Tỉ số diện tích và diện tích trong tam giác
Giáo viên Nguyễn Ngọc Ấn – Trao đổi chuyên môn – 0839 368 042 – ngocantg@gmail.com
PAGE
PAGE 8
Tỉ số diện tích trong tam giác
TỈ SỐ DIỆN TÍCH VÀ DIỆN TÍCH TRONG TAM GIÁC
Trong tài liệu Hướng dẫn giải toán trên máy tính CASIO fx-570VN PLUS dành cho các lớp 10 -11-12 của TS. Nguyễn Thái Sơn, giảng viên trường ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh, xuất bản năm 2015 có giới thiệu một kết quả liên quan đến tỉ số diện tích trong tam giác nhưng không trình bày chứng minh. Bài viết nhỏ này làm rõ và bổ sung thêm một số tỉ số diện tích và diện tích trong tam giác với mong muốn chia sẻ cùng các đồng nghiệp.
Tỉ số diện tích và diện tích trong tam giác liên quan đến các đường đặc biệt trong tam giác được xác định theo số đo các góc trong hoặc các cạnh của nó cũng là một bài toán thú vị khi dạy giải toán hình học cho học sinh, nhất là bồi dưỡng học sinh giỏi Máy tính cầm tay.
1. Bài toán mở đầu: Tính tỉ số diện tích tam giác liên quan đến trung tuyến:
Cho tam giác ABC có ba trung tuyến AA’, BB’ và CC’. Gọi S và S’ lần lượt là diện tích các tam giác ABC và A’B’C’. Tính tỉ số giữa S’ và S.
GIẢI: Đây là bài toán dễ cho học sinh. Có thể nêu vài cách tính tỉ số này như sau.
A
C’ B’
B A’ C
Cách 1: Vì hai tam giác A’B’C’ và ABC đồng dạng theo tỉ 1/2 nên ta có: .
Cách 2: Dùng phương pháp trừ diện tích: ký hiệu SAC’B’ là diện tích tam giác AC’B’, ta có:
Cách 3: Vì hai tam giác A’B’C’ và AC’B’ bằng nhau, dễ thấy , suy ra .
Cách 4: Tam giác A’B’C’ có cạnh đáy và đường cao tương ứng cùng bằng 1/2 cạnh đáy và đường cao tương ứng của tam giác ABC. Suy ra .
Vậy ta có: .
2. Tỉ số diện tích tam giác liên quan đến phân giác:
Cho tam giác ABC có 3 cạnh BC = a, CA = b, AB = c, ba đường phân giác trong lần lượt là AA’, BB’ và CC’. Gọi S và S’ lần lượt là diện tích các tam giác ABC và A’B’C’. Tính tỉ số giữa S’ và S.
GIẢI:
A
B’
C’
B A’ C
Sử dụng tính chất chân đường phân giác trong của tam giác, xét điểm A’, ta có:
.
Do đó: Tương tự cho hai phân giác còn lại. Vậy:
Từ đây, ta có:
Cộng lại ta được:
Vậy:
3. Tỉ số diện tích tam giác liên quan đến đường cao:
Cho tam giác ABC có ba đường cao lần lượt là AA’, BB’ và CC’. Gọi S và S’ lần lượt là diện tích các tam giác ABC và A’B’C’. Chứng minh rằng:
(xem Nguyễn Thái Sơn, tài liệu đã dẫn, trang 21- công thức dành cho tam giác nhọn)
GIẢI:
Trường hợp 1: Tam giác ABC nhọn
A
B’
C’
B A’ C
Ta có:
Tương tự:
Sử dụng phương pháp trừ diện tích, ta có:
Vậy: (do cosA.cosB.cosC>0).
Trường hợp 2: Tam giác ABC tù
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử A là góc tù.
B A’ C
A
B’
C’
Ta có:
Do đó:
Cộng ba diện tích lại ta được:
Vậy công thức đúng khi góc A tù.
Trường hợp 3: Tam giác ABC vuông
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử A là góc vuông. Khi đó cosA=0; mặt khác, hai điểm B’, C’ trùng với A nên tam giác A’B’C’ suy biến thành đoạn thẳng AA’ và có diện tích bằng 0. Vì vậy công thức vẫn đúng.
B
A’
A C
Tỉ số được chứng minh.
4. Diện tích tam giác liên quan đến tâm đường tròn bàng tiếp:
a) Đường tròn bàng tiếp của tam giác:
Đường phân giác trong của góc A và hai đường phân giác ngoài của hai góc B, C của tam giác ABC đồng qui tại điểm A1 gọi là tâm đường tròn bàng tiếp ứng với góc A của tam giác ABC. Đường tròn bàng tiếp tâm A1 này tiếp xúc ngoài với cạnh BC và tiếp xúc với hai cạnh còn lại kéo dài. Một tam giác có ba đường tròn bàng tiếp tương ứng với ba đỉnh của nó.
b) Bài toán:
Cho tam giác ABC có ba cạnh lần lượt là BC = a, CA = b, AB = c. Gọi A1, B1, C1 lần lượt là tâm đường tròn bàng tiếp ứng với các góc A, B, C. Gọi S và S’ lần lượt là diện tích các tam giác ABC và A1B1C1 . Tính tỉ số giữa S’ và S.
GIẢI:
Xét tam giác ABC1 ta có:
B A1
C1 1
1
A C
B1
Sử dụng định lý sin, ta có:
Tương tự:
Suy ra:
Xét tam giác BB1C1 vuông tại B, ta có:
Diện tích tam giác A1B1C1 :
Khai triển thu gọn ta được:
Nhận xét: Nếu tam giác ABC là tam giác đều cạnh a thì từ hình vẽ dễ thấy tam giác A1B1C1 cũng là tam giác đều với cạnh 2a. Khi đó theo công thức ta có . Mặt khác thử áp dụng công thức trên, ta có:
BÀI TẬP THAM KHẢO
Đặt lần lượt là diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác tạo bởi chân 3 đường phân giác trong, diện tích tam giác tạo bởi chân 3 đường cao, diện tích tam giác tạo bởi tâm 3 đường tròn bàng tiếp của tam giác ABC.
Tính các tỉ số và tính trong mỗi trường hợp sau (kết quả có thể là số đúng hoặc số gần đúng; nếu kết quả là số gần đúng thì làm tròn số đến 4 chữ số phần thập phân):
a) Tam giác ABC có a=b=c=1; b) Tam giác ABC có a=7, b=8, c=10;
c) Tam giác ABC có a=6, b=8, c=10; d) Tam giác ABC có a=7, b=9, c=14.
Đáp số:
a) b)
c) d)
Tính trong mỗi trường hợp sau:
a) Tam giác ABC là tam giác đều có cạnh bằng a;
b) Tam giác ABC là tam giác vuông cân với cạnh góc vuông bằng a;
c) Tam giác ABC là tam giác cân tại A, và AB= a;
d) Tam giác ABC là tam giác vuông tại A, và BC= a.
Đáp số:
a) b)
c)
d)
Mong được sự góp ý của các đồng nghiệp. Hy vọng với sự đam mê chuyên môn, các bạn có thể tìm thấy nhiều kết quả thú vị khác.
Người viết,
NGUYỄN NGỌC ẤN
P/S: Mời các bạn góp ý, phản biện giùm. Cảm ơn!