bài 35. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN

1. Cấu tạo của hạt nhân

Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt là prôtôn và nơtron, gọi chung là nuclon.

Kí hiệu của hạt nhân

Trong đó Z: nguyên tử số

A: Số khối

N = A-Z : Số nơ